Bài giảng đại cương về đường thẳng và mặt phẳng

Tài liệu gồm 35 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chủ đề đại cương về đường thẳng và mặt phẳng, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh lớp 11 tham khảo khi học chương trình Hình học 11 chương 2: 

Trang 1
ĐƯỜNG THNG VÀ MT PHNG TRONG KHÔNG GIAN
QUAN H SONG SONG
BÀI GING ĐẠI CƯƠNG V ĐƯỜNG THNG VÀ MT PHNG
Mc tiêu
Kiến thc
+ Nhn biết được cách xác định đim, đường thng và mt phng trong không gian
+ Hiu được các khái nim giao tuyến, giao đim, thiết din
Kĩ năng
+ Xác định được giao tuyến ca hai mt phng trong không gian
+ Xác định được giao
đim ca hai đường phng trong không gian
TOANMATH.co
m
Trang 2
I. LÍ THUYT TRNG TÂM
1. Khái nim đầu
Mt phng: Mt h nước yên lng cho ta hình nh ca
mt phn mt phng.
Mt phng không có b dày, không có gii hn.
Biu din mt phng thường dùng mt hình bình hành
hoc mt min góc có ghi tên mt phng góc.
Kí hiu mt phng ta thường dùng ch cái in hoa (A, B,
C...) hoc kí t
,,

,… có th đặt trong ngoc (A),
(B), (α), khi cn thiết.
Khi mt đim A thuc mt phng (α) ta nói: A nm trong
mt phng (α) hay mt phng (α) cha A, hay A thuc
(α).
Kí hiu:

A
Khi đim B không nm trong mt phng (α), kí hiu

B
.
2. Tính cht tha nhn
Có mt và ch mt mt phng đi qua ba đim không
thng hàng cho trước.
Nếu mt đường thng có hai đim phân bit cùng thuc
mt mt phng thì mi đim trên đường thng đều thuc
mt phng đó.
Có bn đim không cùng thuc mt mt phng. Nếu có
nhiu đim cùng thuc m
t mt phng thì ta nói nhng
đim đó đồng phng.
Da vào tính cht này chúng ta có th chng minh 3
đim thng hàng.
Nếu hai mt phng phân bit có mt đim chung thì
chúng còn có mt đim chung khác na và do đó chúng
có mt đường thng chung duy nht cha tt c các đim
Da vào tính cht này chúng ta có th chng
minh 3 đim thng hàng
TOANMATH.co
m
Trang 3
chung ca hai mt phng đó.
Đường thng chung d ca hai mt phng phân bit

được gi là giao tuyến ca

Kí hiu là
d
.
3. Xác định mt phng
Cách 1:
Qua ba đim không thng hàng có mt và ch mt mt
phng.
Cách 2:
Qua mt đường thng và mt đim nm ngoài nó có mt
và ch mt mt phng
Cách 3:
Qua hai đường thng ct nhau có mt và ch mt mt
phng.
4. Hình chóp
Trong mt phng
, cho đa giác li
12
...
n
A
AA. Ly
đim S nm ngoài mt phng

.
Ln lượt ni S vi các đỉnh
12
, ,...,
n
A
AA để được n tam
giác
12 23 1
, ,...,
n
SA A SA A SA A . Hình gm đa giác
12
...
n
A
AA
n tam giác
12 23 1
, ,...,
n
SA A SA A SA A được gi là hình
chóp và được kí hiu là
12
. ...
n
SAA A.
Ta gi Sđỉnh, đa giác
12
...
n
A
AA
là mt đáy, các tam
giác
12 23 1
, ,...,
n
SA A SA A SA A gi là mt bên ca hình
chóp. Các đon thng
12
, ,...,
n
SA SA SA
gi là các cnh
bên, các cnh ca đa giác
12
...
n
A
AA là các cnh đáy ca
hình chóp.
Chú ý: Nếu đáy ca hình chóp là tam giác thì ta gi là
“hình chóp tam giác” hay “t din”
TOANMATH.co
m
Trang 4
II. CÁC DNG BÀI TP
Dng 1:Tìm giao tuyến ca hai mt phng
Phương pháp gii
Tìm giao tuyến ca mt phng
Tìm hai đim chung phân bit ca hai mt phng
đó



A
A
A



B
Ba
B
AB
Chú ý. Hai đường thng phân bit ct nhau khi và
ch khi chúng cùng nm trên mt mt phng (đòng
phng) và không song song vi nhau.
Ví d: Cho S là mt đim không thuc mt phng
cha hình bình hành ABCD. Tìm giao tuyến ca
hai mt phng
SAC

SBD .
Hướng dn gii
Ta có
1SSAC SBD
Trong mt phng (ABCD) có

A
CBD O
Li có



OAC ASC O SAC
O BD SBD O ABD
2 OSAC ABD
T (1) và (2) suy ra
SO SAC SBD
Ví d mu
Ví d 1.
Trong mt phng
cho tc giác ABCD có các cp cnh đối không song song và
S
.
Xác định giao tuyến ca các cp mt phng sau đây:
a)
SAC
SBD
b)
SAB
SCD
c)
SAD
SBC
Hướng dn gii
TOANMATH.co
m
Trang 5
a) Trong mt phng (ABCD) gi
OACDB
Ta có
1SSAC SBD
Li có
 

2



OAC SAC O SAC
OSAC SBD
OBD SBD O SBD
T (1) và (2) suy ra
SO SAC SBD
b) Trong mt phng (ABCD) gi
HABCD
Ta có
SSAB SCD
Li có
 

4



H AB SAB H SAB
HSAB SCD
HCD SCD H SCD
T (3) và (4) suy ra
SH SAB SCD
c) Trong mt phng (ABCD) gi

F
AD CB
Ta có
5SSAD SBC
Li có
 

6



F AD SAD F SAD
FSAD SBC
FCB SBC F SBC
T (5) và (6) suy ra
SF SAD SBC
Chú ý: Đối vi dng t giác (hình bình hành, vuông)… ta xác định giao ca hai đường chéo sđim
th hai ca giao tuyến.
Ví d 2. Cho bn đim A, B, C, D không cùng thuc mt mt phng. Trên các đon thng AB, AC, BD
ln lượt ly các đim
M, N, P sao cho MN không song song vi BC. Tìm giao tuyến ca (BCD) và (MNP)
Hướng dn gii
TOANMATH.co
m
Trang 6
Trong mt phng (ABC) gi
EMNBC
Ta thy
1PBCD MNP
Li có
 

2



E MN MNP E MNP
EMNP BCD
E BC BCD E BCD
T (1) và (2) suy ra

P
EMNP BCD
Chú ý: A, B, C, D không cùng thuc mt mt phng nghĩa là A, B, C, D là bn đỉnh ca t din. Vì gi
thiết cho MN không song song vi BC, nên vic tìm đim th hai ca giao tuyến ch cn tìm giao đim
MN và BC.
Ví d 3. Cho bn đim A, B, C, D không đồng phng. Trên hai đon thng AB, AC ln lượt ly các đim
M, N sao cho
1
AM
BM
2
AN
NC
. Tìm giao tuyến ca (DMN) và (BCD).
Hướng dn gii
TOANMATH.co
m
Trang 7
Trong tam giác
A
BC
1
2

AM
A
MAN
BM
AN
B
MNC
NC
Nên MNBC không song song theo định lý Ta-lét.
Trong mt phng (ABC) gi
HMNBC
Ta thy

DBCD DMN (1)
Li có
 
 


HMN DMN H DMN
HBC BCD H BCD
2 HDMN BCD
T (1) và (2) suy ra
DH DMN BCD
Chú ý: Vì đề bài không đưa ra gi thiết là không song song mà li cho t l độ dài nên ta cn chng minh
MN và BC không song song theo định lý Ta-lét.
Ví d 4. Cho t din ABCD. Gi G là trng tâm ca tam giác BCD. Tìm giao tuyến ca mt phng (ACD)
và (GAB).
Hướng dn gii
TOANMATH.co
m
Trang 8
Ta có

A
GAB ACD
Xét trong mt phng (BCD) gi
NBGCD
 




NBG ABG N ABG
N ABG ACD
N CD ACD N ACD
Vy

A
BG ACD AN
Ví d 5. Cho t din ABCD. Gi M, N ln lượt là trung đim ca AC, CD. Tìm giao tuyến ca hai mt
phng (MBD) và (ABN).
Hướng dn gii
Ta có

B
ABN MBD
M, N ln lượt là trung đim ca AC, CD nên AN, DM là hai trung tuyến ca tam giác ACD.
Gi
GANDM
 




