Bài giảng điện tử môn Toán 7 Bài 14: Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài giảng điện tử môn Toán 7 Bài 14: Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác sách Kết nối tri thức với cuộc sống được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI BUỔI HỌC
KHỞI ĐỘNG
Em y nhắc lại khái niệm hai tam giác bằng nhau
trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác.
BÀI 14: TRƯỜNG HỢP
BẰNG NHAU THỨ HAI
THỨ BA CỦA TAM GIÁC
NỘI DUNG BÀI HỌC
01
02
Trường hợp bằng nhau
thứ hai của tam giác:
cạnh góc cạnh.
Trường hợp bằng nhau
thứ ba của tam giác:
góc cạnh c.
I. TRƯỜNG HỢP BNG NHAU TH HAI CỦA TAM GIÁC:
CẠNH C CẠNH (C.G.C)
HĐ1
Vẽ
 . Lấy điểm trên tia  điểm
trên tia  sao cho:  ,  .
Nối điểm với điểm ta được tam giác .
Dùng thước thẳng vạch chia đo dộ dài cạnh
 của tam giác .
KẾT QUẢ
HĐ2
Vẽ thêm tam giác  với
󰆒
󰆒
 ,   và
 .
Dùng thước thẳng có vạch chia hoặc compa để so sánh
độ dài các cạnh tương ứng của hai tam giác 
.
Hai tam giác  có bằng nhau không?
Độ dài cạnh   của hai tam giác em vừa
vẽ bằng các cạnh   của hai tam giác
các bạn khác vẽ không?
Hai tam giác em vừa vẽ có bằng hai tam giác
các bạn khác vẽ không?
Các cạnh tương ứng của hai tam giác
  bằng nhau.
Hai tam giác     bằng nhau
theo trường hợp cạnh cạnh cạnh.
Các tam giác vẽ được đều bằng nhau.
Trả lời
Chú ý:
Trong tam giác , góc  được gọi c xen giữa
hai cạnh   của tam giác .
Định lí: Trường hợp bằng nhau cạnh c cạnh (c.g.c)
Nếu hai cạnh góc xen giữa của tam giác y bằng hai cạnh
góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
GT
KL
 
 , ,
󰆹
.
 
Trong Hình 4.29, hai tam giác nào bằng nhau?
?
 .
dụ 1
Xét hai tam giác  có:
 ;

;
cạnh chung
Vậy   (c.g.c).
Luyện tập 1
Hai tam giác  và  trong Hình 4.31 có
bằng nhau không? sao?
+) Xét tam giác  có:
   .
+ Xét hai tam giác   có:
 
 
󰆹
  (c.g.c)
Giải
Vận dụng
Cho Hình 4.32, biết

,  
 . Chứng minh rằng:
a)  
b)  .
a)      
b) Xét hai tam giác   có:
 
󰆹
  (cmt)
  (c.g.c)
Giải
II. TRƯNG HỢP BNG NHAU TH BA CỦA TAM GIÁC:
C CẠNH C (C.G.C)
HĐ3
Vẽ đoạn thẳng  . Vẽ hai tia  
sao cho
 ,
 .
Lấy giao điểm của hai tia  , ta được
tam giác .
Dùng thước thẳng vạch chia đo độ dài hai
cạnh ,  của tam giác .
KẾT QUẢ
HĐ4
Vẽ thêm tam giác  sao cho   ,
󰆒
󰆒
 ,
󰆒
󰆒
 .
Dùng thước thẳng vạch chia hoặc compa so sánh
độ dài các cạnh của hai tam giác .
Hai tam giác  bằng nhau không?
Các cạnh ơng ứng của
hai tam giác  
bằng nhau.
Hai tam giác  
bằng nhau theo trường
hợp cạnh cạnh cạnh.
Trả lời
Chú ý:
Trong tam giác , hai góc
,
 được
gọi các góc kề cạnh  của tam giác .
Định lí: Trường hợp bằng nhau c cạnh - góc
Nếu một cạnh hai góc kề của tam giác y bằng một cạnh
hai c kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
GT
KL
 và 
 ,
󰆹
,
.
 
