


















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 59078336
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI                Nguyễn Ngọc Nhì              BÀI GIẢNG    GIỚI THIỆU 
CHUYÊN NGÀNH KĨ THUẬT Ô TÔ                  (Lưu hành nội bộ)                      HÀ NỘI, 2021      lOMoAR cPSD| 59078336    
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI                NGUYỄN NGỌC NHÌ                BÀI GIẢNG      GIỚI THIỆU 
CHUYÊN NGÀNH KĨ THUẬT Ô TÔ                                                lOMoAR cPSD| 59078336     HÀ NỘI, 2021    MỤC LỤC  Trang 
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................. 1 
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH KĨ 
THUẬT Ô TÔ ................................................................................................................. 2 
1.1. Chương trình ào tạo ................................................................................................ 2 
1.2. Chuẩn ầu ra ............................................................................................................. 2 
1.3. Cấu trúc chương trình ...............................................................................................  3 
1.4. Cơ hội việc làm và công việc sau khi tốt nghiệp ...................................................... 7 
CHƯƠNG II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN NGÀNH Ô TÔ ................................................ 8 
2.1. Lịch sử phát triển ộng cơ ốt trong ........................................................................ 8 
2.2. Lịch sử phát triển ô tô ............................................................................................. 10 
2.3. Lịch sử và thương hiệu một số hãng ô tô ............................................................... 12 
CHƯƠNG III. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG NGHIỆP Ô TÔ .................. 29 
3.1. Tình hình phát triển công nghiệp ô tô ở Việt Nam ................................................. 29 
3.2. Xu hướng phát triển ................................................................................................ 
34 CHƯƠNG IV. PHÂN LOẠI Ô TÔ ............................................................................... 35 
4.1. Phân loại theo nguồn ộng lực ............................................................................... 35 
4.2. Phân loại theo kiểu dáng .........................................................................................  36 
4.3. Phân loại theo kiểu truyền ộng ............................................................................. 41 
4.4. Phân loại theo phân khúc ........................................................................................  44 
4.5. Phân loại ô tô theo công dụng (ISO 6549) ............................................................. 46 
CHƯƠNG V. TỔNG QUAN CHUNG VỀ CẤU TẠO Ô TÔ ...................................... 51 
5.1. Các thông số chính của ô tô .................................................................................... 51 
5.3. Cấu tạo chung xe con ............................................................................................. 52 
5.4. Cấu tạo chung xe tải ............................................................................................... 53 
5.5. Các nguồn ộng lực trên ô tô ................................................................................. 54      lOMoAR cPSD| 59078336
5.6. Hệ thống truyền lực ô tô ......................................................................................... 54 
5.7. Hệ thống phanh .......................................................................................................  58 
5.8. Hệ thống treo ..........................................................................................................  62 
5.9. Hệ thống lái ............................................................................................................ 64 
5.10. Hệ thống iện, iện tử ô tô ................................................................................... 64  1 
CHƯƠNG VI. TỔNG QUAN VỀ DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT ................................ 72 
CHƯƠNG VII. ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP ............................................................... 73 
7.1. Đạo ức trong kĩ thuật ............................................................................................ 73 
7.2. Trách nhiệm nghề nghiệp và ạo ức của cử nhân - kĩ sư kĩ thuật ô tô ................. 73 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 79      lOMoAR cPSD| 59078336 2      lOMoAR cPSD| 59078336 LỜI NÓI ĐẦU 
Ô tô là một phương tiện vận tải quan trọng trong hệ thống giao thông ường bộ. 
Trong hoạt ộng của các cá nhân, tổ chức, cơ quan, ô tô ược sử dụng hết sức a dạng và 
linh hoạt ể phục vụ các mục ích khác nhau với các khoảng cách khác nhau, trên nhiều ịa  hình. 
Môn học “Giới thiệu chuyên ngành Kỹ thuật ô tô” giới thiệu cho sinh viên về 
Chương trình ào tạo, các môn học và lộ trình học tập cho sinh viên chuyên ngành Kỹ thuật 
ô tô. Cùng với ó, môn học cung cấp các kiến thức cơ bản nhất, tổng quát về ô tô ể sinh 
viên có thể nắm ược các nội dung của chương trình ào tạo khi vào học các môn chuyên 
ngành. Đồng thời, môn học trang bị cho sinh viên các kiến thức về ạo ức nghề nghiệp ối 
với một người cử nhân/kĩ sư ô tô trong tương lai. 
