Bài giảng điện tử môn Toán 7 Luyện tập chung trang 83 Tập 2 | Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài giảng điện tử môn Toán 7 Luyện tập chung trang 83 Tập 2 | Kết nối tri thức với cuộc sống được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI BÀI HỌC
NGÀY HÔM NAY!
KHỞI ĐỘNG
1. Em y trình y khái niệm đường trung tuyến; định lí sự đồng quy
của ba đường trung tuyến; tính chất trọng tâm.
2. Em y trình y khái niệm đường phân giác, định lí về sự đồng quy
của ba đường phân giác.
3. Em y trình y khái niệm đường trung trực, định về sự đồng quy
của ba đường trung trực.
4. Em y trình y khái niệm đường cao, định về sự đồng quy của
ba đường cao.
1. Em y trình y khái niệm đường trung tuyến; định lí sự đồng quy
của ba đường trung tuyến; tính chất trọng tâm của tam giác
2. Em y trình y khái niệm đường phân giác, định về sự đồng quy
của ba đường phân giác.
3. Em y trình y khái niệm đường trung trực, định về sự đồng quy
của ba đường trung trực.
4. Em y trình y khái niệm đường cao, định lí về sự đồng quy của ba
đường cao.
CHƯƠNG IX. QUAN HỆ GIỮA C
YẾU TỐ TRONG MỘT TAM GIÁC
BÀI LUYỆN TẬP CHUNG
TRANG 82
It's excellent for capturing audiences
beyon a one-time event.
OUR
SECOND GOAL
Pre-record your Canva presentation
to
present anytime, anywhere.
OUR FIRST GOAL
NỘI DUNG BÀI HỌC
Chứng minh đường trung tuyến và sử dụng tính chất
đồng quy của ba đường trung tuyến
Dạng 1:
Các dạng toán:
Dạng 2:
Dạng 3:
Chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau
sử dụng tính chất đồng quy của ba đường phân giác.
Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau sử dụng tính chất
đồng quy của ba đường trung trực.
It's excellent for capturing audiences
beyon a one-time event.
OUR
SECOND GOAL
Pre-record your Canva presentation
to
present anytime, anywhere.
OUR FIRST GOAL
NỘI DUNG BÀI HỌC
Chứng minh c đoạn thẳng bằng nhau, c đường thẳng
vng góc, các đường thẳng đồng quy sử dụng tính chất
ba đường cao của tam giác.
Dạng 4:
Các dạng toán:
Dạng 5:
Chứng minh tam giác cân
dụ 1 (SGK tr82)
Chứng minh rằng tam giác ABC đường trung tuyến AM cũng đường
phân giác thì ABC tam giác cân tại A.
GT
KL
ABC, BM = CM
𝐵𝐴𝑀 =
𝐶𝐴𝑀
AB = AC
Giải
Trên tia AM, lấy điểm E sao cho M là trung điểm của AE.
XétBAM và CEM có:
BM = CM (gt)
𝐴𝑀𝐵 =
𝐸𝑀𝐶 (2 góc đối đỉnh)
AM = EM (cmt)
⇒ △BAM = CEM
(c.g.c)
AB = EC và
𝐵𝐴𝑀 =
𝐶𝐸𝑀
Giải
Mặt khác,
𝐵𝐴𝑀 =
𝐶𝐴𝑀 (gt)
𝐶𝐸𝑀 =
𝐶𝐴𝑀
CAE cân tại C (DHNB)
CE = CA
AB = EC (cmt)
AB = AC
Hay ABC cân tại A
Ví dụ 2 (SGK tr82)
Cho tam giác ABC
𝐵𝐴𝐶 = 135
o
, ba đường cao AI, BJ, CK trực tâm H
(H.9.50). Chứng minh rằng:
a) Tam giác AKC vuông cân, từ đó suy ra AK = CK.
b) Hai tam giác HAK và BCK bằng nhau, từ đó suy ra AH = BC.
GT
KL
ABC,
𝐵𝐴𝐶 = 135
o
AI, BJ, CK là ba đường cao của,H là trựcm
a) AKC vuông cân, AK = CK.
b) HAK = BCK, AH = BC.
