-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài giảng điện tử Địa lí 8 Bài 6 Chân trời sáng tạo : Bài 6. Đặc điểm khí hậu
Bài giảng powerpoint Địa lí 8 Bài 6 Chân trời sáng tạo : Bài 6. Đặc điểm khí hậu với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn giáo án Địa Lý 8. Mời bạn đọc đón xem!
Bài giảng điện tử Địa Lí 8 65 tài liệu
Địa Lí 8 208 tài liệu
Bài giảng điện tử Địa lí 8 Bài 6 Chân trời sáng tạo : Bài 6. Đặc điểm khí hậu
Bài giảng powerpoint Địa lí 8 Bài 6 Chân trời sáng tạo : Bài 6. Đặc điểm khí hậu với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn giáo án Địa Lý 8. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Bài giảng điện tử Địa Lí 8 65 tài liệu
Môn: Địa Lí 8 208 tài liệu
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Địa Lí 8
Preview text:
ĐỊA LÍ 8
Giáo viên: BÙI VĂN PHONG Trường THCS Trung An KHỞI ĐỘNG
Quan sát video clip, hãy cho bi t v ế ideo clip g i c ợ ho các em bi t ế đ n ế bài hát nào? SỢI NH S Ớ I T Ợ HƯ NG Ơ BÀI 6 ĐẶC ĐI M Ể KHÍ H U Ậ GV d y ạ : Bùi Văn Phong L p ớ d y ạ : 8/3; 8/4 LỚP PH N Ầ Đ A Ị LÍ 8 BÀI 6. Đ C Ặ ĐI M Ể KHÍ H U Ậ N I Ộ DUNG BÀI H C Ọ KHÍ H U 1 Ậ NHI T Ệ Đ I Ớ M GIÓ Ẩ MÙA KHÍ H U Ậ PHÂN HÓA ĐA D NG Ạ 2 LUYỆN TẬP VÀ V N Ậ D NG Ụ 3 BÀI 4 1 KHÍ H U Ậ NHI T Ệ Đ I Ớ M GIÓ Ẩ MÙA
a. Tính chất nhiệt đới BÀI 6 1 KHÍ H U Ậ NHI T Ệ Đ I Ớ M GIÓ Ẩ MÙA
a. Tính chất nhiệt đới ẩm + Tính nhiệt đới + + + BÀI 6 1 KHÍ H U Ậ NHI T Ệ Đ I Ớ M GIÓ Ẩ MÙA b. Tính chất ẩm - Lượng m a ư trung bình năm l n ớ : t ừ 1500 - 2000 mm/năm. - Ở nh n ữ g khu v c ự đón gió bi n ể ho c ặ vùng núi cao, lượng m a ư trong năm thường nhi u ề hơn, kho n ả g 3000 - 4000 mm/ năm. BÀI 6 1 KHÍ H U Ậ NHI T Ệ Đ I Ớ M GIÓ Ẩ MÙA b. Tính chất ẩm - Đ ộ m
ẩ không khí cao, trên 80%, cân b ng ằ ẩm luôn dư ng ơ .
