Bài giảng điện tử môn Toán 7 Chương 4 Bài 4: Định lí và chứng minh một định lí | Chân trời sáng tạo

Bài giảng điện tử môn Toán 7 Chương 4 Bài 4: Định lí và chứng minh một định lí | Chân trời sáng tạo được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!




:
 !"#$%&' ( )*
- Nhận biết được thế nào là một định lí.
- Phân biệt được phần giả thiết và kết luận trong định lí.
- Nhận biết được thế nào là chứng minh một định lí.
- Minh họa được một định lý trên hình vẽ và và viết giả thiết,
kết luận bằng ký hiệu.
+,"-.$"/!*
- Nhân ái , Trách nhiêm, Trung thực, chăm chỉ
0( )12$$"3!45 )* Năng lực tư duy và lập luận toán
học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình
hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh,
phân tích, tổng hợp, khái quát hóa., năng lực vẽ hình.
.
67$""89!:; "5$<=$>?$@A )
- Toán, lý, hóa, địa lý ….
Thảo luận nhóm 4-6 học
sinh, thực hiện quan sát
sơ đồ và trả lời các câu
hỏi:
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1) Tính chất trên đúng hay sai?
2) Tính chất đó nếu đúng thì đúng theo suy luân ( lập luận)
hay thông qua vẽ hình, kinh nghiệm thực tế?
3) Qua sơ đồ các em có nhận xét gì về cấu tạo của một định
lí (gồm bao nhiêu phần)? Nêu tên của chúng?
BCDED
F>G @;!@HIJ<=!4K1L$M>"N*
1) Tính chất trên là đúng.
2) Tính Chất trên đúng theo cách lập luận ( suy luân).
3) Qua sơ đồ cho ta biết định lí có cấu tạo gồm 2 phần: Phần
1 là giả thiết, phần 2 là kết luận
D,
O6*DPQRSTDPQ
Các em hoạt động cá
nhân lắng nghe, quan sát
để trả lời các câu hỏi của
GV:
1. ĐỊNH LÍ LÀ GÌ?
U "!"= "& !"#$
O6*DPQRSTDPQ
1. ĐỊNH LÍ LÀ GÌ?
+ Hai góc đối đỉnh thì
bằng nhau.
+ Hai đường thẳng phân
biệt cùng vuông góc
đường thẳng thứ 3 thì
chúng song song với
nhau.
- Tính chất trên bằng suy
luận ( lập luận), các tính
chất này được khẳng định
là đúng. Các tính chất như
thế được gọi là định lí.
Câu hỏi: Vậy định lí là gì?
* Định lí: là một khẳng
định được suy ra từ
những khẳng định được
coi là đúng.
Câu hỏi: Cho một vài ví dụ về
định lí?
O6*DPQRSTDPQ
1. ĐỊNH LÍ LÀ GÌ?
* Ví dụ 1: Ta có định lí: “
Hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau”
Câu hỏi: Dựa vào định lí và
hình vẽ ngoài cách phát biểu
bằng lời ta có thể phát biểu
cách khác không? Phát biểu
lại?
* Phát biểu lại định lí bằng
kí hiệu:
“ Nếu là hai góc đối
đỉnh thì = ”.
1
O
2
O
1
O
2
O
O6*DPQRSTDPQ
1. ĐỊNH LÍ LÀ GÌ?
* Cách ghi giả thiết và kết luận
bằng kí hiệu:
GT
* Ví dụ 1:
“ Nếu và là hai góc đối đỉnh
thì = ”.
1
O
2
O
1
O
2
O
là hai góc đối đỉnh.
1
O
2
O
KL
=
1
O
2
O
Câu hỏi: Qua ví dụ 1: các
em cho biết định lí được
phát biểu dưới dạng nào?
