Bài giảng chương 1: Nhập môn về kinh tế học | Trường Đại học Kinh Tế TPHCM

Bài giảng chương 1: Nhập môn về kinh tế học | Trường Đại học Kinh Tế TPHCM. Tài liệu gồm 29 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Nhập môn về kinh tế học
Introduction
Nội dung tìm hiểu
Kinh tế học được vận dụng để trả lời những dạng
câu hỏi nào?
Những nguyên tắc khi ra quyết định
Những nguyên tắc ảnh hưởng đến sự tương tác
Những nguyên tắc tác động đến hoạt động của tổng
thể nền kinh tế
Biểu đồ dòng chu chuyển, đường giới hạn khả năng
sản xuất các khái niệm liên quan.
Vai trò của các nhà kinh tế
Sự khác nhau giữa kinh tế vi kinh tế ,
giữa thực chứng chuẩn tắc
Nguyên lý kinh tế học vi 2
Kinh t học nghiên cứu về
S khan him: các nguồn lực củahội hạn chế
không thể sản xuất mọi hàng hóa dịch vụ mọi
người mong muốn
Kinh t học: nghiên cứu cách thức hội quản
các nguồn lực khan hiếm
Con người quyết định xem mua cái , làm việc bao lâu,
tiết kiệm hay chi tiêu bao nhiêu?
Doanh nghiệp quyết định xem thuê bao nhiêu nhân công,
sản xuất bao nhiêu sản phẩm?
hội quyết định xem phân chi nguồn lực như thế nào
cho các mục tiêu: quốc phòng, tiêu dùng, môi trường
những vấn đề khác
Nguyên lý kinh tế học vi 3
Nguồn lc
Giới hạn
Nhu cầu
tận
S KHAN HIM
RA QUYT ĐNH
Sản xuất
Cái ?
Sản xuất
Bao nhiêu?
Sản xuất
Cho ai?
Nguyên lý kinh tế học vi 4
Nguyên lý 1: Con người đối mặt với s đánh
đổi
Chẳng cho không cả” (no free lunch)
Tất cả các quyết định đều liên quan đến đánh đổi
Đi chơi hay học bài
Quần áo hay lương thực
Tiết kiệm hay chi tiêu
Hiệu quả hay bình đẳng
Nguyên lý kinh tế học vi 5
Nguyên lý 1: Con người đối mặt với s đánh
đổi
Hiệu quả hay bình đẳng
Hiệu quả: hội nhận được lợi ích cao nhất từ các
nguồn lực khan hiếm củanh
Bình đẳng: phân phối lợi ích kinh tế đồng đều giữa các
thành viên trong hội
Đánh đổi: Để được bình đẳng hơn tái phân phối thu
nhập từ người giàu sang người nghèo giảm động
làm việc, giảm sản lượng chiếc bánh kinh tế nhỏ lại
Nguyên lý kinh tế học vi 6
Nguyên 2: Chi phí của một thứ là cái mà
bạn từ bỏ để có được
Việc ra quyết định đòi hỏi phải so sánh chi phí lợi
ích của các phương án hành động khác nhau
Đi học:
Chi phí hội: tất cả những thứ phải mất đi (từ bỏ)
đểđược một thứ đó
Khi ra quyết định: phải nhận thức được những chi
phí hội gắn với mỗi hành động thể.
Đố nhanh: Chi phí hội của việc đi xem phim ?
Nguyên lý kinh tế học vi 7
Nguyên lý 3: Con người duy lý suy nghĩ tại
điểm cận biên
Con người duy : cố làm tốt nhất để đạt được mục
tiêu của họ một cách hệ thống mục đích với
các hội sẵn có.
S thay đổi cận biên: sự điều chỉnh nhỏ (vùng lân
cận) đối với kế hoạch hành động
Những người duy thường đưa ra quyết định bằng
cách so sánh lợi ích cận biên chi phí cận biên.
Đi học thêm 1 năm nữa hay không? So sánh chi phí
tiền lương bị mất đi khi đi học thêm 1 năm nữa với thu
nhập tăng thêm sau khi đi học 1 năm này.
nên tăng sản lượng hay không? So sánh chi phí thuê
mướn thêm lao động, vật liệu với doanh thu tăng thêm.
Nguyên lý kinh tế học vi 8
Nguyên lý 4: Con người phản ứng với các
động cơ khuyn khích
Động khuyn khích: một yếu tố nào đó thôi thúc
nhân hành động, chẳng hạn n khả năng bị
trừng phạt hoặc được khen thưởng.
Người duy ra quyết định dựa trên sự so nh chi
phí ích lợi, họ rất nhạy đối với các động
khuyến khích
Khi giá xăng tăng cao, người ta chuyển qua mua xe
hybrid hoặc các xe ít uống xăng hơn.
Khi thuế thuốc tăng lên, giới trẻ hút thuốc ít đi.
Nguyên lý kinh tế học vi 9
Bài tập thc hành
Bạn đang muốn bán chiếc xe Toyota Camry đời 91,
đã tốn khoảng 20 triệu để tân trang lại xe.
Giờ đây, đột nhiên bộ truyền dẫn bị . Bạn phải tốn
12 triệu để sửa lại, còn không thì để yên vậy bán
Trong mỗi trường hợp sau đây, y cho biết quyết
định của bạn: có nên sửa bộ truyền dẫn hay không?
A. Người mua trả 130 triệu nếu bộ truyền dẫn còn hoạt
động, 104 triệu nếu không hoạt động.
B. Người mua trả 120 triệu nếu bộ truyền dẫn còn hoạt
động, 110 triệu nếu không hoạt động.