- Nguyên nhân: do tác đ ng ộ c a ủ các kh i ố khí di chuy n ể qua bi n ể k t ế h p ợ v i ớ vai trò c a ủ Bi n Đ ể ông. Bi n ể Đông BÀI 6 1 KHÍ H U Ậ NHI T Ệ Đ I Ớ M GIÓ Ẩ MÙA b. Tính chất ẩm - Lư ng ợ m a ư trung bình năm l n ớ : t ừ 1500 - 2000 mm/năm. - Đ
ộ ẩm không khí cao, trên 80%. BÀI 6 1 KHÍ H U Ậ NHI T Ệ Đ I Ớ M GIÓ Ẩ MÙA
c. Tính chất gió mùa - Nước ta có 2 mùa gió
chính là gió mùa mùa đông và gió mùa mùa h . ạ - Do nư c ớ ta ch u ị n ả h hưởng m n ạ h mẽ c a ủ các kh i ố khí ho t ạ đ n ộ g theo mùa. BÀI 6 1 KHÍ H U Ậ NHI T Ệ Đ I Ớ M GIÓ Ẩ MÙA HO T Ạ Đ N Ộ G NHÓM Th i ờ gian: 10 phút NHI M Ệ VỤ
* NHÓM 1, 2, 3 VÀ 4: Quan sát hình 6.1, video clip và kênh ch ữ SGK, hãy: - Cho bi t ế thời gian ho t ạ đ n ộ g, ngu n ồ g c ố , hư ng ớ gió và đ c ặ đi m ể c a
ủ gió mùa mùa đông ở nước ta. - Gi i ả thích vì sao Ở miền B c ắ : n a ử đ u ầ mùa đông th i ờ ti t ế l nh ạ khô, n a
ử sau mùa đông th i ờ ti t ế lạnh m, ẩ có m a ư phùn?
* NHÓM 5, 6, 7 VÀ 8: Quan sát hình 6.1, video clip và kênh ch ữ SGK, hãy: - Cho bi t ế th i ờ gian ho t ạ đ n ộ g, ngu n ồ g c ố , hư ng ớ gió và đ c ặ đi m ể c a ủ gió mùa mùa h ạ ở nư c ớ ta. - Gi i ả thích vì sao lo i ạ gió này l i ạ có hư n ớ g đông nam ở B c
ắ Bộ và gây khô nóng vào đ u ầ mùa cho Trung B ộ và Tây B c ắ ? BÀI 4 1 KHÍ H U Ậ NHI T Ệ Đ I Ớ M GIÓ Ẩ MÙA - Th i ờ gian: t ừ tháng 11 – 4 năm sau. - Nguồn g c: ố áp cao Xi-bia. - Hư n ớ g gió: đông b c ắ - Đ c ặ đi m ể : + Ở mi n ề B c ắ : n a ử đ u ầ mùa đông th i ờ ti t ế l n ạ h khô, n a ử cu i ố mùa đông th i ờ ti t ế l n ạ h m ẩ . 1 + Ở mi n ề Nam, Tín phong gây m a ư cho vùng bi n ể Nam Trung B , ộ gây th i ờ ti t ế nóng, khô cho Nan B ộ và Tây Nguyên. - Nguyên nhân: + Vào đ u
ầ mùa đông, gió mùa đông b c ắ di chuy n ể v i ớ quãng đư n ờ g dài qua l c ụ đ a ị Trung Qu c ố nên l n ạ h và m t ấ m ẩ . + Vào cu i ố mùa đông, kh i ố không khí l n ạ h di chuy n ể qua vùng bi n ể phía đông Nh t ậ B n ả và Trung Qu c ố nên đ c ượ tăng cư n ờ g ẩm. BÀI 6 1 KHÍ H U Ậ NHI T Ệ Đ I Ớ M GIÓ Ẩ MÙA