G AN ABN G ABN
G ABN MBD
G DM MBD G MBD
. Vy

A
BN MBD BG
TOANMATH.co
m
Trang 9
Bài tp t luyn dng 1
Bài tp trc nghim
Câu 1:
Cho hình chóp S.ABCD. Giao tuyến ca hai mt phng (SAB) và (SBC) là đường thng
A. SA B. SD C. SB D. AC
Câu 2: Cho hình chóp S.ABCD, gi O là giao đim ca AC và BD. Giao tuyến ca hai mt phng (SAD)
và (SBC) là đường thng
A. SA B. SB C. SC D. SO
Câu 3: Cho hình chóp S.ABCD, gi O là giao đim ca AC và BD. Giao tuyến ca hai mt phng (SAD)
và (SBD) là đường thng
A. SA B. SB C. BD D. SO
Câu 4: Cho hình chóp S.ABC, gi G là trng tâm ca tam giác ABC; M, N ln lượt là trung đim BC, AC.
Giao tuyến ca (SAM)(SBN)
A. SG B. SN C. SM D. // //Sx AM BN
Câu 5: Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD là hình bình hành tâm O, giao tuyến ca mt (SAC) và (SBD)
A. SC B. SA C. SB D. SO
Câu 6: Cho t din ABCD, gi M, N ln lượt là trung đim ca CDAD, G là trng tâm tam gc ACD.
BG là giao tuyến ca hai mt phng nào?
A. (ABM) và (BCN) B. (ABM) và (BDM) C. (BCN) và (ABC) D. (BMN) và (ABD)
Câu 7: Cho t din ABCD, gi NK ln lượt là trung đim ca AD và BC. NK là giao tuyến ca mt
phng (BCA/) vi mt phng nào
A. (ABC) B. (ABD) C. (AKD) D. (AKB)
Câu 8: Cho t din ABCD, gi M, N ln lượt là trung đim ca ADBC. MN là giao tuyến ca hai mt
phng nào?
A. (BMC) và (AND) B. (ABD) và (ADN) C. (BMC) và (ACD) D. (BMN) và (ACD)
Câu 9: Cho hình chóp S.ABCDđáy là hình bình hành. M, N ln lượt là trung đim ca BC và SD. Giao
tuyến ca hai mt phng (AMN) và (SCD) là
A. đường thng NI vi I là giao đim gia SCMN
B. đường thng NI vi I là giao đim gia SCAM
C. đường thng NI vi I là giao đim gia CDAM
D. đường thng NI vi I là giao đim gia CDMN
Câu 10: Cho hình chóp S.ABCD vi ACBD giao nhau ti M, AB CD giao nhau ti N. Hai mt
phng (SAB)(SCD) có giao tuyến là
A. SA B. SM C. SN D. MN
Câu 11: Cho t din ABCDI, J ln lượt là trung đim AC, BC. Gi K thuc BD sao cho KD < KB. Gi
E là giao đim ca JKCD, F là giao đim ca ADIE. Giao tuyến ca (IJK)(ACD)
A. đường thng AI B. đường thng IF C. đường thng JE D. đường thng IE
Câu 12: Cho t din ABCD. M, Nhai đim ln lượt thuc hai cnh AB, AC sao cho MN ct BC ti I.
Khng định nào sau đây là đúng
A. Đường thng MN ct đường thng CD
TOANMATH.co
m
Trang 10
B. Đường thng DN ct đường thng AB
C. (AMN) không có đim chung vi (DBC)
D.
DMN DBC DI
Câu 13: Cho hình chóp S.ABCDABCD là t giác li vi ABCD không song song. Gi I giao
đim ca hai đường thng ABCD. Gi d là giao tuyến ca các mt phng (SAB) và (SCO). Tìm d ?
A. dSI B. dAC C. dBD D. dSO
Câu 14: Cho hình chóp S.ABCDđáy ABCD là hình thang (ADđáy ln). Gi O là giao đim ca AC
BD, I là giao đim ca ABCD. Giao tuyến ca (SAB)(SCO)
A. SI B. SO C. Sx // AB D. Sy // AD
Câu 15: Cho t din ABCD. Gi I, J K ln lượt là trung đim ca AC, BCBD. Giao tuyến ca hai
mt phng (ABD)(IJK)
A. không có B. KI
C. đường thng qua K và song song vi AB D. KD
Câu 16: Cho hình chóp S.ABCDABCD là t giác li. Gi o là giao đim ca ACBD. Gi c là giao
tuyến ca các mt phng (SAC)(SBD). Tìm c ?
A. cBD B. cSO C. cAC D. cSA
Câu 7: Cho hình chóp S.ABC. Gi M, N ln lượt là hai đim thuc vào các cnh ACBC, sao cho MN
không song song AB. Gi đường thng a là giao tuyến ca các mt phng (SMN)(SAB). Tìm a ?
A.
aSO
, vi O là giao đim ca hai đường thng AM vi BN
B. aMI, vi I là giao đim ca hai đường thng MN vi AB
C. aSQ, vi Q là giao đim ca hai đường thng BM vi AN
D. aSI, vi I là giao đim ca hai đường thng MN vi AB
Dng 2. Tìm giao đim ca đường thng và mt phng
Phương pháp gii
Tìm giao đim ca đường thng d và mt phng
- Để chng minh A là giao đim ca đường thng d
và mp
, ta phi chng minh

A
d
A
Khi đó
Ad
Ví d: Cho t din ABCD. Gi I, J ln lượt là các
đim nm trên
AB, AD vi I là trung đim AB
2
3
A
JAD. Tìm giao đim ca IJ và mp (BCD)
Hướng dn gii
TOANMATH.co
m
Trang 11
Phương pháp tng quát:
Bước 1: Tìm mt mt phng ph
cha d
Bước 2:
Tìm giao tuyến

Bước 3:
Trong
 dM
Vy
dM
Trong tam giác ABC có
1
2
2
3

AI
A
IAJ
AB
AJ
A
BAD
AD
Do đó IJ và BD không song song theo định lý Ta-
lét.
Ta có
IJ ABD
Li có

A
BD BCD BD
Trong mt phng (ABD) gi

K
IJ BD
Vy
IJ BCD K
Ví d mu
Ví d 1.
Cho tam giác BCD và đim A không thuc (BCD). Gi K là trung đim ca AD và G là trng
tâm tam giác ABC. Tìm giao đim ca đưng thng GK và (BCD)
Hướng dn gii
Trong tam giác AMD có
2
3
1
2

AG
A
GAK
AM
AK
A
MAD
AD
Nên GK và MD không song song theo định lý Ta-lét.
Ta có:
GK AMD

A
MD BCD MD
, suy ra trong
: 
A
MD H MD GK
Vy
GK BCD H
Ví d 2. Cho bn đim A, B, C, D không đồng phng. Gi M, N ln lượt là trung đim AC, BC. Trên
đon BD ly đim P sao cho
2BP PD .
a) Tìm giao đim ca CD và (MNP)
b) Tìm giao tuyến ca hai mt phng (MNP) và (ACD)
TOANMATH.co
m
Trang 12
Hướng dn gii
a) Trong BCD có
1
2

BN
B
NBP
NC
BP
NC PD
PD
Do đó NP và CD không song song theo định lý Ta-lét.
Ta có
CD BCD


B
CD MNP NP
Trong
: 
B
CD CD NP H
Vy
CD MNP H
b) Xét hai mt phng (MNP) và (ACD) có
1M MNP ACD
Li có
 

2



H NP MNP H MNP
HMNP ACD
H CD ACD H ACD
T (1) và (2) suy ra

M
HMNP ACD
Ví d 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gi M là trung đim ca SC.
a) Tìm giao đim I ca AM vi (SBD). Chng minh
2.IA IM
b) Tìm giao đim F ca SD vi (ABM). Chng minh F là trung đim ca SD.
Hướng dn gii
TOANMATH.co
m
Trang 13
a) Trong mt phng (ABCD) gi

A
CBD O
Ta có
A
MSAC
; (SAC) và (SBD) có S chung
Li có
 




O AC SAC O SAC
OSAC SBD
OBD SBD O SBD
Nên
SO SAC SBD
Trong mt phng
: SAC I AM SO
Vy


A
MSBD I
Xét SAC có AM, SO là hai đường trung tuyến nên I là trng tâm SAC, suy ra theo tính cht trng tâm
ta có
2
A
IIM
b) Ta có (SBD) và (ABM) có B chung
Li có
 