Giải
a) Ta có
𝐾𝐴𝐶 +
𝐶𝐴𝐵 = 180
o
(hai góc kề )
𝐶𝐴𝐵 = 135
o
𝐾𝐴𝐶 = 180
o
135
o
= 45
o
Xét KAC vuông tại K có:
𝐾𝐴𝐶 +
𝐾𝐶𝐴 +
𝐴𝐾𝐶 = 180
o
(tổng ba c trong tam giác)
Hay 45
o
+
𝐾𝐶𝐴 + 90
o
= 180
o
𝐾𝐶𝐴 = 45
o
KAC vuông cân tại K AK = CK.
Giải
b) AHK vuông tại K
𝐻𝐴𝐾 +
𝐻
1
= 90
o
HIC vuông tại I nên
𝐻𝐶𝐵 +
𝐻
1
= 90
o
𝐻𝐴𝐾 =
𝐻𝐶𝐵
Xét HAK và BCK có:
AK = CK (cma)
𝐻𝐴𝐾 =
𝐻𝐶𝐾 (cmt)
𝐴𝐾𝐻 =
𝐵𝐾𝐶 (=90
o
)
HAK = BCK (g.c.g)
AH = BC
LUYỆN TẬP
Bài 9.31 (Tr83)
Chứng minh rằng tam giác đường trung tuyến đường cao xuất phát
từ cùng một đỉnh trùng nhau là một tam giác cân.
Giải
Từ A kẻ, m BC tại D AD là đường cao của ABC
AD cũngđường trung tuyến của ABC (theo gt)
Xét vng ABD và vuông ACD có:
BD = CD
AD chung
AB = AC (2 cạnh tương ứng) ∆ABC cân tại A (DHNB)
vuông ABD = vuông ACD (cgv cgv)
D
B
C
A
Bài 9.32 (Tr83)
Cho ba điểm phân biệt thẳng hàng A, B, C. Gọi d đường thẳng
vuông góc với AB tại A. Với điểm M thuộc d, M khác A, vẽ đường thẳng
CM. Qua B kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng CM, cắt d tại
N. Chúng minh đường thẳng BM vuông góc với đường thẳng CN
Xét MNC :
BN CM
CA MN
BN CA tại B
Giải
B là trực tâm của MNC
MB CN (đpcm)
Giải
Bài 9.33 (Tr83)
một mảnhn hình tròn cần đục lỗ m.
Làm thế nào để xác định đượcm của mảnh tôn đó?
- Bước 1: Lấy ba điểm phân biệt A, B, C trên rìa (đường viền ngoài) mảnh tôn.
- Bước 2: Xác định hai đường trung trực của ABC: Vẽ đường trung trực cạnh
AB và cạnh BC.
- Bước 3: Xác định giao điểm của hai đường trung trực:
Hai đường trung trực này cắt nhau tại O.
Khi đó O tâm cần xác định.
Hình minh hoạ:
Câu 1. Tìm phương án sai trong câu sau: Trong tam giác
C. đối diện với cạnh lớn nhất
là góc
B. đối diện với cạnh bé nhất là
góc nhọn
D. đối diện vớic (nếu có)
cạnh lớn nhất.
A. đối diện với góc lớn nhất
cạnh lớn nhất
TRÒ CHƠI TRẮC NGHIỆM
Câu 2. Bộ ba sốo sau đây không là độ i ba cạnh của
một tam giác?
D. 4, 7, 3
A. 7,5,7
C. 3, 5, 4
B. 7, 7, 7
Câu 3. Tam giác cân có đội cạnh bên b, độ i cạnh đáy
d thì ta phải
D. d < 2b
A. d > b
C. d <
𝑏
2
B. d = 2b
Câu 4. Với mọi tam giác ta đều có:
C. mỗi cạnh nhỏ hơn
nửa chu vi
B. mỗi cạnh lớn hơn hoặc
bằng nửa chu vi
D. cả ba trường hợp trên đều
có thể xảy ra.
A. mỗi cạnh lớn hơn
nửa chu vi
Câu 5. Xét hai đường trung tuyến BM, CN của tam giác ABC có BC
= 4 cm. Trongc số sau, số nào thểtổng độ dài BM + CN?
