Bài giảng điện tử môn Địa Lí 7 Bài 19: Thiên nhiên châu Đại Dương | Chân trời sáng tạo

Bài giảng điện tử môn Địa Lí 7 Bài 19: Thiên nhiên châu Đại Dương | Chân trời sáng tạo được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Bài 19 :THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
CHƯƠNG 5:
CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
2. Đặc điểm tự nhiên
BÀI 19: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
3
Lược đồ các châu lục và đại dương
Chí tuyến Bắc
Chí tuyến Nam
Xích đạo
BÀI 19: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
120
0
140
0
160
0
180
0
160
0
160
0
180
0
160
0
140
0
120
0
100
0
140
0
Quan sát H19.1 thông tin trong bài, cho biết :
+ Châu Đại Dương gồm mấy bộ phận hợp thành?
+ Xác định vị trí địa lí lục địa Ô-xtrây-li-a?
+ Kích thước, hình dạng lục địa Ô-xtrây-li-a ?
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
a. Vị trí địa
- Phần lớn châu Đại Dương nằm bán cầu Nam.
- Giáp châu Á và Ấn Độ Dương.
b. Phạm vi lãnh thổ
- Bao gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và chuỗi 4 đảo lớn.
- Lục địa Ô-xtrây-li-a:
+ Nằm tây châu Đại Dương, 4 mặt giáp biển.
+ Diện tích nhỏ nhất thế giới.
BÀI 19: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
2. Đặc điểm tự nhiên
a. Địa hình và khoáng sản
BÀI 19: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
BÀI 19: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Nêu đặc điểm
địa hình,
khoáng sản
của lục địa
Ô-xtrây-li-a, và
các đảo thuộc
châu Đại
Dương?
2. Đặc điểm tự nhiên
a. Địa hình và khoáng sản
- Lục địa Ô-xtrây-li-a:
+ Phía tây là cao nguyên
+ Ở giữa bồn địa, đồng bằng
+ Phía đông núi.
- Các đảo, quần đảo phần lớn được hình thành từ
san hô và núi lửa.
BÀI 19: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
120
0
140
0
160
0
180
0
160
0
160
0
180
0
160
0
140
0
120
0
100
0
140
0
Niu Di-len
0
20
20
40
120
140 160
180
160
Đảo lục địa
Đảo núi lửa
Đảo san hô
Đảo lục địa: các đảo được hình
thành từ một bộ phận lục địa tách ra,
địa hình phức tạp.
.
Đảo núi lửa: được hình
thành do hoạt động của núi
lửa ngầm dưới đáy đại
dương, thường là những đảo
núi cao
Đảo san : được hình thành do cấu
tạo san hô phát triển trên các đáy biển
nông hoặc xung quanh các đảo núi
lửa, thường những đảo rất nhỏ bé,
thấp, có bề mặt bằng phẳng.
Quần đảo, chuỗi
đảo
Nguồn gốc hình
thành
Đặc điểm địa hình
Mi- crô- nê- di Do sự phát triển của
san hô
Thấp và bằng phẳng
la di Do nội lực ( Núi lửa ) Núi cao
Niu Di - len Do trôi dạt lục địa Đa dạng, phức tạp
li - di Do nội lực (Núi lửa)
và san hô
Dạng vành khăn
Bài 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
BÀI 19: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
a. Địa hình
khoáng sản
- Khoáng sản:
nhiều loại
giá trị như: sắt,
đồng, vàng,
than, dầu
mỏ
BÀI 19: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Quan sát H 19.2, cho
biết: Ô-xtrây-li-a
các đớikiểu khí
hậu nào?