I SO SBD I SBD
I SBD ABM
IAM ABM I ABM
Nên

B
ISBD ABM
Trong mt phng
: SBD F BI SD
Vy
FABMSBD
Xét SBD có
2.SI OI
và O là trung đim BD nên I là trng tâm SBD.
Suy ra BF là trung tuyến SBD
Vy F là trung đim SD.
Ví d 4. Cho hình chóp S.ABCDđáy ABCD là hình bình hành. Gi M, N ln lượt là trung đim ca
SA, SB. Đim H thuc đon SD tha mãn
3
4
SH
SD
a) Tìm giao đim ca NH và (ABCD)
b) Tìm giao đim ca đường thng SC và mt phng (HMN)
Hướng dn gii
TOANMATH.co
m
Trang 14
a) Trong SBD có
3
4
1
2

SH
SH SN
SD
SN
SD SB
SB
Do đó NH và BD không song song theo định lý Ta-lét
Ta có
NH SBD
SBD ABCD BD
Trong mt phng
: SBD I NH BD
Vy
NH ABCD I
b) Trong mt phng (ABCD) có

A
CBD O
Trong mt phng (SBD) có
SO NH P
Ta có

SC SAC
; (SAC) và (HMN) có M chung
Li có
 




PNH HNM P HNM
P
HNM SAC
PSO SAC P SAC
Nên

M
PSAC HNM
Trong (SAC) gi

R
MP SC
. Vy
SC HNM R
Bài tp t luyn dng 2
Câu 1:
Cho t din ABCD có M, N ln lượt là các đim thuc cnh BC và BD sao cho MN không song
song CD. Gi K là giao đim ca MN và (ACD). Khng định nào sau đây đúng?
A. K là giao ca CM và DN B. K là giao MN và AC
C. K là giao ca MN và AD D. K là giao ca MN và CD
Câu 2: Cho hình chóp S.ABC. Gi M, N ln lượt là hai đim thuc các cnh AC, BC sao cho MN không
song song vi AB. Gi K là giao đim ca đường thng MN và (SAB). Khng định nào sau đây đúng?
A. K là giao đim ca hai đường thng MN vi AB
B. K là giao đim ca hai đường thng AM vi BN
C. K là giao đim ca hai đường thng BN vi AM
D. K là giao đim ca hai đường thng AN vi BM
Câu 3: Cho hình chóp S.ABCD. Gi M là đim trên cnh AB (M khác A, B), N là đim trên cnh SC (N
khác S, C). Giao đim ca MN và (SBD) là
A. giao đim ca đường thng MN vi SB
B. giao đim ca đường thng MN vi SD
C. giao đim ca đường thng MN vi BD
D. giao đim ca đường thng MN vi đường thng SI vi I là giao đim ca BD và CM
Câu 4: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gi M, N, K ln lượt là trung
đim ca CD, CB, SA. Cp đường thng nào sau đây ct nhau?
A. SO và KC B. MN và SB C. KM và SC D. MN và SA
TOANMATH.co
m
Trang 15
Câu 5: Cho hình chóp S.ABC. Gi M, N ln lượt là hai đim thuc vào các cnh AC, BC sao cho MN
không song song AB. Gi Z là giao đim đường AN và (SBM). Khng định nào sau đây đúng?
A. Z là giao đim ca hai đường thng AM vi BN
B.
Z là giao đim ca hai đường thng SN vi AM
C. Z là giao đim ca hai đường thng MN vi AB
D. Z là giao đim ca hai đường thng AN vi BM
Câu 6: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là mt t giác (AB không song song vi CD). Gi M là
trung đim ca SD, N là đim nm trên cnh SB sao cho
2SN NB
. Giao đim ca MN vi (ABCD) là
đim K. Cách xác định đim Ko đúng nht trong bn phương án sau?
A. K là giao đim ca MN vi SD
B. K là giao đim ca MN vi BC
C. K là giao đim ca MN vi AB
D. K là giao đim ca MN vi BD
Câu 7: Cho hình chóp S.ABCD, đáy là hình thang có đáy ln AB. Gi O là giao ca AC vi BD, M là
trung đim SC. Giao đim ca đưng thng AM và mp (SBD) là
A. I, vi
IAMBC B. I, vi
IAMSO
C. I, vi
IAMSB D. I, vi
IAMSC
Dng 3: Tìm thiết din to bi mt mt phng và hình chóp. Chng minh ba đim thng hàng
Phương pháp gii
Mun tìm thiết din ca mt hình chóp vi mt
phng
cho trước, ta cn tìm các “đon giao
tuyến” ca
vi các mt ca hình chóp. Thiết
din cn tìm chính là đa giác gii hn vi các đon
giao tuyến va tìm được.
Ví d: Cho t din ABCD. Gi I, J ln lượt là các
đim nm trên AB, AD sao cho BD và IJ không
song song. Tìm thiết din to bi (CU) và hình
chóp
Hướng dn gii
Ta có
CIJ ABD IJ
CIJ ABC IC
CIJ ACD CJ
TOANMATH.co
m
Trang 16
Vy thiết din cn tìmCIJ
Ví d mu
Ví d 1.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang, đáy ln AB. Gi M, N ln lượt là trung
đim ca SB và SC.
a) Tìm giao tuyến ca hai mt phng (SAD) và (SBC)
b) Tìm thiết din ca hình chóp vi mt phng (AMN)
Hướng dn gii
a) Trong mt phng (ABCD):
OADBC
Ta có (SAD) và (SBC) có S chung
Li có
 




OAD SAD O SAD
OSAD SBC
OBC SBC O SBC
Nên
SO SAD SBC
b) Trong mt phng (SOB) có

P
SO MN và trong (SOA) gi
QAPSD
Khi đó ta có
SBC AMN MN
SCD AMN QN
SAD AMN AQ
SAB AMN AM
Vy thiết din ca t din ct bi mt phng (AMN) là t giác AMNQ
Ví d 2. Cho t din ABCD có M, N ln lượt là trung đim ca AB, CD và P là mt đim thuc cnh BC
(P không trùng trung đim cnh BC). Tìm thiết din ca t din ct bi mt phng (MNP).
Hướng dn gii
TOANMATH.co
m
Trang 17
Trong mp (ABC) kéo dài MP và AC ct nhau ti I.
Trong mp (ACD) kéo dài IN ct AD ti Q
Ta có

A
BC MNP MP

B
CD MNP PN

A
CD MNP NQ

A
BD MNP QM
Vy thiết din ca t din ct bi mt phng (MNP) là t giác MNPQ
Ví d 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gi M, N, P là các đim ln lượt trên
các cnh CB, CD, SA. Tìm thiết din ca hình chóp ct bi mt phng (MNP)
Hướng dn gii
Trong mt phng (ABCD) gi
; IMNABJMNAD
Trong (SAD) gi
QSDPJ
TOANMATH.co
m
Trang 18
Trong (SAB) gi