Bài giảng ược sử dụng cho sinh viên chuyên ngành Kỹ thuật ô tô, khoa Cơ khí, 
trường Đại học Xây dựng Hà Nội. 
Bài giảng ược bộ môn Cơ giới hóa Xây dựng biên soạn dựa trên các tài liệu tham 
khảo ã ược xuất bản. 
Bài giảng ược biên soạn lần 1 nên còn nhiều iểm thiếu sót, cần chỉnh sửa lại.  Hà Nội, 9/2021        lOMoAR cPSD| 59078336
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH KĨ THUẬT Ô TÔ 
1.1. Chương trình ào tạo  1.1.1. Mục tiêu chung 
Đào tạo cử nhân chuyên ngành Kĩ thuật ô tô có những năng lực, phẩm chất và kĩ 
năng cần thiết trong lĩnh vực kĩ thuật ô tô, có thể tham gia tích cực vào quá trình giải 
quyết các vấn ề kĩ thuật chuyên ngành, hình thành í tưởng, quản lí và vận hành hệ thống 
sản xuất ô tô, óng góp cho sự phát triển bền vững của nền kinh tế trong quá trình hội 
nhập quốc tế, áp ứng linh hoạt trước những thách thức, phát triển kĩ thuật nhanh chóng  của thế kỷ 21.  1.1.2. Mục tiêu cụ thể 
Chương trình Cử nhân chuyên ngành Kĩ thuật ô tô cung cấp cho người học: 
- Nắm vững kiến thức toán học, khoa học cơ bản, kiến thức cơ sở ngành và chuyên 
ngành, có thể áp dụng trong lĩnh vực nghiên cứu, thiết kế và ứng dụng trong lĩnh  vực Kĩ thuật ô tô. 
- Có những phẩm chất cá nhân và kĩ năng nghề nghiệp cần thiết và hiểu biết về kinh 
tế, chính trị, xã hội và pháp luật phù hợp, có khả năng và mong muốn cam kết thực 
hiện ạo ức nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật ô tô ể óng góp hữu hiệu vào sự phát 
triển bền vững của xã hội và cộng ồng. 
- Có khả năng làm việc nhóm và khả năng giao tiếp ảm bảo thích nghi trong môi 
trường làm việc a dạng, làm việc liên ngành, a văn hóa, a quốc gia. 
- Có năng lực hình thành í tưởng, tham gia tư vấn giám sát, vận hành hệ thống sản 
xuất ô tô; năng lực phát triển nghề nghiệp trong lĩnh vực chuyên môn và các lĩnh 
vực có liên quan trong bối cảnh xã hội thay ổi liên tục dưới sự tác ộng của cuộc 
cách mạng công nghiệp 4.0. 
- Có khả năng tiếp tục học tập nâng cao trình ộ (sau ại học) ể lấy bằng kĩ sư, thạc sĩ, 
tiến sĩ, liên thông các chương trình ào tạo khác liên quan.  1.2. Chuẩn ầu ra  Kiến thức 
- Có khả năng xác ịnh vấn ề và giải quyết các vấn ề kĩ thuật cơ khí và kĩ thuật ô tô, 
phức tạp có xét ến các yếu tố ảnh hưởng của văn hóa, xã hội, kinh tế và môi trường 
dựa trên áp dụng các nguyên lí toán, khoa học và kĩ thuật tư duy tầm hệ thống. 
- Có thể ứng dụng nguyên lí thiết kế kĩ thuật ể thiết kế ra các giải pháp/sản phẩm/hệ 
thống giải quyết các vấn ề kĩ thuật xét ến sự an toàn và sức khỏe cộng ồng, cũng 
như các yếu tố kinh tế, môi trường, văn hóa, trong bối cảnh doanh nghiệp, xã hội  và quốc tế. 