* Qua ví dụ 1: Định lí được
phát biểu dưới dạng sau:
V>!"UW
GT Điều đã cho trước
KL Những điều cần suy ra
* Thực hành 1 ( SGK)
Thảo luận nhóm đôi,
thực hành 1:
O6*DPQRSTDPQ
GT
KL
';' yyxx
0
90
xOy
0'''
90'
OxyOyxyOx
cắt nhau tại O
O6*DPQRSTDPQ
2. CHỨNG MINH ĐỊNH LÍ
* Chứng minh định lí là dùng lập luận từ giả thiết suy ra kết luận
F>G @;!RX+
!"2$"Y $;$$M>
"N*
1) Muốn chứng minh 1 định lí ta
thực hiện các bước nào trước?
Nêu các bước cụ thể?
2) Trong nội dung định lí ở ví dụ
2 phần nào là định lí, phàn nào là
kết luận?
3) Chứng một định lí ta dựa vào
đâu để chứng minh?
ZR7[\+*]@)&^
1) B1: Vẽ hình
B2: dùng kí hiệu để ghi giả thiết,
kết luận.
B3: Chứng minh bằng các lập
luận có căn cứ.
2)_Phần giả thiết: Góc tạo bởi 2
tia phan giác của hai góc kề bù.
- Phần kết luận: một góc vuông
3)- Chứng minh 1 định lí ta dựa
vào các kiến thức đã học.
O6*DPQRSTDPQ
2. CHỨNG MINH ĐỊNH LÍ
ZR7[\+*]@)&^
GT
là hai góc kề bù
Om là tia phân giác của
On là tia phân giác của
KL
zOyxOz;
xOz
zOy
0
90
mOn
"# ). "
Vì Om là tia phân giác của góc nên:
xOz
2
xOz
mOzxOm
(1)
Vì On là tia phân giác của góc nên:
zOy
(2)
2
zOy
nOyzOn
Từ (1) và (2) ta có:
zOnmOzmOn
)(
2
1
zOyxOz
00
90180.
2
1
( vì là hai góc kề bù)
xOz
zOy
y
n
z
m
x
O
O6*DPQRSTDPQ
2. CHỨNG MINH ĐỊNH LÍ
ZR7[\0*]@)&^
GT
a và b phân biệt
KL
"# ). "
Ta có:
Vậy:
A
B
a
b
1
1
c
cb
ba
a // b
ba
0
1
90
A
cb
0
1
90
B
11
BA
mà hai góc là hai góc đồng vị
11
; BA
suy ra
suy ra
Suy ra a // b ( điều phải chứng minh)
`S
Thảo luận nhóm 4-6 học sinh, thực
hiện lời giải thực hành 2 vào bảng
nhóm:
O6*DPQRSTDPQ
Thực hành 2: Hãy viết giả thiết, kết luận bằng kí
hiệu và chứng minh định lí: “ Hai góc cùng bù một
góc thứ ba thì bằng nhau”.
Thực hành 2: (SGK)
O6*DPQRSTDPQ
x
n
O
y
m
GT
là hai góc bù nhau
là hai góc bù nhau
KL
nOyxOn;
xOmnOx;
xOmnOy
"# ). "
là hai góc bù nhau nên:
(1) (gt)
(2) (gt)
nên
nOyxOn;
0
180
nOyxOn
là hai góc bù nhau nên:
xOmnOx;
0
180
xOnnOx
Từ (1) và (2) ta được:
nOyxOn
0
180
xOnnOx
xOmnOy
( điều phải chứng minh)
* Bài tập 1 ( SGK)
Vẽ hình, viết giả thiết, kết luận của định lí “
Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường
thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường
thẳng còn lại
Thảo luận nhóm đôi,
giải bài tập 1:
O6*DPQRSTDPQ
RaX
Bài tập 1 ( SGK)
O6*DPQRSTDPQ
GT
KL
ZRb"U "
A
B
a
b
1
1
c
ac
ba
//
bc
ZK!"!%&!1>c
O6*DPQRSTDPQ
Các em hoạt động cá nhân giải
bài tập 2:
Bài tập 2: Hãy phát biểu phần còn thiếu của
kết luận trong các định lí sau:
a) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì
2 góc so le trong……………..
