Bài giảng điện tử môn Toán 7 Chương 8 Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác (Tiết 2) | Chân trời sáng tạo

Bài giảng điện tử môn Toán 7 Chương 8 Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác (Tiết 2) | Chân trời sáng tạo được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY
ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
BÀI 1: GÓC VÀ CẠNH CỦA
MỘT TAM GIÁC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
C
B
A
Câu hỏi :
-
Dùng thước thẳng đo ba cạnh của tam giác nhóm mình đã chuẩn bị.
-
So sánh tổng độ dài hai cạnh với độ dài cạnh còn lại của tam giác của
nhóm mình.
-
So sánh hiệu độ dài hai cạnh với độ dài cạnh còn lại của nhóm mình.
03:0002:5902:5802:5702:5602:5502:5402:5302:5202:5102:5002:4902:4802:4702:4602:4502:4402:4302:4202:4102:4002:3902:3802:3702:3602:3502:3402:3302:3202:3102:3002:2902:2802:2702:2602:2502:2402:2302:2202:2102:2002:1902:1802:1702:1602:1502:1402:1302:1202:1102:1002:0902:0802:0702:0602:0502:0402:0302:0202:0102:0001:5901:5801:5701:5601:5501:5401:5301:5201:5101:5001:4901:4801:4701:4601:4501:4401:4301:4201:4101:4001:3901:3801:3701:3601:3501:3401:3301:3201:3101:3001:2901:2801:2701:2601:2501:2401:2301:2201:2101:2001:1901:1801:1701:1601:1501:1401:1301:1201:1101:1001:0901:0801:0701:0601:0501:0401:0301:0201:0101:0000:5900:5800:5700:5600:5500:5400:5300:5200:5100:5000:4900:4800:4700:4600:4500:4400:4300:4200:4100:4000:3900:3800:3700:3600:3500:3400:3300:3200:3100:3000:2900:2800:2700:2600:2500:2400:2300:2200:2100:2000:1900:1800:1700:1600:1500:1400:1300:1200:1100:1000:0900:0800:0700:0600:0500:0400:0300:0200:0100:00
-
Tổng độ dài hai cạnh lớn hơn
độ dài cạnh còn lại.
-
Hiệu độ dài hai cạnh nhỏ hơn
độ dàia ạnh còn lại.
1. Định lí
Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kỳ bao giờ cũng lớn hơn
độ dài cạnh còn lại.
Tiết 2: QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC
B
C
A
Trong ABC ta luôn có các bất đẳng thức sau:
AB+ BC > AC
AC+ BC> AB
AB+ AC > BC
Các bất đẳng thức trên được gọi là bất đẳng thức tam giác
AB> AC BC
BC > AC A B
Hiệu độ dài hai cạnh nhỏ hơn
độ dài cạnh còn lại.
Tiết 2: QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC
2. Nhận xét:
B
C
A
Trong một tam giác, độ dài một cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu
nhỏ hơn tổng độ dài của hai cạnh còn lại.
Trong ABC , với cạnh AB ta có :
Hay : BC AC< AB< BC + AC
Lưu ý: Khi xét độ dài ba đoạn thẳng có thỏa mãn
bất đẳng thức tam giác hay không, ta chỉ cần so
sánh độ dài lớn nhất với tổng của hai độ dài còn lại,
hoặc so sánh độ dài nhỏ nhất với hiệu độ dài còn lại
Lưu ý : SGK /46
THỰC HÀNH NHÓM
Trong các bộ độ dài đoạn thẳng dưới đây, bộ ba nào có thể là độ
dài ba cạnh của một tam giác?
a) 7 cm ; 8 cm; 11cm
b) 7 cm ; 9 cm; 16 cm
c) 8 cm ; 9 cm; 16 cm
c) Ta có : 8 + 9 = 17 > 16
Vậy : Bộ ba độ dài đoạn thẳng 9 cm; 8 cm; 16 cm là độ dài ba cạnh
của một tam giác.
b) Ta có : 7 + 9 = 16
Vậy : Bộ ba độ dài đoạn thẳng 7 cm; 9 cm; 16 cm không là độ dài
ba cạnh của một tam giác.
a) Ta có : 7 + 8 = 15 > 11
Vậy : Bộ ba độ dài đoạn thẳng 7 cm; 8 cm; 11 cm là độ dài ba
cạnh của một tam giác.
