Bài giảng điện tử môn Toán 7 Chương 8 Bài 8: Luyện tập chương 8 | Chân trời sáng tạo

Bài giảng điện tử môn Toán 7 Chương 8 Bài 8: Luyện tập chương 8 | Chân trời sáng tạo được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

LUYỆN TẬP
§8: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO
CỦA TAM GIÁC
Câu hỏi 1: Trong tam giác, đon vuông góc kẻ từ một đỉnh của
một tam giác đến đường thẳng chứa cạnh đối diện được gọi là:
A. Đường cao
C. Đường trung tuyến
B. Đường trung trực
D. Đường phân giác
Câu hỏi 2: Ba đường cao của tam giác đi qua mấy điểm?
B. 1
C. 2
A. 0
D. 3
D. Trực tâm
B. Trung tâm
A. Trọng tâm
C. Giao tâm
Câu hỏi 3: Giao điểm của ba đường cao trong tam giác được
gọi là gì?
Câu hỏi 4: Ba đường cao của tam giác ABC đồng quy tại
điểm nào?
C. H
B. I
A. L
D. K
H
L
K
I
C
B
A
Câu hỏi 5: Trựcm của tam giác vuông:
D. Trung điểm của cạnh huyền
B. Nằm bên trong tam giác
A. Nằm bên ngoài tam giác
C. Trùng với đỉnh góc vuông
Bài 1 - SBT/Tr63
Trong hình bên. Hãy chứng minh AC, EK và BD cùng đi qua một điểm.
Gọi M là giao điểm của AC và BD.
Xét tam giác MAB, ta có:
E là giao điểm của hai đường cao AD và BC.
=> E là trực tâm của tam giác MAB.
=> EK là đường cao thứ ba ứng với cạnh AB
=> EK đi qua M
Vậy AC, EK và BD cùng đi qua một điểm M
LUYỆN TẬP
Bài 1 – SGK/Tr78:
Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy điểm H thuộc cạnh AB. Vẽ HM vuông góc
với BC tại M. Tia MH cắt tia CA tại N. Chứng minh rằng CH vuông góc với NB.
Tam giác HBN có:
BM và NA là hai đường cao cắt nhau tại C
=> C là trực tâm của tam giác HBN
=> CH vuông góc với NB.
Bài 2 – SBT/Tr63:
Cho tam giác ABC cân tại A, vẽ đường trung tuyến AM. Qua A vẽ đường
thẳng d vuông góc với AM. Chứng minh d//BC
Ta có: ΔAMB=ΔAMC (c.c.c)
=> AM vuông góc với BC
AM vuông góc với d
Vậy d//BC
180
90
2
o
o
AMB AMC
Bài 3 – SBT/Tr63:
Cho ΔABC cân tại A. Vẽ điểm D sao cho A là trung điểm của BD. Vẽ hai đường
cao AE và AF của hai tam giác ABC và ACD. Chứng minh góc EAF
* Xét ΔBAC cân tại A có đường cao AE
=> AE cũng là đường phân giác
* Tương tự với ΔCAD
hay
Vậy góc EAF vuông
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
BAE CAE
CAF DAF
180
o
BAE CAE CAF DAF
90
o
CAE CAF
90
o
EAF
Bài 4 – SBT/Tr63:
Cho tam giác ABC có Vẽ trực tâm H của tam giác ABC. Tính góc AHB.
Ta có: H là giao điểm của hai đường cao AE và BF.
Trong tam giác vuông ABE ta có:
Trong tam giác vuông BAF ta có:
Trong tam giác vuông BAF ta có:
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
90 90 54 36
o o o o
EAB EBA
180 36 25 119
o o o o
AHB
+ Xem lại các nội dung của bài học.
+ Làm phiếu bài tập tự luận.
+ Đọc trước bài mới.
GIAO VIỆC VỀ NHÀ
| 1/12

Preview text:

LUYỆN TẬP
§8: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC
Câu hỏi 1: Trong tam giác, đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh của
một tam giác đến đường thẳng chứa cạnh đối diện được gọi là:
A. Đường cao
B. Đường trung trực
C. Đường trung tuyến
D. Đường phân giác
Câu hỏi 2: Ba đường cao của tam giác đi qua mấy điểm?A. 0B. 1C. 2D. 3
Câu hỏi 3: Giao điểm của ba đường cao trong tam giác được gọi là gì?A. Trọng tâmB. Trung tâmC. Giao tâmD. Trực tâm A K L H B I C
Câu hỏi 4: Ba đường cao của tam giác ABC đồng quy tại điểm nào?   A. L B. IC. HD. K
Câu hỏi 5: Trực tâm của tam giác vuông:
A. Nằm bên ngoài tam giác
B. Nằm bên trong tam giác
C. Trùng với đỉnh góc vuông
D. Trung điểm của cạnh huyền LUYỆN TẬP Bài 1 - SBT/Tr63
Trong hình bên. Hãy chứng minh AC, EK và BD cùng đi qua một điểm.
Gọi M là giao điểm của AC và BD. Xét tam giác MAB, ta có:
E là giao điểm của hai đường cao AD và BC.
=> E là trực tâm của tam giác MAB.
=> EK là đường cao thứ ba ứng với cạnh AB => EK đi qua M
Vậy AC, EK và BD cùng đi qua một điểm M Bài 1 – SGK/Tr78:
Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy điểm H thuộc cạnh AB. Vẽ HM vuông góc
với BC tại M. Tia MH cắt tia CA tại N. Chứng minh rằng CH vuông góc với NB. Tam giác HBN có:
BM và NA là hai đường cao cắt nhau tại C
=> C là trực tâm của tam giác HBN => CH vuông góc với NB. Bài 2 – SBT/Tr63:
Cho tam giác ABC cân tại A, vẽ đường trung tuyến AM. Qua A vẽ đường
thẳng d vuông góc với AM. Chứng minh d//BC Ta có: ΔAMB=ΔAMC (c.c.c) o   180    9  0o AMB AMC 2 => AM vuông góc với BC Mà AM vuông góc với d Vậy d//BC
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài 3 – SBT/Tr63:
Cho ΔABC cân tại A. Vẽ điểm D sao cho A là trung điểm của BD. Vẽ hai đường
cao AE và AF của hai tam giác ABC và ACD. Chứng minh góc EAF
* Xét ΔBAC cân tại A có đường cao AE
=> AE cũng là đường phân giác    BAE CAE * Tương tự với ΔCAD  
 CAF DAF Mà        1  80o BAE CAE CAF DAF     9  0o CAE CAF hay  90o EAF  Vậy góc EAF vuông
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 4 – SBT/Tr63:
Cho tam giác ABC có Vẽ trực tâm H của tam giác ABC. Tính góc AHB.
Ta có: H là giao điểm của hai đường cao AE và BF.
Trong tam giác vuông ABE ta có:  o  90   9  0o  54o 3  6o EAB EBA
Trong tam giác vuông BAF ta có:  o  90   90o   65o 25o FBA FAB
Trong tam giác vuông BAF ta có: 
180o 36o 25o 119o AHB     GIAO VIỆC VỀ NHÀ
+ Xem lại các nội dung của bài học.
+ Làm phiếu bài tập tự luận. + Đọc trước bài mới.
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12