Bài giảng điện tử Địa lí 8 Bài 15 Chân trời sáng tạo: Bài 15 Đặc điểm tự nhiên, môi trường và tài nguyên vùng biển đảo việt nam
Bài giảng powerpoint Địa lí 8 Bài 15 Chân trời sáng tạo: Bài 15 Đặc điểm tự nhiên, môi trường và tài nguyên vùng biển đảo việt nam với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn giáo án Địa Lý 8. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Bài giảng điện tử Địa Lí 8
Môn: Địa Lí 8
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Chào mừng các em NHÓM NÀO NHANH HƠN?
Không nhìn bản đồ, các nhóm hãy liệt kê
28 tỉnh thành giáp biển ở Việt Nam 2 phút
Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Ninh Bình,
Nam Định, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng
Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng,
Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên,
Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, BRVT,
TP.HCM, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc
Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang BÀI 15
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG
VÀ TÀI NGUYÊN VÙNG BIỂN ĐẢO VIỆT NAM GV: Địa lí
Trình bày được đặc
điểm tự nhiên vùng Mục tiêu
biển đảo Việt Nam.
Nêu được đặc điểm
môi trường biển đảo và vấn để bảo vệ môi trường biển đảo Việt Nam.
Trình bày được các tài nguyên biển và thềm lục địa Việt Nam.
Chúng tôi là: CHUYÊN GIA BIỂN ĐẢO 1 4
Nhận giấy A3, làm việc theo nhóm
5 phút đọc SGK, tìm ý chính 2 5
Thiết kế sơ đồ tư duy trong 15 phút 3 6
Chuyền, chấm, chia sẻ trước lớp 6 NHÓM – 2 CỤM
Chúng tôi là CHUYÊN GIA BIỂN ĐẢO Tiêu chí 1 2 3 4
Tên sơ đồ, biểu tượng đẹp, ấn tượng, thu hút
Các nhánh kiến thức thể hiện rõ, chuẩn
Thông tin ngắn gọn, dùng các từ khóa ngắn, đầy đủ ND theo tài liệu
Có các hình vẽ /icon minh họa sinh động
Thông tin viết bằng chữ rõ nét, màu sắc thu hút
Bố cục cân đối, hài hòa, thể hiện khoa học, trực quan
Thông tin cá nhân và nhóm đầy đủ
Nhóm làm việc có trách nhiệm, nghiêm túc, hợp tác tốt CHUYÊN GIA TRỔ TÀI
Chuyền sản phẩm theo cụm Thành viên ghi nhanh trong note,
Quan sát, chấm điểm đánh giá nhóm
Thời gian 2 phút/lượt
Ghi chú ý chính trong SGK, tự ghi bài
Tiêu chí đánh giá chia sẻ
Chia sẻ ngẫu nhiên thông tin Tiêu chí 1 2 3
Giọng điệu to rõ, hùng hồn, thu hút 1 2 3
Thể hiện lưu loát, am hiểu
Tương tác tốt, ít phụ thuộc tài liệu 6 5 4
Phong thái tự tin, hào sảng Đúng giờ, logic EM CÓ BIẾT? V Ù N G B I Ể N V I Ệ T N A M
1. Đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo a. Địa hình
Địa hình ven biển nước ta rất đa
dạng, bao gồm các dạng bờ biển bồi
tụ, bờ biển mài mòn, vịnh cửa sông,
bãi cát phẳng, đầm, phá, đảo ven bờ,...
Việt Nam có nhiều đảo và quần đảo.
Các đảo và quần đảo của nước ta
đóng vai trò rất quan trọng về kinh tế
- chính trị và an ninh quốc phòng.
1. Đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo a. Địa hình
- Địa hình ven biển nước ta rất đa dạng, bao
gồm các dạng bờ biển bồi tụ, bờ biển mài
mòn, vịnh cửa sông, bãi cát phẳng, đầm, phá, đảo ven bờ,...
- Việt Nam có nhiều đảo và quần đảo. Các
đảo và quần đảo của nước ta đóng vai trò
rất quan trọng về kinh tế - chính trị và an ninh quốc phòng. Đảo Phú Qúy Quần đảo Hoàng Sa
Quần đảo Trường Sa
1. Đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo b. Khí hậu
Khí hậu vùng biển nước ta có tính chất
nhiệt đới ẩm gió mùa.
