Bài giảng chương 6: Lý thuyết chia môn Toán rời rạc | Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ

Bài giảng chương 6: Lý thuyết chia môn Toán rời rạc | Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 17 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Thông tin:
17 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài giảng chương 6: Lý thuyết chia môn Toán rời rạc | Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ

Bài giảng chương 6: Lý thuyết chia môn Toán rời rạc | Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 17 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

131 66 lượt tải Tải xuống
Chương 6: THUYẾT CHIA
Phép chia hết và chia có dư
Ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất
Số nguyên tố và hợp số
Định lý căn bản của số học
Phương trình nguyên
Phép chia hết và chia có dư
Cho hai số nguyên ab0. Ta nói achia hết cho b(ký hiệu )
hoặc abội của bhoặc chia hết hoặc ước của (ký hiệu
|), nếu tồn tại số nguyên sao cho =
Tính chất của phép chia hết:
1.
± ±
2. Với 0,| |0
3. Với ℤ,±1|
4.
=±
5.
|
6.
| + , ∀,
7.
|
Cho hai số nguyên
a
b0
. Khi đó, với cặp số nguyên
q,r
thỏa mãn
a=bq + r
0< ,
ta nói
a
chia cho
b
r
Ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất
Cho
,
,,
là các số nguyên không đồng thời bằng 0
UC của
,
,,
nếu là ước của
,∀=1,
UCLN của
,
,,
, ký hiệu =(
,
,,
), nếu là UC
của
,
,,
là bội của mọi UC của
,
,,
VD: ±1,±2,±3,±6là các UC của 18,−24,30
18,−24,30 =6
Tính chất: Cho ,,ℤ:
Giao hoán: , =(,)
Kết hợp: ,, = ,, = , ,
Các số
,
,,
nguyên tố cùng nhau nếu chúng có UCLN bằng 1
VD: Các số 12,−7,25là nguyên tố cùng nhau vì
12,−7,25 =1
Các số
,
,,
nguyên tố sánh đôi nếu (
,
)=1,∀
VD: Các số
12,−7,25
là nguyên tố sánh đôi vì
12,−7)=(12,25 =(−7,25)=1
Ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất
Tính chất của UCLN:
Nếu (
,
,,
)=thì ∃
,
,,
ℤ:
=
+
+ +
Nếu
thì (
,
,,
)=(
,
,,
)
Nếu d
UC của
,
,,
thì
,
,,
=
(
,
,…,
)
Giả sử d
UC của a
,
,,
. Khi đó, d=(
,
,,
)khi
chỉ khi
,
,,
=1
Nếu b
ước của athì a,b =b, đặc biệt 0,b =b
Nếu c|ab , =1thì |
Nếu b|ac|a b,c =1thì bc|a
Nếu a,b =1thì ac,b =(c,b)
Nếu
a,b = , =1
thì
a,b =1
Ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất
Giả sử a,b hai số nguyên dương q,rthỏa a=bq+ r,0<.
Khi đó, ta có
a,b = b,r
Thuật toán Euclide tìm UCLN của hai số nguyên a,b. Vì a,b =(a, b)
nên thể giả sử a,b
Ta được: a,b = ,
=
,
==

,

=

,
=
Để tính UCLN của nhiều số nguyên
,
,,
ta tính
(
,
)=
,
,
=
,,

,
=
. Khi đó, ta có
(
,
,,
)=
a=bq+ r
0
<
b=r
q
+ r
0
<
r
=r
q
+ r
0
<
r

=r

q

+ r
0
<

r

=r
q
Ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất
VD: Tìm 51,45
Ta có 51,45 = 45,6 = 6,3 =3
VD: Tìm
786,285
Ta có 786,285 = 285,216 = 216,69 = 69,9 = 9,6 = 6,3 =3
VD: Bằng thuật toán Euclide hãy tìm UCLN dcủa a=786,b=285. Từ đó,
tìm hai số u,vsao cho au+ bv=d
Ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất
Cho
,
,,
là các số nguyên khác 0.
BC của
,
,,
nếu là bội của
,∀=1,
m
BCNN của
,
,,
, ký hiệu =[
,
,,
], nếu
là BC của
,
,,
là ước của mọi BC của
,
,,
VD: 60là BC của 2,−3,5[2,−3,5]=30
Tính chất: Cho ,,ℤ\{0}:
Giao hoán: [,]=[,]
Kết hợp: ,, = ,, = , ,
Để tính bội chung nhỏ nhất của nhiều số nguyên
,
,,
khác không,
ta lần lượt tính [
,
]=
, [
,
]=
,,[