Nguyên lý kinh tế học vi 10
Nguyên lý 5: Thương mại có thể làm cho mọi
người đều được lợi
Thương mại cho phép mỗi người (quốc gia) chuyên
môn hóa vào một lĩnh vực mình làm tốt nhất,
đem đi trao đổi với người (quốc gia) khác.
Thông qua hoạt động thương mại với những người
(quốc gia) khác, con người thể:
mua được những hàng hóa dịch vụ đa dạng hơn
với chi phí thấp hơn.
Nguyên lý kinh tế học vi 11
Nguyên lý 6: Th trường thường là một
phương thức tốt để tổ chức hoạt động kinh t
Th trường: nơi tương c giữa người mua
người bán, giá cả lợi ích riêng định hướng cho
các quyết định của họ.
Tổ chức hoạt động kinh tế nghĩa xác định
Sản xuất cái ?
Sản xuất như thế nào? Sản xuất bao nhiêu?
Ai sản xuất ai tiêu dùng?
Nguyên lý kinh tế học vi 12
Nguyên lý 6: Th trường thường là một
phương thức tốt để tổ chức hoạt động kinh t
Nền kinh t th trường: nền kinh tế phân bổ các
nguồn lực thông qua các quyết định phi tập trung
của doanh nghiệp hộ gia đình trong quá trình
tương tác trên các thị trường hàng hóa dịch vụ.
Nhận định nổi tiếng của Adam Smith: khi tác động
qua lại với nhau trên thị trường, các hộ gia đình
doanh nghiệp hành động như thể họ được dẫn dắt
bởi một "bàn tay hình", đưa họ tới những kết cục
thị trường đáng mong muốn.
Nguyên lý kinh tế học vi 13
Nguyên lý 6: Th trường thường là một
phương thức tốt để tổ chức hoạt động kinh t
Giá cả công cụ qua đó bàn tay hình điều
khiển các hoạt động kinh tế
Hộ gia đình doanh nghiệp nhìn vào giá cả khi đưa ra
quyết định mua bán cái gì, nên tình họ tính đến các
ích lợi chi phí hội của các hành động của họ.
Giá cả phản ánh cả giá trị của một hàng hóa đối với
hội chi phí hội bỏ ra để sản xuất ra hàng hóa đó
Giá cả hướng dẫn người mua người bán đưa ra các
quyết định trong nhiều trường hợp cho phép tối đa
hóa lợi ích hội.
Nguyên lý kinh tế học vi 14
Nguyên lý 7: Đôi khi chính phủ có thể cải
thiện được kt cục th trường
Nền kinh tế thị trường cần các quy định pháp bảo
vệ quyền sở hữu để các nhân thể sở hữu
kiểm soát các nguồn lực khan hiếm.
Vai trò của chính phủ: thực thi quyền sở hu tài
sản
Chính sách: hiệu quả hay bình đẳng?
Nguyên lý kinh tế học vi 15
Nguyên lý 7: Đôi khi chính phủ có thể cải
thiện được kt cục th trường
Thất bại th trường: tình huống thị trường tự
thất bại trong việc phân bổ nguồn lựchiệu quả
Ngoại tác: ảnh hưởng do hành động của một người tạo
ra đối với phúc lợi của người ngoài cuộc
Quyền lc th trường: khả năng của một chủ thể kinh tế
(hay một nhóm nhỏ các chủ thể) ảnh hưởng đáng kể
lên giá cả thị trường
Chính sách công thể thúc đẩy hiệu quả
Chính phủ can thiệp vào thị trường để thúc đẩy sự
bình đẳng
Phúc lợi kinh tế thể được phân phối bình đẳng hơn
thông qua chính sách thuế hoặc chính sách phúc lợi.
Nguyên lý kinh tế học vi 16
Câu hỏi thảo luận
Trong mỗi trường hợp sau đây, chính phủ đóng vai
trò ? Sự can thiệp của chính phủ thể giúp cải
thiện kết quả hay không?
Trường phổ thông công lập
Các quy định về an toàn lao động
Đường cao tốc
Luật sở hữu trí tuệ, cho phép các công ty dược phẩm bán
giá cao đối với sản phẩm thuốc biệt dược
Nguyên lý kinh tế học vi 17
Nguyên lý 8: Mức sống của một nước phụ
thuộc vào năng lc sản xuất
Sự chênh lệch mức sống trên thế giới rất đáng kinh
ngạc. Những thay đổi mức sống theo thời gian cũng
rất lớn.
Thu nhập bình quân những nước giàu cao gấp 10
lần so với những nước nghèo.
Mức sống của người dân Hoa Kỳ ngày nay cao gấp 8 lần
so với 100 năm trước.
Sự khác biệt thu nhập bình quân được phản ánh
các chỉ tiêu khác nhau về chất lượng cuộc sống.
Nguyên lý kinh tế học vi 18
Nguyên lý 8: Mức sống của một nước phụ
thuộc vào năng lc sản xuất
Hầu hết sự khác biệt về mức sống nguyên nhân
sự khác nhau về năng suất lao động của các
quốc gia tức số lượngng hóa được làm ra trong
một giờ lao động của một công nhân.
Năng suất lao động phụ thuộc vào trang thiết bị, kỹ
năng công nghệ sẵn của người công nhân.
Những yếu tố khác (như công đoàn, cạnh tranh từ
nước ngoài) chỉ đóng vai trò tác động thứ yếu lên
mức sống.