THỰC HÀNH NHÓM
Cho tam giác ABC với độ dài ba cạnh một số nguyên. Nếu biết
AB = 5cm, AC = 3cm. Độ dài cạnh BC là bao nhiêu xăng ti mét
Giải
AB AC < BC< AB+ AC
5 3< BC <5+ 3
8
Xét ABC , với cạnh BC ta có :
Vì độ dài BC là một số nguyên (cm) nên:
QUAN HỆ GIỮA
BA CẠNH CỦA
MỘT TAM GIÁC
Trong một tam giác, độ dài một cạnh bao
giờ cũng lớn hơn hiệu nhỏ hơn tổng
các độ dài của hai cạnh còn lại.
B
C
A
AB – BC < AC < AB + BC
AC – BC < AB < AC + BC
AB – AC < BC < AB + AC
TRÒ CHƠI
Cho
A. AB + BC > AC
B. BC – AB < AC
C. BC – AB < AC < BC + AB
D. AB – AC > BC
Dựa vào bất đẳng thức tam giác, kiểm tra xem bộ ba nào trong các
bộ ba đoạn thẳng cho sau đây không thể ba cạnh của một tam giác
A.
B.
C. D.
Cho có c nh = 1 cm,AC = 4cm. Bi t đ dài c nh ế AC
m t s nguyên. V y đ dài c nh AC
A. 2 cm
B. 4 cm
C. 3 cm
D. 1 cm
Cho có c nh = 10 cm, BC = 7cm. Bi t đ dài c nh ế AC
m t s nguyên t l n h n 11. V y ơ đ dài c nh AC
A. 15 cm
B. 17 cm
C. 13 cm
D. 19 cm
Cho Δ ABC với hai cạnh BC = 1cm; AC = 9cm. Tìm độ dài cạnh
AB, biết độ dài cạnh này là một số nguyên (cm). Δ ABC là tam giác
gì?
A.
B.
C.
D.
CẢM ƠN CÁC BẠN
ĐÃ GIẢI CỨU CHÚNG TỚ!
THỰC HÀNH NHÓM
Trong trường học, người ta đánh dấu ba khu vực A,B,C là ba đỉnh của một
tam giác , biết các khoảng cách AC = 15cm, AB = 45 cm.
a)Nếu đặt ở khu vực C một thiết bị phát Wifi có bán kính hoạt động 30m
thì tại khu vực B có nhận được tín hiệu không? Tại sao?
b) Cũng câu hỏi như trên với thiết bị phát Wifi có bán kính hoạt động 60m
3. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Bài 6/SGK – 47
(BĐT tam giác)
Xét ABC, với cạnh BC ta có:
a) Nếu đặt tại C thiết bị wifi có bán kính hoạt động bằng 30 m
thì thì khu vực B không nhận được tín hiệu
b) Nếu đặt tại C thiết bị wifi có bán kính hoạt động bằng 60 m
thì thì khu vực B không nhận được tín hiệu
AB AC BC AB AC
45 15 45 15
30 60
BC
BC
-
Nắm vững bất đẳng thức tam giác.
- BTVN: Bài 4;5 SGK/47 ; Bài 4;5;6 SBT/42
-
Chuẩn bị bài tiếp theo: Bài 2: Tam giác bằng nhau
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Kính chúc quý thầy cô sức khỏe, các em
học sinh mạnh giỏi
| 1/20

Preview text:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
BÀI 1: GÓC VÀ CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 03 02 01 00 0 : 210 0 :5 :4 :3 :2 :1 : 0987654321 1 Câu hỏi :
- Dùng thước thẳng đo ba cạnh của tam giác nhóm mình đã chuẩn bị.
- So sánh tổng độ dài hai cạnh với độ dài cạnh còn lại của tam giác của nhóm mình.
- So sánh hiệu độ dài hai cạnh với độ dài cạnh còn lại của nhóm mình. A
- Tổng độ dài hai cạnh lớn hơn độ dài cạnh còn lại.
- Hiệu độ dài hai cạnh nhỏ hơn độ dàia ạnh còn lại. B C
Tiết 2: QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC 1. Định lí
Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kỳ bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại. A
Trong ABC ta luôn có các bất đẳng thức sau:
AB+BC > AC
AB+ AC >BC
AC+BC> AB B C
Các bất đẳng thức trên được gọi là bất đẳng thức tam giác
AB+BC > AC ⇒ AB> AC − BC
AB+BC > AC ⇒ BC > AC − A B
Hiệu độ dài hai cạnh nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại.