R
SB PI
Khi đó, d dàng chng minh được M, N, Q, P, R ln lượt là giao đim ca (MNP) vi các cnh BC, CD,
SD, SA, SB.
Do đó thiết din cn tìm là ngũ giác MNQPR
Ví d 4. Cho hình chóp S.ABCD (AB và CD không song song) và M là đim nm trong SCD. Xác định
thiết din ca hình chóp ct bi mt phng (ABM)
Hướng dn gii
Trong (ABCD) gi
NABCD
Trong (SCD) gi
; EMNSCFMNSD
Khi đó, d dàng chng minh được E, F ln lượt là giao đim ca (ABM) vi SC, SD.
Do đó thiết din cn tìm là t giác ABEF.
Ví d 5. Cho hình chóp S.ABCDđáy ABCD là hình bình hành. Trong mt phng (ABCD) v đường
thng d đi qua A và không song song vi các cnh ca hình bình hành. Trên cnh SC ly đim M.m
thiết din ca hình chóp khi ct bi mt phng (M,d).
Hướng dn gii
TOANMATH.co
m
Trang 19
Trong (ABCD) gi
; EdBCFdCD
Trong (SBC) gi
IMESB
Trong (SCD) gi
NMFSD
Khi đó, ta có t giác AIMN là thiết din cn tìm.
Bài tp t luyn dng 3
Câu 1:
Cho hình chóp S.ABCD. M là đim thuc cnh SB (không trùng vi S và B). Thiết din to bi
(AMD) và hình chóp S.ABCD là
A. ngũ giác B. t giác C. tam giác D. không có
Câu 2: Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình bình hành, ct hình chóp bng mt phng (MNP),
trong đó M, N, P ln lượt là trung đim các cnh AB, AD, SC. Thiết din nhn được là
A. ngũ giác B. t giác C. tam giác D. không có
Câu 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gi I, J ln lượt là trung đim ca SB
và SD. Thiết din ca mt phng (AIJ) vi hình chóp là
A. tam giác B. ngũ giác C. t giác D. lc giác
Câu 4: Cho t din ABCD và ba đim M, N, P ln lượt nm trên các cnh AB, AC, AD (không trùng vi
các đỉnh). Thiết din ca t din ct bi mt phng (MNP) là
A. mt đon thng B. mt t giác C. mt tam giác đều D. mt tam giác
Câu 5: Cho t din đều ABCD có cnh bng a. Gi G là trng tâm tam giác ABC. Mt phng (GCD) ct
t din theo mt thiết din có din tích
A.
2
3
2
a
B.
2
2
4
a
C.
2
2
6
a
D.
2
3
4
a
Câu 6: Cho t din ABCD; gi M, N ln lượt là trung đim các cnh AB và AC, E là đim trên cnh CD
vi
3ED EC . Thiết din to bi mt phng (MNE) và t din ABCD
A. tam giác MNE
B. t giác MNEF vi F là đim bt kì trên cnh BD
C. hình bình hành MNEF vi F là đim trên cnh BD mà EF // BC
D. hình thang MNEF vi F là đim trên cnh BD mà EF // BC
TOANMATH.co
m
Trang 20
ĐÁP ÁN
Dng 1. Tìm giao tuyến ca hai mt phng
1-C 2-C 3-D 4-A 5-D 6-A 7-C 8-A 9-C 10-C
11-D 12-D 13-A 14-A 15-C 16-B 17-D
HƯỚNG DN GII CHI TIT
Câu 1:
Ta có đim S, B là hai đim chung ca hai mt phng (SAB) và (SBC) nên
SB SAB SBC
Câu 2:
Ta có đim S, C là hai đim chung ca hai mt phng (SAO) và (SBC) nên
SC SAO SBC
Câu 3:
TOANMATH.co
m
Trang 21
Ta có đim S, O là hai đim chung ca hai mt phng (SAO) và (SBD) nên
SO SAO SBD
Câu 4:
Ta có đim S, G là hai đim chung ca hai mt phng (SAM) và (SBN) nên
SG SAM SBN
Câu 5:
TOANMATH.co
m
Trang 22
Ta có đim S, O là hai đim chung ca hai mt phng (SAC) và (SBD) nên
SO SAC SBD
Câu 6:
Ta có đim B, G là hai đim chung ca hai mt phng (ABM) và (BCN) nên

B
GAMBBCN
Câu 7:
TOANMATH.co
m
Trang 23
Ta có đim N, K là hai đim chung ca hai mt phng (BCN) và (AKD) nên
NK BCN AKD
Câu 8:
Ta có đim M, N là hai đim chung ca hai mt phng (BCM) và (AND) nên

M
NBCM AND
Câu 9:
TOANMATH.co
m
Trang 24
Câu 10:
Ta có đim S, N là hai đim chung ca hai mt phng (SAB) và (SCO) nên
SN SAB SCD
Câu 11:
TOANMATH.co
m
Trang 25
Gi E là giao đim ca JK và CD




EIJ IJK
ECD ACD
E là đim chung th nht
Li có



IIE IJK
IAC ACD
I là đim chung th hai
Vy

A
CD IJK IE
Câu 12:
Ta có:
TOANMATH.co
m
Trang 26


DDMN
DBCD
D là đim chung ca (DMN), (DBC)





IMN DMN
BC MN I
IBC BCD
I là đim chung ca (DMN), (DBC)
Vy
DMN DBC DI .
Câu 13:
Vì AB, CD đồng phng nên gi
IABCD
Ta có
;1I AB AB SAB I SAB
Li có
 
;2ICDCD SCD I SCD
T (1) và (2) suy ra
ISAB SCD (3)
Mt khác
SSAB SCD
(4)
T (3) và (4) suy ra
SI SAB SCD
Câu 14:
TOANMATH.co
m
Trang 27
Ta có AB, CD đồng phng nên gi
IABCD
Ta có
;1I AB AB SAB I SAB
Li có
 
;2ICDCD SCD I SCD
T (1) và (2) suy ra
ISAB SCD
(3)
Mt khác

SSAB SCD (4)
T (3) và (4) suy ra
SI SAB SCD
Câu 15:
Ta có K là đim chung ca hai mt phng (ABD) và (JJK)
TOANMATH.co
m
Trang 28
Mt phng (ABD) cha AB, mt phng (JJK) cha IJ mà AB // IJ
T đó suy ra giao tuyến ca hai mt phng (ABD) và (IJK) là đường thng qua K và song song vi AB
Câu 16:
Ta có



SSAC
Sc
SSBD
Gi O là giao đim ca AC và BD
Suy ra




OAC SAC
Oc
OBD SBD
Vy
SAC SBD SO c
Câu 17:
Ta có


SSNMN
Sa
SSAB
. Gi I là giao đim ca MN vi AB
TOANMATH.co
m
Trang 29
Suy ra




IMN SMN
Ia
IAB SAB
Vy
SMN SAB SI a
Dng 2. Tìm giao đim ca đường thng và mt phng
1-D 2-A 3-D 4-A 5-D 6-D 7-B
HƯỚNG DN GII CHI TIT
Câu 1:
Trong (BCD) có
 MN CD K K là giao đim ca MN và (ACD)
Câu 2:
Ta có MN, AB đồng phng nên gi

K
MN AB
Câu 3:
TOANMATH.co
m
Trang 30
Gi I là giao đim ca BD và CM.
Ta có MN,
SI SMC , gi

K
MN SI
Suy ra giao đim ca MN và (SBD) là giao đim cùa đường thng MN vi đường thng SI
Câu 4:
SO và KC ct nhau vì cùng nm trong mt phng (SAC)
Câu 5:
TOANMATH.co
m
Trang 31
Ta có

A
BC SMB BM
Do Z là giao đim đưng AN và (SBM)

1
ZSBM
ZAN

A
N ABC Z ABC
Suy ra
2 ZABC SBMBM
T (1) và (2) suy ra Z là giao đim ca hai đường thng AN và BM
Câu 6:
Đường thng MN và BD cùng nm trong mt phng (SBD)
Theo gi thiết thì MN và BD không song song.
TOANMATH.co
m
Trang 32
Gi

K
MN BD

B
D ABCD K MN ABCD
Câu 7:
Do Am, SO cùng nm trong mt phng (SAC)
Gi
IAMSO
SO SBD
nên
IAMSBD
Dng 3. Tìm thiết din ti bi mt mt phng và hình chóp. Chng minh ba đim thng hàng
1-B 2-A 3-C 4-D 5-B 6-D
Câu 1:
Ta có
; SBD SAC SO ADM SBD MD
TOANMATH.co
m
Trang 33
Gi

M
DSO G SAC ADM AG
Gi
NAGSC
=> Thiết din khi ct bi hình chóp là t giác ADNM
Câu 2:
Trong mp (ABCD) gi
; ECDMNQPESD
Gi
; FBCMNRPFSB. Suy ra thiết din tao bi mt phng (MNP) vi hình chóp là ngũ
giác MNQPR.
Câu 3:
Gi
;; OACBDKSOIJHAKSC
Khi đó thiết din ca mt phng (AIJ) vi hình chóp S.ABCD là t giác AIHJ
Câu 4:
TOANMATH.co
m
Trang 34
Thiết din ca t din ct bi mt phng (MNP) là tam giác MNP
Câu 5:
Gi M,N ln lượt là trung đim ca AB, BC suy ra

A
NMC G
(GCD) ct đường thng AB ti đim M.
Suy ra tam giác MCD là thiết din ca mt phng (GCD) và t din ABCD.
ABD đều có M là trung đim AB suy ra
3
2
a
MD
ABC đều có M là trung đim AB suy ra
3
2
a
MC
TOANMATH.co
m
Trang 35
Gi H là trung đim CD
1
..
2

MCD
M
HCD S MHCD
Vi
2
22 2
2
42

CD a
MH MC HD MC
Vy
2
12 2
..
22 4

MCD
aa
Sa
Câu 6:
Tam giác ABC có M, N ln lượt là trung đim ca AB, AC.
Suy ra MN là đường trung bình ca tam giác ABC => MN // BC
T E k đường thng d song song vi BC và ct BD ti F
=> EF // BC.
Do đó MN // EF suy ra bn đim M, N, E, F đồng phng và MNEF là hình thang
Vây hình thang MNEF là thiết din cn tìm
| 1/35