Lượng mưa trung bình trên biển từ 1
100 đến 1 300 mm/năm, thấp hơn
lượng mưa trung bình trên đất liền của nước ta.
Gió: Có 2 mùa đông bắc và tây nam.
Bão: Mỗi năm ảnh hưởng trực tiếp từ 3 đến 4 cơn.
- Khí hậu trên biển có điểm
giống và khác nào so với trên đất liền?
- Nêu 3 điểm khác biệt về nhiệt
độ và lượng mưa của 3 trạm khí
tượng trên Cô Tô, Hoàng Sa và Phú Quốc.
CHUYÊN GIA KHÍ TƯỢNG 1 phút ghi ý kiến cá nhân
2 phút thảo luận nhóm
1 phút trình bày
1. Đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo b. Khí hậu
- Giống nhau: Đều mang tính chất nhiệt
đới ẩm gió mùa; Nhiệt độ không khí có
sự thay đổi theo chiều Bắc-Nam; Đều có 2 mùa gió.
- Khác nhau: Nhiệt độ trung bình cao
hơn đất liền; Lượng mưa thấp hơn trên đất liền.
- Nhiệt độ trung bình thấp nhất là Cô Tô, thứ 2 là Hoàng Sa và
thứ 3 là Phú Quốc.
- Lượng mưa cao nhất là Phú Quốc, thứ hai là Cô Tô và thứ 3 là Hoàng Sa.
- Biên độ nhiệt lớn nhất là Cô Tô, nhỏ nhất là Phú Quốc, thứ 2 là Hoang Sa.
1. Đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo
c. Đặc điểm hải văn
Các dòng biển bao gồm dòng biển lạnh theo
gió mùa đông và dòng biển nóng theo gió mùa hạ.
Nhiệt độ nước biển trung bình trên 23°C, có
xu hướng tăng dần từ Bắc vào Nam và từ ven bờ ra ngoài khơi.
Độ muối bình quân của Biển Đông là 30 –
33% . Độ muối thay đổi theo khu vực, theo 0 mùa và theo độ sâu.
Vùng biển ven bờ nước ta có nhiều chế độ
thuỷ triều khác nhau
1. Đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo
c. Đặc điểm hải văn
- Các dòng biển bao gồm dòng biển lạnh theo gió
mùa đông và dòng biển nóng theo gió mùa hạ.
- Nhiệt độ nước biển trung bình trên 23°C, có xu
hướng tăng dần từ Bắc vào Nam và từ ven bờ ra
ngoài khơi. Độ muối bình quân của Biển Đông là
30 – 33% . Độ muối thay đổi theo khu vực, theo 0
mùa và theo độ sâu.
- Vùng biển ven bờ nước ta có nhiều chế độ thuỷ triều khác nhau EM CÓ BIẾT?
• Việt Nam có chế độ nhật triều điển hình
• Vùng làm muối tốt nhất ở
nước ta là Duyên hải Nam
Trung bộ (Ninh Thuận)
• Tại sao Vùng Duyên hải NTB là vùng làm muối tốt nhất?
• Chúng ta đã tận dụng thủy triều như thế nào? Gian nan nghề làm muối
2. Môi trường biển đảo việt nam
Đặc điểm môi trường biển đảo
Vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo
Môi trường Môi trường Môi trường các nước biển bờ biển đảo, cụm đảo Thời gian 10 Chia sẻ với Trình bày phút đọc và thành viên ngắn gọn hoàn thành khác trong 2 trong 1 phút PHT phút
2. MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO VIỆT NAM
Môi trường nước biển: chất lượng
nước biển ven bờ còn khá tốt với hầu
Chia sẻ thông tin 1 phút về Môi trường
hết các chỉ số đặc trưng đều nằm
biển đảo Việt Nam.
trong giới hạn cho phép. Đối với môi
Trình bày ngắn gọn, súc tích, hùng hồn
trường nước xa bờ, chất lượng nước
biển tương đối ổn định và ít biến động qua các năm.
Môi trường bờ biển, bãi biển: vùng bờ
biển nước ta có nhiều dạng địa hình.