Tiết 2: QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC 2. Nhận xét:
Trong một tam giác, độ dài một cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu
và nhỏ hơn tổng độ dài của hai cạnh còn lại. A
Trong ABC , với cạnh AB ta có :
Hay : BC − AC< AB<BC + AC Lưu ý: ý :Khi xét độ
SGK /46 dài ba đoạn thẳng có thỏa mãn B C
bất đẳng thức tam giác hay không, ta chỉ cần so
sánh độ dài lớn nhất với tổng của hai độ dài còn lại,
hoặc so sánh độ dài nhỏ nhất với hiệu độ dài còn lại THỰC HÀNH NHÓM
Trong các bộ độ dài đoạn thẳng dưới đây, bộ ba nào có thể là độ
dài ba cạnh của một tam giác? a) 7 cm ; 8 cm; 11cm b) 7 cm ; 9 cm; 16 cm c) 8 cm ; 9 cm; 16 cm a) Ta có : 7 + 8 = 15 > 11
Vậy : Bộ ba độ dài đoạn thẳng 7 cm; 8 cm; 11 cm là độ dài ba cạnh của một tam giác. b) Ta có : 7 + 9 = 16
Vậy : Bộ ba độ dài đoạn thẳng 7 cm; 9 cm; 16 cm không là độ dài
ba cạnh của một tam giác. c) Ta có : 8 + 9 = 17 > 16
Vậy : Bộ ba độ dài đoạn thẳng 9 cm; 8 cm; 16 cm là độ dài ba cạnh của một tam giác. THỰC HÀNH NHÓM
Cho tam giác ABC với độ dài ba cạnh là một số nguyên. Nếu biết
AB = 5cm, AC = 3cm. Độ dài cạnh BC là bao nhiêu xăng ti mét Giải
Xét ABC , với cạnh BC ta có :
AB− AC <BC< AB+ AC
5 3<BC <5+3 8
Vì độ dài BC là một số nguyên (cm) nên:
Trong một tam giác, độ dài một cạnh bao
giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng
các độ dài của hai cạnh còn lại
. QUAN HỆ GIỮA A BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC
AB – AC < BC < AB + AC
AB – BC < AC < AB + BC
AC – BC < AB < AC + BC B C TRÒ CHƠI Cho A. AB + BC > AC B. BC – AB < AC
C. BC – AB < AC < BC + AB D. AB – AC > BC
Dựa vào bất đẳng thức tam giác, kiểm tra xem bộ ba nào trong các
bộ ba đoạn thẳng cho sau đây không thể là ba cạnh của một tam giác A. B. C. D. Cho có c n ạ h = 1 cm,AC = 4cm. Bi t ế đ ộ dài c n ạ h AC là m t ộ s ố nguyên. V y ậ đ ộ dài c n ạ h AC là A. 2 cm B. 4 cm C. 3 cm D. 1 cm Cho có c nh ạ = 10 cm, BC = 7cm. Bi t ế đ ộ dài c nh ạ AC là m t ộ số nguyên t l ố n h ớ n ơ 11. V y ậ đ ộ dài c nh ạ AC là A. 15 cm B. 17 cm C. 13 cm D. 19 cm
Cho Δ ABC với hai cạnh BC = 1cm; AC = 9cm. Tìm độ dài cạnh
AB, biết độ dài cạnh này là một số nguyên (cm). Δ ABC là tam giác gì? A. B. C. D. CẢM ƠN CÁC BẠN
ĐÃ GIẢI CỨU CHÚNG TỚ!
THỰC HÀNH NHÓM
Trong trường học, người ta đánh dấu ba khu vực A,B,C là ba đỉnh của một
tam giác , biết các khoảng cách AC = 15cm, AB = 45 cm.
a)Nếu đặt ở khu vực C một thiết bị phát Wifi có bán kính hoạt động 30m
thì tại khu vực B có nhận được tín hiệu không? Tại sao?
b) Cũng câu hỏi như trên với thiết bị phát Wifi có bán kính hoạt động 60m
3. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG Bài 6/SGK – 47 Xét  ABC, với cạnh BC ta có:
AB AC BC AB AC (BĐT tam giác)
45  15  BC  45 15 30  BC  60
a) Nếu đặt tại C thiết bị wifi có bán kính hoạt động bằng 30 m
thì thì khu vực B không nhận được tín hiệu
b) Nếu đặt tại C thiết bị wifi có bán kính hoạt động bằng 60 m
thì thì khu vực B không nhận được tín hiệu
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Nắm vững bất đẳng thức tam giác.
- BTVN: Bài 4;5 SGK/47 ; Bài 4;5;6 SBT/42
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Bài 2: Tam giác bằng nhau
Kính chúc quý thầy cô sức khỏe, các em
học sinh mạnh giỏi
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20