bằng nhau
d^Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với
đường thẳng thứ ba thì …………..………………..
chúng song song với nhau
^?!&"e )If "Ig8$@>h4G!i "j )
&"e )If "Ig8$$:1=I3 )!"U)51=)Uk
Cả ba đều đúng
D
D
Định nghĩa
A
A
Định lí
C
C
Tiên đề
B
B
lm
+^Df "17VG)n$
IAIo "!"Udp )
"G>W$n)K!"!
<=&!1>c 1=*
GT: Ô
1
= Ô
2
- KL: Ô
1
, Ô
2
đ/đỉnh
A
A
Cả ba đều sai.
D
D
GT: Ô1, Ô2 đ/đỉnh - KL: Ô1 = Ô2
B
B
GT: Ô1 và Ô2 - KL: Ô1 = Ô2
C
C
C
O
2
1
lm
0^4: )$;$.Y "Iq@G>.Y "Iq =:1=If "
17*
Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh .
D
D
Hai đường thẳng song song là hai
đường thẳng không có điểm chung nào .
A
A
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
C
C
Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ
một điểm nằm giữa hai điểm còn lại .
B
B
lm
rXsRtS
G>d="5$$;$u.$v  "w "j ) ?[> )@G>*
-
Định lí là gì ? Cách ghi giả thiết, kết luận.
-
Định lí được phát biểu dưới dạng nào?
-
Bài tập về nhà: Bài 3, 4, 5. SGK.
-
Tiết sau ta luyện tập
| 1/23

Preview text:

TRƯỜNG THCS ……………………
CHÚC CÁC EM CÓ MỘT TIẾT HỌC BỔ ÍT MỤC TIÊU:
1. Kiến thức,kĩ năng:
- Nhận biết được thế nào là một định lí.
- Phân biệt được phần giả thiết và kết luận trong định lí.
- Nhận biết được thế nào là chứng minh một định lí.
- Minh họa được một định lý trên hình vẽ và và viết giả thiết,
kết luận bằng ký hiệu. 2. Phẩm chất:
- Nhân ái , Trách nhiêm, Trung thực, chăm chỉ
3. Năng lực chú trọng: Năng lực tư duy và lập luận toán
học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình
hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh,
phân tích, tổng hợp, khái quát hóa., năng lực vẽ hình.
.4.Tích hợp toán học và cuộc sống.
- Toán, lý, hóa, địa lý ….
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Thảo luận nhóm 4-6 học sinh, thực hiện quan sát
sơ đồ và trả lời các câu hỏi:
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi:
1) Tính chất trên đúng hay sai?
2) Tính chất đó nếu đúng thì đúng theo suy luân ( lập luận)
hay thông qua vẽ hình, kinh nghiệm thực tế?
3) Qua sơ đồ các em có nhận xét gì về cấu tạo của một định
lí (gồm bao nhiêu phần)? Nêu tên của chúng? ĐÁP ÁN
1) Tính chất trên là đúng.
2) Tính Chất trên đúng theo cách lập luận ( suy luân).
3) Qua sơ đồ cho ta biết định lí có cấu tạo gồm 2 phần: Phần
1 là giả thiết, phần 2 là kết luận
§4: ĐỊNH LÍ VÀ CHỨNG MINH MỘT ĐỊNH LÍ
Hình thành kiến thức
1. ĐỊNH LÍ LÀ GÌ? Các em hoạt động cá nhân lắng nghe, quan sát
để trả lời các câu hỏi của GV:
§4: ĐỊNH LÍ VÀ CHỨNG MINH MỘT ĐỊNH LÍ
1. ĐỊNH LÍ LÀ GÌ?