Các hệ sinh thái vùng bờ biển cũng rất phong phú.
Môi trường các đảo, cụm đảo: nhìn
chung môi trường trên các đảo chưa bị tác động mạnh.
2. MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO VIỆT NAM
a. Đặc điêm môi trường biển đảo Việt Nam
Quan sát các hình ảnh và kênh chữ SGK,
chứng minh môi trường biển đang có xu
hướng suy giảm về chất lượng. Nêu nguyên nhân.
- Môi trường biển đang có xu hướng suy Ô nhiễm biển
giảm về chất lượng: nhiều vùng cửa sông
ven biển đã bị ô nhiễm.
- Nguyên nhân: sự gia tăng các nguồn thải
từ đất liền, tình trạng xả thải ra biển chưa
qua xử lí; các hệ sinh thái biển đang bị khai
thác quá mức, thiếu tính bền vững dẫn đến
tình trạng suy giảm đa dạng sinh học,...
Xả chất thải xuống biển
2. MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO VIỆT NAM
a. Đặc điêm môi trường biển đảo Việt Nam
Quan sát các hình ảnh và kênh chữ
SGK, cho biết ô nhiễm môi trường
biển gây ra những hậu quả gì? Cá ch t ế trên bi n ể Vũng Áng
- Phá hoại môi trường sống của
sinh vật, làm tuyệt chủng một số
loại hản sản, sinh vật gần bờ.
- Gây mất mỹ quan, ảnh hưởng lớn đến ngành du lịch. Ô nhi m ễ ở bi n ể Vũng Tàu
2. MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO VIỆT NAM
a. Đặc điêm môi trường biển đảo Việt Nam
- Môi trường nước biển: chất lượng nước biển ven bờ còn khá tốt,
môi trường nước xa bờ, chất lượng nước biển tương đối ổn định.
- Môi trường bờ biển, bãi biển: có nhiều dạng địa hình tạo nên
những cảnh quan đẹp và phân hoá đa dạng.
- Môi trường các đảo, cụm đảo: chưa bị tác động mạnh, chất lượng
môi trường nước xung quanh đảo khá tốt.
- Môi trường biển đang có xu hướng suy giảm về chất lượng.
2. MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO VIỆT NAM
Tham gia vào việc tuyên truyền nâng cao nhận
Chia sẻ thông tin 1 phút về việc em
thức của cộng đổng địa phương về bảo vệ môi
sẽ làm gì để bảo vệ Môi trường biển
trường biển, đảo. đảo Việt Nam.
Thường xuyên và tích cực tham gia các hoạt
Trình bày ngắn gọn, súc tích, hùng
động làm sạch bờ biển, làm đẹp cảnh quan, hồn
môi trường biển đảo, tổ chức trồng cây và bảo vệ, chăm sóc cây.
Tích cực tham gia vào các hoạt động khắc
phục và làm giảm nhẹ các thiệt hại do thiên tai
gây ra tại địa phương.
Tổ chức học tập và thực hành các kĩ năng sống
thích ứng với những thay đổi của tự nhiên vùng biển đảo,...
b. Vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo Việt Nam
Tuyên truyền bảo vệ môi trường biển đảo Khu CN xanh
Dọn vệ sinh bãi biển
2. MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO VIỆT NAM
b. Vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo Việt Nam
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức của cộng đồng.
- Tham gia các hoạt động làm sạch bờ
biển, làm đẹp cảnh quan, môi trường biển đảo…
- Tham gia các hoạt động khắc phục và
làm giảm nhẹ các thiệt hại do thiên tai gây ra.