- Có khả năng giao tiếp tốt dưới nhiều hình thức (giao tiếp miệng, trình bày cá nhân, 
trình bày nhóm, giao tiếp văn bản, giao tiếp ồ họa) và với nhiều ối tượng. Sử dụng      lOMoAR cPSD| 59078336
tiếng Anh tốt trong công việc, ạt iểm TOEIC 500 trở lên, hoặc các chứng chỉ quốc  tế tương ương.  Kĩ năng 
- Có khả năng nhận diện ược trách nhiệm ạo ức và trách nhiệm nghề nghiệp trong 
lĩnh vực kĩ thuật và ưa ra những quyết ịnh xét ến sự ảnh hưởng của giải pháp kĩ 
thuật tới bối cảnh kinh tế, xã hội, môi trường trong iều kiện cụ thể của ịa phương  và toàn cầu. 
- Khả năng làm việc nhóm hiệu quả trong ó các thành viên cùng nhau hợp tác, dẫn 
dắt tạo ra môi trường làm việc hợp tác ể ặt ra mục tiêu, lên kế hoạch thực hiện và 
hoàn thành mục tiêu trong môi trường a ngành, a văn hóa. 
- Có khả năng thiết kế và thực hiện thí nghiệm/thực nghiệm, phân tích và diễn giải 
số í nghĩa số liệu, sử dụng những ánh giá/nhận xét kĩ thuật ể ưa ra kết luận. 
Năng lực tự chủ và trách nhiệm 
- Người học tốt nghiệp có khả năng tự học suốt ời và khả năng thích nghi một cách 
tích cực trong các môi trường làm việc a dạng, a văn hóa, trong bối cảnh thay ổi và 
phát triển liên tục của công nghệ 4.0 và toàn cầu hóa. Có khả năng sử dụng các 
chiến lược học tập phù hợp ể tiếp thu và ứng dụng các công nghệ mới trong lĩnh  vực kĩ thuật ô tô. 
- Phẩm chất chính trị, í thức phục vụ nhân dân, có sức khoẻ, áp ứng yêu cầu xây 
dựng và bảo vệ Tổ quốc (Trust and loyalty, social responsibilities): 1.3. Cấu trúc 
chương trình Khối lượng chương trình: 
Bảng 1.1. Khối lượng kiến thức của chương trình ào tạo kĩ thuật ô tô  Số tín chỉ  Ghi chú  STT  Khối lượng kiến thức    Cử nhân  Tỉ lệ  1 
Toán học và khoa học cơ bản  30  23,1%    2 
Chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội  17  13.1%    3  GDTC  -      4  GDQP/AN  -    Theo quy ịnh  5  Ngoại ngữ, tin học  10  7,7%    6  Cơ sở ngành  36  27,7%    Số tín chỉ  Ghi chú  STT  Khối lượng kiến thức    Cử nhân  Tỉ lệ      lOMoAR cPSD| 59078336 7  Ngành và chuyên ngành  37  28.4%    Tổng số TC  130  100%     
Khung chương trình ào tạo: 
Bảng 1.2. Khung chương trình ạo tạo chuyên ngành kĩ thuật ô tô  TT  Học phần  Số tín chỉ  I 
Nhóm Toán và Khoa học cơ bản  30  1  Đại số tuyến tính  3  2 
Nhập môn về giải tích kĩ thuật  3  3 
Giải tích ứng dụng kĩ thuật  3  4 
Xác suất thống kê kĩ thuật  2  5 
Hóa học ại cương kĩ thuật  2  6 
Thí nghiệm Hóa học ại cương  1  7  Vật lí kĩ thuật 1  3  8 
Thí nghiệm Vật lí kĩ thuật 1  1  9  Vật lí kĩ thuật 2  2  10 
Thí nghiệm Vật lí kĩ thuật 2  1  11 
Vật lí nâng cao 1: Nhiệt học  3  12 
Vật lí nâng cao 2: Điện và Điện tử  4  13 
Kĩ thuật MT và PT bền vững  2  II 
Nhóm Chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội  17  14  Triết học Mác – Lênin  3    TT  Học phần  Số tín chỉ      lOMoAR cPSD| 59078336 15 
Kinh tế chính trị Mác – Lênin  2  16  Tư tưởng Hồ Chí Minh  2  17 
Chủ nghĩa xã hội khoa học  2  18  Lịch sử ĐCS Việt Nam  2  19  Pháp luật ại cương  2  20  Kinh tế kĩ thuật  2  21 
Kĩ năng nghề nghiệp: viết, ọc và thuyết trình kĩ thuật  2  III 
Nhóm Tiếng Anh và Tin học  10  22  Tiếng Anh cơ bản 1  2  23  Tiếng Anh cơ bản 2  2  24  Tiếng Anh 1  2  25  Tiếng Anh 2  2  26 
