Bài giảng Chương 4 - Phản ứng đồng trùng hợp | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh

Chúng ta đã nghiên cứu tổng hợp polymer từ một loạimonomer (tạo homopolymer). Định nghĩa: Đồng trùng hợp là quá trình trùng hợp ồng thời hai hoặc nhiều monomer với nhau. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

Thông tin:
25 trang 3 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài giảng Chương 4 - Phản ứng đồng trùng hợp | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh

Chúng ta đã nghiên cứu tổng hợp polymer từ một loạimonomer (tạo homopolymer). Định nghĩa: Đồng trùng hợp là quá trình trùng hợp ồng thời hai hoặc nhiều monomer với nhau. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

57 29 lượt tải Tải xuống
LOGO
1
Trường ĐH phạm Kỹ thuật Tp. HCM
GV: Huỳnh Nguyễn Anh Tuấn
Khoa Công nghệ Hóa học & Thực phẩm
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
Học kỳ 2, 2021 - 2022
HÓA HỌC POLYMER
CHƯƠNG 4: ĐỒNG TRÙNG HỢP
1. Tổng quan
2
Chúng ta đã nghiên cứu tổng hợp polymer từ một loại
monomer (tạo homopolymer).
Định nghĩa: Đồng trùng hợp quá trình trùng hợp
đồng thời hai hoặc nhiều monomer với nhau.
Sản phẩm: Polymer đồng
trùng hợp chứa trong
mạch phân tử từ hai hay
nhiều mắt xích sở khác
nhau.
3
Sự đang dạng tính chất sản phẩm
Không thể trộn hợp vật thông
thường.
Copolymer tính chất tốt hơn so với
các homopolymer gốc.
Cải thiện tính chất polymer theo mục đích sử dụng.
Structure of Block Copolymer
Structure of Graft Copolymer
Block Graft copolymers
thể hiện tính chất của cả
hai homopolymer.
1. Tổng quan
4
SBR - Styrene Butadiene Rubber
Polystyrene
Chịu nhiệt
Rẻ
Dòn
Khó bắt màu
Mềm dẻo
CH
2
CH
N
Tác nhân
bắt màu
1. Tổng quan
Copolymerization phức
tạp hơn so với
Homopolymerizarion
Vinyl
pyridine
1. Tổng quan
Phản ứng đồng trùng hợp được sử dụng rất nhiều trong
công nghiệp cao su tổng hợp.
5
Cao su butadiene-nitryl
Cao su butyl
1. Tổng quan
6
2. Composition drift
7
Vinyl actetae Vinyl Chloride
Đẳng mol
Chemical composition of product
Ratio of chloride to acetate
Stauding,
asearly as
1930
9 : 3 7 : 3 5 : 3
5 : 7
1. thể dự đoán được thành phần của copolymers? (REACTIVITY OF
MONOMER)
2. thể dự đoán được hành vi (behavior) của hai monomer chưa bao
giờ phản ứng với nhau? (Q-e Scheme)
3. Trùng hợp thống chế gốc
8
Self-
propagating
cross-
propagating
Self-
propagating
3. Trùng hợp thống chế gốc
Thành phần
polymer phụ
thuộc vào độ
hoạt động của
gốc M
1
, M
2
hoạt độ
của M
1
M
2
.
𝒓
𝟏
=
𝑲
𝟏𝟏
𝑲
𝟏𝟐
𝒓
𝟐
=
𝑲
𝟐𝟐
𝑲
𝟐𝟏
r
1
r
2
≈ 1 k
11
k
12
and k
22
k
21
Hỗn hợp đồng đều,
hiếm
r
1
> 1 r
2
< 1
Copolymer giàu cấu tử M
1
.
r
1
= r
2
= 0
Alternating Copolymer (trùng hợp trật tự)
r
1
< 1 và r
2
< 1
khuynh hướng trùng hợp đẳng phí
Homopolymers
r
1
> 1 và r
2
> 1
Nếu hoạt độ của gốc M
1
, M
2
hoạt độ của M
1
M
2
như nhau,
thì K
11
K
12
K
22
K
21,
thành
phần copolymer tưởng.