- Tổ chức học tập và thực hành các kĩ
năng sống thích ứng với những thay đổi
của tự nhiên vùng biển đảo…
2. MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO VIỆT NAM
b. Vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo Việt Nam
-Tham gia vào việc tuyên truyền, dọn vệ sinh bờ
biển, trồng và bảo vệ cây, học tập và thực hành
các kĩ năng sống thích ứng với những thay đổi của
tự nhiên vùng biển đảo,... GÓI 1 THỬ THÁCH CHO EM RỪNG NGẬP
Đọc SGK, tìm từ khóa 5 phút MẶN GIÁP XÁC
Tham gia trò chơi Hiểu ý đồng đội CÁ THU DẦU KHÍ
Có 2 gói từ cho nam và nữ BỂ TRẦM TÍCH MUỐI Không nhắc-không lặp- không tách BÃI TẮM VỊNH HẠ LONG ĐIỆN GIÓ VỊNH NƯỚC SÂU GÓI 2 THỬ THÁCH CHO EM Đọc SGK, tìm từ khóa 5 TẢO BIỂN phút NHUYỄN THỂ Tham gia trò chơi Hiểu ý CÁ NỤC đồng đội CÁT THỦY TINH THỀM LỤC ĐỊA
Có 2 gói từ cho nam và nữ TINTAN Không nhắc-không lặp- ĐẢO không tách PHÚ QUỐC THỦY TRIỀU CẢNG BIỂN
Tại sao chúng ta cần đẩy mạnh khai thác kinh tế
biển, hướng ra đại dương trong thời gian tới?
1 phút ghi ý kiến cá nhân
2 phút thảo luận nhóm
CHUYÊN GIA BIỂN ĐẢO 1 phút trình bày Tạ i B sao iển chúng có t d a cần iện tđẩy ích mạlnh ớn , khai hơ t n hác kinh nhiều tế so biển, v ớ hướ i đ ng ất ra đại liền dương trong t Tà hờ i i gian t nguy ới? ên biển phong phú Tài nguyên trên
đất liền có hạn nên hướng ra biển nhằm khai thác các thế mạnh hiệu quả
CHUYÊN GIA BIỂN ĐẢO đáp ứng nhu cầu và phát triển bền vững. TÀI NGUYÊN BI N Ể VÀ TH M Ề L C Ụ Đ A Ị VI T N Ệ AM HOẠT ĐỘNG NHÓM Thời gian: 10 phút NHIỆM VỤ
* NHÓM 1, 2, 3: Quan sát video clip, các hình ảnh và kênh chữ SGK, hãy:
- Nêu đặc điểm tài nguyên sinh vật, khoáng sản biển nước ta.
-Vì sao tài nguyên sinh vật biển nước ta phong phú đa dạng?
-Vì sao các tỉnh ven biển Nam Trung Bộ và Nam Bộ lại phát triển mạnh nghề làm muối?
* NHÓM 4, 5, 6: Quan sát video clip, các hình ảnh và kênh chữ SGK, hãy:
- Nước ta có bao nhiêu bãi biển đẹp. Xác định các bãi biển đẹp của nước ta.
- Chứng minh các đảo và quần đảo nước ta có giá trị du lịch rất lớn.
-Tại sao nước ta có thế mạnh về năng lượng gió, năng lượng thủy triều?
Chúng tôi là CHUYÊN GIA BIỂN ĐẢO Tiêu chí 1 2 3 4
Tên sơ đồ, biểu tượng đẹp, ấn tượng, thu hút
Thông tin ngắn gọn, dùng các từ khóa ngắn, đầy đủ ND theo tài liệu
Có các hình vẽ /icon minh họa sinh động
Thông tin viết bằng chữ rõ nét, màu sắc thu hút
Thông tin cá nhân và nhóm đầy đủ
Nhóm làm việc có trách nhiệm, nghiêm túc, hợp tác tốt Sinh v t ậ bi n ể nư c ớ ta S n ả xu t ấ muối ở Cà Ná (Ninh Thu n ậ ) Du lịch bi n ể ở v n ị h H ạ Long V n ị h Cam Ranh
3. Tài nguyên biển và thềm lục địa Rong nho
a. Tài nguyên sinh vật
Tài nguyên sinh vật vùng biển nước ta
rất phong phú và đa dạng và có giá trị kinh tế cao. CÁ NGỪ EM CÓ BIẾT?
3. Tài nguyên biển và thềm lục địa
a. Tài nguyên sinh vật
- Tài nguyên sinh vật biển nước ta phong phú và đa dạng.
- Thực vật: trên 600 loài rong biển, 400 loài tảo biển.