D. 6,5 cm
A. 5 cm
C. 6 cm
B. 5,5 cm
Câu 6. Tam giác ABC số đo ba góc tho mãn
𝑨 =
𝑩 +
𝑪. Hai tia
phân giác của góc A và c B cắt nhau tại điểm I. Khi đó góc BIC
số đo là:
D.135
o
A. 120
o
C. 130
o
B. 125
o
VẬN DỤNG
Giải
Bài 9.34 (Tr83)
Cho tam giác ABC. Kẻ tia phân giác At củac tạo bởi tia AB và tia đối của
AC. Chứng minh rằng nếu đường thẳng chứa tia At song song với đường
thẳng BC thì tam giác ABC cân tại A.
Gọi Ax là tia đối của tia AC.
Do At là tia phân giác của
𝐵𝐴𝑥 nên
𝑥𝐴𝑡 =
𝑡𝐴𝐵
Do At // BC nên
𝑥𝐴𝑡 =
𝐴𝐶𝐵 (2 góc đồng vị).
Do At // BC nên
𝑡𝐴𝐵 =
𝐴𝐵𝐶 (2 góc so le trong).
Giải
Bài 9.34 (Tr83)
Cho tam giác ABC. Kẻ tia phân giác At củac tạo bởi tia AB và tia đối của
AC. Chứng minh rằng nếu đường thẳng chứa tia At song song với đường
thẳng BC thì tam giác ABC cân tại A.
Mà
𝑥𝐴𝑡 =
𝑡𝐴𝐵 nên
𝐴𝐵𝐶 =
𝐴𝐶𝐵
Xét ΔABC có:
𝐴𝐵𝐶 =
𝐴𝐶𝐵
ΔABC cân tại A (DHNB)
hiệu S
ABC
là diện ch tam giác ABC. Gọi G trọng tâm tam giác ABC,
M trung điểm BC
a) Chứng minh S
GBC
=
1
3
S
ABC
Gợi ý: sử dụng GM=
1
3
AM để chứng minh S
GMB
=
1
3
S
ABM
, S
GCM
=
1
3
S
ACM
b) Chứng minh S
GCA
= S
GAB
=
1
3
S
ABC
Bài 9.35 (Tr83)
Giải
a) Vì G là trọng tâm tam giác ABC
GM =
1
3
AM (t/c trọng m)
Kẻ BP AM ta có S
GMB
=
1
2
BP . GM.
S
ABM
=
1
2
BP . AM.
Ta có S
GMB
=
1
2
BP . GM.
S
GMB
=
1
2
BP .
1
3
AM S
GMB
=
1
3
S
ABM
(1)
Giải
Tương tự, kẻ CN AM, ta có
S
GMC
=
1
2
CN . GM; S
ACM
=
1
2
CN . AM
GM=
1
3
AM
S
GMC
=
1
3
S
ACM
(2)
Cộng 2 vế của (1) và (2) ta :
S
GMB
+ S
GMC
=
1
3
S
ABM
+
1
3
S
AMC
S
GBC
=
1
3
S
ABC
Giải
b) BP AM BP AG
CN AM CN AG
Ta có S
GAB
=
1
2
BP . AG; S
GAC
=
1
2
CN . AG
Xét ∆BPM vuông tại P ∆CNM vuông tại N có:
BM= CM ( M là trung điểm của BC)
𝑃𝑀𝐵 =
𝐶𝑀𝑁 ( 2 c đối đỉnh)
BPM = CNM
BP = CN
Giải
S
GAB
= S
GAC
AG =
2
3
AM
S
ACB
= S
GAB
+ S
GAC
+ S
GCB
S
ACB
= S
GAB
+ S
GAC
+
1
3
S
ABC
2
3
S
ABC
= 2 S
GAC
1
3
S
ABC
= S
GAC
= S
GAB
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Ghi nhớ
kiến thức trong bài.
* Hoàn thành các
bài tập trong SBT.
* Chuẩn bị trước
“Bài tập cuối
chương IX”.
CẢM ƠN CÁC EM
ĐÃ LẮNG NGHE BÀI HỌC!
| 1/35

Preview text:

CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI BÀI HỌC NGÀY HÔM NAY! KHỞI ĐỘNG
1. Em hãy trình bày khái niệm đường trung tuyến; định lí sự đồng quy
của ba đường trung tuyến; tính chất trọng tâm.
