



















Preview text:
1 lOMoAR cPSD| 58569740
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH Chương 7: Chi phí chất lượng
Giảng viên: Mai Vũ Xuân Hoành
Học phần: Quản trị Chất lượng Hà Nội – 2019 Mục tiêu
• Nắm được khái niệm chi phí chất lượng;
• Nắm được các loại chi phí chất lượng;
• Nắm được mô hình chi phí chất lượng và cách thức xác định kết cấu
chi phí chất lượng tối ưu;
• Nắm được cách lập báo cáo chi phí chất lượng;
• Nắm được các công cụ thống kê cơ bản trong quan trị chất lượng bằng thống kê.
Chi phí chất lượng
Quan điểm truyền thống:
Chi phí chất lượng là tất cả các chi phí có liên quan đến
việc đảm bảo rằng các sản phẩm được sản xuất ra hoặc
dịch vụ được cung ứng là phù hợp với các tiêu chuẩn,
quy cách đã được xác định từ trước hoặc là các chi phí
liên quan đến các sản phẩm hoặc dịch vụ không phù
hợp với các tiêu chuẩn, quy cách được xác định từ trước.
Chi phí chất lượng Quan điểm hiện đại:
Chi phí chất lượng là tất cả các chi phí có liên quan đến
việc đảm bảo các sản phẩm được sản xuất ra hoặc các
dịch vụ được cung ứng phù hợp với nhu cầu của khách
hàng hoặc là các chi phí liên quan đến sản phẩm hoặc
dịch vụ không phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
Chi phí chất lượng Theo ISO 8402:1999:
Chi phí chất lượng là các chi phí nảy sinh để
đảm bảo chất lượng của sản phẩm dịch vụ
được thỏa mãn cũng như những thiệt hại nảy
sinh khi chất lượng không được thỏa mãn.
Phân loại Chi phí chất lượng
- Chi phí phù hợp: chi phí phát sinh để đảm bảo rằng các sản phẩm
được sản xuất ra hoặc các dịch vụ được cung ứng phù hợp với
các tiêu chuẩn, quy cách đã được xác định từ trước, bao gồm:
+ Chi phí phòng ngừa: chi phí liên quan đến cách hoạt đồng
ngăn ngừa hoặc giảm thiểu rủi ro xuất hiện sai lỗi; + Chi phí
đánh giá: Chi phí liên quan đến đo lường và đánh giá các công
đoạn trong quá trình sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ.
Phân loại Chi phí chất lượng
- Chi phí không phù hợp: chi phí của các sản phẩm dịch vụ được
sản xuất hay cung ứng nhưng không phù hợp với yêu cầu của khách hàng, bao gồm:
+ Chi phí sai hỏng bên trong: chi phí liên quan đến sai hỏng của
sản phẩm TRƯỚC khi được giao hay dịch vụ trước khi cung ứng cho khách hang;
+ Chi phí sai hỏng bên ngoài: chi phí liên quan đến sai hỏng
của sản phẩm SAU khi được giao hay dịch vụ trước khi cung ứng cho khách hàng. Chi phí phòng ngừa
Chi phí phòng ngừa có liên quan đến việc thiết kế, vận hành và
kiểm soát hệ thống quản trị chất lượng, bao gồm:
- Đảm bảo yêu cầu về nguyên vật liệu, quy trình và sản
phẩm/dịch vụ cuối cùng;
- Lập kế hoạch cho sự vận hành, sản xuất và kiểm tra nhằm đảm bảo chất lượng;
- Đảm bảo chất lượng thông qua hệ thống quản trị chất lượng;
- Phát triển và hỗ trợ hệ thống chất lượng; Chi phí phòng ngừa
Chi phí phòng ngừa có liên quan đến việc thiết kế, vận hành và
kiểm soát hệ thống quản trị chất lượng, bao gồm:
- Đào tạo và phát triển nhân lực và chi phí cho các
chương trình chất lượng;
- Thiết kế và phát triển để đảm bảo chất lượng; -
Thẩm tra thiết kế sản phẩm; - Kiểm soát quá trình. Chi phí đánh giá
Chi phí đánh giá có liên quan đến việc thiết kế, vận hành và kiểm soát
hệ thống quản trị chất lượng, bao gồm:
- Kiểm tra vật liệu mua vào;
- Thử nghiệm sản phẩm;
- Chi phí cho phòng thí nghiệm đo lường, sửa chữa các thiết bị đo; - Thanh tra;
- Kiểm tra sản phẩm và kiểm tra lao động;
- Chi phí thiết lập cho kiểm tra và thanh tra.
Chi phí sai hỏng bên trong
Chi phí sai hỏng bên trong có liên quan đến sai hỏng
của sản phẩm TRƯỚC khi được giao hay dịch vụ trước
khi cung ứng cho khách hàng; bao gồm:
- Chi phí phế liệu do đảm bảo chất lượng gây ra;
- Chi phí làm lại sản phẩm; - Thứ phẩm;
- Chi phí cho phân tích sai hỏng.
Chi phí sai hỏng bên ngoài
Chi phí sai hỏng bên trong có liên quan đến sai hỏng
của sản phẩm SAU khi được giao hay dịch vụ trước khi
cung ứng cho khách hàng; bao gồm:
- Chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng;
- Chi phí xử lý khiếu nại, bảo hành và thay thế sản phẩm hỏng;
- Chi phí liên quan đến kiện tụng;
- Chi phí xã hội hay chi phí môi trường.
Một số chi phí chất lượng khác
• Chi phí chất lượng ẩn (Hidden Quality Cost);
• Chi phí cơ hội (Cost of lost opportunities);
• Chi phí dịch vụ (Service Quality);
• Chi phí hữu hình (tangible) và chi phí vô hình (intangible);
Một số chi phí chất lượng khác
• Chi phí tuân thủ chất lượng (conformance)
và chi phí không tuân thủ chất lượng (non- conformance);
• Chi phí tạo ra giá trị gia tăng (valueadded)
và chi phí không tạo ra giá trị gia tăng (non-value-added). 8 loại lãng phí
• Lãng phí do sản xuất dư thừa (Over production);
• Lãng phí do tồn kho (Inventory Waste);
• Lãng phí vận chuyển (Conveyone Waste);
• Lãng phí do khuyết tật sản phẩm (Defect Waste); 8 loại lãng phí
• Lãng phí quá trình (Processing Waste);
• Lãng phí trong hoạt động (Operation Waste);
• Lãng phí về thời gian vô ích (Idle time);