- Động vật: hơn 2000 loài cá, hàng nghìn loài giáp xác, nhuyễn
thể, hàng trăm loài chin biển. Với diện tích gần 69.000 ha, trải dài 6 huyện Đầm Dơi, Phú Tân, Trần Văn Thời, U Minh, Ngọc Hiển và Năm Căn của tỉnh Cà Mau, rừng ngập mặn Cà Mau là khu rừng ngập mặn lớn nhất Việt Nam. Rộng gần bằng đảo quốc Singapore, rừng ngập mặn Cà Mau chính khu là rừng ngập mặn lớn Rừng ngập mặn Cà Mau thứ hai trên thế giới, chỉ sau rừng ngập mặn ở khu vực Amazon của Nam Mỹ. Mỏ dầu Bạch hổ
3. Tài nguyên biển và thềm lục địa
b. Tài nguyên khoáng sản
Dầu mỏ và khí tự nhiên: Vùng biển nước ta
có nguồn tài nguyên dầu khí phong phú với
trữ lượng ước tính khoảng vài tỉ tấn dẩu và hàng trăm tỉ m3 khí.
Muối: Nước ta có đường bờ biển dài, biển có
độ muối trung bình cao, kết hợp nền nhiệt độ
cao và nhiều nắng nên có điều kiện thuận lợi Mỏ
để sản xuất muối. Những cánh đồng muối dầu
lớn phân bố chủ yếu ở một số tỉnh ven biển được
Nam Trung Bộ và Nam Bộ của nước ta như:
Quảng Ngãi, Khánh Hoà, Ninh Thuận,... in trên
Một số tài nguyên khoáng sản khác: Titan, tờ 10k
cát thủy tinh, băng cháy, kim loại,…
3. Tài nguyên biển và thềm lục địa
b. Tài nguyên khoáng sản
- Dầu mỏ và khí tự nhiên: khoảng vài tỉ tấn dầu và
hàng trăm tỉ m3 khí ở thềm lục địa phía nam.
- Muối: phân bố chủ yếu ở các tỉnh ven biển Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Các tài nguyên khác: titan, cát thủy tinh, phốt
pho, băng cháy, đồng, chì, kẽm...
•Đọc mục em có biết SGK trang 154,
cho biết loại khoáng sản năng lượng
mới được phát hiện gần đây là gì?
•Vai trò của loại năng lượng mới này? Xác định trên lược đồ một số bãi biển đẹp ở nước ta?
Kể tên 12 huyện đảo ở Việt Nam ?
3. Tài nguyên biển và thềm lục địa
c. Tài nguyên du lịch
- Dọc bờ biển nước ta có khoảng hơn 120 bãi biển, bãi
cát phẳng, nhiều bãi tắm đẹp.
- Các đảo và quần đảo của nước ta cũng có giá trị du
lịch rất lớn, như: vịnh Hạ Long, đảo Phú Quốc,…
3. Tài nguyên biển và thềm lục địa d. Tài nguyên khác Điện gió – năng lượng vô tận cảng nước sâu
Điện thủy triều – năng lượng vô tận
3. Tài nguyên biển và thềm lục địa d. Tài nguyên khác
- Năng lượng gió: tốc độ trên 6m/s, có nơi trên 10m/s.
- Năng lượng thủy triều: 2 khu vực có tiềm năng lớn
là Móng Cái đến Thanh Hóa, Mũi Ba Kiệm đến Cà Mau.
5. Tên 1 hành động cụ thể
1. Tên hai quần đảo xa AI THÔNG MINH NHẤT để bảo vệ môi trường bờ nhất là gì? biển đảo: H.Sa và Tr.Sa Tuyên truyền
2. Đảo và quần đảo có vai 6. VN đứng thứ 2 thế trò quan trọng lĩnh vực
giới về diện tích kiểu nào? rừng nào? KT-CT và ANQP Rừng ngập mặn 3. Khí hậu vùng biển VN
7. Loại khoáng sản biển có tính chất gì?
nào ở nước ta hầu như vô tận?
Nhiệt đới ẩm gió mùa Muối
4. Chế độ triều nào điển
hình ở phía Bắc nước ta? Nhật triều TÔI CHIA SẺ Trong 2 phút Viết ra 3 điều em nhớ nhất về nội dung học tập ngày hôm nay Em có thể làm gì để bảo vệ biển đảo Việt Nam?