b. Tính chất gió mùa * Gió mùa mùa đông: - Th i ờ gian: t th ừ áng 11 – 4 năm sau - Ngu n ồ g c: ố áp cao Xi-bia. - Hướng gió: đông b c. ắ - Đặc đi m ể : + Ở mi n ề B c: ắ n a ử đ u ầ mùa đông th i ờ ti t ế l nh ạ khô, n a ử cuối mùa đông th i ờ ti t l ế nh ạ m ẩ . + Ở mi n ề Nam, Tín phong gây m a ư cho vùng bi n ể Nam Trung B , ộ gây th i ờ ti t ế nóng, khô cho Nan B ộ và Tây Nguyên. BÀI 4 1 KHÍ H U Ậ NHI T Ệ Đ I Ớ M GIÓ Ẩ MÙA - Th i
ờ gian: từ tháng 5 – 10. - Ngu n ồ g c ố : áp cao Bắc n Ấ Đ ộ Dư n ơ g và áp cao c n ậ chí tuy n ế Nam bán c u. ầ - H n
ướ g gió: tây nam, đ i ố v i ớ mi n ề B c ắ là đông nam. - Đ c ặ đi m ể : + Đ u ầ mùa h : ạ gây m a ư cho Nam B , ộ Tây Nguyên nh n ư g gây khô nóng cho phía đông Trư n ờ g S n ơ và nam Tây Bắc. 5 + Giữa và cu i ố mùa h : ạ nóng ẩm, m a ư nhi u ề trên ph m ạ vi c ả nư c ớ . - Nguyên nhân: + Ở miền B c ắ , do n ả h hư n ở g c a ủ áp th p ấ B c ắ B ộ nén gió th i ổ vào đất liền theo hư n ớ g đông nam. - Nửa đầu mùa h , ạ gió mùa tây nam vư t ợ dãy Trư n ờ g S n ơ , Pu Đen
Đinh, Pu Sam Sao gây ra hi u ệ n ứ g ph n
ơ khô nóng cho cho phía đông Trư n ờ g S n ơ và nam Tây B c ắ , nên Trư n ờ g S n ơ Tây hay Tây Nguyên mưa quây, Trư n ờ g S n ơ Đông hay ven bi n ể mi n ề Trung thì n n ắ g đ t ố . BÀI 6 1 KHÍ H U Ậ NHI T Ệ Đ I Ớ M GIÓ Ẩ MÙA
b. Tính chất gió mùa * Gió mùa mùa h : ạ - Th i ờ gian: t t ừ háng 5 – 10. - Ngu n ồ g c: ố áp cao B c ắ n Ấ Đ ộ Dư n ơ g và áp cao c n ậ chí tuy n ế Nam bán c u. ầ - Hư n ớ g gió: tây nam, đ i v ố i m ớ i n B ề c l ắ à đông nam. - Đ c đ ặ i m ể : + Đ u ầ mùa h : ạ gây m a ư cho Nam B , ộ Tây Nguyên nh ng ư gây
khô nóng cho phía đông Trư ng S ờ n v ơ à nam Tây B c. ắ + Gi a ữ và cu i ố mùa h : ạ nóng m ẩ , m a ư nhi u ề trên ph m ạ vi c n ả ư c. ớ BÀI 4 2 S P
Ự HÂN HÓA ĐA D NG C Ạ A Ủ KHÍ H U Ậ VI T Ệ NAM HOẠT Đ N Ộ G NHÓM Th i ờ gian: 10 phút NHI M Ệ VỤ
* NHÓM 1 VÀ 2: Quan sát hình 6.1, các hình n ả h và kênh ch ữ SGK, nêu bi u ể hi n ệ c a ủ s ự s ự phân hóa b c ắ – nam c a ủ khí h u ậ n c ướ ta. Gi i
ả thích nguyên nhân.
* NHÓM 3 VÀ 4: Quan sát hình 6.1, các hình n ả h và kênh ch ữ SGK, nêu bi u ể hi n ệ c a ủ s ự s
ự phân hóa đông tây của khí h u ậ n c ướ ta. Gi i
ả thích nguyên nhân.
