Bài giảng điện tử môn Địa Lí 7 Bài 13: Phát kiến ra châu Mỹ, vị trí địa lí và phạm vi châu Mỹ | Chân trời sáng tạo

Bài giảng điện tử môn Địa Lí 7 Bài 13: Phát kiến ra châu Mỹ, vị trí địa lí và phạm vi châu Mỹ | Chân trời sáng tạo được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Chào mừng các em đến với
Chào mừng các em đến với
tiết học Địa Lí 7!
tiết học Địa Lí 7!
Đây là nhân vật nào?
CHÂU
MỸ
BÀI 13: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI
CHÂU MĨ. SỰ PHÁT KIẾN RA CHÂU MỸ
Chương 4: CHÂU MỸ
Hệ quả địa lí- lịch sử của
việc phát kiến ta châu M
Vị trí địa lí và phạm vi
1
2
Nội dung bài
học:
Vị trí địa lí và phạm vi
1
1. Châu Mỹ rộng khoảng ……. km
2.
.
2. Tiếp giáp với các đại dương:
…………………………………………………………………
………………………………………………………………….
....................................................................................................
3. Nằm hoàn toàn ở bán cầu …………….
4. Châu Mỹ gồm …… lục địa, đó là …...... và ………….
được nối với nhau bởi eo đất …….., có kênh đào …… cắt
ngang.
HOẠT ĐỘNG NHÓM
5 Phút
Dựa vào nội dung thông tin mục 1 hình 1 SGK, các em hãy trao đổi
theo nhóm để hoàn thiện nội dung phiếu học tập sau:
Châu lục Diện tích
(triệu km
2)
Châu Á 44,4
Châu Mĩ 42
Châu Phi 30
Châu Nam
Cực
14,1
Châu Âu 10
Châu Đại
Dương
8,5
- Châu Mỹ rộng 42 triệu km
2
T
h
á
I
B
ì
n
h
D
ư
ơ
n
g
Đ
i
T
â
y
D
ư
ơ
n
g
Bắc Băng Dương
-
Tiếp giáp với các đại
dương:
+ Bắc Băng Dương.
+ Đại Tây Dương.
+ Thái Bình Dương
Nửa cầu ĐôngNửa cầu Tây
- Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây.
- Trải dài trên nhiều vĩ
độ nhất(khoảng từ 72
0
B
đến 54
0
N.
- Gồm hai lục địa
Bắc Mỹ và Nam Mỹ,
nối với nhau qua eo đất
Trung Mỹ.
NAM MỸ
BẮC MỸ
EO ĐẤT
TRUNG MỸ
Kênh đào
Pa-na-ma
- Eo đất Trung Mỹ
hiện đã bị cắt ngang
bởi kenh đào Pa-na-ma.
Kênh đào này rộng không đến 50 km. Ðược xây dựng năm 1880
nhưng đến năm 1914 mới hoàn thành(34 năm).
Lược đồ tự nhiên Châu Mĩ
La HaBaNa
Xan Phranxixco
Có mấy cách đi t
La-ha-ba-na (th
đô Cu Ba) đến Xan-
Phran-xi-xcô bằng
đường bin? Nếu
em là thuyn
trưởng ca con u
đó, em s chọn cách
nào? Tại sao?
mấy cách đi t
La-ha-ba-na (thủ
đô Cu Ba) đến Xan-
Phran-xi-xcô bằng
đường biển? Nếu
em thuyền
trưởng của con tàu
đó, em schọn cách
nào? Tại sao?
Một số hình ảnh về kênh đào Panama
Hệ quả địa lí- lịch sử của
việc phát kiến ta châu M
2
- Quan sát đoạn video sau và cho biết nội dung của đoạn
video?
https://youtu.be/NV5yjn59Yc8
Đọc thông tin trong mục 2 và kết hợp hiểu
biết của bản thân, em hày phân tích hệ quả
địa lí-lịch sử của việc phát kiến ra châu Mỹ.
HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI
2 Phút
- Hệ quả:
+ Tìm ra một châu lục mới.
+ Mở ra một thời khám phá chinh phục thế
giới.
+ Sau khi tìm ra châu Mỹ, người châu Âu bắt đầu
sang âm chiếm khai phá châu Mỹ, khai thác
nguyên liệu, khoáng sản xây dựng nền n hóa
phương Tây tại châu Mỹ.
+ Đẩy nhanh quá trình di dân từ châu lục khác
đến châu Mỹ.
Lược đồ các luồng nhập cư vào
Châu Mĩ
Câu 1. Dựa vào bản đồ tự nhiên châu
Mỹ(trang 140), hãy cho biết lãnh thổ
châu Mỹ trải dài khoảng bao nhiêu vi
độ?
LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Câu 2: Tìm hiểu viết một bài giới
thiệu(10 đến 15 dòng) về hành trình
thám hiểm tìm ra châu Mỹ của C.
Cô-lôm-bô..
TẠM BIỆT, HẸN GẶP LẠI CÁC
EM Ở TIẾT HỌC SAU.
| 1/24

