Bài giảng điện tử môn Toán 4 | 4. T2. BÀI 37.ÔN TẬP CHUNG | Kết nối tri thức

Bài giảng điện tử môn Toán 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống mang tới các bài trình chiếu từ tuần 1 - 20, được thiết kế dưới dạng file PowerPoint, giúp thầy cô nhanh chóng thiết kế bài giảng điện tử môn Toán lớp 4 cho học sinh của mình. Giáo án PowerPoint Toán 4 KNTT được thiết kế đẹp mắt, bám sát chương trình trong SGK Toán 4 Kết nối tri thức với cộc sống. 

Môn:

Toán 4 2 K tài liệu

Thông tin:
23 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài giảng điện tử môn Toán 4 | 4. T2. BÀI 37.ÔN TẬP CHUNG | Kết nối tri thức

Bài giảng điện tử môn Toán 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống mang tới các bài trình chiếu từ tuần 1 - 20, được thiết kế dưới dạng file PowerPoint, giúp thầy cô nhanh chóng thiết kế bài giảng điện tử môn Toán lớp 4 cho học sinh của mình. Giáo án PowerPoint Toán 4 KNTT được thiết kế đẹp mắt, bám sát chương trình trong SGK Toán 4 Kết nối tri thức với cộc sống. 

82 41 lượt tải Tải xuống
(Tiết 2)
https://youtube.com/watch?v=WZJAIkmT3Rg
1. Đặt tính rồi tính.
23 152 × 4
6 071 × 3
24 185 : 5
5 208 : 4
23 152 × 4 = ?
23 152
4
8
0
x
6
2
9
6 071 × 3 = ?
6 071
3
3
1
x
2
18
24 185
5
4
41
8
1
8
3
35
7
5 208
4
1
12
3
0
0
0
08
2
2. Chọn câu tr lời đúng.
a) Số đo diện tích mỗi hình được ghi như hình vẽ sau. Hỏi hình
nào diện tích lớn nhất?
1 m² 2 cm²
100 dm² 400 m²
1 m² 300 mm²
A.
B. C.
= 1 m² 4 cm²
= 1 m² 3 cm²
=> Vy hình B diện tích lớn nhất.
b) Mỗi ô chở số cân nặng hàng hoá được ghi như hình
vẽ sau. Hỏi ô nào chở nhẹ nhất?
= 250 yến
= 257 yến
Nhẹ nhất
3. Trong nghỉ , trường của Mai 120 học sinh tham gia
học i 60 học sinh tham gia học bóng đá. giáo chia đều số
học sinh của mỗi môn vào 5 lớp. Hỏi một lớp học i như vy
nhiều hơn một lớp học bóng đá bao nhiêu học sinh?
Bài giải:
Số học sinh của một lớp học bơi :
120 : 5 = 24 (học sinh)
Số học sinh của một lớp học bóng đá :
60 : 5 = 12 (học sinh)
Số học sinh của 1 lớp học bơi nhiều hơn số học sinh của 1 lớp học bóng
đá là: 24 12 = 12 (học sinh)
Đáp số: 12 học sinh
3. Bảng sau thống số huy chương vàng (HCV), huy chương bạc (HCB),
huy chương đồng (HCĐ) đoàn thể thao người khuyết tật Việt Nam
giành được tại ASEAN Para Games 11 (theo báo Quân đội nhân dân, ngày
06/08/2022).
STT Môn HCV HCB HCĐ
1 Bơi 27 20 12
2 Điền kinh 15 25 16
3 Cử tạ 10 8 3
4 Cầu lông 3
5 Bóng bàn 1 10
6 Cờ vua 13 6 11
7 Judo 2 1
8 Bắn cung
Tổng 65 62 56
Dựa vào bảng thống kê, y cho biết:
- Tổng số mỗi loại huy chương vàng, bạc, đồng bao nhiêu chiếc.
Tổng số huy chương vàng 65 huy chương
Tổng số huy chương bạc 62 huy chương
Tổng số huy chương đồng 56 huy chương
- Trong các môn thi đấu, môn nào số huy chương vàng
nhiều nhất.
Trong các môn thi đấu, môn bơi số huy chương vàng
nhiều nhất.
4. Một cánh đồng muối thu hoạch được 5 tấn muối. Người ta dùng hai ô
để chở hết số muối đó về kho. Biết ô thứ nhất chở nhiều hơn ô thứ hai
4 tạ muối. Hỏi mỗi ô chở bao nhiêu tạ muối?
Xe thứ 2
Xe thứ 1
4 tạ
50 tạ
Tóm tắt
Đổi 5 tấn = 50 (tạ)
Xe thứ nhất chở được số tạ
muối là:
(50 + 4) : 2 = 27 (tạ)
Xe thứ hai chở được số tạ
muối là:
50 27 = 23 (tạ)
Đáp số: Xe thứ 1: 27 tạ muối
Xe thứ 2: 23 tạ muối
Cách 1:
Cách 2:
Xe thứ hai chở được số tạ
muối
(50 4) : 2 = 23 (tạ)
Xe thứ nhất chở đưc số tạ
muối là
23 + 4 = 27 (tạ)
Đáp số: Xe thứ 2: 23 tạ muối
Xe thứ 1: 27 tạ muối
GU CON HAM ĂN
400 mm =…?.. dm
4
400 4 000
40
U 1:
20 kg = ..?... Yến
2
200
U 2:
40 tạ = ..?.. tấn
4
400 4 000
40
U 3:
| 1/23