* NHÓM 5 VÀ 6: Quan sát hình 6.1, các hình n ả h và kênh ch ữ SGK, nêu bi u ể hi n ệ c a ủ s ự s ự phân hóa theo đ ộ cao của khí h u ậ n c ướ ta. Gi i ả thích nguyên nhân. BÀI 6 2 KHÍ H U Ậ PHÂN HÓA ĐA D NG Ạ Mùa khô ở TPHCM Dãy Hoàng Liên S n ơ Tuyết r i ơ ở Sa Pa BÀI 6 2 KHÍ H U Ậ PHÂN HÓA ĐA D NG Ạ NHÓM 2 Lào Cai - Về nhi t ệ độ:
+ Nhiệt độ trung bình năm: 22,40C. + Nhiệt độ cao nh t k ấ ho n ả g 280C, th p ấ nh t k ấ ho ng ả 150C. - Về lượng m a ư : + T ng l ổ ượng m a ư trong năm : 1765mm. + Lượng m a ư cao nh t k ấ ho ng 3 ả 50mm, lư ng ợ m a ư th p ấ nh t ấ kho ng 3 ả 5mm. Sa Pa - Về nhi t ệ độ:
+ Nhiệt độ trung bình năm: 15,50C. + Nhiệt độ cao nh t k ấ ho ng ả 200C, th p ấ nh t k ấ ho ng ả 80C. - Về lượng m a ư : + T ng l ổ ượng m a ư trong năm : 2674mm. + Lượng m a ư cao nh t k ấ ho ng 5 ả 00mm, lư ng ợ m a ư th p ấ nh t ấ kho ng 8 ả 0mm. BÀI 6 2 KHÍ H U Ậ PHÂN HÓA ĐA D NG Ạ 4
Nguyên nhân: Lãnh th ổ Vi t ệ Nam tr i ả dài trên 15 vĩ đ , ộ nên từ B c ắ vào Nam các y u ế t ố khí h u ậ sẽ có sự thay đ i. ổ BÀI 6 2 KHÍ H U Ậ PHÂN HÓA ĐA D NG Ạ
a. Phân hoá theo chiều bắc – nam - Mi n ề khí h u ậ phía B c ắ : nhi t ệ đ ộ trung bình
năm trên 200C, có mùa đông l n ạ h, ít m a ư ; mùa h n ạ óng, ẩm và m a nh ư i u ề .
- Miền khí hậu phía Nam: nhiệt đ ộ trung bình
năm trên 250C, có 2 mùa m a ư , khô phân hóa rõ r t ệ . BÀI 6 2 KHÍ H U Ậ PHÂN HÓA ĐA D NG Ạ
- Phân hoá đông - tây: + Vùng biển và thềm l c ụ đ a ị có khí hậu ôn hoà h n ơ trong đ t ấ li n ề . + Vùng đ n ồ g b ng ằ ven bi n ể có khí h u ậ nhiệt đ i ớ m ẩ gió mùa.
+ Vùng đồi núi phía tây khí h u ậ phân hóa phức t p ạ do tác đ n ộ g c a ủ gió mùa
và hướng của các dãy núi. 6
Nguyên nhân: Địa hình k t ế h p ợ v i ớ h n ướ g gió làm cho khí h u ậ n c
ướ ta phân hóa Đông – Tây. BÀI 6 2 KHÍ H U Ậ PHÂN HÓA ĐA D NG Ạ
b. Phân hoá theo chiều đông – tây - Vùng bi n ể và th m ề l c ụ đ a ị có khí h u ậ ôn hoà h n ơ trong đ t ấ li n ề . - Vùng đ n ồ g b n ằ g ven bi n ể có khí h u ậ nhi t ệ đ i ớ m ẩ gió mùa. - Vùng đ i ồ núi phía tây khí h u ậ phân hóa ph c ứ t p ạ do tác động c a ủ gió mùa và h n ướ g c a ủ các dãy núi. BÀI 6 2 KHÍ H U Ậ PHÂN HÓA ĐA D NG Ạ BÀI 6 2 KHÍ H U Ậ PHÂN HÓA ĐA D NG Ạ
c. Phân hoá theo độ cao Khí h u ậ nư c
ớ ta phân hóa thành 3 đai cao g m: ồ nhi t ệ đ i ớ gió mùa; c n ậ nhi t ệ đ i ớ gió mùa trên núi và ôn đ i ớ gió mùa trên núi. BÀI 6 EM CÓ BI T Ế ?