Nhà giàn DK1 - Cột mốc chủ quyền trên biển
GIÀN KHOAN SAO VÀNG ĐẠI NGUYỆT 14.000 TẤN TẠI BÃI TƯ CHÍNH
HẢI QUÂN VIỆT NAM BẢO VỆ HOÀNG SA- TRƯỜNG SA CHỦ QUYỀN TỔ QUỐC
TÔI TÀI GIỎI – BẠN CŨNG THẾ
• Nhiệm vụ: Viết 1 đoạn văn khoảng 150 chữ
để tuyên truyền bảo vệ môi trường và tài
nguyên vùng biển đảo Việt Nam
• Thời gian 1 tuần • Tiêu chí: + Thông tin ngắn gọn + Giọng văn mạnh mẽ
+ Có ý nghĩa tuyên truyền
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN BIỂN ĐẢO VIỆT NAM
Vùng biển Việt Nam là một phần của Biển Đông, có diện tích khoảng 1 triệu
km2. Thiên nhiên vùng biển đảo Việt Nam có sự phân hóa đa dạng và giàu
tiềm năng, có thể giúp nước ta hiện thực được mục tiêu “trở thành quốc gia
mạnh về biển”. Tuy nhiên, trong những năm qua, môi trường biển Việt Nam
đang có xu hướng suy giảm về chất lượng: nhiều vùng cửa sông ven biển đã
bị ô nhiễm; vẫn còn tình trạng xả thải ra biển chưa qua xử lí; các hệ sinh
thái biển đang bị khai thác quá mức, thiếu tính bền vững dẫn đến tình trạng
suy giảm đa dạng sinh học,... Nguyên nhân chính dẫn đến ô nhiễm biển là
do: hoạt động khai thác, phát triển kinh tế - xã hội của con người; thể chế,
chính sách của nhà nước trong việc bảo vệ môi trường biển còn tồn tại một
số bất cập và ý thức của một bộ phận người dân chưa cao. Ô nhiễm môi
trường biển dẫn đến những hậu quả rất nghiêm trọng, nó gây hại trực tiếp
đến sức khỏe con người và dần làm mất đi những nguồn lợi từ biển như hải
sản, du lịch biển. Môi trường biển bị ô nhiễm giảm đi sức hút với khách du
lịch. Tràn dầu ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ sinh thái, đặc biệt hệ sinh
thái rừng ngập mặn, cổ biển, vùng bãi cát, đầm phá và các rạn san hô. Bảo
vệ môi trường biển là trách nhiệm của mỗi người dân trong cộng đồng. Mỗi
địa phương cùng đồng hành với cả nước tích cực tham gia vào công cuộc
bảo vệ môi trường biển đảo bằng những hành động cụ thể, như: tham gia
vào việc tuyên truyền nâng cao nhận thức của cộng đồng địa phương về bảo
vệ môi trường biển, đảo; thường xuyên và tích cực tham gia các hoạt động
làm sạch bờ biển, làm đẹp cảnh quan, môi trường biển đảo; tích cực tham
gia các hoạt động khắc phục và làm giảm nhẹ các thiệt hại do thiên tai gây
ra tại địa phương…
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- V Ù N G B I Ể N V I Ệ T N A M
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Slide 12
- Slide 13
- Slide 14
- Slide 15
- Slide 16
- Slide 17
- Slide 18
- Slide 19
- Slide 20
- Slide 21
- Slide 22
- Slide 23
- 2. MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO VIỆT NAM
- Slide 25
- Slide 26
- Slide 27
- 2. MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO VIỆT NAM
- Slide 29
- Slide 30
- Slide 31
- Slide 32
- Slide 33
- Slide 34
- Slide 35
- Slide 36
- Slide 37
- Slide 38
- Slide 39
- Slide 40
- Slide 41
- Slide 42
- Slide 43
- Slide 44
- Slide 45
- Slide 46
- Slide 47
- Slide 48
- Slide 49
- Slide 50
- Slide 51
- AI THÔNG MINH NHẤT
- Slide 53
- Slide 54
- Slide 55
- Slide 56
- Slide 57
- Slide 58
- Slide 59
- Slide 60