Preview text:

ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN QUAN HỆ SONG SONG
BÀI GIẢNG ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG Mục tiêu Kiến thức
+ Nhận biết được cách xác định điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
+ Hiểu được các khái niệm giao tuyến, giao điểm, thiết diện Kĩ năng
+ Xác định được giao tuyến của hai mặt phẳng trong không gian
+ Xác định được giao điểm của hai đường phẳng trong không gian Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Khái niệm ở đầu
Mặt phẳng: Mặt hồ nước yên lặng cho ta hình ảnh của một phần mặt phẳng.
Mặt phẳng không có bề dày, không có giới hạn.
Biểu diễn mặt phẳng thường dùng một hình bình hành
hoặc một miền góc có ghi tên mặt phẳng ở góc.
Kí hiệu mặt phẳng ta thường dùng chữ cái in hoa (A, B,
C...) hoặc kí tự ,  ,  ,… và có thể đặt trong ngoặc (A), (B), (α), khi cần thiết.
Khi một điểm A thuộc mặt phẳng (α) ta nói: A nằm trong
mặt phẳng (α) hay mặt phẳng (α) chứa A, hay A thuộc (α).
Kí hiệu: A   
Khi điểm B không nằm trong mặt phẳng (α), kí hiệu B    .
2. Tính chất thừa nhận
Có một và chỉ một mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng cho trước.
Nếu một đường thẳng có hai điểm phân biệt cùng thuộc
một mặt phẳng thì mọi điểm trên đường thẳng đều thuộc mặt phẳng đó.
Có bốn điểm không cùng thuộc một mặt phẳng. Nếu có
nhiều điểm cùng thuộc một mặt phẳng thì ta nói những điểm đó đồng phẳng.
Dựa vào tính chất này chúng ta có thể chứng minh 3 điểm thẳng hàng.
Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì
chúng còn có một điểm chung khác nữa và do đó chúng Dựa vào tính chất này chúng ta có thể chứng
có một đường thẳng chung duy nhất chứa tất cả các điểm minh 3 điểm thẳng hàng TOANMATH.com Trang 2
chung của hai mặt phẳng đó.
Đường thẳng chung d của hai mặt phẳng phân biệt  
và   được gọi là giao tuyến của   và  
Kí hiệu là d       .
3. Xác định mặt phẳng Cách 1:
Qua ba điểm không thẳng hàng có một và chỉ một mặt phẳng. Cách 2:
Qua một đường thẳng và một điểm nằm ngoài nó có một và chỉ một mặt phẳng Cách 3:
Qua hai đường thẳng cắt nhau có một và chỉ một mặt phẳng. 4. Hình chóp
Trong mặt phẳng   , cho đa giác lồi A A ...A . Lấy 1 2 n
điểm S nằm ngoài mặt phẳng   .
Lần lượt nối S với các đỉnh A , A ,..., A để được n tam 1 2 n
giác SA A , SA A ,..., SA A . Hình gồm đa giác A A ...A 1 2 2 3 n 1 1 2 n
n tam giác SA A , SA A ,..., SA A được gọi là hình 1 2 2 3 n 1
chóp và được kí hiệu là S.A A ...A . 1 2 n
Ta gọi S là đỉnh, đa giác A A ...A là mặt đáy, các tam 1 2 n
giác SA A , SA A ,..., SA A gọi là mặt bên của hình 1 2 2 3 n 1
chóp. Các đoạn thẳng SA , SA ,..., SA gọi là các cạnh 1 2 n
bên, các cạnh của đa giác A A ...A là các cạnh đáy của 1 2 n hình chóp.
Chú ý: Nếu đáy của hình chóp là tam giác thì ta gọi là
“hình chóp tam giác” hay “tứ diện” TOANMATH.com Trang 3
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1:Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng Phương pháp giải
Tìm giao tuyến của mặt phẳng   và  
Ví dụ: Cho S là một điểm không thuộc mặt phẳng
chứa hình bình hành ABCD. Tìm giao tuyến của
hai mặt phẳng SAC và SBD .
Hướng dẫn giải
Tìm hai điểm chung phân biệt của hai mặt phẳng đó A    
A      A    B     
B  a    B    
AB      
Ta có S  SAC  SBD   1
Chú ý. Hai đường thẳng phân biệt cắt nhau khi và Trong mặt phẳng (ABCD) có AC BD   O
chỉ khi chúng cùng nằm trên một mặt phẳng (đòng
phẳng) và không song song với nhau. Lại có O AC  
ASC  O SAC  O BD  
SBD  O  ABD
O  SAC   ABD 2
Từ (1) và (2) suy ra SO  SAC   SBD Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Trong mặt phẳng   cho tức giác ABCD có các cặp cạnh đối không song song và S   .
Xác định giao tuyến của các cặp mặt phẳng sau đây:
a) SAC và SBD
b) SAB và SCD
c) SAD và SBC
Hướng dẫn giải TOANMATH.com Trang 4
a) Trong mặt phẳng (ABCD) gọi  
O AC DB
Ta có S  SAC  SBD   1 O AC  
SAC  O SAC Lại có 
O  SAC  SBD 2 O BD  
SBD  O SBD
Từ (1) và (2) suy ra SO  SAC  SBD
b) Trong mặt phẳng (ABCD) gọi H  AB CD
Ta có S  SAB  SCD H AB  
SAB  H SAB Lại có 
H  SAB  SCD 4 H CD  
SCD  H SCD
Từ (3) và (4) suy ra SH  SAB  SCD
c) Trong mặt phẳng (ABCD) gọi F  AD CB
Ta có S  SAD  SBC 5 F AD  
SAD  F SAD Lại có 
F  SAD  SBC 6 F CB  
SBC  F SBC
Từ (5) và (6) suy ra SF  SAD  SBC
Chú ý: Đối với dạng tứ giác (hình bình hành, vuông)… ta xác định giao của hai đường chéo sẽ là điểm
thứ hai của giao tuyến.
Ví dụ 2. Cho bốn điểm A, B, C, D không cùng thuộc một mặt phẳng. Trên các đoạn thẳng AB, AC, BD
lần lượt lấy các điểm M, N, P sao cho MN không song song với BC. Tìm giao tuyến của (BCD) và (MNP)
Hướng dẫn giải TOANMATH.com Trang 5
Trong mặt phẳng (ABC) gọi E  MN BC
Ta thấy P  BCD  MNP   1 E MN  
MNP  E MNP Lại có 
E  MNP  BCD 2 E BC  
BCD  E BCD
Từ (1) và (2) suy ra PE  MNP  BCD
Chú ý: A, B, C, D không cùng thuộc một mặt phẳng nghĩa là A, B, C, D là bốn đỉnh của tứ diện. Vì giả
thiết cho MN không song song với BC, nên việc tìm điểm thứ hai của giao tuyến chỉ cần tìm giao điểm MN và BC.
Ví dụ 3. Cho bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng. Trên hai đoạn thẳng AB, AC lần lượt lấy các điểm AM AN M, N sao cho  1 và
 2 . Tìm giao tuyến của (DMN) và (BCD). BM NC
Hướng dẫn giải TOANMATH.com Trang 6
Trong tam giác ABC có  AM 1  BM AM AN     AN BM NC 2  NC
Nên MNBC không song song theo định lý Ta-lét.
Trong mặt phẳng (ABC) gọi H  MN BC
Ta thấy D  BCD  DMN  (1) H MN  
DMN   H DMN  Lại có  H BC  
BCD  H BCD
H  DMN   BCD 2
Từ (1) và (2) suy ra DH  DMN   BCD
Chú ý: Vì đề bài không đưa ra giả thiết là không song song mà lại cho tỉ lệ độ dài nên ta cần chứng minh
MN và BC không song song theo định lý Ta-lét.
Ví dụ 4. Cho tứ diện ABCD. Gọi G là trọng tâm của tam giác BCD. Tìm giao tuyến của mặt phẳng (ACD) và (GAB).
Hướng dẫn giải TOANMATH.com Trang 7 Ta có  
A  GAB   ACD
Xét trong mặt phẳng (BCD) gọi N  BG CD N BG  
ABG  N  ABG  
N   ABG   ACD N CD  
ACD  N  ACD
Vậy  ABG   ACD  AN
Ví dụ 5. Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AC, CD. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (MBD) và (ABN).
Hướng dẫn giải Ta có  
B   ABN   MBD
M, N lần lượt là trung điểm của AC, CD nên AN, DM là hai trung tuyến của tam giác ACD. Gọi  
G AN DM G AN  