Hiện tượng gió vượt đèo được gọi là Phơn (foehn). Từ bên kia sườn núi gió
thổi lên, càng lên cao không khí càng bị bị lạnh dần đi rồi ngưng kết tạo
thành mây cho mưa ở sườn đón gió, đồng thời thu thêm nhiệt do ngưng kết
toả ra. Sau khi vượt qua đỉnh gió thổi xuống bên này núi, nhiệt độ của nó
tăng dần lên do quá trình không khí bị nén đoạn nhiệt, vì vậy đến chân núi
bên này không khí trở nên khô và nóng hơn. Hiện tượng này gọi là “Hiệu
ứng phơn”. Đỉnh núi càng cao chênh lệch nhiệt độ càng lớn. BÀI 6 3 LUY N T Ệ P Ậ VÀ V N D Ậ NG Ụ a. Luyện tập Dựa vào b n ả g 4.1, nh n ậ xét s ự khác nhau v ề ch ế đ ộ nhi t ệ (nhiệt đ
ộ trung bình năm, nhi t ệ đ
ộ trung bình tháng nóng nhất và tháng l n ạ h nh t ấ ; biên đ ộ nhi t ệ năm) gi a ữ L n ạ g S n ơ và Cà Mau. BÀI 6 3 LUY N T Ệ P Ậ VÀ V N D Ậ NG Ụ a. Luyện tập
Chứng minh rằng khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Tính chất nhiệt đới thể hiện qua các yếu tố bức xạ:
+ Lượng bức xạ tổng cộng của nước ta lớn; cán cân bức
xạ trên lãnh thổ luôn dương (từ 70 - 100 kcal/cm2/năm).
+ Nhiệt độ trung bình năm ở hầu hết mọi nơi trên cả
nước đều trên 200C (trừ vùng núi cao) và tăng dần từ Bắc vào Nam.
+ Số giờ nắng nhiều, đạt từ 1400 - 3000 giờ/ năm. BÀI 6 3 LUY N T Ệ P Ậ VÀ V N D Ậ NG Ụ a. Luyện tập
Chứng minh rằng khí hậu nước ta có tính chất
nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Tính chất ẩm thể hiện qua yếu tố lượng mưa và độ ẩm:
+ Lượng mưa trung bình năm lớn: từ 1500 - 2000
mm/năm. Ở những khu vực đón gió biển hoặc vùng núi
cao, lượng mưa trong năm thường nhiều hơn, khoảng 3000 - 4000 mm/ năm.
+ Cân bằng ẩm luôn dương, độ ẩm không khí cao, trên 80%. BÀI 6 3 LUY N T Ệ P Ậ VÀ V N D Ậ NG Ụ a. Luyện tập
Chứng minh rằng khí hậu nước ta có tính chất
nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Tính chất gió mùa:
+ Việt Nam nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc,
nên có gió Tín Phong bán cầu Bắc hoạt động quanh năm.
+ Mặt khác, khí hậu Việt Nam còn chịu ảnh hưởng
mạnh mẽ của các khối khí hoạt động theo mùa với hai
mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ. BÀI 6 3 LUY N T Ệ P Ậ VÀ V N D Ậ NG Ụ a. Luyện tập
Giải thích vì sao khí hậu nước ta có sự phân hoá đa dạng
- Ảnh hưởng của vị trí địa lí và lãnh thổ: làm cho khí hậu
nước ta phân hóa theo chiều Bắc - Nam rõ rệt, khí hậu
thất thường, thường xuyên đón bão nhiệt đới, các thiên
tai khác (lũ lụt, sương giá...).
Tác động của địa hình và hoàn lưu gió mùa:
+ Địa hình tạo nên sự phân hóa khí hậu theo độ cao. BÀI 6 3 LUY N T Ệ P Ậ VÀ V N D Ậ NG Ụ a. Luyện tập
Giải thích vì sao khí hậu nước ta có sự phân hoá đa dạng
Tác động của địa hình và hoàn lưu gió mùa:
+ Địa hình tạo nên sự phân hóa khí hậu theo độ cao.