Nguyên lý kinh tế học vi 19
Nguyên lý 9: Giá cả tăng khi chính phủ in quá
nhiều tiền
Lạm phát: sự gia tăng của mức giá chung trong nền
kinh tế
Hầu hết các trường hợp lạm phát trầm trọng hoặc
kéo dài, dường như đều chung một thủ phạm -
sự gia tăng của lượng tiền, làm giá trị của tiền giảm.
Chính phủ in tiền ng nhanh, tốc độ lạm phát càng
lớn.
Nguyên lý kinh tế học vi 20
Nguyên lý 10: Xã hội đối mặt với s đánh đổi
ngắn hạn gia lạm phát và thất nghiệp
Trong ngắn hạn, nhiều chính sách kinh tế đẩy lạm
phát thất nghiệp đi theo 2 hướng ngược chiều
nhau
Tăng số lượng tiền trong nền kinh tế sẽ kích thích mức
tổng chi tiêu do đó kích thích cầu hàng hóa dịch vụ.
Cầu cao hơn theo thời gian buộc các công ty tăng giá của
họ, nhưng cùng lúc đó, cầu cao cũng khuyến khích họ
thuê thêm lao động nhiều hơn sản xuất nhiều hàng
hóa dịch vụ hơn.
Thuê lao động nhiều hơn nghĩa tỷ lệ thất nghiệp
thấp hơn.
Nguyên lý kinh tế học vi 21
Nguyên lý 10: Xã hội đối mặt với s đánh đổi
ngắn hạn gia lạm phát và thất nghiệp
Sự đánh đổi trong ngắn hạn giữa lạm phát thất
nghiệp đóng một vai trò quan trọng trong việc phân
tích chu kỳ kinh t - sự biến động bất thường
không thể đoán trước của hoạt động kinh tế, được
đo bằng lượng ng hóa, dịch vụ sản xuất ra hoặc
số lượng lao động việc làm.
Nguyên lý kinh tế học vi 22
Tóm tắt 10 nguyên kinh t học
Những bài học n bản về cách thức ra quyết định
nhân:
Con người đối mặt với sự đánh đổi giữa các mục tiêu
khác nhau
Chi phí của bất kỳ hành động nào cũng được tính bằng
những hội bị bỏ qua
Con người duy đưa ra quyết định dựa trên sự so sánh
giữa chi phí ích lợi biên
Con người thay đổi hành vi để đáp lại các động
khuyến khích họ đối mặt.
Nguyên lý kinh tế học vi 23
Tóm tắt 10 nguyên kinh t học
Những bài học n bản về sự tác động qua lại giữa
con người với nhau:
Thương mại (tức trao đổi) thể đem lại ích lợi cho cả
hai bên
Thị trường thường cách thức tốt để phối hợp các hoạt
động kinh tế của mọi người.
Chính phủ thể cải thiện các kết cục thị trường bằng
cách khắc phục thất bại thị trường hoặc bằng cách thúc
đẩy mục tiêu bình đẳng kinh tế nhiều hơn.
Nguyên lý kinh tế học vi 24
Tóm tắt 10 nguyên kinh t học
Những bài học căn bản về nền kinh tế với cách
một tổng thể:
Năng suất nguồn gốc bản của mức sống
Sự gia tăng lượng tiền nguyên nhân lớn nhất gây ra
lạm phát
hội đối mặt với sự đánh đổi ngắn hạn giữa lạm phát
thất nghiệp.
Nguyên lý kinh tế học vi 25
Vai trò của nhà kinh t
Vai trò của nhà kinh tế:
nhà khoa học: cố gắng giải thích thế giới
Nhà vấn chính sách: cố gắng cải thiện thế giới
nhà khoa học: sử dụng phương pháp khoa học
xây dựng các thuyết, thu thập dữ liệu, sau đó
phân tích những dữ liệu này để khẳng định hay bác
bỏ các thuyết đó.
Nguyên lý kinh tế học vi 26
Giả đnh hình
Giả đnh: để đơn giản hóa một thế giới đầy phức tạp
làm cho dễ hiểu hơn
Để nghiên cứu ảnh hưởng của thương mại quốc tế,
chúng tathể giả định rằng cả thế giới chỉ có 2 quốc gia
mỗi quốc gia chỉ sản xuất 2 loại hàng hóa.
Thực tế thì nhiều quốc gia, mỗi quốc gia sản xuất ra
hàng ngàn loại hàng hóa khác nhau
hình: để đơn giản hóa thực tế để giúp chúng ta
hiểu về chúng được nhiều hơn.
Tất cả các hình đều được xây dựng đi kèm với các
giả định.
Nguyên lý kinh tế học vi 27
Mô hình đầu tiên: Biểu đồ dòng chu chuyển
Biểu đồ dòng chu chuyển: một nh trực quan
về nền kinh tế cho thấy những đồng tiền được lưu
thông như thế o trên các thị trường giữa các hộ
gia đình doanh nghiệp
2 nhóm ra quyết định:
doanh nghiệp
hộ gia đình
2 dạng thị trường:
Thị trường hàng hóa
Thị trường yếu tố sản xuất
Nguyên lý kinh tế học vi 28
Các yu tố sản xuất
Các yu tố sản xuất: nguồn lực được sử dụng để
sản xuất hàng hóa dịch vụ
lao động
đất đai
vốn (nhà xưởng máy móc)
Nguyên lý kinh tế học vi 29
Hộ gia đình:
Mua sắm tiêu thụ hàng hóa
dịch vụ
Sở hữu bán các yếu tố sản xuất
Hộ gia đình
Doanh
nghiệp
Doanh nghiệp:
Sản xuất và bán hàng hóa và
dịch v
Thuê mướn và sử dụng các
yếu tố sản xuất
hình 1: Biểu đồ dòng chu chuyển
30 Nguyê lý kih tế học vi ô
Thị trường
các yếu tố
sản xuất
Hộ gia đình
Doanh
nghiệp
Thu nhập
Tiền lương, tiền
thuê, lợi nhuận
Các yếu tố
sản xuất
Lao động,
đất đai, vốn
Chi tiêu
Mua hàng
hóa & dịch vụ
Bán hàng hóa
& dịch vụ
Doanh thu
Thị trường
hàng hóa
& dịch vụ
hình 1: Biểu đồ dòng chu chuyển
31 Nguyê lý kih tế học vi ô
hình 2:
Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)
Đường giới hạn khả năng sản xuất (Production
Possibility Frontier): cho thấy các phối hợp của
đầu ra nền kinh tếthể sản xuất
Nền kinh tế thể sản xuất bất kỳ tổ hợp nào nằm trên
hay nằm trong đường giới hạn.
