Bài giảng điện tử môn Toán 4 | 1. T1. BÀI 36. ÔN TẬP ĐO LƯỜNG | Kết nối tri thức

Bài giảng điện tử môn Toán 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống mang tới các bài trình chiếu từ tuần 1 - 20, được thiết kế dưới dạng file PowerPoint, giúp thầy cô nhanh chóng thiết kế bài giảng điện tử môn Toán lớp 4 cho học sinh của mình. Giáo án PowerPoint Toán 4 KNTT được thiết kế đẹp mắt, bám sát chương trình trong SGK Toán 4 Kết nối tri thức với cộc sống. 

LỚP 4
- Đổi, so sánh đưc các đơn vị đo đại
ợng (khối ợng yến, tạ, tấn, kg.
01
Món tráng miệng thơm
ngon của cửa hàng sẽ dành
cho khách hàng trả lời
đúng câu hỏi của đầu bếp.
1. Nêu đặc điểm của hình
bình hành?
Hình bình hành một hình
hai cặp cạnh đối diện
song song bằng nhau.
2. Nêu sự khác nhau giữa hình
chữ nhật hình bình hành?
Sự khác nhau giữa hình chữ nhật
hình bình hành : hình chữ nhật 4
góc vuông còn hình bình hành hai
góc nhọn hai góc tù..
02
Số?
1
a) 1 yến= kg
?
10 kg = yến
?
1 tạ = yến = kg
?
?
100 kg = tạ
?
1 000 kg = tấn
?
1 tấn = tạ = kg
?
?
10
10
100
10
1000
1
1
1
Số?
1
b) 2 tạ = kg
?
3 tạ 60 kg = kg
?
4 tấn = tạ = kg
?
?
1 tấn 7 tạ = tạ
?
200
40
4000
360
17
Số?
2
a) 5 yến + 7 yến = yến
?
b) 3 tạ x 5 = tạ
?
43 tấn 25 tấn = tấn
?
15 tạ : 3 = tạ
?
15 tạ : 5 = tạ
?
12
18
15
5
3
>; <; =
3
a) 3 kg 250 g 3 250 g
?
b) 5 tạ 4 yến 538 kg
?
c) 2 tấn 2 tạ 2 220 kg
?
=
>
<
a) Con bê cân nặng 1 tạ 40 kg. Con bò nặng hơn con bê là 220
kg. Hỏi con bò và con bê nặng tất cả bao nhiêu ki--gam?
4
a) Đổi 1 tạ 40 kg = 140 kg
Con nặng số ki -gam :
140 + 220 = 360 (kg)
Con con nặng tất cả số kg :
360 + 140 = 500 (kg)
Đáp số: 500 kg
b) Một con voi nặng gấp đôi tổng số cân nặng của con bò và
con bê (ở câu a). Hỏi con voi cân nặng mấy tấn?
4
Cân nặng của con voi :
500 × 2 = 1 000 (kg) = 1 tấn
Đáp số: 1 tấn
Vận
dụng
03
Vận
dụng
40
4 000
400
4
4 tạ = …?... yến
100
10
1
1 000
1 000 kg = ..?.. tạ
5
500
50
5 000
500 kg = ..?... yến
Hoàn thành BTVN
Ôn lại bài học
| 1/20

Preview text:

LỚP 4
- Đổi, so sánh được các đơn vị đo đại
lượng (khối lượng yến, tạ, tấn, kg. 01
Món tráng miệng thơm
ngon của cửa hàng sẽ dành
cho khách hàng trả lời
đúng câu hỏi của đầu bếp.
1. Nêu đặc điểm của hình bình hành?
Hình bình hành là một hình
có hai cặp cạnh đối diện
song song và bằng nhau.
2. Nêu sự khác nhau giữa hình
chữ nhật và hình bình hành?
Sự khác nhau giữa hình chữ nhật và
hình bình hành là: hình chữ nhật có 4
góc vuông còn hình bình hành có hai
góc nhọn và hai góc tù..
02 1 Số? a) 1 yến= ? 10 kg 10 kg = ?1 yến 1 tạ = ? 10 yến = ? 100 kg 100 kg = ? 1 tạ 1 tấn = ? 10 tạ = ? 1000 kg 1 000 kg = ?1 tấn 1 Số? b) 2 tạ = ? 200 kg 3 tạ 60 kg = ? 360 kg 4 tấn = ? 40 tạ = ? 4000 kg 1 tấn 7 tạ = ? 17 tạ 2 Số? a) 5 yến + 7 yến = ? 12 yến 43 tấn – 25 tấn = ? 18 tấn b) 3 tạ x 5 = ? 15 tạ 15 tạ : 3 = ?5 tạ 15 tạ : 5 = ?3 tạ 3 >; <; = a) 3 kg 250 g ? = 3 250 g b) 5 tạ 4 yến ? > 538 kg c) 2 tấn 2 tạ ?< 2 220 kg
a) Con bê cân nặng 1 tạ 40 kg. Con bò nặng hơn con bê là 220
4 kg. Hỏi con bò và con bê nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?
a) Đổi 1 tạ 40 kg = 140 kg
Con bò nặng số ki lô-gam là: 140 + 220 = 360 (kg)
Con bò và con bê nặng tất cả số kg là: 360 + 140 = 500 (kg) Đáp số: 500 kg
b) Một con voi nặng gấp đôi tổng số cân nặng của con bò và
4 con bê (ở câu a). Hỏi con voi cân nặng mấy tấn? Cân nặng của con voi là:
500 × 2 = 1 000 (kg) = 1 tấn Đáp số: 1 tấn 03 Vận Vận dụng 4 tạ = …?... yến 40 400 4 000 4 1 000 kg = ..?.. tạ 100 1 10 1 000 500 kg = ..?... yến 5 50 500 5 000 Hoàn thành BTVN Ôn lại bài học
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3: 01
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7: 02
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14: Vận dụng
  • Slide 15
  • Slide 16: 4 tạ = …?... yến
  • Slide 17: 1 000 kg = ..?.. tạ
  • Slide 18: 500 kg = ..?... yến
  • Slide 19: Hoàn thành BTVN Ôn lại bài học
  • Slide 20