2. Em hãy trình bày khái niệm đường phân giác, định lí về sự đồng quy
của ba đường phân giác.
3. Em hãy trình bày khái niệm đường trung trực, định lí về sự đồng quy
của ba đường trung trực.
4. Em hãy trình bày khái niệm đường cao, định lí về sự đồng quy của ba đường cao.
1. Em hãy trình bày khái niệm đường trung tuyến; định lí sự đồng quy
của ba đường trung tuyến; tính chất trọng tâm của tam giác
2. Em hãy trình bày khái niệm đường phân giác, định lí về sự đồng quy
của ba đường phân giác.
3. Em hãy trình bày khái niệm đường trung trực, định lí về sự đồng quy
của ba đường trung trực.
4. Em hãy trình bày khái niệm đường cao, định lí về sự đồng quy của ba đường cao.
CHƯƠNG IX. QUAN HỆ GIỮA CÁC
YẾU TỐ TRONG MỘT TAM GIÁC
BÀI LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 82 NỘI DUNG BÀI HỌC OUR FIRST GOAL
Các dạng toán: Pre-record your Canva presentation to
Dạng 1: Chứng minh đường trung tuyến và sử dụng tính chất present anytime, anywhere.
đồng quy của ba đường trung tuyến OUR SECOND GOAL
Dạng 2: Chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau
sử dụng tính chất đồng quy của ba đường phân giác.
Dạng 3: Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau sử dụng tính chất
It's excellent for capturing audiences beyon a one-time event.
đồng quy của ba đường trung trực. NỘI DUNG BÀI HỌC OUR FIRST GOAL
Các dạng toán: Pre-record your Canva presentation to present anytime, anywhere.
Dạng 4: Chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các đường thẳng OUR
vuông góc, các đường thẳng đồng quy sử dụng tính chất SECOND GOAL
ba đường cao của tam giác.
Dạng 5: Chứng minh tam giác cân
It's excellent for capturing audiences beyon a one-time event.
Ví dụ 1 (SGK – tr82)
Chứng minh rằng tam giác ABC có đường trung tuyến AM cũng là đường
phân giác thì ABC là tam giác cân tại A. △ABC, BM = CM GT ෣ 𝐵𝐴𝑀 = ෣ 𝐶𝐴𝑀 KL AB = AC Giải
Trên tia AM, lấy điểm E sao cho M là trung điểm của AE. Xét △BAM và △CEM có: BM = CM (gt) ෣ 𝐴𝑀𝐵 =෣
𝐸𝑀𝐶 (2 góc đối đỉnh) ⇒ △BAM = △CEM AM = EM (cmt) (c.g.c) ⇒ AB = EC và ෣ 𝐵𝐴𝑀 =෣ 𝐶𝐸𝑀 Giải Mặt khác, ෣ 𝐵𝐴𝑀 = ෣ 𝐶𝐴𝑀 (gt) ⇒ ෣ 𝐶𝐸𝑀 = ෣ 𝐶𝐴𝑀 ⇒ △CAE cân tại C (DHNB) ⇒ CE = CA Mà AB = EC (cmt) ⇒ AB = AC Hay △ABC cân tại A
Ví dụ 2 (SGK – tr82) Cho tam giác ABC có ෣
𝐵𝐴𝐶 = 135o, ba đường cao AI, BJ, CK và trực tâm H (H.9.50). Chứng minh rằng:
a) Tam giác AKC vuông cân, từ đó suy ra AK = CK.