Nằm trên: mức sản xuất hiệu quả
Nằm trong: không hiệu quả
Những điểm nằm ngoài đường giới hạn không khả thi
đối với nguồn lực của nền kinh tế đã được cho trước.
Nguyên lý kinh tế học vi 32
Đường giới hạn
khả năng sản xuất
B
D
A
Sản lượng
xe hơi
2,200
600
1,000
300 0
700
2,000
3,000
1,000
Sản lượng
máy tính
C
hình 2: Đường giới hạn khả năng sản xuất
33 Nguyê lý kih tế học vi ô
hình 2:
Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)
Di chuyển dọc theo đường giới hạn khả năng sản
xuất sự di chuyển nguồn lực sản xuất ( dụ: lao
động) từ ngành này sang ngành khác. Muốn
thêm sản phẩm này, chúng ta phải từ bỏ 1 số sản
phẩm khác.
Đường giới hạn kh năng sản xuất cho chúng ta biết
chi p hội của một hàng hóa được đo lường
bằng đơn vị hàng hóa khác.
Tại điểm A: chi phí hội của mỗi chiếc xe hơi 2 chiếc
máy tính
Chi phí hội của một chiếc xe hơi chính độ dốc của
đường giới hạn khả năng sản xuất
Nguyên lý kinh tế học vi 34
Sản lượng
xe hơi
2,200
600
2,300
650
0
4,000
3,000
1,000
Sản lượng
máy tính
A
G
Đường giới hạn khả
năng sản xuất thể hiện
sự đánh đổi giữa các
sản lượng đầu ra của
các sản phẩm khác
nhau tại một thời điểm,
nhưng theo thời gian,
điều đóthể thay đổi.
hình 2: Đường giới hạn khả năng sản xuất
35 Nguyê lý kih tế học vi ô
Hình dạng đường PPF
PPFthể đường thẳng hoặc hình cong
Tùy thuộc vào chi p hội thay đổi như thế o
khi nền kinh tế di chuyển nguồn lực từ ngành này
sang ngành khác.
Nếu chi phí hội vẫn không thayt đổi, PPF đường
thẳng.
Nếu chi phí hội của một hàng hóa tăng lên khi nền
kinh tế sản xuất ra thêm nhiều hàng hóa đó, PPF có dạng
hình cong
Nguyên lý kinh tế học vi 36
Tại sao đường giới hạn khả năng sản xuất
thường có hình cong?
Xe hơi
Máy tính
Khi nền kinh tế di
chuyển nguồn lực từ
máy tính sang xe hơi:
PPF trở nên dốc
hơn
Chi phí hội của
xe hơi tăng lên
Nguyên lý kinh tế học vi 37
Tại sao đường giới hạn khả năng sản xuất
thường có hình cong?
Tại A, hầu hết c
công nhân đang chế
tạo máy tính, kể cả
những người thể
phù hợp hơn nếu làm
trong ngành công
nghiệp xe hơi.
Do đó, không phải hy
sinh nhiều máy tính
để có thêm xe hơi.
A
Xe hơi
Máy tính
Tại điểm A, chi
phí hội của
việc sản xuất xe
hơi thấp
Nguyên lý kinh tế học vi 38
Tại sao đường giới hạn khả năng sản xuất
thường có hình cong?
Tại B, hầu hết các
công nhân đang sản
xuất xe hơi. Còn lại 1
ít người chuyên gia
chế tạo máy tính.
Sản xuất thêm xe hơi
đòi hỏi phải hy sinh
một vài công nhân
chế tạo máy tính
sang ngành công
nghiệp xe hơi, do đó
làm cho sản lượng
máy tính giảm mạnh
B
Xe hơi
Máy tính
Tại B, chi phí
hội của việc sản
xuất xe hơi cao
Nguyên lý kinh tế học vi 39
Tại sao đường giới hạn khả năng sản xuất
thường có hình cong?
PPF hình cong khi các công nhân khác nhau
kỹ năng khác nhau, chi phí hội của việc sản xuất
hàng hóa được đo lường bằng đơn vị ng hóa
khác cũng khác nhau.
PPF ng thể cong khi một nguồn lực khác
hay một hỗn hợp các nguồn lực với chi phí hội
khác nhau ( dụ như các loại đất khác nhau phù
hợp với các nhu cầu sử dụng khác nhau)
Nguyên lý kinh tế học vi 40
| 1/29

Preview text:

Nhập môn về kinh tế học Introduction Nội dung tìm hiểu
 Kinh tế học được vận dụng để trả lời những dạng câu hỏi nào?