Hai tam giáco trong Hình 4.35 bằng nhau?
?
 .
dụ 2
Xét hai tam giác  có:

 (gt);
  (gt);

(đối đỉnh).
Vậy   (g.c.g).
Luyện tập 2
Chứng minh rằng hai
tam giác  
trong Hình 4.37 bằng
nhau.
Giải
Xét tam giác   có:


 chung


  (g.c.g)
Thử thách nhỏ
Bạn Lan nói rằng: “Nếu tam giác y một cạnh cùng một góc kề
góc đối diện tương ứng bằng một cnh cùng một góc kề góc
đối diện của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Theo em bạn Lan nói đúng không? Vì sao?
Ta :
󰆹

󰆹



.
Xét tam giác   có:
󰆹

 
󰆹

  (g.c.g)
Bạn Lan nói đúng.
Trả lời
LUYỆN TẬP
Bài 4.12 (SGK tr.73) Trong mỗi hình bên (H.4.39), hãy chỉ ra
một cặp tam giác bằng nhau giải thích vì sao chúng bằng nhau.
  (c.g.c) vì:
 

 (gt),
 cạnh chung.
  (c.g.c) vì
  (gt),

 (đối đỉnh),
  (giả thiết).
Giải
Bài 4.14 (SGK tr.73) Chứng minh rằng hai tam giác
 trong Hình 4.41 bằng nhau.
 và  có:

,
  (gt),

 (đối đỉnh).
Do đó   (g.c.g).
Giải
Bài 1: Cho c , lấy điểm trên tia ,
điểm trên tia  sao cho  . Trên tia
 lấy điểm , trên tia  lấy điểm sao cho
 . Chứng minh rằng  .
Giải
Do   ,   
 ,   nên  .
Xét và có:
 
 
 
  (c.c.c)
Bài 2: Cho nh vẽ, biết ,  . y
chứng minh rằng  ,  .
 n

 (so le trong)
 nên

 (so le trong)
Xét  và  có:


 chung


  (g.c.g)
   
Giải
VẬN DỤNG
Bài 4.13 (SGK tr.73) Cho hai đoạn thẳng   cắt
nhau tại điểm sao cho  ,   như Hình 4.40.
a) Hãy tìm hai cặp tam giác có chung đỉnh bằng nhau;
b) Chứng minh rằng  .
Giải
b)   :

 (vì  󰇜
,
 cạnh chung,

 (vì  󰇜.
Do đó   (g.c.g).
a)   (c.g.c),
  (c.g.c).
Bài 4.15 (SGK tr.73) Cho đoạn thẳng 
song song bằng đoạn thẳng . Gọi là
giao điểm của hai đường thẳng  và .
Hai điểm và lần lượt nằm trên  và 
sao cho thẳng hàng. Chứng minh
rằng:
a)  ;
b)  .
Giải
a) 󰵎  󰵎  có:

 (hai c so le trong),
  (theo giả thiết),

 (hai c so le trong).
Do đó 󰵎  󰵎  (g.c.g).
b)   :

 (hai góc so le trong),
 󰇛 󰇜,

 (hai góc đối đỉnh).
Do đó   (g.c.g),
Suy ra  .
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ghi nhớ kiến thức
trong bài.
Hoàn thành bài tập
trong SBT.
Chuẩn bị bài
Luyện tập chung
trang 74.
CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ
LẮNG NGHE BÀI GIẢNG
| 1/43

Preview text:

CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI BUỔI HỌC KHỞI ĐỘNG
Em hãy nhắc lại khái niệm hai tam giác bằng nhau
và trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác.
BÀI 14: TRƯỜNG HỢP
BẰNG NHAU THỨ HAI VÀ
THỨ BA CỦA TAM GIÁC NỘI DUNG BÀI HỌC 01 02 Trường hợp bằng nhau Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: thứ ba của tam giác: cạnh – góc – cạnh. góc – cạnh – góc.
I. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC:
CẠNH – GÓC – CẠNH (C.G.C)
HĐ1 Vẽ ෢
𝑥𝐴𝑦 = 60°. Lấy điểm 𝐵 trên tia 𝐴𝑥 và điểm 𝐶
trên tia 𝐴𝑦 sao cho: 𝐴𝐵 = 4 𝑐𝑚, 𝐴𝐶 = 3 𝑐𝑚.
Nối điểm 𝐵 với điểm 𝐶 ta được tam giác 𝐴𝐵𝐶.
Dùng thước thẳng có vạch chia đo dộ dài cạnh
𝐵𝐶 của tam giác 𝐴𝐵𝐶. KẾT QUẢ HĐ2
Vẽ thêm tam giác 𝐴’𝐵’𝐶’ với ෣
𝐵′𝐴′𝐶′ = 60°, 𝐴’𝐵’ = 4 𝑐𝑚 và 𝐴’𝐶’ = 3 𝑐𝑚.
Dùng thước thẳng có vạch chia hoặc compa để so sánh
độ dài các cạnh tương ứng của hai tam giác 𝐴𝐵𝐶 và 𝐴’𝐵’𝐶’.
− Hai tam giác 𝐴𝐵𝐶 và 𝐴’𝐵’𝐶’ có bằng nhau không?
− Độ dài cạnh 𝐵𝐶 và 𝐵’𝐶’ của hai tam giác em vừa
vẽ có bằng các cạnh 𝐵𝐶 và 𝐵’𝐶’ của hai tam giác các bạn khác vẽ không?
− Hai tam giác em vừa vẽ có bằng hai tam giác mà các bạn khác vẽ không? Trả lời
− Các cạnh tương ứng của hai tam giác
𝐴𝐵𝐶 và 𝐴’𝐵’𝐶’ bằng nhau.
− Hai tam giác 𝐴𝐵𝐶 và 𝐴’ 𝐵’ 𝐶’ bằng nhau
theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh.
− Các tam giác vẽ được đều bằng nhau. Chú ý:
Trong tam giác 𝐴𝐵𝐶, góc 𝐵𝐴𝐶 được gọi là góc xen giữa
hai cạnh 𝐴𝐵 và 𝐴𝐶 của tam giác 𝐴𝐵𝐶.
Định lí: Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh (c.g.c)
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh
và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Δ𝐴𝐵𝐶 và Δ𝐴′𝐵′𝐶′