b) Hai tam giác HAK và BCK bằng nhau, từ đó suy ra AH = BC. △ABC, ෣ 𝐵𝐴𝐶 = 135o
GT AI, BJ, CK là ba đường cao của,H là trực tâm
a) △AKC vuông cân, AK = CK. KL b) △HAK = △BCK, AH = BC. Giải a) Ta có ෣ 𝐾𝐴𝐶 + ෣
𝐶𝐴𝐵 = 180o (hai góc kề bù) mà ෣ 𝐶𝐴𝐵 = 135o ⇒ ෣
𝐾𝐴𝐶 = 180o – 135o = 45o
Xét △KAC vuông tại K có: ෣ 𝐾𝐴𝐶 + ෣ 𝐾𝐶𝐴 + ෣ 𝐴𝐾𝐶 = 180o
(tổng ba góc trong tam giác) Hay 45o + ෣
𝐾𝐶𝐴 + 90o = 180o ⇒ ෣ 𝐾𝐶𝐴 = 45o
⇒ △KAC vuông cân tại K ⇒ AK = CK. Giải
b) △AHK vuông tại K ⇒ ෣ 𝐻𝐴𝐾 + ෢ 𝐻1 = 90o △HIC vuông tại I nên ෣ 𝐻𝐶𝐵 + ෢ 𝐻1 = 90o ⇒ ෣ 𝐻𝐴𝐾 = ෣ 𝐻𝐶𝐵 Xét △HAK và △BCK có: AK = CK (cma) ෣ 𝐻𝐴𝐾 = ෣ 𝐻𝐶𝐾 (cmt) ⇒ △HAK = △BCK (g.c.g) ෣ 𝐴𝐾𝐻 = ෣ 𝐵𝐾𝐶 (=90o) ⇒ AH = BC LUYỆN TẬP Bài 9.31 (Tr83)
Chứng minh rằng tam giác có đường trung tuyến và đường cao xuất phát
từ cùng một đỉnh trùng nhau là một tam giác cân. A Giải
Từ A kẻ, m ⊥ BC tại D ⇒ AD là đường cao của ∆ABC
⇒ AD cũng là đường trung tuyến của ∆ABC (theo gt)
Xét ∆ vuông ABD và ∆ vuông ACD có: B C D BD = CD
⇒ ∆ vuông ABD = ∆ vuông ACD (cgv – cgv) AD chung
⇒ AB = AC (2 cạnh tương ứng) ⇒ ∆ABC cân tại A (DHNB) Bài 9.32 (Tr83)
Cho ba điểm phân biệt thẳng hàng A, B, C. Gọi d là đường thẳng
vuông góc với AB tại A. Với điểm M thuộc d, M khác A, vẽ đường thẳng
CM. Qua B kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng CM, cắt d tại
N. Chúng minh đường thẳng BM vuông góc với đường thẳng CN Giải Xét ∆MNC có: BN ⊥ CM
⇒ B là trực tâm của ∆MNC CA ⊥ MN ⇒ MB ⊥ CN (đpcm) BN ∩ CA tại B Bài 9.33 (Tr83)
Có một mảnh tôn hình tròn cần đục lỗ ở tâm.
Làm thế nào để xác định được tâm của mảnh tôn đó? Giải
- Bước 1: Lấy ba điểm phân biệt A, B, C trên rìa (đường viền ngoài) mảnh tôn.
- Bước 2: Xác định hai đường trung trực của ∆ABC: Vẽ đường trung trực cạnh AB và cạnh BC.
- Bước 3: Xác định giao điểm của hai đường trung trực:
Hai đường trung trực này cắt nhau tại O.
Khi đó O là tâm cần xác định. Hình minh hoạ:
TRÒ CHƠI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Tìm phương án sai trong câu sau: Trong tam giác
A. đối diện với góc lớn nhất là
C. đối diện với cạnh lớn nhất cạnh lớn nhất là góc tù
B. đối diện với cạnh bé nhất là
D. đối diện với góc tù (nếu có) góc nhọn là cạnh lớn nhất.
Câu 2. Bộ ba số nào sau đây không là độ dài ba cạnh của một tam giác? A. 7,5,7 C. 3, 5, 4 B. 7, 7, 7 D. 4, 7, 3
Câu 3. Tam giác cân có độ dài cạnh bên b, độ dài cạnh đáy d thì ta phải có 𝑏 A. d > b C. d < 2 B. d = 2b D. d < 2b
Câu 4. Với mọi tam giác ta đều có: A. mỗi cạnh lớn hơn C. mỗi cạnh nhỏ hơn nửa chu vi nửa chu vi