 Những nguyên tắc khi ra quyết định
 Những nguyên tắc ảnh hưởng đến sự tương tác
 Những nguyên tắc tác động đến hoạt động của tổng thể nền kinh tế
 Biểu đồ dòng chu chuyển, đường giới hạn khả năng
sản xuất và các khái niệm liên quan.
 Vai trò của các nhà kinh tế
 Sự khác nhau giữa kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô,
giữa thực chứng và chuẩn tắc
Nguyên lý kinh tế học vi mô 2
Kinh t học là nghiên cứu về
S khan hi m: các nguồn lực của xã hội hạn chế và
không thể sản xuất mọi hàng hóa và dịch vụ mà mọi người mong muốn
Kinh t học: nghiên cứu cách thức xã hội quản lý
các nguồn lực khan hiếm
 Con người quyết định xem mua cái gì, làm việc bao lâu,
tiết kiệm hay chi tiêu bao nhiêu?
 Doanh nghiệp quyết định xem thuê bao nhiêu nhân công,
sản xuất bao nhiêu sản phẩm?
 Xã hội quyết định xem phân chi nguồn lực như thế nào
cho các mục tiêu: quốc phòng, tiêu dùng, môi trường và những vấn đề khác
Nguyên lý kinh tế học vi mô 3 Nguồn l c Nhu cầu Giới hạn Vô tận S KHAN HI M RA QUY T Đ NH Sản xuất Sản xuất Sản xuất Cái gì? Bao nhiêu? Cho ai?
Nguyên lý kinh tế học vi mô 4
Nguyên lý 1: Con người đối mặt với s đánh đổi
 “Chẳng có gì là cho không cả” (no free lunch)
 Tất cả các quyết định đều liên quan đến đánh đổi  Đi chơi hay học bài
 Quần áo hay lương thực
 Tiết kiệm hay chi tiêu
 Hiệu quả hay bình đẳng
Nguyên lý kinh tế học vi mô 5
Nguyên lý 1: Con người đối mặt với s đánh đổi
 Hiệu quả hay bình đẳng
Hiệu quả: xã hội nhận được lợi ích cao nhất từ các
nguồn lực khan hiếm của mình
Bình đẳng: phân phối lợi ích kinh tế đồng đều giữa các thành viên trong xã hội
 Đánh đổi: Để được bình đẳng hơn  tái phân phối thu
nhập từ người giàu sang người nghèo  giảm động cơ
làm việc, giảm sản lượng  chiếc bánh kinh tế nhỏ lại
Nguyên lý kinh tế học vi mô 6
Nguyên lý 2: Chi phí của một thứ là cái mà
bạn từ bỏ để có được nó
 Việc ra quyết định đòi hỏi phải so sánh chi phí và lợi
ích của các phương án hành động khác nhau  Đi học:
Chi phí cơ hội: tất cả những thứ phải mất đi (từ bỏ)
để có được một thứ gì đó
 Khi ra quyết định: phải nhận thức được những chi
phí cơ hội gắn với mỗi hành động có thể.
 Đố nhanh: Chi phí cơ hội của việc đi xem phim là gì?
Nguyên lý kinh tế học vi mô 7
Nguyên lý 3: Con người duy lý suy nghĩ tại điểm cận biên
Con người duy lý: cố làm tốt nhất để đạt được mục
tiêu của họ một cách có hệ thống và có mục đích với các cơ hội sẵn có.
S thay đổi cận biên: sự điều chỉnh nhỏ (vùng lân
cận) đối với kế hoạch hành động
 Những người duy lý thường đưa ra quyết định bằng
cách so sánh lợi ích cận biên và chi phí cận biên.
 Đi học thêm 1 năm nữa hay không? So sánh chi phí và
tiền lương bị mất đi khi đi học thêm 1 năm nữa với thu
nhập tăng thêm sau khi đi học 1 năm này.
 Có nên tăng sản lượng hay không? So sánh chi phí thuê
mướn thêm lao động, vật liệu với doanh thu tăng thêm.
Nguyên lý kinh tế học vi mô 8
Nguyên lý 4: Con người phản ứng với các động cơ khuy n khích
Động cơ khuy n khích: một yếu tố nào đó thôi thúc
cá nhân hành động, chẳng hạn như khả năng bị
trừng phạt hoặc được khen thưởng.
 Người duy lý ra quyết định dựa trên sự so sánh chi
phí và ích lợi, họ rất nhạy đối với các động cơ khuyến khích
 Khi giá xăng tăng cao, người ta chuyển qua mua xe
hybrid hoặc các xe ít “uống” xăng hơn.
 Khi thuế thuốc lá tăng lên, giới trẻ hút thuốc ít đi.
Nguyên lý kinh tế học vi mô 9 Bài tập th c hành
 Bạn đang muốn bán chiếc xe Toyota Camry đời 91,
và đã tốn khoảng 20 triệu để tân trang lại xe.
 Giờ đây, đột nhiên bộ truyền dẫn bị hư. Bạn phải tốn
12 triệu để sửa lại, còn không thì để yên vậy mà bán
 Trong mỗi trường hợp sau đây, hãy cho biết quyết
định của bạn: có nên sửa bộ truyền dẫn hay không?
A. Người mua trả 130 triệu nếu bộ truyền dẫn còn hoạt
động, 104 triệu nếu nó không hoạt động.
B. Người mua trả 120 triệu nếu bộ truyền dẫn còn hoạt
động, 110 triệu nếu nó không hoạt động.