𝐴𝐵 = 𝐴’𝐵’,𝐴𝐶 = 𝐴’𝐶’, GT መ𝐴 = ෡𝐴′.
KL 𝛥𝐴𝐵𝐶 = 𝛥𝐴′𝐵′𝐶′ ?
Trong Hình 4.29, hai tam giác nào bằng nhau?
Δ𝐴𝐵𝐶 = Δ𝑀𝑁𝑃. Ví dụ 1
Xét hai tam giác 𝐴𝐵𝐶 và 𝐴𝐷𝐶 có: 𝐴𝐵 = 𝐴𝐷; ෣ 𝐵𝐴𝐶 = ෣ 𝐷𝐴𝐶; 𝐴𝐶 là cạnh chung
Vậy ∆𝐴𝐵𝐶 = ∆𝐴𝐷𝐶 (c.g.c). Luyện tập 1
Hai tam giác 𝐴𝐵𝐶 và 𝑀𝑁𝑃 trong Hình 4.31 có bằng nhau không? Vì sao? Giải
+) Xét tam giác 𝑀𝑁𝑃 có: ෡
𝑀 = 180° − 50° − 70° = 60°.
+ Xét hai tam giác 𝐴𝐵𝐶 và 𝑀𝑁𝑃 có: 𝐴𝐵 = 𝑀𝑁 𝐴𝐶 = 𝑀𝑃 መ𝐴 = ෠𝑃
⇒ 𝛥𝐴𝐵𝐶 = 𝛥𝑀𝑁𝑃 (c.g.c) Vận dụng Cho Hình 4.32, biết ෣ 𝑂𝐴𝐵 = ෣
𝑂𝐷𝐶, 𝑂𝐴 = 𝑂𝐷
và 𝐴𝐵 = 𝐶𝐷. Chứng minh rằng: a) 𝐴𝐶 = 𝐷𝐵
b) ∆𝑂𝐴𝐶 = ∆𝑂𝐷𝐵. Giải
a) 𝐴𝐶 = 𝐴𝐵 + 𝐵𝐶 = 𝐷𝐶 + 𝐵𝐶 = 𝐷𝐵
b) Xét hai tam giác 𝑂𝐴𝐶 và 𝑂𝐷𝐵 có: 𝐴𝑂 = 𝐷𝑂 መ𝐴 = ෡𝐷 𝐴𝐶 = 𝐷𝐵 (cmt)
⇒ 𝛥𝑂𝐴𝐶 = 𝛥𝑂𝐷𝐵 (c.g.c)
II. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC:
GÓC – CẠNH – GÓC (C.G.C) HĐ3
Vẽ đoạn thẳng 𝐵𝐶 = 3 𝑐𝑚. Vẽ hai tia 𝐵𝑥 và 𝐶𝑦 sao cho ෢ 𝑥𝐵𝐶 = 80°, ෣ 𝑦𝐶𝐵 = 40°.
Lấy giao điểm 𝐴 của hai tia 𝐵𝑥 và 𝐶𝑦, ta được tam giác 𝐴𝐵𝐶.
Dùng thước thẳng có vạch chia đo độ dài hai
cạnh 𝐴𝐵, 𝐴𝐶 của tam giác 𝐴𝐵𝐶. KẾT QUẢ HĐ4
Vẽ thêm tam giác 𝐴’𝐵’𝐶’ sao cho 𝐵’𝐶’ = 3 𝑐𝑚 , ෣
𝐴′𝐵′𝐶′ = 80°, ෣ 𝐴′𝐶′𝐵′ = 40°.
Dùng thước thẳng có vạch chia hoặc compa so sánh
độ dài các cạnh của hai tam giác 𝐴𝐵𝐶 và 𝐴’𝐵’𝐶’.
Hai tam giác 𝐴𝐵𝐶 và 𝐴’𝐵’𝐶’ có bằng nhau không? Trả lời
− Các cạnh tương ứng của
hai tam giác 𝐴𝐵𝐶 và 𝐴’𝐵’𝐶’ bằng nhau.
− Hai tam giác 𝐴𝐵𝐶 và 𝐴’𝐵’𝐶’ bằng nhau theo trường
hợp cạnh – cạnh – cạnh. Chú ý:
Trong tam giác 𝐴𝐵𝐶, hai góc ෣ 𝐴𝐵𝐶 ෣ 𝐴𝐶𝐵 được ,
gọi là các góc kề cạnh 𝐵𝐶 của tam giác 𝐴𝐵𝐶.
Định lí: Trường hợp bằng nhau góc – cạnh - góc
Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh
và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Δ𝐴𝐵𝐶 và Δ𝐴′𝐵′𝐶′ 𝐴𝐵 = 𝐴′𝐵′, GT