B. mỗi cạnh lớn hơn hoặc
D. cả ba trường hợp trên đều bằng nửa chu vi có thể xảy ra.
Câu 5. Xét hai đường trung tuyến BM, CN của tam giác ABC có BC
= 4 cm. Trong các số sau, số nào có thể là tổng độ dài BM + CN? A. 5 cm C. 6 cm B. 5,5 cm D. 6,5 cm
Câu 6. Tam giác ABC có số đo ba góc thoả mãn
𝑨 = ෡𝑩 + ෡𝑪. Hai tia
phân giác của góc A và góc B cắt nhau tại điểm I. Khi đó góc BIC có số đo là: A. 120o C. 130o B. 125o D.135o VẬN DỤNG Bài 9.34 (Tr83)
Cho tam giác ABC. Kẻ tia phân giác At của góc tạo bởi tia AB và tia đối của
AC. Chứng minh rằng nếu đường thẳng chứa tia At song song với đường
thẳng BC thì tam giác ABC cân tại A. Giải
Gọi Ax là tia đối của tia AC.
Do At là tia phân giác của ෣ 𝐵𝐴𝑥 nên ෢ 𝑥𝐴𝑡 = ෣ 𝑡𝐴𝐵 Do At // BC nên ෢ 𝑥𝐴𝑡 = ෣
𝐴𝐶𝐵 (2 góc đồng vị). Do At // BC nên ෣ 𝑡𝐴𝐵 = ෣
𝐴𝐵𝐶 (2 góc so le trong). Bài 9.34 (Tr83)
Cho tam giác ABC. Kẻ tia phân giác At của góc tạo bởi tia AB và tia đối của
AC. Chứng minh rằng nếu đường thẳng chứa tia At song song với đường
thẳng BC thì tam giác ABC cân tại A. Giải Mà ෢ 𝑥𝐴𝑡 = ෣ 𝑡𝐴𝐵 nên ෣ 𝐴𝐵𝐶 = ෣ 𝐴𝐶𝐵 Xét ΔABC có: ෣ 𝐴𝐵𝐶 = ෣ 𝐴𝐶𝐵 ⇒ ΔABC cân tại A (DHNB) Bài 9.35 (Tr83) Kí hiệu S
là diện tích tam giác ABC. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC, ABC M là trung điểm BC 1 a) Chứng minh S = S GBC 3 ABC Gợi 1 1 1
ý: sử dụng GM= AM để chứng minh S = S , S = S 3 GMB 3 ABM GCM 3 ACM 1 b) Chứng minh S = S = S GCA GAB 3 ABC Giải
a) Vì G là trọng tâm tam giác ABC ⇒ 1 GM = AM (t/c trọng tâm) 3 Kẻ 1 BP ⊥ AM ta có S = BP . GM. GMB 2 1 S = BP . AM. ABM 2 1 Ta có S = BP . GM. GMB 2 ⇒ 1 1 1 S = BP . AM ⇒ S = S (1) GMB 2 3 GMB 3 ABM Giải
Tương tự, kẻ CN ⊥ AM, ta có 1 1 S = CN . GM; S = CN . AM GMC 2 ACM 2 1 mà GM= AM 3 ⇒ 1 S = S (2) GMC 3 ACM
Cộng 2 vế của (1) và (2) ta có: 1 1 S + S = S + S GMB GMC 3 ABM 3 AMC ⇒ 1 S = S GBC 3 ABC Giải b) BP ⊥ AM ⇒ BP ⊥ AG CN ⊥ AM ⇒ CN ⊥ AG 1 1 Ta có S = BP . AG; S = CN . AG GAB 2 GAC 2
Xét ∆BPM vuông tại P và ∆CNM vuông tại N có:
BM= CM ( M là trung điểm của BC) ෣ 𝑃𝑀𝐵 = ෣
𝐶𝑀𝑁 ( 2 góc đối đỉnh) ⇒ ∆ BPM = ∆ CNM ⇒ BP = CN Giải ⇒ S = S GAB GAC 2 Có AG = AM 3 S = S + S + S ACB GAB GAC GCB ⇒ 1 S = S + S + S ACB GAB GAC 3 ABC ⇒ 2 S = 2 S 3 ABC GAC ⇒ 1 S = S = S 3 ABC GAC GAB
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ * Ghi nhớ * Chuẩn bị trước * Hoàn thành các “Bài tập cuối kiến thức trong bài. bài tập trong SBT. chương IX”. CẢM ƠN CÁC EM
ĐÃ LẮNG NGHE BÀI HỌC!
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20: TRÒ CHƠI TRẮC NGHIỆM
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Slide 34
  • Slide 35