Nguyên lý kinh tế học vi mô 10
Nguyên lý 5: Thương mại có thể làm cho mọi
người đều được lợi
 Thương mại cho phép mỗi người (quốc gia) chuyên
môn hóa vào một lĩnh vực mà mình làm tốt nhất, và
đem đi trao đổi với người (quốc gia) khác.
 Thông qua hoạt động thương mại với những người
(quốc gia) khác, con người có thể:
 mua được những hàng hóa và dịch vụ đa dạng hơn
 với chi phí thấp hơn.
Nguyên lý kinh tế học vi mô 11
Nguyên lý 6: Th trường thường là một
phương thức tốt để tổ chức hoạt động kinh t
Th trường: là nơi tương tác giữa người mua và
người bán, giá cả và lợi ích riêng định hướng cho
các quyết định của họ.
 “Tổ chức hoạt động kinh tế” nghĩa là xác định  Sản xuất cái gì?
 Sản xuất như thế nào? Sản xuất bao nhiêu?
 Ai sản xuất và ai tiêu dùng?
Nguyên lý kinh tế học vi mô 12
Nguyên lý 6: Th trường thường là một
phương thức tốt để tổ chức hoạt động kinh t
Nền kinh t th trường: nền kinh tế phân bổ các
nguồn lực thông qua các quyết định phi tập trung
của doanh nghiệp và hộ gia đình trong quá trình
tương tác trên các thị trường hàng hóa và dịch vụ.
 Nhận định nổi tiếng của Adam Smith: khi tác động
qua lại với nhau trên thị trường, các hộ gia đình và
doanh nghiệp hành động như thể họ được dẫn dắt

bởi một "bàn tay vô hình", đưa họ tới những kết cục
thị trường đáng mong muốn.
Nguyên lý kinh tế học vi mô 13
Nguyên lý 6: Th trường thường là một
phương thức tốt để tổ chức hoạt động kinh t
 Giá cả là công cụ mà qua đó bàn tay vô hình điều
khiển các hoạt động kinh tế
 Hộ gia đình và doanh nghiệp nhìn vào giá cả khi đưa ra
quyết định mua và bán cái gì, nên vô tình họ tính đến các
ích lợi và chi phí xã hội của các hành động của họ.
 Giá cả phản ánh cả giá trị của một hàng hóa đối với xã
hội và chi phí mà xã hội bỏ ra để sản xuất ra hàng hóa đó
 Giá cả hướng dẫn người mua và người bán đưa ra các
quyết định mà trong nhiều trường hợp cho phép tối đa hóa lợi ích xã hội.
Nguyên lý kinh tế học vi mô 14
Nguyên lý 7: Đôi khi chính phủ có thể cải
thiện được k t cục th trường
 Nền kinh tế thị trường cần các quy định pháp lý bảo
vệ quyền sở hữu để các cá nhân có thể sở hữu và
kiểm soát các nguồn lực khan hiếm.
 Vai trò của chính phủ: thực thi quyền sở h u tài sản
 Chính sách: hiệu quả hay bình đẳng?
Nguyên lý kinh tế học vi mô 15
Nguyên lý 7: Đôi khi chính phủ có thể cải
thiện được k t cục th trường
Thất bại th trường: tình huống mà thị trường tự nó
thất bại trong việc phân bổ nguồn lực có hiệu quả
Ngoại tác: ảnh hưởng do hành động của một người tạo
ra đối với phúc lợi của người ngoài cuộc
Quyền l c th trường: khả năng của một chủ thể kinh tế
(hay một nhóm nhỏ các chủ thể) có ảnh hưởng đáng kể
lên giá cả thị trường
 Chính sách công có thể thúc đẩy hiệu quả
 Chính phủ can thiệp vào thị trường để thúc đẩy sự bình đẳng
 Phúc lợi kinh tế có thể được phân phối bình đẳng hơn
thông qua chính sách thuế hoặc chính sách phúc lợi.
Nguyên lý kinh tế học vi mô 16 Câu hỏi thảo luận
 Trong mỗi trường hợp sau đây, chính phủ đóng vai
trò gì? Sự can thiệp của chính phủ có thể giúp cải
thiện kết quả hay không?
 Trường phổ thông công lập
 Các quy định về an toàn lao động  Đường cao tốc
 Luật sở hữu trí tuệ, cho phép các công ty dược phẩm bán
giá cao đối với sản phẩm thuốc biệt dược
Nguyên lý kinh tế học vi mô 17
Nguyên lý 8: Mức sống của một nước phụ
thuộc vào năng l c sản xuất
 Sự chênh lệch mức sống trên thế giới rất đáng kinh
ngạc. Những thay đổi mức sống theo thời gian cũng rất lớn.
 Thu nhập bình quân ở những nước giàu có cao gấp 10
lần so với những nước nghèo.
 Mức sống của người dân Hoa Kỳ ngày nay cao gấp 8 lần so với 100 năm trước.
 Sự khác biệt thu nhập bình quân được phản ánh ở
các chỉ tiêu khác nhau về chất lượng cuộc sống.
Nguyên lý kinh tế học vi mô 18
Nguyên lý 8: Mức sống của một nước phụ
thuộc vào năng l c sản xuất
 Hầu hết sự khác biệt về mức sống có nguyên nhân
ở sự khác nhau về năng suất lao động của các
quốc gia – tức số lượng hàng hóa được làm ra trong
một giờ lao động của một công nhân.
 Năng suất lao động phụ thuộc vào trang thiết bị, kỹ
năng và công nghệ sẵn có của người công nhân.
 Những yếu tố khác (như công đoàn, cạnh tranh từ
nước ngoài) chỉ đóng vai trò tác động thứ yếu lên mức sống.