መ𝐴 = ෡𝐴′, ෠𝐵 = ෡𝐵′.
KL 𝛥𝐴𝐵𝐶 = 𝛥𝐴′𝐵′𝐶′ ?
Hai tam giác nào trong Hình 4.35 bằng nhau?
𝛥𝐴𝐵𝐶 = 𝛥𝑀𝑁𝑃. Ví dụ 2
Xét hai tam giác 𝐴𝐵𝐶 và 𝐷𝐸𝐶 có: ෣ 𝐵𝐴𝐶 = ෣ 𝐸𝐷𝐶 (gt); 𝐴𝐶 = 𝐷𝐶 (gt); ෣ 𝐵𝐶𝐴 = ෣ 𝐸𝐶𝐷(đối đỉnh).
Vậy ∆𝐴𝐵𝐶 = ∆𝐷𝐸𝐶 (g.c.g). Luyện tập 2 Chứng minh rằng hai
tam giác 𝐴𝐵𝐷 và 𝐶𝐵𝐷 trong Hình 4.37 bằng nhau. Giải
Xét tam giác 𝐴𝐵𝐷 và 𝐶𝐵𝐷 có: ෣ 𝐴𝐵𝐷 = ෣ 𝐶𝐵𝐷 𝐵𝐷 chung ෣ 𝐴𝐷𝐵 = ෣ 𝐶𝐷𝐵
⇒ Δ𝐴𝐵𝐷 = Δ𝐶𝐵𝐷 (g.c.g) Thử thách nhỏ
Bạn Lan nói rằng: “Nếu tam giác này có một cạnh cùng một góc kề
và góc đối diện tương ứng bằng một cạnh cùng một góc kề và góc
đối diện của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau”.
Theo em bạn Lan nói có đúng không? Vì sao? Trả lời Ta có: መ
𝐶 = 180° − መ𝐴 − ෠𝐵 = 180° − ෡ 𝐴′ − ෡ 𝐵′ = ෡ 𝐶′.
Xét tam giác 𝐴𝐵𝐶 và 𝐴’𝐵’𝐶’ có: መ𝐴 = ෡𝐴′ 𝐴𝐶 = 𝐴’𝐶’ መ𝐶 = ෡𝐶′
⇒ Δ𝐴𝐵𝐷 = Δ𝐴′𝐵′𝐶′ (g.c.g) Bạn Lan nói đúng. LUYỆN TẬP
Bài 4.12 (SGK – tr.73) Trong mỗi hình bên (H.4.39), hãy chỉ ra
một cặp tam giác bằng nhau và giải thích vì sao chúng bằng nhau. Giải
∆𝐴𝐵𝐷 = ∆𝐶𝐷𝐵 (c.g.c) vì:
∆𝐴𝑂𝐷 = ∆𝐶𝑂𝐵 (c.g.c) vì 𝐴𝐵 = 𝐶𝐷, 𝑂𝐴 = 𝑂𝐶 (gt), ෣ 𝐴𝐵𝐷 = ෣ 𝐶𝐷𝐵 (gt), ෣ 𝐴𝑂𝐷 = ෣ 𝐶𝑂𝐵 (đối đỉnh), 𝐵𝐷 là cạnh chung.
𝑂𝐷 = 𝑂𝐵 (giả thiết).
Bài 4.14 (SGK – tr.73) Chứng minh rằng hai tam giác
𝐴𝐷𝐸 và 𝐵𝐶𝐸 trong Hình 4.41 bằng nhau. Giải
∆𝐴𝐷𝐸 và ∆𝐵𝐶𝐸 có: ෣ 𝐸𝐴𝐷 = ෣ 𝐸𝐵𝐶, 𝐸𝐴 = 𝐸𝐵 (gt), ෣ 𝐴𝐸𝐷 = ෣ 𝐵𝐸𝐶 (đối đỉnh).
Do đó ∆𝐴𝐷𝐸 = ∆𝐵𝐶𝐸 (g.c.g).
Bài 1: Cho góc 𝑥𝐴𝑦, lấy điểm 𝐵 trên tia 𝐴𝑥,
điểm 𝐷 trên tia 𝐴𝑦 sao cho 𝐴𝐵 = 𝐴𝐷. Trên tia
𝐵𝑥 lấy điểm 𝐸, trên tia 𝐷𝑦 lấy điểm 𝐶 sao cho
𝐵𝐸 = 𝐷𝐶. Chứng minh rằng 𝛥𝐴𝐵𝐶 = 𝛥𝐴𝐷𝐸. Giải
Do 𝐴𝐶 = 𝐴𝐷 + 𝐷𝐶, 𝐴𝐸 = 𝐴𝐵 + 𝐵𝐸
mà 𝐴𝐷 = 𝐴𝐵, 𝐷𝐶 = 𝐵𝐸 nên 𝐴𝐶 = 𝐴𝐸.
Xét Δ𝐴𝐵𝐶và Δ𝐴𝐷𝐸có: 𝐴𝐵 = 𝐴𝐷 𝐷𝐶 = 𝐵𝐸 𝐴𝐶 = 𝐴𝐸
⇒ 𝛥𝐴𝐵𝐶 = 𝛥𝐴𝐷𝐸 (c.c.c)