ABN   G  ABN   
G   ABN   MBD . Vậy  ABN   MBD  BG G DM  
MBD  G MBD TOANMATH.com Trang 8
Bài tập tự luyện dạng 1
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Cho hình chóp S.ABCD. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SBC) là đường thẳng
A. SA B. SD C. SB D. AC
Câu 2: Cho hình chóp S.ABCD, gọi O là giao điểm của AC và BD. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD)
và (SBC) là đường thẳng
A. SA B. SB C. SC D. SO
Câu 3: Cho hình chóp S.ABCD, gọi O là giao điểm của AC và BD. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD)
và (SBD) là đường thẳng
A. SA B. SB C. BD D. SO
Câu 4: Cho hình chóp S.ABC, gọi G là trọng tâm của tam giác ABC; M, N lần lượt là trung điềm BC, AC.
Giao tuyến của (SAM)(SBN)
A. SG B. SN C. SM D. Sx // AM // BN
Câu 5: Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD là hình bình hành tâm O, giao tuyến của mặt (SAC) và (SBD) là
A. SC B. SA C. SB D. SO
Câu 6: Cho tứ diện ABCD, gọi M, N lần lượt là trung điểm của CDAD, G là trọng tâm tam giác ACD.
BG là giao tuyến của hai mặt phẳng nào?
A. (ABM) và (BCN) B. (ABM) và (BDM) C. (BCN) và (ABC) D. (BMN) và (ABD)
Câu 7: Cho tứ diện ABCD, gọi NK lần lượt là trung điềm của AD và BC. NK là giao tuyến của mặt
phẳng (BCA/) với mặt phẳng nào
A. (ABC) B. (ABD) C. (AKD) D. (AKB)
Câu 8: Cho tứ diện ABCD, gọi M, N lần lượt là trung điểm của ADBC. MN là giao tuyến của hai mặt phẳng nào?
A. (BMC) và (AND) B. (ABD) và (ADN) C. (BMC) và (ACD) D. (BMN) và (ACD)
Câu 9: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. M, N lần lượt là trung điểm của BC và SD. Giao
tuyến của hai mặt phẳng (AMN) và (SCD) là
A. đường thẳng NI với I là giao điểm giữa SCMN
B. đường thẳng NI với I là giao điểm giữa SCAM
C. đường thẳng NI với I là giao điểm giữa CDAM
D. đường thẳng NI với I là giao điểm giữa CDMN
Câu 10: Cho hình chóp S.ABCD với ACBD giao nhau tại M, AB CD giao nhau tại N. Hai mặt
phẳng (SAB)(SCD) có giao tuyến là
A. SA B. SM C. SN D. MN
Câu 11: Cho tứ diện ABCDI, J lần lượt là trung điểm AC, BC. Gọi K thuộc BD sao cho KD < KB. Gọi
E là giao điểm của JKCD, F là giao điểm của ADIE. Giao tuyến của (IJK)(ACD)
A. đường thẳng AI B. đường thẳng IF C. đường thẳng JE D. đường thẳng IE
Câu 12: Cho tứ diện ABCD. M, N là hai điểm lần lượt thuộc hai cạnh AB, AC sao cho MN cắt BC tại I.
Khẳng định nào sau đây là đúng
A. Đường thẳng MN cắt đường thẳng CD TOANMATH.com Trang 9
B. Đường thẳng DN cắt đường thẳng AB
C. (AMN) không có điểm chung với (DBC)
D.DMN   DBC  DI
Câu 13: Cho hình chóp S.ABCDABCD là tứ giác lồi với ABCD không song song. Gọi I là giao
điểm của hai đường thẳng ABCD. Gọi d là giao tuyến của các mặt phẳng (SAB) và (SCO). Tìm d ?
A. d SI B. d AC C. d BD D. d SO
Câu 14: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AD là đáy lớn). Gọi O là giao điểm của AC
BD, I là giao điểm của ABCD. Giao tuyến của (SAB)(SCO)
A. SI B. SO C. Sx // AB D. Sy // AD
Câu 15: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, JK lần lượt là trung điểm của AC, BCBD. Giao tuyến của hai
mặt phẳng (ABD)(IJK)A. không có B. KI
C. đường thẳng qua K và song song với AB D. KD
Câu 16: Cho hình chóp S.ABCDABCD là tứ giác lồi. Gọi o là giao điểm của ACBD. Gọi c là giao
tuyến của các mặt phẳng (SAC)(SBD). Tìm c ?
A. c BD B. c SO C. c AC D. c SA
Câu 7: Cho hình chóp S.ABC. Gọi M, N lần lượt là hai điểm thuộc vào các cạnh ACBC, sao cho MN
không song song AB. Gọi đường thẳng a là giao tuyến của các mặt phẳng (SMN)(SAB). Tìm a ?
A. a SO , với O là giao điểm của hai đường thẳng AM với BN
B. a MI , với I là giao điểm của hai đường thẳng MN với AB
C. a SQ , với Q là giao điểm của hai đường thẳng BM với AN
D. a SI , với I là giao điểm của hai đường thẳng MN với AB
Dạng 2. Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng
Phương pháp giải
Tìm giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng Ví dụ: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là các  
điểm nằm trên AB, AD với I là trung điểm AB và 2 AJ
AD . Tìm giao điểm của IJ và mp (BCD) 3
Hướng dẫn giải
- Để chứng minh A là giao điểm của đường thẳng d A  d
và mp   , ta phải chứng minh  A    Khi đó  
A d    TOANMATH.com Trang 10 AI 1   AB AI AJ Trong tam giác ∆ABC có 2    AJ 2   AB AD   AD 3
Do đó IJ và BD không song song theo định lý Ta- lét. Phương pháp tổng quát: Ta có
Bước 1: Tìm một mặt phẳng phụ   chứa d
IJ   ABD
Bước 2: Tìm giao tuyến       
Lại có  ABD  BCD  BD
Bước 3: Trong   có   d  M
Trong mặt phẳng (ABD) gọi K  IJ BD
Vậy    d  M
Vậy IJ  BCD  K Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho tam giác BCD và điểm A không thuộc (BCD). Gọi K là trung điểm của AD và G là trọng
tâm tam giác ABC. Tìm giao điểm của đường thẳng GK và (BCD)
Hướng dẫn giải AG 2   AM AG AK Trong tam giác ∆AMD có 3    AK 1   AM AD  AD 2
Nên GK và MD không song song theo định lý Ta-lét.
Ta có: GK   AMD và  AMD  BCD  MD , suy ra trong  AMD : H  MD GK
Vậy GK  BCD  H
Ví dụ 2. Cho bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng. Gọi M, N lần lượt là trung điểm AC, BC. Trên
đoạn BD lấy điểm P sao cho BP  2PD .
a) Tìm giao điểm của CD và (MNP)
b) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (MNP) và (ACD) TOANMATH.com Trang 11
Hướng dẫn giải BN 1 NC BN BP a) Trong ∆BCD có     BP NC PD 2 PD
Do đó NP và CD không song song theo định lý Ta-lét.
Ta có CD  BCD và BCD  MNP  NP
Trong BCD : CD NP  H
Vậy CD  MNP  H
b) Xét hai mặt phẳng (MNP) và (ACD) có M  MNP   ACD  1 H NP  
MNP  H MNP Lại có 
H  MNP   ACD 2 H CD  
ACD  H  ACD
Từ (1) và (2) suy ra MH  MNP   ACD
Ví dụ 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi M là trung điểm của SC.
a) Tìm giao điểm I của AM với (SBD). Chứng minh IA  2.IM
b) Tìm giao điểm F của SD với (ABM). Chứng minh F là trung điểm của SD.
Hướng dẫn giải TOANMATH.com Trang 12
a) Trong mặt phẳng (ABCD) gọi AC BD    O
Ta có AM  SAC ; (SAC) và (SBD) có S chung O AC  
SAC  O SAC Lại có 
O  SAC  SBD O BD  
SBD  O SBD
Nên SO  SAC   SBD
Trong mặt phẳng SAC : I  AM SO
Vậy AM  SBD  I
Xét ∆SAC có AM, SO là hai đường trung tuyến nên I là trọng tâm ∆SAC, suy ra theo tính chất trọng tâm
ta có AI  2IM
b) Ta có (SBD) và (ABM) có B chung I SO  
SBD  I SBD Lại có 
I  SBD   ABM  I AM  
ABM   I  ABM