2. Đặc điểm tự nhiên
b. Khí hậu, sinh vật
2. Đặc điểm tự nhiên
b. Khí hậu, sinh vật
Phân tích đặc điểm nhiệt độ, lượng mưa các trạm
khí tượng điền vào bảng sau :
+ Nhóm 1: Trạm a
+ Nhóm 2: Trạm b
+ Nhóm 3: Trạm c
+ Nhóm 4: Trạm d
BÀI 19: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Trạm
a b c d
Nhiệt
độ
Nhiệt
độ cao
nhất
Nhiệt độ thấp
nhất
Biên
độ nhiệt
Lượng
mưa
Tổng mưa
Tháng mưa nhiều
Tháng ít mưa
Nhận xét chung
BÀI 19: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Trạm Trạm a- Đác - uyn Trạm b- A-li- Trạm c Pớc Trạm d - Hô - bát
Nhiệt
độ tháng
cao
nhất
30
°C (tháng
1,2,3,4,11,12)
°C (tháng 1)
°C (Tháng 3)
18
°C (Tháng 1,2)
Nhiệt
độ tháng
thấp
nhất
26
°C (tháng 7)
12
°C (tháng 7)
14
°C (Tháng 8)
9
°C (Tháng 7)
Biên
độ nhiệt
năm
4
°C
17
°C
10
°C
19
°C
Nhận
xét chung
Quanh năm nóng
Hai
mùa rõ rệt
Ôn
hòa
Thời tiết mát m
Tháng
lượng
mưa
cao nhất
Tháng 1 (400mm)
Tháng 1 (40mm)
Tháng
6 (80mm)
Tháng 10 (70mm)
Tháng
lượng
mưa
thấp nhất
Tháng
7,8 (5mm)
Tháng 7,8 (10mm)
Tháng
1 (20mm)
Tháng
2 (40mm)
Tổng
lượng
mưa
1533 mm
274 mm
883 mm
642 mm
Nhận
xét chung
Mưa
nhiều vào mùa xuân
,
mùa
thu hầu như không
mưa
, tổng lượng mưa lớn
Lượng
mưa rất thấp
,
tháng
mưa nhiều
nhất
chỉ đạt 40mm
Mưa
nhiều vào mùa
thu
, mưa ít vào mùa
đông
và xuân
Mưa
quanh năm
nhưng
lượng mưa
thấp
b. Khí hậu, sinh vật
- Các đảo, quần đảo có khậu nóng ẩm, điều hòa.
- Phần lớn lục địa Ô-xtrây-li-a khí hậu khô hạn, phân
hóa từ bắc xuống nam và từ đông sang tây.
- Một phần phía nam lục địa Ô-xtrây-li-a có khậu ôn
đới hải dương.
- Càng vào sâu lục địa, biên độ nhiệt càng lớn, lượng
mưa càng giảm.
BÀI 19: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Thực vật điển hình của lục địa Ô-xtrây-li-a
Bạch đàn xoăn
Bạch đàn cầu vồng
Nêu đặc điểm sinh vật lục địa Ô-xtrây-li-a ?
Cáo mỏ vịt
Thú có túi: Cang-gu-ru
Thú có túi: Gấu túi Cô-a-la
Bạch đàn cầu vồng
b. Khí hậu, sinh vật
- Ô-xtrây-li-a có hệ động thực vật phong phú, độc đáo.
- Có hơn 370 loài động vật có vú, 830 loài chim, 4500
loài cá,…
- Nhiều loài sinh vật đặc hữu: thú có túi, cáo mỏ vịt…;
bạch đàn cầu vồng, keo hoa vàng, …
BÀI 19: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Cnh quan y chiếm phần lớn lục địa Ô-xtrâ-li-a?
1
H
O
A N
G
M
C
2
Một nguyên nhân gây ô nhiễm biển và đại ơng?
R
Á
C
T
H
I
3
Ô
N
Đ
I
Quần đảo Niu-di-len thuộc khí hậu y.
4
S
A
N
H
Ô
Chuỗi đảo Mi-crô-nê-di có nguồn gốc cấu tạo từ ?
Đ
N
G
Đ
T
5
Thiên tai tờng xảy ra châu Đại ơng là ?
phần lớn khí hậu các đảo châu Đại ơng là gì ?
N
Ó
N
G
M
6
Trß ch¬i : gi¶i « ch
Hoang mạc Vic-to-ri-a lớn
Hoang mạc Tanami
Vì sao phần lớn lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô
hạn (hoang mạc chiếm diện tích lớn)?