Bài 2: Cho hình vẽ, biết 𝐴𝐵//𝐶𝐷 , 𝐵𝐶//𝐴𝐷 . Hãy
chứng minh rằng 𝐴𝐵 = 𝐶𝐷, 𝐵𝐶 = 𝐴𝐷. Giải
Vì 𝐴𝐵//𝐶𝐷 nên ෣ 𝐵𝐴𝐶 = ෣ 𝐷𝐶𝐴 (so le trong)
Vì 𝐴𝐷//𝐵𝐶 nên ෣ 𝐵𝐶𝐴 = ෣ 𝐷𝐴𝐶 (so le trong)
Xét Δ𝐴𝐵𝐶 và Δ𝐶𝐷𝐴 có: ෣ 𝐵𝐴𝐶 = ෣ 𝐷𝐶𝐴 𝐴𝐶 chung ෣ 𝐵𝐶𝐴 = ෣ 𝐷𝐴𝐶
⇒ 𝛥𝐴𝐵𝐶 = 𝛥𝐶𝐷𝐴 (g.c.g)
⇒ 𝐴𝐵 = 𝐶𝐷 và 𝐵𝐶 = 𝐴𝐷 VẬN DỤNG
Bài 4.13 (SGK – tr.73) Cho hai đoạn thẳng 𝐴𝐶 và 𝐵𝐷 cắt
nhau tại điểm 𝑂 sao cho 𝑂𝐴 = 𝑂𝐶, 𝑂𝐵 = 𝑂𝐷 như Hình 4.40.
a) Hãy tìm hai cặp tam giác có chung đỉnh 𝑂 bằng nhau;
b) Chứng minh rằng ∆𝐷𝐴𝐵 = ∆𝐵𝐶𝐷. Giải
b) ∆𝐷𝐴𝐵 và ∆𝐵𝐶𝐷 có: ෣ 𝐴𝐷𝐵 = ෣
𝐶𝐵𝐷 (vì ∆𝐴𝑂𝐷 = ∆𝐶𝑂𝐵), 𝐵𝐷 là cạnh chung, ෣ 𝐴𝐵𝐷 = ෣
𝐶𝐷𝐵 (vì ∆𝐴𝑂𝐵 = ∆𝐶𝑂𝐷).
a) ∆𝐴𝑂𝐵 = ∆𝐶𝑂𝐷 (c.g.c),
Do đó ∆𝐷𝐴𝐵 = ∆𝐵𝐶𝐷 (g.c.g).
và ∆𝐴𝑂𝐷 = ∆𝐶𝑂𝐵 (c.g.c).
Bài 4.15 (SGK – tr.73) Cho đoạn thẳng 𝐴𝐵
song song và bằng đoạn thẳng 𝐶𝐷. Gọi 𝐸 là
giao điểm của hai đường thẳng 𝐴𝐷 và 𝐵𝐶.
Hai điểm 𝐺 và 𝐻 lần lượt nằm trên 𝐴𝐵 và 𝐶𝐷
sao cho 𝐺, 𝐸, 𝐻 thẳng hàng. Chứng minh rằng:
a) ∆𝐴𝐵𝐸 = ∆𝐷𝐶𝐸; b) 𝐸𝐺 = 𝐸𝐻. Giải
a) △ 𝐴𝐵𝐸 và △ 𝐷𝐶𝐸 có: ෣ 𝐴𝐵𝐸 = ෣
𝐷𝐶𝐸 (hai góc so le trong),
𝐴𝐵 = 𝐶𝐷 (theo giả thiết), ෣ 𝐵𝐴𝐸 = ෣
𝐶𝐷𝐸 (hai góc so le trong).
Do đó △ 𝐴𝐵𝐸 =△ 𝐷𝐶𝐸 (g.c.g).
b) ∆𝐴𝐺𝐸 và ∆𝐷𝐻𝐸 có: ෣ 𝐺𝐴𝐸 = ෣
𝐻𝐷𝐸 (hai góc so le trong),
𝐴𝐸 = 𝐷𝐸 (∆𝐴𝐵𝐸 = ∆𝐷𝐶𝐸), ෣ 𝐺𝐸𝐴 = ෣
𝐻𝐸𝐷 (hai góc đối đỉnh).
Do đó ∆𝐴𝐺𝐸 = 𝛥𝐷𝐻𝐸 (g.c.g), Suy ra 𝐸𝐺 = 𝐸𝐻.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ghi nhớ kiến thức Hoàn thành bài tập Chuẩn bị bài trong bài. trong SBT. Luyện tập chung trang 74. CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ
LẮNG NGHE BÀI GIẢNG
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Slide 34
  • Slide 35
  • Slide 36
  • Slide 37
  • Slide 38
  • Slide 39
  • Slide 40
  • Slide 41
  • Slide 42
  • Slide 43