Thực tế chúng không giống
nhau
3. Trùng hợp thống chế gốc
10
3. Trùng hợp thống chế gốc
11
fM1
3. Trùng hợp thống chế gốc
12
Hằng số đồng trùng hợp
cấu trúc Polymer
Plot of the mole fraction F of
comonomer 1 in the copolymer
as a function of the mole
fraction f1 of comonomer 1 in
the feed for copolymerizations
in which r
1
r
2
= 1.
4. Phương trình động học
13
Sự tiêu hao của M
1
M
2
trong quá trình phản ứng đặc
biệt trong giai đoạn đầu thể biểu hiện qua các
phương trình sau:
Khi hệ ổn định biến
thiên vận tốc của
phản ứng không đổi.
𝒏 =
𝒅[𝑴
𝟏
]
𝒅[𝑴
𝟐
]
=
𝒓
𝟏
𝒙 + 𝟏
𝒓
𝟐
𝒙
+ 𝟏
𝒓
𝟏
=
𝑲
𝟏𝟏
𝑲
𝟏𝟐
𝒓
𝟐
=
𝑲
𝟐𝟐
𝑲
𝟐𝟏
4. Phương trình động học
14
𝒏 =
𝒅[𝑴
𝟏
]
𝒅[𝑴
𝟐
]
=
𝒓
𝟏
𝒙 + 𝟏
𝒓
𝟐
𝒙
+ 𝟏
n: tỷ lệ phần monomer M
1
, M
2
trong thành phần copolymer.
𝒙 =
𝑴
𝟏
𝑴
𝟐
Tỷ lệ của thành phần
monomer thời điểm
ban đầu.
dụ: Đồng trùng hợp
butadiene (r
1
= 1.39)
- styrene (r
2
= 0,78).
Butadien tiêu hao nhanh hơn Styrene.
Nếu M
1
/M
2
= 1 thì n = 1,34
Problem
15
5. Hoạt tính monomer mạch khơi mào
16
Copolymerization of styrene and methyl
methacrylate initiated by (1) SnCl
4
; (2) benzoyl
peroxide; and (3) sodium in liquid ammonia,
in which component 1 is styrene.
(1) Cationic polymerization
r
1
= 10,5 r
2
= 0,1
(2) Free radical polymerization
r
1
= 0,5 r
2
= 0,44
(3) Anionic polymerization
r
1
= 0,12 r
2
= 6,4
(i) r
1
r
2
khác nhau
khá nhiều?
(ii) r của monomer thay đổi khi
comonomer thay đổi?
6. Ảnh hưởng cấu trúc lên hoạt tính monomer
17
Ionic polymerization
Free-radical polymerization
Sự phân cực
Sự cộng hưởng
Hiệu ứng không gian
we shall consider only
radical copolymerizations
6.1 Hiệu ứng cộng hưởng
18
CH
2
CH
R
Hoạt tính của gốc tự do phụ thuộc vào bản chất
của nhóm lân cận.
Khả năng ổn định của gốc tự do giảm dần theo
trật tự sau:
Tạo gốc tự do
ổn định nhất
Tạo gốc tự do
KÉM ổn định nhất
Monomer hoạt
động CAO
Momomer KÉM
hoạt động
styrene (R = C
6
H
5
) has a radical whose resonance
stabilization is high
Vinyl acetate has a very unstable radical
6.1 Hiệu ứng cộng hưởng
19
Gốc tự do của vinyl acetate kém hoạt động hơn gốc tự do của
Styren khoảng 1000 lần.
Styrene vinyl acetate hai cặp comonomer không phù
hợp (poor comonomer)
xu hướng tạo thành homopolymer
Broadly speaking, an efficient copolymerization tends to take place when the
comonomers are either both reactive or both relatively unreactive, but not
when one is reactive and the other unreactive.
6.2 Ảnh hưởng phân cực
20
Trật tự copolymer thay đổi lớn khi các comonomer với sự phân
cực khác nhau phản ứng với nhau.
Sự phân cực bị ảnh hưởng bởi nhóm thế.
Nhóm thế hút điện tử
Nhóm thế đẩy điện tử
-COOR, -CN, -COCH
3
-CH
3
, -OR, -OCOCH
3
methyl vinyl ketone
+
Random copolymer
Alternating Copolymer
It has been observed that strongly alternating copolymers are formed when
comonomers with widely differing polarities are reacted together.
| 1/25