Công nghệ thông tin cơ bản  2  Tổng  57 
II. Khối kiến thức cơ sở ngành    27  Cơ học cơ sở  3  28  Sức bền vật liệu  3  29  Cơ lưu chất  2  30  Vẽ kĩ thuật cơ khí  2  31  Vật liệu kĩ thuật  2  32  Cơ học máy  3      lOMoAR cPSD| 59078336 33 
Thiết kế chi tiết cơ khí  4  34 
Đồ án thiết kế chi tiết cơ khí  1    TT  Học phần  Số tín chỉ  35 
Kĩ thuật gia công cơ khí  3  36  Cơ sở thiết kế ô tô  3  37 
Thực hành kỹ thuật cơ khí  1  38 
Giới thiệu chuyên ngành Kĩ thuật ô tô  1  39  Kĩ thuật thủy lực  3  40  Kĩ thuật an toàn  2  41 
Hình họa và vẽ kỹ thuật  3  Tổng  36 
III. Khối kiến thức chuyên ngành    42  Động cơ ốt trong  3  43 
Công nghệ và các hệ thống ôtô 1 + Đồ án  4  44 
Công nghệ và các hệ thống ôtô 2 + Đồ án  4  45  Lí thuyết ô tô  3  46 
Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô, nhiên liệu và bôi trơn ộng cơ  3  47  Điện và iện tử ô tô  3  48 
Quy trình sản xuất ô tô  2  49  Nhiệt ộng học ô tô  2      lOMoAR cPSD| 59078336 50  Thí nghiệm ô tô  1  51  Công nghệ xe tiên tiến  2  Tổng  27  52  Thực tập tốt nghiệp  3  53  Đồ án tốt nghiệp  7  Tổng  37 
Văn bằng tốt nghiệp: Bằng Cử nhân 
1.4. Cơ hội việc làm và công việc sau khi tốt nghiệp 
Sau khi tốt nghiệp, cử nhân chuyên ngành Kĩ thuật ô tô có thể ảm nhiệm: 
- Chuyên viên kĩ thuật, tư vấn việc thiết kế và chế tạo, sản xuất ô tô, phụ tùng và 
thiết bị phụ trợ tại các nhà máy; 
- Kĩ thuật viên, chỉ ạo kĩ thuật công việc bảo dưỡng, sửa chữa ô tô tại các garage, ại  lí bán xe; 
- Cố vấn dịch vụ, quản lí chăm sóc khách hàng; 
- Chuyên viên kĩ thuật tại các trạm ăng kiểm xe cơ giới; 
- Nghiên cứu và giảng dạy tại các cơ sở ào tạo và nghiên cứu; hoặc học tập nâng cao 
ở trình ộ kĩ sư, thạc sĩ, tiến sĩ, học liên thông các chương trình ào tạo ngành và 
chuyên ngành khác ể trở thành cán bộ giảng dạy tại các cơ sở ào tạo.        lOMoAR cPSD| 59078336
CHƯƠNG II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN NGÀNH Ô TÔ 
2.1. Lịch sử phát triển ộng cơ ốt trong     
Hình 2.1. Mô hình ộng cơ  ốt trong      C – Trục khuỷu      E – Trục cam xả  I – Trục cam hút      P – Piston 
R – Thanh truyền (Tay biên)  S – Bugi 
V – Van (Xu páp). Màu ỏ:  xả. Màu xanh: hút.  W – Áo nước làm mát   
Nhà vật lí người Pháp Jean de Hautefeuille ề xuất thiết kế một ộng 
cơ ốt trong dùng ể bơm nước vào năm 1678. Tuy nhiên, người ược xem 
phát minh ộng cơ ốt trong ầu tiên là Christiaan Huygens (Hà Lan). Năm 
1678 hoặc 1679 (hoặc năm 1673), Huygens sử dụng một ống hình trụ lớn 
với bề mặt nhẵn bóng bên trong làm xi lanh và có piston di chuyển dọc 
trục xi lanh. Piston nối với một sợi dây và ròng rọc ể nâng vật nặng. Bên 
dưới ống trụ là buồng ốt dùng ể ốt nổ thuốc súng. Khi thuốc súng nổ, 
không khí giãn nở thể tích và ẩy piston. Sau khi nổ xong, không khí nguội 
lại, giảm thể tích, tạo chân không bên trong ống trụ, di chuyển piston về 
vị trí ban ầu, ồng thời kéo dây nâng vật nặng, thực hiện quá trình sinh 
công. "Động cơ Huygens" (Huygens engine) ược cho rằng, chỉ với 1,77g 
thuốc súng, sử dụng trong ống trụ cao 2,1–2,4m, ường kính khoảng 38–
41cm, có thể tạo ra công ủ nâng khối lượng của 8 thiếu niên (tương ương  540 kg). 