Preview text:

(Tiết 2)
https://youtube.com/watch?v=WZJAIkmT3Rg
1. Đặt tính rồi tính. 23 152 × 4 6 071 × 3 24 185 : 5 5 208 : 4 23 152 × 4 = ? 23 152 x 4 92 608 6 071 × 3 = ? 6 071 x 3 18 213 24 185 5 5 208 4 41 4837 12 1302 18 00 35 08
2. Chọn câu trả lời đúng.
a) Số đo diện tích mỗi hình được ghi như hình vẽ sau. Hỏi hình
nào có diện tích lớn nhất? 100 dm² 400 m² 1 m² 2 cm² = 1 m² 4 cm² 1 m² 300 mm² A. B. C. = 1 m² 3 cm²
=> Vậy hình B có diện tích lớn nhất.
b) Mỗi ô tô chở số cân nặng hàng hoá được ghi như hình
vẽ sau. Hỏi ô tô nào chở nhẹ nhất?
= 250 yến Nhẹ nhất = 257 yến
3. Trong kì nghỉ hè, trường của Mai có 120 học sinh tham gia
học bơi và 60 học sinh tham gia học bóng đá. Cô giáo chia đều số
học sinh của mỗi môn vào 5 lớp. Hỏi một lớp học bơi như vậy
nhiều hơn một lớp học bóng đá bao nhiêu học sinh?
Bài giải:
Số học sinh của một lớp học bơi là: 120 : 5 = 24 (học sinh)
Số học sinh của một lớp học bóng đá là: 60 : 5 = 12 (học sinh)
Số học sinh của 1 lớp học bơi nhiều hơn số học sinh của 1 lớp học bóng
đá là: 24 – 12 = 12 (học sinh) Đáp số: 12 học sinh
3. Bảng sau thống kê số huy chương vàng (HCV), huy chương bạc (HCB),
huy chương đồng (HCĐ) mà đoàn thể thao người khuyết tật Việt Nam
giành được tại ASEAN Para Games 11 (theo báo Quân đội nhân dân, ngày 06/08/2022).
STT Môn HCV HCB HCĐ 1 Bơi 27 20 12 2 Điền kinh 15 25 16 3 Cử tạ 10 8 3 4 Cầu lông 3 5 Bóng bàn 1 10 6 Cờ vua 13 6 11 7 Judo 2 1 8 Bắn cung Tổng 65 62 56
Dựa vào bảng thống kê, hãy cho biết:
- Tổng số mỗi loại huy chương vàng, bạc, đồng là bao nhiêu chiếc.
Tổng số huy chương vàng là 65 huy chương
Tổng số huy chương bạc là 62 huy chương
Tổng số huy chương đồng là 56 huy chương
- Trong các môn thi đấu, môn nào có số huy chương vàng nhiều nhất.
Trong các môn thi đấu, môn bơi có số huy chương vàng nhiều nhất.
4. Một cánh đồng muối thu hoạch được 5 tấn muối. Người ta dùng hai ô tô
để chở hết số muối đó về kho. Biết ô tô thứ nhất chở nhiều hơn ô tô thứ hai
4 tạ muối. Hỏi mỗi ô tô chở bao nhiêu tạ muối?

Đổi 5 tấn = 50 (tạ) Tóm tắt Xe thứ 2 4 tạ 50 tạ Xe thứ 1 Cách 1: Cách 2:
Xe thứ nhất chở được số tạ
Xe thứ hai chở được số tạ muối là: muối là
(50 + 4) : 2 = 27 (tạ)
(50 – 4) : 2 = 23 (tạ)
Xe thứ hai chở được số tạ
Xe thứ nhất chở được số tạ muối là: muối là 50 – 27 = 23 (tạ) 23 + 4 = 27 (tạ)
Đáp số: Xe thứ 1: 27 tạ muối Đáp số: Xe thứ 2: 23 tạ muối
Xe thứ 2: 23 tạ muối
Xe thứ 1: 27 tạ muối GẤU CON HAM ĂN CÂU 1: 400 mm =…?.. dm 40 4 400 4 000 CÂU 2: 20 kg = ..?... Yến 200 2 CÂU 3: 40 tạ = ..?.. tấn 40 4 400 4 000
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23