Preview text:

Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp. HCM LOGO
Khoa Công nghệ Hóa học & Thực phẩm
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
GV: Huỳnh Nguyễn Anh Tuấn HÓA HỌC POLYMER
CHƯƠNG 4: ĐỒNG TRÙNG HỢP
Học kỳ 2, 2021 - 2022 1 1. Tổng quan
Chúng ta đã nghiên cứu tổng hợp polymer từ một loại
monomer (tạo homopolymer).
Định nghĩa: Đồng trùng hợp là quá trình trùng hợp
đồng thời hai hoặc nhiều monomer với nhau.
Sản phẩm: Polymer đồng
trùng hợp có chứa trong
mạch phân tử từ hai hay
nhiều mắt xích cơ sở khác nhau. 2 1. Tổng quan
Sự đang dạng tính chất sản phẩm
Không thể trộn hợp vật lý thông thường.
Copolymer có tính chất tốt hơn so với các homopolymer gốc.
Cải thiện tính chất polymer theo mục đích sử dụng.
Block và Graft copolymers
Structure of Block Copolymer
thể hiện tính chất của cả hai homopolymer.
Structure of Graft Copolymer 3 1. Tổng quanChịu nhiệt Copolymerization phứcRẻ tạp hơn so vớiDòn Homopolymerizarion PolystyreneKhó bắt màu CH2 CH N Mềm dẻo Tác nhân bắt màu
SBR - Styrene Butadiene Rubber Vinyl pyridine 4 1. Tổng quan
Phản ứng đồng trùng hợp được sử dụng rất nhiều trong
công nghiệp cao su tổng hợp. Cao su butadiene-nitryl Cao su butyl 5 1. Tổng quan 6 2. Composition drift Vinyl actetae Vinyl Chloride Đẳng mol
Chemical composition of product
Ratio of chloride to acetate Stauding, asearly as 1930 9 : 3 7 : 3 5 : 3 5 : 7
1. Có thể dự đoán được thành phần của copolymers? (REACTIVITY OF MONOMER)
2. Có thể dự đoán được hành vi (behavior) của hai monomer chưa bao
giờ phản ứng với nhau? (Q-e Scheme) 7
3. Trùng hợp thống kê cơ chế gốc Self- propagating cross- propagating Self- propagating 8
3. Trùng hợp thống kê cơ chế gốc Thành phần
Nếu hoạt độ của gốc M ●, M ● và 1 2 𝑲 polymer phụ
hoạt độ của M và M như nhau, 1 2 𝒓 𝟏𝟏 thuộc 𝟏 = vào độ   𝑲 thì K K và K K thành 𝟏𝟐 11 12 22 21, hoạt động của
phần copolymer lý tưởng. gốc M ●, M ● 1 2 hoạt độ 𝑲
Thực tế chúng không giống 𝒓 𝟐𝟐 của 𝟐 = M và M . nhau 𝑲 1 2 𝟐𝟏 •
Hỗn hợp đồng đều, r ≈ r ≈ 1 k ≈ k and k ≈ k 1 2 11 12 22 21 hiếm có
r > 1 và r < 1
Copolymer giàu cấu tử M . 1 2 1r = r = 0
Alternating Copolymer (trùng hợp trật tự) 1 2
r < 1 và r < 1
Có khuynh hướng trùng hợp đẳng phí 1 2
r > 1 và r > 1 Homopolymers 1 2
3. Trùng hợp thống kê cơ chế gốc 10
3. Trùng hợp thống kê cơ chế gốc fM1 11
3. Trùng hợp thống kê cơ chế gốc
Hằng số đồng trùng hợp và cấu trúc Polymer
Plot of the mole fraction F of
comonomer 1 in the copolymer as a function of the mole
fraction f1 of comonomer 1 in
the feed for copolymerizations