Nam Cùc
Tại sao lục địa Ô-xtrây-li-a có giới sinh vật độc
đáo, phong phú? Kể tên?
THANK YOU!
| 1/25

Preview text:

CHƯƠNG 5: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Bài 19 :THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
BÀI 19: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
2. Đặc điểm tự nhiên 3
BÀI 19: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Chí tuyến Bắc Xích đạo Chí tuyến Nam
Lược đồ các châu lục và đại dương 1200 1400 1600 1800 1600
Quan sát H19.1 và thông tin trong bài, cho biết :
+ Châu Đại Dương gồm mấy bộ phận hợp thành?
+ Xác định vị trí địa lí lục địa Ô-xtrây-li-a?
+ Kích thước, hình dạng lục địa Ô-xtrây-li-a ? 1600 1800 1600 1400 1200 1000 1400
BÀI 19: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ a. Vị trí địa lí
- Phần lớn châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam.
- Giáp châu Á và Ấn Độ Dương. b. Phạm vi lãnh thổ
- Bao gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và chuỗi 4 đảo lớn. - Lục địa Ô-xtrây-li-a:
+ Nằm ở tây châu Đại Dương, 4 mặt giáp biển.
+ Diện tích nhỏ nhất thế giới.
BÀI 19: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ 2. Đặc điểm tự nhiên
a. Địa hình và khoáng sản

BÀI 19: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG Nêu đặc điểm địa hình, khoáng sản của lục địa Ô-xtrây-li-a, và các đảo thuộc châu Đại Dương?
BÀI 19: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. Đặc điểm tự nhiên
a. Địa hình và khoáng sản
- Lục địa Ô-xtrây-li-a: + Phía tây là cao nguyên
+ Ở giữa là bồn địa, đồng bằng + Phía đông là núi.
- Các đảo, quần đảo phần lớn được hình thành từ san hô và núi lửa. 1200 1400 1600 1800 1600 20 120 140 160 180 160 Đảo san hô 0 Đảo núi lửa 20 Niu Di-len 40 Đảo lục địa 1600 1800 1600 1400 1200 1000 1400 Đảo
Đảo núi lửa: được hình
lục địa: là các đảo được hình thành do hoạt động của núi
thành từ một bộ phận lục địa tách ra, địa
lửa ngầm dưới đáy đại hình phức tạp.
dương, thường là những đảo núi cao
Đảo san hô: được hình thành do cấu
tạo san hô phát triển trên các đáy biển
nông hoặc xung quanh các đảo núi
lửa, thường là những đảo rất nhỏ bé,
thấp, có bề mặt bằng phẳng. .
Bài 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG Quần đảo, chuỗi Nguồn gốc hình
Đặc điểm địa hình đảo thành Mi- crô- nê- di Do sự phát triển của Thấp và bằng phẳng san hô
Mê – la – nê – di Do nội lực ( Núi lửa ) Núi cao Niu Di - len Do trôi dạt lục địa Đa dạng, phức tạp Pô – li – nê - di Do nội lực (Núi lửa) Dạng vành khăn và san hô
BÀI 19: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG a. Địa hình và khoáng sản - Khoáng sản: nhiều loại có giá trị như: sắt, đồng, vàng, than, dầu mỏ…
BÀI 19: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. Đặc điểm tự nhiên
b. Khí hậu, sinh vật Quan sát H 19.2, cho biết: Ô-xtrây-li-a có
các đới và kiểu khí
hậu nào?