,
]=
. Khi đó
ta có [
,
,,
]=
Ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất
Tính chất của BCNN:
Nếu m
BC của
,
,,
thì m=[
,
,,
]khi và chỉ khi
,
,,
=1
Với
,ta có [
,
,,
]=[
,
,,
]
Nếu d=(
,
,,
)thì
,
,,
=
[
,
,…,
]
Nếu
,
,,
là số nguyên tố sánh đôi thì
,
,,
=
.
Giả sử ,b
, khi đó:
, =

(,)
VD: Tính 21,6
Ta có
21,6 = 6,3 =3
. Suy ra
21,6 =
.
(,)
=
.
=42
Số nguyên tố và hợp số
Số nguyên p>1 được gọi là số nguyên tố nếu pchỉ có hai ước dương là 1p
Số nguyên a>1được gọi là hợp số nếu akhông phải số nguyên tố
VD: Số nguyên tố: 2,3,5,7,11,13; Hợp số: 4,6,8,9,10,12
Giả sử số nguyên a>1, khi đó ước dương bé nhất khác 1 của alà một số
nguyên tố
Nếu alà hợp số thì acó ít nhất một ước nguyên tố pthỏa p√
Sàng Erathosthene:
1. B1: Liệt kê các số từ 2đến ntrong một bảng
2. B2: Tìm các số nguyên tố trong khoảng từ 2đến √
3. B3: Xóa tất cả các bội thực sự của các số nguyên tố này
4. B4: Các số còn lại trong bảng là các số nguyên tố cần tìm.
Số nguyên tố và hợp số
VD: Tìm các số nguyên tố không vượt quá 100
Các số nguyên tố trong khoảng từ 2 đến √100là: 2, 3, 5, 7
Ta xóa các bội thực sự của ít nhất một trong các số nguyên tố trên
Số nguyên tố và hợp số
VD: Tìm các số nguyên tố không vượt quá 100
Các số nguyên tố trong khoảng từ 2 đến √100là: 2, 3, 5, 7
Ta xóa các bội thực sự của ít nhất một trong các số nguyên tố trên
Các số còn lại là các số nguyên tố cần tìm
Số nguyên tố và hợp số
Định lý căn bản của số học: Giả sử là một số nguyên lớn hơn 1. Khi đó
luôn
phân tích được một cách duy nhất thành tích các thừa số nguyên tố
Giả sử là số nguyên lớn hơn 1. Khi đó, dạng phân tích chuẩn của là:
=
, trong đó
,
,,
là các số nguyên tố
VD: 28=2.2.7=2
.7; 1260=2.2.3.3.5.7=2
.3
.5.7
Mệnh đề.
Số nguyên tố và hợp số
Phương trình nghiệm nguyên (Diophante)
Phương trình Diophante tuyến tính là phương trình dạng ax+by=c, trong đó a,
b, c là các số nguyên, các biến x, y nhận giá trị nguyên
Cách giải phương trình Diophante tuyến tính ax+by=c
Gọi d=(a,b).
Nếu dc thì pt không có nghiệm nguyên
Nếu d|c thì pt có vô số nghiệm nguyên. Nếu
,
là một nghiệm của pt
thì mọi nghiệm nguyên của pt có dạng
=
+
, =
,
VD: Giải pt Diophante tuyến tính 14x+8y=200
= 14,8 =2|200
. Vậy pt có vô số nghiệm
Ta có
14
−100 + 8200 =200
nên
=−100,
=200
là một nghiệm của pt
Vậy nghiệm tổng quát của pt đã cho là
=−100+ 4
,
=200 7
,
Phương trình nghiệm nguyên (Diophante)
Cách tìm nghiệm riêng
,
:
Đoán nghiệm: Tìm các số thích hợp thế vào làm phương trình thỏa mãn.
Sử dụng thuật toán Euclide:
VD: Giải pt Diophante tuyến tính 14x+8y=200
= 14,8 =2|200
. Vậy pt có vô số nghiệm
Tìm nghiệm riêng
,
:
Từ bảng tính, ta có
14
−100 + 8200 =200
nên
=−100,
=200
là một
nghiệm của pt
Vậy nghiệm tổng quát của pt đã cho là
=−100+ 4, =200 7,
Euclide Al. Solution
14=8.1+6 2=8-6.1
8=6.1+2 =8-(14-8.1)
6=2.3 =14(-1)+8.2
Phương trình nghiệm nguyên (Diophante)
Phương trình Diophante tuyến tính là phương trình dạng ax+by+cz=d, trong
đó a, b, c, d là các số nguyên, các biến x, y, z nhận giá trị nguyên
Giải phương trình Diophante tuyến tính ax+by+cz=d
Phương trình Diophante bậc nhất n ẩn có nghiệm khi và chỉ khi hệ số của
các ẩn là nguyên tố cùng nhau.
Nếu phương trình có nghiệm thì sử dụng phương pháp thế để giải
Phương trình nghiệm nguyên (Diophante)
VD: Giải pt Diophante tuyến tính 2x – 5y – 6z = 4
(2; −5; −6) = 1 nên phương trình có nghiệm nguyên. Ta có (2; −5) = 1 nên ta
biến
đổi phương trình đã cho về dạng 2x − 5y = 4 + 6z và đặt
z = u
c = 4 + 6z = 4 + 6u
2x − 5y = c
Phương trình cuối cùng có một nghiệm là (3c; c) nên có nghiệm tổng quát
x =3 5=34 + 6 5=12 + 18 5
= 2=4 +6 2
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là
x = 12 + 18u - 5t
y = 4 + 6u - 2t
z = u
(u, t Z)
| 1/17