Preview text:

Chào mừng các em đến với
tiết học Địa Lí 7!
Đây là nhân vật nào? CHÂU MỸ
Chương 4: CHÂU MỸ
BÀI 13: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI
CHÂU MĨ. SỰ PHÁT KIẾN RA CHÂU MỸ Nội dung bài học:
1 Vị trí địa lí và phạm vi
2 Hệ quả địa lí- lịch sử của
việc phát kiến ta châu Mỹ
1 Vị trí địa lí và phạm vi HOẠT ĐỘNG NHÓM 5 Phút
Dựa vào nội dung thông tin mục 1 và hình 1 SGK, các em hãy trao đổi
theo nhóm để hoàn thiện nội dung phiếu học tập sau:
 1. Châu Mỹ rộng khoảng ……. km2..
 2. Tiếp giáp với các đại dương:
…………………………………………………………………
………………………………………………………………….
....................................................................................................
 3. Nằm hoàn toàn ở bán cầu …………….
 4. Châu Mỹ gồm …… lục địa, đó là …...... và ………….
được nối với nhau bởi eo đất …….., có kênh đào …… cắt ngang. Châu lục Diện tích (triệu km2) Châu Á 44,4 Châu Mĩ 42 Châu Phi 30 Châu Nam 14,1 Cực Châu Âu 10 Châu Đại 8,5 Dương
- Châu Mỹ rộng 42 triệu km2 Bắc Băng Dương Đại T T â
- Tiếp giáp với các đại h y á D I ư B ơn dương: ìn g h D + Bắc Băng Dương. ương + Đại Tây Dương. + Thái Bình Dương Nửa cầu Tây Nửa cầu Đông
- Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây.
- Trải dài trên nhiều vĩ
độ nhất(khoảng từ 720B đến 540N.

- Gồm hai lục địa là BẮC MỸ Bắc Mỹ và Nam Mỹ,
nối với nhau qua eo đất
EO ĐẤT Trung Mỹ. TRUNG MỸ NAM MỸ - Eo đất Trung Mỹ hiện đã bị cắt ngang bởi kenh đào Pa-na-ma. Kênh đào Pa-na-ma
Kênh đào này rộng không đến 50 km. Ðược xây dựng năm 1880
nhưng đến năm 1914 mới hoàn thành(34 năm).
C mấy cách ác đi đ từ La-ha- La-h ba-n b a (thủ th đô đ Cu C u Ba) B đến ế Xan X - an Ph P ran a -xi-xcô ô bằn b g ằn Xan Phranxixco đườ đ ng n bi b ển ể ? n Nế N u em thu th yề y n trưởn r g của ủ con on tàu u La HaBaNa đó, đ em e sẽ ẽ ch c ọn ọn các á h nào? Tại n sao?
Lược đồ tự nhiên Châu Mĩ
Một số hình ảnh về kênh đào Panama
2 Hệ quả địa lí- lịch sử của
việc phát kiến ta châu Mỹ
- Quan sát đoạn video sau và cho biết nội dung của đoạn
video? https://youtu.be/NV5yjn59Yc8 HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI 2 Phút
Đọc thông tin trong mục 2 và kết hợp hiểu
biết của bản thân, em hày phân tích hệ quả
địa lí-lịch sử của việc phát kiến ra châu Mỹ.
- Hệ quả:
+ Tìm ra một châu lục mới.
+ Mở ra một thời kì khám phá và chinh phục thế giới.

+ Sau khi tìm ra châu Mỹ, người châu Âu bắt đầu
sang âm chiếm và khai phá châu Mỹ, khai thác
nguyên liệu, khoáng sản và xây dựng nền văn hóa
phương Tây tại châu Mỹ.

+ Đẩy nhanh quá trình di dân từ châu lục khác đến châu Mỹ.
Lược đồ các luồng nhập cư vào Châu Mĩ
LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Câu 1. Dựa vào bản đồ tự nhiên châu
Mỹ(trang 140), hãy cho biết lãnh thổ
châu Mỹ trải dài khoảng bao nhiêu vi độ?
Câu 2: Tìm hiểu và viết một bài giới
thiệu(10 đến 15 dòng) về hành trình
thám hiểm tìm ra châu Mỹ của C. Cô-lôm-bô..

TẠM BIỆT, HẸN GẶP LẠI CÁC
EM Ở TIẾT HỌC SAU.
Document Outline

  • PowerPoint Presentation
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24