Nguyên lý kinh tế học vi mô 19
Nguyên lý 9: Giá cả tăng khi chính phủ in quá nhiều tiền
Lạm phát: sự gia tăng của mức giá chung trong nền kinh tế
 Hầu hết các trường hợp lạm phát trầm trọng hoặc
kéo dài, dường như đều có chung một thủ phạm -
sự gia tăng của lượng tiền, làm giá trị của tiền giảm.
 Chính phủ in tiền càng nhanh, tốc độ lạm phát càng lớn.
Nguyên lý kinh tế học vi mô 20
Nguyên lý 10: Xã hội đối mặt với s đánh đổi
ngắn hạn gi a lạm phát và thất nghiệp
 Trong ngắn hạn, nhiều chính sách kinh tế đẩy lạm
phát và thất nghiệp đi theo 2 hướng ngược chiều nhau
 Tăng số lượng tiền trong nền kinh tế sẽ kích thích mức
tổng chi tiêu và do đó kích thích cầu hàng hóa và dịch vụ.
 Cầu cao hơn theo thời gian buộc các công ty tăng giá của
họ, nhưng cùng lúc đó, cầu cao cũng khuyến khích họ
thuê thêm lao động nhiều hơn và sản xuất nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn.
 Thuê lao động nhiều hơn có nghĩa là tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn.
Nguyên lý kinh tế học vi mô 21
Nguyên lý 10: Xã hội đối mặt với s đánh đổi
ngắn hạn gi a lạm phát và thất nghiệp
 Sự đánh đổi trong ngắn hạn giữa lạm phát và thất
nghiệp đóng một vai trò quan trọng trong việc phân
tích chu kỳ kinh t - sự biến động bất thường và
không thể đoán trước của hoạt động kinh tế, được
đo bằng lượng hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra hoặc
số lượng lao động có việc làm.
Nguyên lý kinh tế học vi mô 22
Tóm tắt 10 nguyên lý kinh t học
 Những bài học căn bản về cách thức ra quyết định cá nhân:
 Con người đối mặt với sự đánh đổi giữa các mục tiêu khác nhau
 Chi phí của bất kỳ hành động nào cũng được tính bằng
những cơ hội bị bỏ qua
 Con người duy lý đưa ra quyết định dựa trên sự so sánh
giữa chi phí và ích lợi biên
 Con người thay đổi hành vi để đáp lại các động cơ
khuyến khích mà họ đối mặt.
Nguyên lý kinh tế học vi mô 23
Tóm tắt 10 nguyên lý kinh t học
 Những bài học căn bản về sự tác động qua lại giữa con người với nhau:
 Thương mại (tức trao đổi) có thể đem lại ích lợi cho cả hai bên
 Thị trường thường là cách thức tốt để phối hợp các hoạt
động kinh tế của mọi người.
 Chính phủ có thể cải thiện các kết cục thị trường bằng
cách khắc phục thất bại thị trường hoặc bằng cách thúc
đẩy mục tiêu bình đẳng kinh tế nhiều hơn.
Nguyên lý kinh tế học vi mô 24
Tóm tắt 10 nguyên lý kinh t học
 Những bài học căn bản về nền kinh tế với tư cách một tổng thể:
 Năng suất là nguồn gốc cơ bản của mức sống
 Sự gia tăng lượng tiền là nguyên nhân lớn nhất gây ra lạm phát
 Xã hội đối mặt với sự đánh đổi ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp.
Nguyên lý kinh tế học vi mô 25 Vai trò của nhà kinh t
 Vai trò của nhà kinh tế:
 Là nhà khoa học: cố gắng giải thích thế giới
 Nhà tư vấn chính sách: cố gắng cải thiện thế giới
 Là nhà khoa học: sử dụng phương pháp khoa học
xây dựng các lý thuyết, thu thập dữ liệu, và sau đó
phân tích những dữ liệu này để khẳng định hay bác bỏ các lý thuyết đó.
Nguyên lý kinh tế học vi mô 26 Giả đ nh và mô hình
Giả đ nh: để đơn giản hóa một thế giới đầy phức tạp
và làm cho nó dễ hiểu hơn
 Để nghiên cứu ảnh hưởng của thương mại quốc tế,
chúng ta có thể giả định rằng cả thế giới chỉ có 2 quốc gia
và mỗi quốc gia chỉ sản xuất 2 loại hàng hóa.
 Thực tế thì có nhiều quốc gia, mỗi quốc gia sản xuất ra
hàng ngàn loại hàng hóa khác nhau
Mô hình: để đơn giản hóa thực tế để giúp chúng ta
hiểu về chúng được nhiều hơn.
 Tất cả các mô hình đều được xây dựng đi kèm với các giả định.