BÀI 19: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. Đặc điểm tự nhiên b. Khí hậu, sinh vật
Phân tích đặc điểm nhiệt độ, lượng mưa các trạm
khí tượng và điền vào bảng sau : + Nhóm 1: Trạm a + Nhóm 2: Trạm b + Nhóm 3: Trạm c + Nhóm 4: Trạm d
BÀI 19: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG Trạm a b c d Nhiệt
Nhiệt độ cao nhất độ Nhiệt độ thấp nhất Biên độ nhiệt Lượng Tổng mưa mưa Tháng mưa nhiều Tháng ít mưa Nhận xét chung Trạm Trạm a- Đác - uyn Trạm b- A-li-xơ… Trạm c – Pớc Trạm d - Hô - bát
Nhiệt độ tháng 30°C (tháng 1,2,3,4,11,12) 29°C (tháng 1) 24°C (Tháng 3) 18°C (Tháng 1,2) cao nhất
Nhiệt độ tháng 26°C (tháng 7) 12°C (tháng 7) 14°C (Tháng 8) 9°C (Tháng 7) thấp nhất Biên độ nhiệt 4°C 17°C 10°C 19°C năm
Nhận xét chung Quanh năm nóng Hai mùa rõ rệt Ôn hòa Thời tiết mát mẻ
Tháng có lượng Tháng 1 (400mm) Tháng 1 (40mm) Tháng 6 (80mm) Tháng 10 (70mm) mưa cao nhất
Tháng có lượng Tháng 7,8 (5mm) Tháng 7,8 (10mm) Tháng 1 (20mm) Tháng 2 (40mm) mưa thấp nhất Tổng lượng mưa 1533 mm 274 mm 883 mm 642 mm
Nhận xét chung Mưa nhiều vào mùa xuân, Lượng mưa rất thấp, Mưa nhiều vào mùa Mưa quanh năm mùa thu hầu như không tháng mưa nhiều
thu, mưa ít vào mùa nhưng lượng mưa
mưa, tổng lượng mưa lớn nhất chỉ đạt 40mm đông và xuân thấp
BÀI 19: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
b. Khí hậu, sinh vật
- Các đảo, quần đảo có khí hậu nóng ẩm, điều hòa.
- Phần lớn lục địa Ô-xtrây-li-a khí hậu khô hạn, phân
hóa từ bắc xuống nam và từ đông sang tây.
- Một phần phía nam lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu ôn đới hải dương.
- Càng vào sâu lục địa, biên độ nhiệt càng lớn, lượng mưa càng giảm.
Nêu đặc điểm sinh vật ở lục địa Ô-xtrây-li-a ? Bạch đàn xoăn
Bạch đàn cầu vồng
Thực vật điển hình của lục địa Ô-xtrây-li-a
Thú có túi: Gấu túi Cô-a-la Thú có túi: Cang-gu-ru Bạch đàn cầu vồng Cáo mỏ vịt
BÀI 19: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
b. Khí hậu, sinh vật
- Ô-xtrây-li-a có hệ động thực vật phong phú, độc đáo.
- Có hơn 370 loài động vật có vú, 830 loài chim, 4500 loài cá,…
- Nhiều loài sinh vật đặc hữu: thú có túi, cáo mỏ vịt…;
bạch đàn cầu vồng, keo hoa vàng, … Trß ch¬i : gi¶i « chữ 1 H O A N G M Ạ C 2 R Á C T H Ả I 3 Ô N Đ Ớ I 4 S A N H Ô 5 Đ Ộ N G Đ Ấ T 6 N Ó N G Ẩ M Cảnh p M hần q uan ột ng lớn uknà yhí y ên chiếm nhân hậu c g ác â p y hần ô đảo c lớn nhiễm hâu lục biển Đạiđịa đ DưÔ ại -xtr ơng lâ ơnà- g l?i g -ì a?? Ch Quần uỗi đảo đảo Mi -Niu crô - - d n iê-len di cthuộc ó kh nguồn í hậu gốc c nà ấu y t .ạo từ ?
Thiên tai thường xảy ra ở châu Đại dương là ?
Vì sao phần lớn lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô
Hoang mạc Vic-to-ri-a lớn
hạn (hoang mạc chiếm diện tích lớn)?
Hoang mạc Tanami
Tại sao lục địa Ô-xtrây-li-a có giới sinh vật độc
đáo, phong phú? Kể tên? Nam Cùc THANK YOU!
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19: Nêu đặc điểm sinh vật ở lục địa Ô-xtrây-li-a ?
  • Slide 20: Thú có túi: Cang-gu-ru
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25