Năm 1791, nhà khoa học người Anh, John Barber ăng kí bằng sáng chế cho ộng 
cơ tuabin khí ầu tiên. Trong ộng cơ tuabin của Barber, nhiên liệu như than, dầu ốt, hoặc 
gỗ ược gia nhiệt, hòa trộn với không khí, nén và ốt cháy. Sản phẩm khí cháy có áp suất 
cao sẽ làm quay cánh quạt của tuabin, làm sinh công. 
Năm 1794, Thomas Mead và Robert Street, hai kĩ sư người Anh, cùng ồng thời ăng 
kí bằng phát minh cho ộng cơ ốt trong sử dụng khí cháy. Thomas Mead sử dụng hỗn hợp 
khí khi nổ. Còn Robert Street sử dụng nhiên liệu lỏng (dầu hỏa hoặc nhựa thông) bay hơi 
ể tạo hỗn hợp khí cháy. 
Năm 1798, John Stevens, nhà phát minh người Mỹ, ã thiết kế ộng cơ ốt trong sử 
dụng cồn (alcohol) làm nhiên liệu cháy.      lOMoAR cPSD| 59078336
Năm 1801, Philippe Lebon, một kĩ sư người Pháp, ã ăng kí phát minh cho ộng cơ 
khí (hỗn hợp khí ga ược nén trong buồng ốt và kích nổ). 
Năm 1807, anh em kĩ sư người Pháp, Nicéphore Niépce và Claude Niépce, ã chạy 
thử mẫu ộng cơ ốt trong mang tên Pyréolophore. Hai ông ã gắn ộng cơ Pyréolophore ể 
iều khiển tàu thủy chạy trên sông Saône, Pháp. Cùng năm ó, kĩ sư người Thụy Sĩ François 
Isaac de Rivaz phát minh ộng cơ ốt trong dùng khí hydro làm nhiên liệu và kích nổ bằng 
tia lửa iện. Ý tưởng sử dụng khí hydro làm nhiên liệu cho ộng cơ ốt trong cũng ược nghiên 
cứu ộc lập bởi kĩ sư người Anh William Cecil vào năm 1820. 
Năm 1823, Samuel Brown ăng kí phát minh ộng cơ chân không ốt bằng khí ược 
ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp. Động cơ của Brown ược sử dụng trong ô tô vào 
năm 1824, vận hành tàu chạy trên sông, máy bơm nước. 
 Năm 1860, Jean Joseph Étienne Lenoir, một kĩ 
sư người Bỉ, ã phát minh ộng cơ ốt trong hai kỳ chạy 
bằng khí ốt, công suất 6 HP, hiệu suất 5%. Đây ược xem 
là ộng cơ ốt trong có hiệu quả thực tế ầu tiên. Động cơ 
ốt trong của Lenoir là loại ộng cơ hai kỳ, một xi lanh, 
không có kỳ nén (hỗn hợp khí không ược nén trước khi 
kích nổ), hỗn hợp khí ược kích nổ ở khoảng 1/3 hành 
trình di chuyển của piston. Động cơ Lenoir ược ưa 
chuộng, với khoảng 400 ến 500 bộ ộng cơ ược bán ra 
thời iểm ó. Tuy nhiên, ộng cơ Lenoir có hiệu suất   
không cao do không có kỳ nén nên chủ yếu chỉ ược 
ốt, do kĩ sư người Bỉ Étienne     
dùng cho những ộng cơ tĩnh tại. 