Preview text:

Chương 6: LÝ THUYẾT CHIA
Phép chia hết và chia có dư
Ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất
Số nguyên tố và hợp số
Định lý căn bản của số học
Phương trình nguyên
Phép chia hết và chia có dư
Cho hai số nguyên a và b ≠ 0. Ta nói a chia hết cho b (ký hiệu ⋮ )
hoặc a là bội của b hoặc chia hết hoặc là ước của (ký hiệu
| ), nếu tồn tại số nguyên sao cho =
Tính chất của phép chia hết: 1. ⇔ ± ± 2. Với ≠ 0, | ∧ |0 3. Với ∈ ℤ, ±1| 4. ∧ ⇔ = ± 5. ∧ ⇒ | 6. ∧ ⇒ | + , ∀ , ∈ ℤ 7. ∧ ⇒ |
Cho hai số nguyên a và b ≠ 0. Khi đó, với cặp số nguyên q, r thỏa mãn a = bq + r và 0 ≤ < , ta nói a chia cho b dư r
Ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất Cho , , … ,
là các số nguyên không đồng thời bằng 0
 ∈ ℤ là UC của , , … ,
nếu là ước của , ∀ = 1,
 ∈ ℤ là UCLN của , , … , , ký hiệu = ( , , … , ), nếu là UC của , , … ,
và là bội của mọi UC của , , … ,
VD: ±1, ±2, ±3, ±6 là các UC của 18, −24, 30 18, −24, 30 = 6
Tính chất: Cho , , ∈ ℤ: Giao hoán: , = ( , ) Kết hợp: , , = , , = , ,
Các số , , … , là nguyên tố cùng nhau nếu chúng có UCLN bằng 1
VD: Các số 12, −7, 25 là nguyên tố cùng nhau vì 12, −7, 25 = 1
Các số , , … , là nguyên tố sánh đôi nếu ( , ) = 1, ∀ ≠
VD: Các số 12, −7, 25 là nguyên tố sánh đôi vì
12, −7) = (12, 25 = (−7,25) = 1
Ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất Tính chất của UCLN:
Nếu ( , , … , ) = thì ∃ , , … , ∈ ℤ: = + + ⋯ + Nếu ∈ ℤ thì ( , , … , ) = ( , , … , )
Nếu d ∈ ℤ là UC của , , … , thì , , … , = ( , ,…, )
Giả sử d ∈ ℤ là UC của a , , … , . Khi đó, d = ( , , … , ) khi và chỉ khi , , … , = 1
Nếu b ∈ ℤ là ước của a thì a, b = b, đặc biệt 0, b = b Nếu c|ab và , = 1 thì |
Nếu b|a và c|a và b, c = 1 thì bc|a
Nếu a, b = 1 thì ac, b = (c, b) Nếu a, b = , = 1 thì a, b = 1
Ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất
Giả sử a, b là hai số nguyên dương và q, r ∈ ℤ thỏa a = bq + r, 0 ≤ < . Khi đó, ta có a, b = b, r
Thuật toán Euclide tìm UCLN của hai số nguyên a, b. Vì a, b = ( a , b )
nên có thể giả sử a, b ∈ ℤ a = bq + r 0 ≤ < b = r q + r 0 ≤ < r = r q + r 0 ≤ < ⋮ r = r q + r 0 ≤ < r = r q Ta được: a, b = , = , = ⋯ = , = , =
Để tính UCLN của nhiều số nguyên , , … , ta tính ( , ) = , , = , ⋯ , , =
. Khi đó, ta có ( , , … , ) =
Ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất VD: Tìm 51,45