Nên BI  SBD   ABM
Trong mặt phẳng SBD : F  BI SD
Vậy F  ABM   SBD
Xét ∆SBD có SI  2.OI và O là trung điểm BD nên I là trọng tâm ∆SBD.
Suy ra BF là trung tuyến ∆SBD Vậy F là trung điểm SD.
Ví dụ 4. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SH 3
SA, SB. Điểm H thuộc đoạn SD thỏa mãn  SD 4
a) Tìm giao điểm của NH và (ABCD)
b) Tìm giao điểm của đường thẳng SC và mặt phẳng (HMN)
Hướng dẫn giải TOANMATH.com Trang 13 SH 3   SD SH SN a) Trong ∆SBD có 4    SN 1   SD SB  SB 2
Do đó NH và BD không song song theo định lý Ta-lét
Ta có NH  SBD và SBD   ABCD  BD
Trong mặt phẳng SBD : I  NH BD
Vậy NH   ABCD  I
b) Trong mặt phẳng (ABCD) có AC BD    O
Trong mặt phẳng (SBD) có SO NH    P
Ta có SC  SAC ; (SAC) và (HMN) có M chung P NH  
HNM   P HNM  Lại có 
P  HNM   SAC P SO  
SAC  P SAC
Nên MP  SAC  HNM  Trong (SAC) gọi  
R MP SC . Vậy SC  HNM     R
Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1: Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt là các điểm thuộc cạnh BC và BD sao cho MN không song
song CD. Gọi K là giao điểm của MN và (ACD). Khẳng định nào sau đây đúng?
A. K là giao của CM và DN B. K là giao MN và AC
C. K là giao của MN và AD D. K là giao của MN và CD
Câu 2: Cho hình chóp S.ABC. Gọi M, N lần lượt là hai điểm thuộc các cạnh AC, BC sao cho MN không
song song với AB. Gọi K là giao điểm của đường thẳng MN và (SAB). Khẳng định nào sau đây đúng?
A. K là giao điểm của hai đường thẳng MN với AB
B. K là giao điểm của hai đường thẳng AM với BN
C. K là giao điểm của hai đường thẳng BN với AM
D. K là giao điểm của hai đường thẳng AN với BM
Câu 3: Cho hình chóp S.ABCD. Gọi M là điểm trên cạnh AB (M khác A, B), N là điểm trên cạnh SC (N
khác S, C). Giao điểm của MN và (SBD) là
A. giao điểm của đường thẳng MN với SB
B. giao điểm của đường thẳng MN với SD
C. giao điểm của đường thẳng MN với BD
D. giao điểm của đường thẳng MN với đường thẳng SI với I là giao điểm của BD và CM
Câu 4: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi M, N, K lần lượt là trung
điểm của CD, CB, SA. Cặp đường thẳng nào sau đây cắt nhau?
A. SO và KC B. MN và SB C. KM và SC D. MN và SA TOANMATH.com Trang 14
Câu 5: Cho hình chóp S.ABC. Gọi M, N lần lượt là hai điểm thuộc vào các cạnh AC, BC sao cho MN
không song song AB. Gọi Z là giao điểm đường AN và (SBM). Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Z là giao điểm của hai đường thẳng AM với BN
B.
Z là giao điểm của hai đường thẳng SN với AM
C. Z là giao điểm của hai đường thẳng MN với AB
D. Z là giao điểm của hai đường thẳng AN với BM
Câu 6: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một tứ giác (AB không song song với CD). Gọi M là
trung điểm của SD, N là điểm nằm trên cạnh SB sao cho SN  2NB . Giao điểm của MN với (ABCD) là
điểm K. Cách xác định điểm K nào đúng nhất trong bốn phương án sau?
A. K là giao điểm của MN với SD
B. K là giao điểm của MN với BC
C. K là giao điểm của MN với AB
D. K là giao điểm của MN với BD
Câu 7: Cho hình chóp S.ABCD, đáy là hình thang có đáy lớn AB. Gọi O là giao của AC với BD, M là
trung điểm SC. Giao điểm của đường thẳng AM và mp (SBD) là
A. I, với I  AM BC B. I, với I  AM SO
C. I, với I  AM SB D. I, với I  AM SC
Dạng 3: Tìm thiết diện tạo bời một mặt phẳng và hình chóp. Chứng minh ba điểm thẳng hàng Phương pháp giải
Ví dụ: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là các
điểm nằm trên AB, AD sao cho BD và IJ không
song song. Tìm thiết diện tạo bởi (CU) và hình chóp
Muốn tìm thiết diện của một hình chóp với mặt Hướng dẫn giải
phẳng   cho trước, ta cần tìm các “đoạn giao
tuyến” của   với các mặt của hình chóp. Thiết
diện cần tìm chính là đa giác giới hạn với các đoạn
giao tuyến vừa tìm được.
Ta có CIJ    ABD  IJ
CIJ   ABC  IC
CIJ   ACD  CJ TOANMATH.com Trang 15
Vậy thiết diện cần tìm là ∆CIJ Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang, đáy lớn AB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SB và SC.
a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD) và (SBC)
b) Tìm thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (AMN)
Hướng dẫn giải
a) Trong mặt phẳng (ABCD):  
O AD BC
Ta có (SAD) và (SBC) có S chung O AD  
SAD  O SAD Lại có 
O  SAD  SBC O BC  
SBC  O SBC
Nên SO  SAD  SBC
b) Trong mặt phẳng (SOB) có  
P SO MN và trong (SOA) gọi  
Q AP SD Khi đó ta có
SBC  AMN   MN
SCD AMN   QN
SAD AMN   AQ
SAB  AMN   AM
Vậy thiết diện của tứ diện cắt bởi mặt phẳng (AMN) là tứ giác AMNQ
Ví dụ 2. Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB, CD và P là một điểm thuộc cạnh BC
(P không trùng trung điểm cạnh BC). Tìm thiết diện của tứ diện cắt bởi mặt phẳng (MNP).
Hướng dẫn giải TOANMATH.com Trang 16
Trong mp (ABC) kéo dài MP và AC cắt nhau tại I.
Trong mp (ACD) kéo dài IN cắt AD tại Q Ta có
ABC MNP  MP
BCD MNP  PN
ACD MNP  NQ
ABD MNP  QM
Vậy thiết diện của tứ diện cắt bởi mặt phẳng (MNP) là tứ giác MNPQ
Ví dụ 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N, P là các điểm lần lượt trên
các cạnh CB, CD, SA. Tìm thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng (MNP)
Hướng dẫn giải
Trong mặt phẳng (ABCD) gọi I  MN AB; J  MN AD Trong (SAD) gọi  
Q SD PJ TOANMATH.com Trang 17 Trong (SAB) gọi  
R SB PI
Khi đó, dễ dàng chứng minh được M, N, Q, P, R lần lượt là giao điểm của (MNP) với các cạnh BC, CD, SD, SA, SB.
Do đó thiết diện cần tìm là ngũ giác MNQPR
Ví dụ 4. Cho hình chóp S.ABCD (AB và CD không song song) và M là điểm nằm trong ∆SCD. Xác định
thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng (ABM)
Hướng dẫn giải
Trong (ABCD) gọi N  AB CD
Trong (SCD) gọi E  MN SC; F  MN SD
Khi đó, dễ dàng chứng minh được E, F lần lượt là giao điểm của (ABM) với SC, SD.
Do đó thiết diện cần tìm là tứ giác ABEF.
Ví dụ 5. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Trong mặt phẳng (ABCD) vẽ đường
thẳng d đi qua A và không song song với các cạnh của hình bình hành. Trên cạnh SC lấy điểm M. Tìm
thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng (M,d).
Hướng dẫn giải TOANMATH.com Trang 18
Trong (ABCD) gọi E  d BC; F  d CD
Trong (SBC) gọi I  ME SB
Trong (SCD) gọi N  MF SD
Khi đó, ta có tứ giác AIMN là thiết diện cần tìm.
Bài tập tự luyện dạng 3