Năm 1872, George Brayton, một kĩ sư người Mỹ, ã phát minh ộng cơ ốt trong sử 
dụng dầu hỏa làm nhiên liệu. Động cơ Brayton cấu tạo gồm hai xi lanh piston tịnh tiến, 
một xi lanh thực hiện kỳ nén và xi lanh còn lại thực hiện kỳ giãn nở (sinh công). 
Năm 1874, Siegfried Marcus, một nhà phát minh người Đức, ược xem là người 
thiết kế xe ô tô sử dụng ộng cơ bốn kỳ ầu tiên. Động cơ của Marcus sử dụng kích nổ iện, 
phun hòa khí, và bướm ga. Động cơ Marcus, hiện ang ược trưng bày tại Bảo tàng Kĩ thuật 
Công nghiệp và Thương mại tại Vienna, ược xem là mẫu xe ộng cơ xăng cổ nhất còn tồn  tại ến ngày nay.      lOMoAR cPSD| 59078336
Năm 1876 (1877), Nikolaus Otto, một kĩ sư 
người Đức, ã phát minh ộng cơ ốt trong bốn kỳ ầu tiên 
vào năm. Động cơ chạy bằng khí than của Otto không 
chỉ giảm tiếng ồn hơn, mà còn hiệu quả cao hơn gấp 3 
lần so với ộng cơ của Lenoir. 
Năm 1879, Karl Benz chế tạo thành công ộng 
cơ ốt trong hai kỳ chạy bằng xăng. 
Năm 1885, Gottlieb Daimler, một kĩ sư người     
Đức, ăng kí bằng sáng chế cho ộng cơ bốn kỳ chạy 
 – ược sản xuất tại  bằng xăng ầu tiên. 
Năm 1889, Daimler cùng một kĩ sư người Đức khác là Wilhelm Maybach ã cho ra 
mắt ộng cơ chữ V hai xi lanh ầu tiên tại Paris. 
Năm 1892, Rudolf Diesel phát triển thành công ộng cơ kích nổ nhờ quá trình nén 
hỗn hợp nhiên liệu (Động cơ Diesel). Động cơ Diesel vận hành ở tốc ộ 170 rpm, có công 
suất 18 HP và hiệu suất 27% – hiệu suất cao hơn những ộng cơ hơi nước và ộng cơ kích 
nổ tia lửa iện cùng thời iểm ó. 
2.2. Lịch sử phát triển ô tô 
Từ những chiếc xe ầu tiên chạy bằng hơi nước ở thế kỷ 18, ến nay làng ôtô thế 
giới ã cho ra ời những chiếc xe ộng cơ iện sang  trọng, hiện ại. 
Trang sử ngành ôtô thế giới bắt ầu vào ngày 
29/01/1886 khi Karl Benz (người Đức) nhận bằng 
sáng chế số DRP 37435 cho chiếc xe ba bánh gắn máy 
của ông. Tuy nhiên trước ó, chiếc xe có thể gọi là chiếc 
ôtô ầu tiên là chiếc Fardier của Bộ Trưởng Bộ Quốc 
Phòng Pháp, do Nicolas Joesph Cugnot phát minh vào 
năm 1771. Đây là một chiếc xe ba bánh, trang bị ộng 
Chiếc xe ôtô ược ăng kí 
cơ hơi nước tốc ộ 2,3 dặm/giờ. Cỗ máy cồng kềnh này   
chưa bao giờ ược sản xuất bởi nó quá chậm chạp và 
nặng nề so với một chiếc xe ngựa. 