Ta có 51,45 = 45,6 = 6,3 = 3 VD: Tìm 786,285
Ta có 786,285 = 285,216 = 216,69 = 69,9 = 9,6 = 6,3 = 3
VD: Bằng thuật toán Euclide hãy tìm UCLN d của a = 786, b = 285. Từ đó,
tìm hai số u, v ∈ ℤ sao cho au + bv = d
Ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất Cho , , … ,
là các số nguyên khác 0. 
∈ ℤ là BC của , , … ,
nếu là bội của , ∀ = 1,
m ∈ ℤ là BCNN của , , … , , ký hiệu = [ , , … , ], nếu là BC của , , … ,
và là ước của mọi BC của , , … ,
VD: 60 là BC của 2, −3, 5 [2, −3, 5] = 30
Tính chất: Cho , , ∈ ℤ\{0}: Giao hoán: [ , ] = [ , ] Kết hợp: , , = , , = , ,
Để tính bội chung nhỏ nhất của nhiều số nguyên , , … , khác không, ta lần lượt tính [ , ] = , [ , ] = , ⋯ , [ , ] = . Khi đó ta có [ , , … , ] =
Ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất Tính chất của BCNN:
Nếu m ∈ ℤ là BC của , , … ,
thì m = [ , , … , ] khi và chỉ khi , , … , = 1 Với ∈ ℤ , ta có [ , , … , ] = [ , , … , ]
Nếu d = ( , , … , ) thì , , … , = [ , ,…, ] Nếu , , … ,
là số nguyên tố sánh đôi thì , , … , = . …
Giả sử , b ∈ ℤ , khi đó: , = ( , ) VD: Tính 21, 6
Ta có 21, 6 = 6,3 = 3. Suy ra 21, 6 = . = . = 42 ( , )
Số nguyên tố và hợp số
Số nguyên p > 1 được gọi là số nguyên tố nếu p chỉ có hai ước dương là 1 và p
Số nguyên a > 1 được gọi là hợp số nếu a không phải số nguyên tố
VD: Số nguyên tố: 2,3,5,7,11,13; Hợp số: 4,6,8,9,10,12
Giả sử số nguyên a > 1, khi đó ước dương bé nhất khác 1 của a là một số nguyên tố
Nếu a là hợp số thì a có ít nhất một ước nguyên tố p thỏa p ≤ √ Sàng Erathosthene:
1. B1: Liệt kê các số từ 2 đến n trong một bảng
2. B2: Tìm các số nguyên tố trong khoảng từ 2 đến √
3. B3: Xóa tất cả các bội thực sự của các số nguyên tố này
4. B4: Các số còn lại trong bảng là các số nguyên tố cần tìm.
Số nguyên tố và hợp số
VD: Tìm các số nguyên tố không vượt quá 100
Các số nguyên tố trong khoảng từ 2 đến √100 là: 2, 3, 5, 7
Ta xóa các bội thực sự của ít nhất một trong các số nguyên tố trên
Số nguyên tố và hợp số
VD: Tìm các số nguyên tố không vượt quá 100
Các số nguyên tố trong khoảng từ 2 đến √100 là: 2, 3, 5, 7
Ta xóa các bội thực sự của ít nhất một trong các số nguyên tố trên
Các số còn lại là các số nguyên tố cần tìm
Số nguyên tố và hợp số
Định lý căn bản của số học: Giả sử là một số nguyên lớn hơn 1. Khi đó