+ Hai góc đối đỉnh thì
- Tính chất trên bằng suy bằng nhau.
luận ( lập luận), các tính
+ Hai đường thẳng phân chất này được khẳng định biệt cùng vuông góc
là đúng. Các tính chất như
đường thẳng thứ 3 thì
thế được gọi là định lí. chúng song song với
Câu hỏi: Vậy định lí là gì? nhau.
Câu hỏi: Cho một vài ví dụ về
* Định lí: là một khẳng định lí? định được suy ra từ
những khẳng định được coi là đúng.
§4: ĐỊNH LÍ VÀ CHỨNG MINH MỘT ĐỊNH LÍ
1. ĐỊNH LÍ LÀ GÌ?
Câu hỏi: Dựa vào định lí và
* Ví dụ 1: Ta có định lí: “
hình vẽ ngoài cách phát biểu
Hai góc đối đỉnh thì bằng
bằng lời ta có thể phát biểu nhau”
cách khác không? Phát biểu lại?
* Phát biểu lại định lí bằng kí hiệu: “ Nếu   O O 1 và 2 là hai góc đối  đỉnh thì  O = O 1 2”.
§4: ĐỊNH LÍ VÀ CHỨNG MINH MỘT ĐỊNH LÍ
1. ĐỊNH LÍ LÀ GÌ?
Câu hỏi: Qua ví dụ 1: các * Ví dụ 1:   “ Nếu và O O
em cho biết định lí được 1 l 2 à hai góc đối đỉnh   thì = O O
phát biểu dưới dạng nào? 1 ” 2 .
* Cách ghi giả thiết và kết luận bằng kí hiệu:  GT  O O
1 và 2là hai góc đối đỉnh. KL   O O 1 = 2
* Qua ví dụ 1: Định lí được
phát biểu dưới dạng sau:
“Nếu …… thì……….”
GT Điều đã cho trước
KL Những điều cần suy ra
§4: ĐỊNH LÍ VÀ CHỨNG MINH MỘT ĐỊNH LÍ
* Thực hành 1 ( SGK) Thảo luận nhóm đôi, thực hành 1:
GT xx'; yy' cắt nhau tại O  0 xOy 90    ' ' ' 0
yOx x Oy y'Ox 9  0 KL
§4: ĐỊNH LÍ VÀ CHỨNG MINH MỘT ĐỊNH LÍ
2. CHỨNG MINH ĐỊNH LÍ
* Chứng minh định lí là dùng lập luận từ giả thiết suy ra kết luận * Ví dụ 2: ( sgk) Quan sát VD2 thực hiện các câu 1) B1: Vẽ hình hỏi:
B2: dùng kí hiệu để ghi giả thiết, 1) Muốn chứng minh 1 định lí ta kết luận.
thực hiện các bước nào trước?
B3: Chứng minh bằng các lập Nêu các bước cụ thể? luận có căn cứ.
2) Trong nội dung định lí ở ví dụ
2) - Phần giả thiết: Góc tạo bởi 2
2 phần nào là định lí, phàn nào là
tia phan giác của hai góc kề bù. kết luận?
- Phần kết luận: một góc vuông
3) Chứng một định lí ta dựa vào đâu để chứng minh?
3) - Chứng minh 1 định lí ta dựa
vào các kiến thức đã học.