+ Địa hình kết hợp với hướng gió làm cho khí hậu
nước ta phân hóa Đông - Tây (Đông Bắc và Tây Bắc
ranh giới là dãy Hoàng Liên Sơn; phân hóa giữa sườn
Đông và sườn Tây Trường Sơn; mùa mưa-khô đối lập
nhau giữa khu vực Nam Bộ, Tây Nguyên và ven biển Trung Bộ....) BÀI 4 3 LUY N T Ệ P Ậ VÀ V N D Ậ NG Ụ b. Vận dụng
Hãy thực hiện một trong hai nhiệm vụ sau:
Nhiệm vụ 1: Hãy sưu tầm và viết báo cáo về đặc điểm khí hậu ở
địa phương em (nhiệt độ, số giờ nắng, lượng mưa, mùa mưa,
mùa khô, độ ẩm không khí, biên độ nhiệt năm, các hiện tượng
thời tiết đặc biệt).
Nhiệm vụ 2: Hãy sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ, bài thơ có
nội dung về khí hậu và các hiện tượng thời tiết ở nước ta. BÀI 4 3 LUY N T Ệ P Ậ VÀ V N D Ậ NG Ụ b. Vận dụng Tìm hi u ể và cho bi t ế đ c ặ đi m ể khí h u ậ ở đ a ị phư n ơ g em. VÍ D : Ụ KHÍ H U Ậ T Ở PHCM - N m ằ trong vùng nhi t ệ đ i ớ gió mùa c n ậ xích đ o, ạ thành ph ố H ồ Chí Minh cũng nh ư nhi u ề t nh ỉ thành khác ở Nam B ộ không có đ ủ 4 mùa xuân – h ạ - thu - đông nh ư ở mi n ề B c,
ắ mà ch ỉcó 2 mùa rõ r t ệ là là mùa m a ư và mùa khô. + Mùa m a ư di n ễ ra t ừ tháng 5 đ n ế tháng 11 v i ớ lư ng ợ m a ư bình quân
hàng năm là 1.979 mm. Vào mùa này khí h u ậ nóng m, ẩ nhi t ệ đ ộ cao, m a ư nhi u ề + Mùa khô khô di n ễ ra t ừ tháng 12 đ n ế tháng 4 năm sau v i ớ nhi t ệ đ ộ
trung bình hàng năm là 27,55°C khí h u k ậ hô, nhi t ệ đ cao v ộ à m a ư ít. BÀI 4 3 LUY N T Ệ P Ậ VÀ V N D Ậ NG Ụ b. Vận dụng
Nhiệm vụ 2: Hãy sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ, bài thơ có
nội dung về khí hậu và các hiện tượng thời tiết ở nước ta.
+ Tháng Giêng rét dài, tháng hai rét lộc, tháng ba rét nàng Bân.
+ Đầu năm sương muối, cuối năm gió nồm.
+ Gió bấc thì hanh, gió nồm thì ẩm.
+ Gió nam đưa xuân sang hè.
+ Tháng bảy mưa gãy cành trám/ Tháng tám nắng rám trái bòng. BÀI 4 3 LUY N T Ệ P Ậ VÀ V N D Ậ NG Ụ b. Vận dụng
Nhiệm vụ 2: Hãy sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ, bài thơ có
nội dung về khí hậu và các hiện tượng thời tiết ở nước ta.
- Đoạn trong bài thơ “Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây”
“Một dãy núi mà hai màu mây
Nơi nắng nơi mưa, khí trời cũng khác
Như anh với em, như Nam với Bắc
Như Đông với Tây một dải rừng liền” (Phạm Tiến Duật)
Document Outline
- Slide 1
- KHỞI ĐỘNG
- ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Slide 12
- Slide 13
- Slide 14
- Slide 15
- Slide 16
- Slide 17
- Slide 18
- Slide 19
- Slide 20
- Slide 21
- Slide 22
- Slide 23
- Slide 24
- Slide 25
- Slide 26
- Slide 27
- Slide 28
- Slide 29
- Slide 30
- Slide 31
- Slide 32
- Slide 33
- Slide 34
- Slide 35
- Slide 36
- Slide 37
- Slide 38
- Slide 39
- Slide 40
- Slide 41
- Slide 42
- Slide 43
- Slide 44