luôn phân tích được một cách duy nhất thành tích các thừa số nguyên tố
Giả sử là số nguyên lớn hơn 1. Khi đó, dạng phân tích chuẩn của là: = ⋯ , trong đó , , ⋯ , là các số nguyên tố
VD: 28 = 2.2.7 = 2 . 7; 1260 = 2.2.3.3.5.7 = 2 .3 . 5.7 Mệnh đề.
Số nguyên tố và hợp số
Phương trình nghiệm nguyên (Diophante)
Phương trình Diophante tuyến tính là phương trình dạng ax+by=c, trong đó a,
b, c là các số nguyên, các biến x, y nhận giá trị nguyên
Cách giải phương trình Diophante tuyến tính ax+by=c Gọi d=(a,b).
Nếu d∤c thì pt không có nghiệm nguyên
Nếu d|c thì pt có vô số nghiệm nguyên. Nếu , là một nghiệm của pt
thì mọi nghiệm nguyên của pt có dạng = + , = − , ∈ ℤ
VD: Giải pt Diophante tuyến tính 14x+8y=200
 = 14,8 = 2|200. Vậy pt có vô số nghiệm
Ta có 14 −100 + 8 200 = 200 nên = −100,
= 200 là một nghiệm của pt
Vậy nghiệm tổng quát của pt đã cho là = −100 + 4 , = 200 − 7 , ∈ ℤ
Phương trình nghiệm nguyên (Diophante)
Cách tìm nghiệm riêng , :
Đoán nghiệm: Tìm các số thích hợp thế vào làm phương trình thỏa mãn.
Sử dụng thuật toán Euclide:
VD: Giải pt Diophante tuyến tính 14x+8y=200
 = 14,8 = 2|200. Vậy pt có vô số nghiệm
Tìm nghiệm riêng , : EuclideAl. Solution 14=8.1+6 2=8-6.1 8=6.1+2 =8-(14-8.1) 6=2.3 =14(-1)+8.2
Từ bảng tính, ta có 14 −100 + 8 200 = 200 nên = −100, = 200 là một nghiệm của pt
Vậy nghiệm tổng quát của pt đã cho là = −100 + 4 , = 200 − 7 , ∈ ℤ
Phương trình nghiệm nguyên (Diophante)
Phương trình Diophante tuyến tính là phương trình dạng ax+by+cz=d, trong
đó a, b, c, d là các số nguyên, các biến x, y, z nhận giá trị nguyên
Giải phương trình Diophante tuyến tính ax+by+cz=d
Phương trình Diophante bậc nhất n ẩn có nghiệm khi và chỉ khi hệ số của
các ẩn là nguyên tố cùng nhau.
Nếu phương trình có nghiệm thì sử dụng phương pháp thế để giải
Phương trình nghiệm nguyên (Diophante)
VD: Giải pt Diophante tuyến tính 2x – 5y – 6z = 4
Vì (2; −5; −6) = 1 nên phương trình có nghiệm nguyên. Ta có (2; −5) = 1 nên ta
biến đổi phương trình đã cho về dạng 2x − 5y = 4 + 6z và đặt z = u c = 4 + 6z = 4 + 6u 2x − 5y = c
Phương trình cuối cùng có một nghiệm là (3c; c) nên có nghiệm tổng quát là
x = 3 − 5 = 3 4 + 6 − 5 = 12 + 18 − 5 = − 2 = 4 + 6 − 2
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 12 + 18u - 5t y = 4 + 6u - 2t (u, t ∈ Z) z = u