in which r r = 1. 1 2 12
4. Phương trình động học
Sự tiêu hao của M và M trong quá trình phản ứng đặc 1 2
biệt trong giai đoạn đầu có thể biểu hiện qua các phương trình sau:
Khi hệ ổn định biến thiên vận tốc của
phản ứng không đổi. 𝒅[𝑴 𝒓 𝒏 = 𝟏] = 𝟏𝒙 + 𝟏 𝒅[𝑴 𝒓 𝟐] 𝟐 + 𝟏 𝒙 𝑲 𝑲 𝒓 𝟏𝟏 𝟐𝟐 𝟏 = 𝒓 𝑲 𝟐 = 𝟏𝟐 𝑲𝟐𝟏 13
4. Phương trình động học 𝒅[𝑴 𝒓
n: tỷ lệ phần monomer M , M 𝒏 = 𝟏] = 𝟏𝒙 + 𝟏 1 2 𝒅[𝑴 𝒓 𝟐] 𝟐 + 𝟏 𝒙
có trong thành phần copolymer.
Ví dụ: Đồng trùng hợp Tỷ lệ của  𝑴 thành phần 𝒙 = 𝟏 𝑴𝟐
monomer ở thời điểm butadiene (r = 1.39) 1 ban đầu. - styrene (r = 0,78). 2
Butadien tiêu hao nhanh hơn Styrene.
Nếu M /M = 1 thì n = 1,34 1 2 14 Problem 15
5. Hoạt tính monomer và mạch khơi mào
(1) Cationic polymerization r = 10,5 và r = 0,1 1 2
(2) Free radical polymerization r = 0,5 và r = 0,44 1 2
(3) Anionic polymerization r = 0,12 và r = 6,4 1 2 (i) r và r khác nhau 1 2 khá nhiều? Copolymerization of styrene and methyl
methacrylate initiated by (1) SnCl ; (2) benzoyl 4
(ii) r của monomer thay đổi khi
peroxide; and (3) sodium in liquid ammonia,
in which component 1 is styrene.
comonomer thay đổi? 16
6. Ảnh hưởng cấu trúc lên hoạt tính monomer
Ionic polymerizationSự phân cực
Sự cộng hưởng
Free-radical polymerization we shall consider only
radical copolymerizations
Hiệu ứng không gian 17
6.1 Hiệu ứng cộng hưởng
Hoạt tính của gốc tự do phụ thuộc vào bản chất CH2 CH của nhóm lân cận. R
Khả năng ổn định của gốc tự do giảm dần theo trật tự sau: Tạo gốc tự do Tạo gốc tự do ổn định nhất
KÉM ổn định nhất
styrene (R = C H ) has a radical whose resonance
Vinyl acetate has a very unstable radical 6 5 stabilization is high Monomer hoạt Momomer KÉM động CAO hoạt động 18
6.1 Hiệu ứng cộng hưởng
Gốc tự do của vinyl acetate kém hoạt động hơn gốc tự do của
Styren khoảng 1000 lần.
Styrene và vinyl acetate là hai cặp comonomer không phù hợp (poor comonomer)
Có xu hướng tạo thành homopolymer
Broadly speaking, an efficient copolymerization tends to take place when the
comonomers are either both reactive or both relatively unreactive, but not
when one is reactive and the other unreactive.
19
6.2 Ảnh hưởng phân cực
Trật tự copolymer thay đổi lớn khi các comonomer với sự phân
cực khác nhau phản ứng với nhau.
It has been observed that strongly alternating copolymers are formed when
comonomers with widely differing polarities are reacted together.

Sự phân cực bị ảnh hưởng bởi nhóm thế.
Nhóm thế hút điện tử -COOR, -CN, -COCH3
Nhóm thế đẩy điện tử -CH , -OR, -OCOCH 3 3 Random copolymer methyl vinyl ketone + Alternating Copolymer 20