Câu 1: Cho hình chóp S.ABCD. M là điểm thuộc cạnh SB (không trùng với S và B). Thiết diện tạo bởi
(AMD) và hình chóp S.ABCD là
A. ngũ giác B. tứ giác C. tam giác D. không có
Câu 2: Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình bình hành, cắt hình chóp bằng mặt phẳng (MNP),
trong đó M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, AD, SC. Thiết diện nhận được là
A. ngũ giác B. tứ giác C. tam giác D. không có
Câu 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của SB
và SD. Thiết diện của mặt phẳng (AIJ) với hình chóp là
A. tam giác B. ngũ giác C. tứ giác D. lục giác
Câu 4: Cho tứ diện ABCD và ba điểm M, N, P lần lượt nằm trên các cạnh AB, AC, AD (không trùng với
các đỉnh). Thiết diện của tứ diện cắt bởi mặt phẳng (MNP) là
A. một đoạn thẳng B. một tứ giác C. một tam giác đều D. một tam giác
Câu 5: Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Mặt phẳng (GCD) cắt
tứ diện theo một thiết diện có diện tích 2 a 3 2 a 2 2 a 2 2 a 3 A. B. C. D. 2 4 6 4
Câu 6: Cho tứ diện ABCD; gọi M, N lần lượt là trung điểm các cạnh AB và AC, E là điểm trên cạnh CD
với ED  3EC . Thiết diện tạo bởi mặt phẳng (MNE) và tứ diện ABCD A. tam giác MNE
B. tứ giác MNEF với F là điểm bất kì trên cạnh BD
C. hình bình hành MNEF với F là điểm trên cạnh BD mà EF // BC
D. hình thang MNEF với F là điểm trên cạnh BD mà EF // BC TOANMATH.com Trang 19 ĐÁP ÁN
Dạng 1. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng
1-C 2-C 3-D 4-A 5-D 6-A 7-C 8-A 9-C 10-C
11-D 12-D 13-A 14-A 15-C 16-B 17-D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1:
Ta có điểm S, B là hai điểm chung của hai mặt phẳng (SAB) và (SBC) nên SB  SAB  SBCCâu 2:
Ta có điểm S, C là hai điểm chung của hai mặt phẳng (SAO) và (SBC) nên SC  SAO  SBCCâu 3: TOANMATH.com Trang 20
Ta có điểm S, O là hai điểm chung của hai mặt phẳng (SAO) và (SBD) nên SO  SAO  SBDCâu 4:
Ta có điểm S, G là hai điểm chung của hai mặt phẳng (SAM) và (SBN) nên SG  SAM   SBN Câu 5: TOANMATH.com Trang 21
Ta có điểm S, O là hai điểm chung của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) nên SO  SAC  SBDCâu 6:
Ta có điểm B, G là hai điểm chung của hai mặt phẳng (ABM) và (BCN) nên BG   AMB  BCN Câu 7: TOANMATH.com Trang 22
Ta có điểm N, K là hai điểm chung của hai mặt phẳng (BCN) và (AKD) nên NK  BCN    AKDCâu 8:
Ta có điểm M, N là hai điểm chung của hai mặt phẳng (BCM) và (AND) nên MN  BCM    ANDCâu 9: TOANMATH.com Trang 23 Câu 10:
Ta có điểm S, N là hai điểm chung của hai mặt phẳng (SAB) và (SCO) nên SN  SAB  SCDCâu 11: TOANMATH.com Trang 24
Gọi E là giao điểm của JK và CD E IJ   IJK   
E là điểm chung thứ nhất E CD    ACD  I IE   IJK  Lại có 
I là điểm chung thứ hai I AC    ACD 
Vậy  ACD  IJK   IE Câu 12: Ta có: TOANMATH.com Trang 25
D  DMN 
D là điểm chung của (DMN), (DBC)
D  BCD   
I MN  DMN BC MN I    
I là điểm chung của (DMN), (DBC)
I BC  BCD   
Vậy DMN   DBC  DI . Câu 13:
Vì AB, CD đồng phẳng nên gọi I  AB CD
Ta có I AB; AB  SAB  I  SAB   1
Lại có I C ;
D CD  SCD  I SCD 2
Từ (1) và (2) suy ra I  SAB  SCD (3)
Mặt khác S  SAB  SCD (4)
Từ (3) và (4) suy ra SI  SAB  SCDCâu 14: TOANMATH.com Trang 26
Ta có AB, CD đồng phẳng nên gọi I  AB CD
Ta có I AB; AB  SAB  I  SAB   1
Lại có I C ;
D CD  SCD  I  SCD 2
Từ (1) và (2) suy ra I  SAB  SCD (3)
Mặt khác S  SAB  SCD (4)
Từ (3) và (4) suy ra SI  SAB  SCDCâu 15:
Ta có K là điểm chung của hai mặt phẳng (ABD) và (JJK) TOANMATH.com Trang 27
Mặt phẳng (ABD) chứa AB, mặt phẳng (JJK) chứa IJ mà AB // IJ
Từ đó suy ra giao tuyến của hai mặt phẳng (ABD) và (IJK) là đường thẳng qua K và song song với AB Câu 16: S   SAC Ta có  S c S   SBD  
Gọi O là giao điểm của AC và BD O AC   SAC Suy ra  O c O BD   SBD  
Vậy SAC  SBD  SO c Câu 17: S   SNMN  Ta có  S
a . Gọi I là giao điểm của MN với AB S   SAB   TOANMATH.com Trang 28 I MN   SMN  Suy ra  I a I AB   SAB  
Vậy SMN   SAB  SI a
Dạng 2. Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng
1-D 2-A 3-D 4-A 5-D 6-D 7-B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1:
Trong (BCD) có MN CD  K  K là giao điểm của MN và (ACD) Câu 2:
Ta có MN, AB đồng phẳng nên gọi K  MN AB Câu 3: TOANMATH.com Trang 29
Gọi I là giao điểm của BD và CM.
Ta có MN, SI  SMC , gọi K  MN SI
Suy ra giao điểm của MN và (SBD) là giao điểm cùa đường thẳng MN với đường thẳng SI Câu 4:
SO và KC cắt nhau vì cùng nằm trong mặt phẳng (SAC) Câu 5: TOANMATH.com Trang 30
Ta có  ABC  SMB  BM
Do Z là giao điểm đường AN và (SBM)
Z SBM      1 Z AN
AN   ABC  Z   ABC
Suy ra Z   ABC  SBM   BM 2
Từ (1) và (2) suy ra Z là giao điểm của hai đường thẳng AN và BM Câu 6:
Đường thẳng MN và BD cùng nằm trong mặt phẳng (SBD)
Theo giả thiết thì MN và BD không song song. TOANMATH.com Trang 31
Gọi K  MN BD BD   ABCD  K  MN   ABCDCâu 7:
Do Am, SO cùng nằm trong mặt phẳng (SAC)
Gọi I  AM SO
SO  SBD nên I  AM  SBD
Dạng 3. Tìm thiết diện tại bởi một mặt phẳng và hình chóp. Chứng minh ba điểm thẳng hàng
1-B 2-A 3-C 4-D 5-B 6-D Câu 1:
Ta có SBD  SAC  ;
SO ADM   SBD  MD TOANMATH.com Trang 32
Gọi MD SO   
G  SAC   ADM   AG
Gọi N  AG SC
=> Thiết diện khi cắt bởi hình chóp là tứ giác ADNM Câu 2:
Trong mp (ABCD) gọi E  CD MN;  
Q PE SD
Gọi F  BC MN;  
R PF SB . Suy ra thiết diện tao bởi mặt phẳng (MNP) với hình chóp là ngũ giác MNQPR. Câu 3: Gọi  
O AC B ;
D K  SO IJ; H  AK SC
Khi đó thiết diện của mặt phẳng (AIJ) với hình chóp S.ABCD là tứ giác AIHJ Câu 4: TOANMATH.com Trang 33
Thiết diện của tứ diện cắt bởi mặt phẳng (MNP) là tam giác MNP Câu 5:
Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AB, BC suy ra AN MC    G
(GCD) cắt đường thẳng AB tại điểm M.
Suy ra tam giác MCD là thiết diện của mặt phẳng (GCD) và tứ diện ABCD. 3
∆ABD đều có M là trung điểm AB suy ra  a MD 2 3
∆ABC đều có M là trung điểm AB suy ra  a MC 2 TOANMATH.com Trang 34 1
Gọi H là trung điểm CD  MH CD S  .MH.CD MCD 2 2 CD a 2 Với 2 2 2
MH MC HD MC   4 2 2 1 a 2 a 2 Vậy S  . .a  MCD 2 2 4 Câu 6:
Tam giác ABC có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC.
Suy ra MN là đường trung bình của tam giác ABC => MN // BC
Từ E kẻ đường thẳng d song song với BC và cắt BD tại F => EF // BC.
Do đó MN // EF suy ra bốn điểm M, N, E, F đồng phẳng và MNEF là hình thang
Vây hình thang MNEF là thiết diện cần tìm TOANMATH.com Trang 35