Nguyên lý kinh tế học vi mô 27
Mô hình đầu tiên: Biểu đồ dòng chu chuyển
Biểu đồ dòng chu chuyển: một mô hình trực quan
về nền kinh tế cho thấy những đồng tiền được lưu
thông như thế nào trên các thị trường giữa các hộ gia đình và doanh nghiệp
 2 nhóm ra quyết định:  doanh nghiệp  hộ gia đình  2 dạng thị trường:
 Thị trường hàng hóa
 Thị trường yếu tố sản xuất
Nguyên lý kinh tế học vi mô 28 Các y u tố sản xuất
Các y u tố sản xuất: nguồn lực được sử dụng để
sản xuất hàng hóa và dịch vụ  lao động  đất đai
 vốn (nhà xưởng và máy móc)
Nguyên lý kinh tế học vi mô 29
Mô hình 1: Biểu đồ dòng chu chuyển Hộ gia đình:
 Mua sắm và tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ
 Sở hữu và bán các yếu tố sản xuất Doanh Hộ gia đình nghiệp Doanh nghiệp:
 Sản xuất và bán hàng hóa và dịch vụ
 Thuê mướn và sử dụng các yếu tố sản xuất 30
Nguyê lý ki h tế học vi ô
Mô hình 1: Biểu đồ dòng chu chuyển Doanh thu Chi tiêu Thị trường Bán hàng hóa hàng hóa Mua hàng & dịch vụ & dịch vụ hóa & dịch vụ Doanh Hộ gia đình nghiệp Các yếu tố Lao động, sản xuất Thị trường đất đai, vốn các yếu tố Tiền lương, tiền sản xuất Thu nhập thuê, lợi nhuận 31
Nguyê lý ki h tế học vi ô Mô hình 2:
Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)
Đường giới hạn khả năng sản xuất (Production
Possibility Frontier): cho thấy các phối hợp của
đầu ra mà nền kinh tế có thể sản xuất
 Nền kinh tế có thể sản xuất ở bất kỳ tổ hợp nào nằm trên
hay nằm trong đường giới hạn.
 Nằm trên: mức sản xuất hiệu quả
 Nằm trong: không hiệu quả
 Những điểm nằm ngoài đường giới hạn là không khả thi
đối với nguồn lực của nền kinh tế đã được cho trước.
Nguyên lý kinh tế học vi mô 32
Mô hình 2: Đường giới hạn khả năng sản xuất Sản lượng máy tính 3,000 C A 2,200 B 2,000 Đường giới hạn khả năng sản xuất 1,000 D 0 300 600 700 1,000 Sản lượng xe hơi 33
Nguyê lý ki h tế học vi ô Mô hình 2:
Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)
 Di chuyển dọc theo đường giới hạn khả năng sản
xuất là sự di chuyển nguồn lực sản xuất (ví dụ: lao
động) từ ngành này sang ngành khác. Muốn có
thêm sản phẩm này, chúng ta phải từ bỏ 1 số sản phẩm khác.
 Đường giới hạn khả năng sản xuất cho chúng ta biết
chi phí cơ hội của một hàng hóa được đo lường
bằng đơn vị hàng hóa khác.
 Tại điểm A: chi phí cơ hội của mỗi chiếc xe hơi là 2 chiếc máy tính
 Chi phí cơ hội của một chiếc xe hơi chính là độ dốc của
đường giới hạn khả năng sản xuất
Nguyên lý kinh tế học vi mô 34
Mô hình 2: Đường giới hạn khả năng sản xuất Sản lượng Đường giới hạn khả máy tính
năng sản xuất thể hiện
sự đánh đổi giữa các 4,000
sản lượng đầu ra của các sản phẩm khác
nhau tại một thời điểm, 3,000 nhưng theo thời gian,
điều đó có thể thay đổi. 2,300 G 2,200 A 0 600 650 1,000 Sản lượng xe hơi 35
Nguyê lý ki h tế học vi ô Hình dạng đường PPF
 PPF có thể là đường thẳng hoặc hình cong
 Tùy thuộc vào chi phí cơ hội thay đổi như thế nào
khi nền kinh tế di chuyển nguồn lực từ ngành này sang ngành khác.
 Nếu chi phí cơ hội vẫn không thayt đổi, PPF là đường thẳng.
 Nếu chi phí cơ hội của một hàng hóa tăng lên khi nền
kinh tế sản xuất ra thêm nhiều hàng hóa đó, PPF có dạng hình cong
Nguyên lý kinh tế học vi mô 36
Tại sao đường giới hạn khả năng sản xuất
thường có hình cong? Khi nền kinh tế di chuyển nguồn lực từ tính y máy tính sang xe hơi: á M  PPF trở nên dốc hơn  Chi phí cơ hội của xe hơi tăng lên Xe hơi
Nguyên lý kinh tế học vi mô 37
Tại sao đường giới hạn khả năng sản xuất
thường có hình cong? Tại điểm A, chi
Tại A, hầu hết các A phí cơ hội của công nhân đang chế tính việc sản xuất xe tạo máy tính, kể cả y á hơi thấp những người có thể M phù hợp hơn nếu làm trong ngành công nghiệp xe hơi. Do đó, không phải hy sinh nhiều máy tính để có thêm xe hơi. Xe hơi
Nguyên lý kinh tế học vi mô 38
Tại sao đường giới hạn khả năng sản xuất
thường có hình cong? Tại B, chi phí cơ
Tại B, hầu hết các hội của việc sản công nhân đang sản tính xuất xe hơi cao xuất xe hơi. Còn lại 1 y á ít người là chuyên gia M chế tạo máy tính. B Sản xuất thêm xe hơi đòi hỏi phải hy sinh một vài công nhân chế tạo máy tính sang ngành công nghiệp xe hơi, do đó Xe hơi làm cho sản lượng máy tính giảm mạnh
Nguyên lý kinh tế học vi mô 39
Tại sao đường giới hạn khả năng sản xuất thường có hình cong?
 PPF có hình cong khi các công nhân khác nhau có
kỹ năng khác nhau, chi phí cơ hội của việc sản xuất
hàng hóa được đo lường bằng đơn vị hàng hóa khác cũng khác nhau.
 PPF cũng có thể cong khi có một nguồn lực khác
hay một hỗn hợp các nguồn lực với chi phí cơ hội
khác nhau (ví dụ như các loại đất khác nhau phù
hợp với các nhu cầu sử dụng khác nhau)
Nguyên lý kinh tế học vi mô 40