§4: ĐỊNH LÍ VÀ CHỨNG MINH MỘT ĐỊNH LÍ
2. CHỨNG MINH ĐỊNH LÍ
* Ví dụ 2: ( sgk) z m   n GT x O z; zO
y là hai góc kề bù 
Om là tia phân giác của xOz
On là tia phân giác của zOy x O y  KL 0 mOn 9  0 Chứng minh    
Vì Om là tia phân giác của góc x Oz nên: xOz xOm mOz  (1) 2   
Vì On là tia phân giác của góc z O nên: y zOy zOn nOy  (2) 2   Từ (1) và (2) ta có:    1 1
mOn mOzzOn  (xOzzOy)  0 0 .180 9  0 2 2   ( vì x O z z O
y là hai góc kề bù)
§4: ĐỊNH LÍ VÀ CHỨNG MINH MỘT ĐỊNH LÍ
2. CHỨNG MINH ĐỊNH LÍ
* Ví dụ 3: ( sgk) A 1 a GT a và b phân biệt a b 1 b b c B c KL a // b Chứng minh Ta có: a    b 0 suy ra A 90 b c 0 suy ra B 9  0 1 Và 1   Vậy: A B 1 1   Mà A ;
B mà hai góc là hai góc đồng vị 1 1 Suy ra a // b ( điều phải chứng minh)
§4: ĐỊNH LÍ VÀ CHỨNG MINH MỘT ĐỊNH LÍ THỰC HÀNH
Thảo luận nhóm 4-6 học sinh, thực
hiện lời giải thực hành 2 vào bảng nhóm:
Thực hành 2: Hãy viết giả thiết, kết luận bằng kí
hiệu và chứng minh định lí: “ Hai góc cùng bù một
góc thứ ba thì bằng nhau”.
§4: ĐỊNH LÍ VÀ CHỨNG MINH MỘT ĐỊNH LÍ
Thực hành 2: (SGK)   n GT x On;
nOy là hai góc bù nhau x   nOx ;
xOmlà hai góc bù nhau O   y m KL nOy xOm Chứng minh Vì    xOn ;  n
Oylà hai góc bù nhau nên: 0 xOnnOy 180  (1) (gt) Vì    nO x ;  l
xOm à hai góc bù nhau nên: 0 nOxxOn 1  80 (2) (gt) Từ (1) và (2) ta được:     xOnnOy  0 nOxxOn 1  80 nên   nOy xOm ( điều phải chứng minh)
§4: ĐỊNH LÍ VÀ CHỨNG MINH MỘT ĐỊNH LÍ VẬN DỤNG Thảo luận nhóm đôi, giải bài tập 1:
* Bài tập 1 ( SGK)
Vẽ hình, viết giả thiết, kết luận của định lí “
Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường
thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng còn lại
§4: ĐỊNH LÍ VÀ CHỨNG MINH MỘT ĐỊNH LÍ
Bài tập 1 ( SGK) * Vẽ hình A 1 a 1 b B c
* Giả thiết, kết luận GT a // b c a c b KL
§4: ĐỊNH LÍ VÀ CHỨNG MINH MỘT ĐỊNH LÍ
Các em hoạt động cá nhân giải bài tập 2:
Bài tập 2: Hãy phát biểu phần còn thiếu của
kết luận trong các định lí sau:
a) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì 2 góc so le trong… …… bằng ……. nhau .
b) Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với
đường thẳng thứ ba thì …… ch ……. ún .…… g song s …… ong vớ …… i nha .. u TRẮC NGHIỆM
1) Một khẳng định được suy ra từ những
khẳng định được coi là đúng thì gọi là gì? Định nghĩa A Tiên đề B Định lí C Cả ba đều đúng D TRẮC NGHIỆM
2) Định lí “Hai góc
đối đỉnh thì bằng O 1 2
nhau” có giả thiết và kết luận là : C A
GT: Ô = Ô - KL: Ô , Ô đ/đỉnh 1 2 1 2
B GT: Ô1, Ô2 đ/đỉnh - KL: Ô1 = Ô2 C
GT: Ô1 và Ô2 - KL: Ô1 = Ô2 D Cả ba đều sai. TRẮC NGHIỆM
3) Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào là định lí :
Hai đường thẳng song song là hai A
đường thẳng không có điểm chung nào .
Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ
B
một điểm nằm giữa hai điểm còn lại .
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau C
Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh . D
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Sau bài học các em cần nhớ những nội dung sau:
- Định lí là gì ? Cách ghi giả thiết, kết luận.
- Định lí được phát biểu dưới dạng nào?
-Bài tập về nhà: Bài 3, 4, 5. SGK. -Tiết sau ta luyện tập
Document Outline

  • PowerPoint Presentation
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23