Một người Pháp khác là Amedee Bollee ã 
cho ra ời một chiếc xe 12 chỗ, tuy ộng cơ có cải 
tiến hơn nhưng một lần nữa loại ộng cơ này 
chứng tỏ vẫn chưa phải là ối thủ của chiếc xe ngựa 
kéo! Tính khả thi của ôtô chỉ có ược cho ến khi  ộng cơ ốt trong ra ời. 
Năm 1889 ã ánh dấu một bước ngoặt   
trong lịch sử ngành ôtô thế giới khi chiếc xe do      lOMoAR cPSD| 59078336
Gottlied Daimler và Wilhelm Mayback phát minh ược sản xuất tại Đức. Chiếc xe này ược 
trang bị ộng cơ xăng 1,5HP, hai xi lanh, hộp số 4 tốc ộ, và tốc ộ tối a 10 dặm/giờ. Cùng 
năm ó, người ta cũng chứng kiến sự ra ời của ộng cơ xăng cũng do một người Đức, Karl 
Benz phát minh. Ôtô với ộng cơ xăng do mới ược sản xuất với số lượng rất ít tại Châu Âu  và Châu Mỹ. 
Tuy không phải là ất nước phát 
minh ra ôtô nhưng Mỹ lại là miền ất cho 
sự phát triển mạnh mẽ của ngành công 
nghiệp ôtô khi mà ở những năm cuối của 
thế kỷ 19 ầu thế kỷ 20 ã có ến 30 hãng sản 
xuất ôtô ở ất nước này, với nhiều thương    hiệu nổi  tiếng như: Ford, 
Chevrolet, Chresler, Cadillac, Dogde,… 
Cùng với châu Âu và châu Mỹ, tại 
châu Á cũng có một ất nước nổi lên là 
Nhật Bản. Chiếc xe ầu tiên của Nhật Bản có    tên  Takkuri,  do        Uchiyama 
Komanosuke, kĩ sư ôtô ầu tiên của xứ mặt 
trời mọc sản xuất vào năm 1907. Tuy nhiên, số lượng ít, giá thành cao khiến xe Nhật 
không thể cạnh tranh ược với xe nhập  từ Mỹ. 
Trong suốt chiến tranh thế giới 
thứ hai, Nhật chỉ sản xuất ôtô phục vụ 
cho chiến tranh. Từ năm 1952, sự phát 
triển mới bắt ầu trở lại. Nhật Bản 
vươn lên mạnh mẽ với các hãng xe 
hàng ầu thế giới như Toyota, Honda, 
Nissan xuất khẩu. Sở dĩ xe Nhật ược 
ưa chuộng rộng khắp bởi nhỏ gọn, ít 
tốn nhiên liệu, giá cả hợp lí và ặc biệt 
Chiếc Toyota ầu tiên ra ời năm 1936, ngày  bền, ít trục trặc.     
Các mốc thời gian áng ghi nhớ của 
nền công nghiệp ô tô thế giới: 
- 1896: Henry Ford bắt ầu thành lập nhà máy và chế tạo hàng loạt vào năm 1903. 
- 1898: Hãng Renault (Pháp).  - 1899: Hãng Fiat (Í) 
- 1901: Hãng Mercedes (Đức).      lOMoAR cPSD| 59078336
- 1934: Hoàn thành chế tạo hộ số tự ộng (AT) trên cơ sở biến mô thủy lực, hộp số  hành tinh. 
- 1954: Felix Wankel chế tạo ộng cơ piston quay. 
- 1967: Hình thành hệ phun xăng iện tử thay thế phun xăng cơ khí. Đến 1973 nghiên 
cứu thành công và sản xuất hàng loạt. 
- 1971: Chế tạo hoàn chỉnh hệ thống phanh ABS, 1978 chế tạo hàng loạt. 
- 1979: Điều khiển kĩ thuật số xuất hiện và ứng dụng vào hệ thống phun xăng, ABS,  hộp số tự ộng,… 
- 1980: Túi khí ược lắp trên ô tô. 
- 1986: Hệ thống lái iều khiển tất cả các bánh (4WS). 
- 1990: Công nghệ iều khiển thời iểm nạp khí cho ộng cơ (VTEC, VVTi). 
- 2001: Hệ thống phun xăng trực tiếp và áp dụng hệ thống cung cấp nhiên liệu iện  tử cho ộng cơ diesel. 
- 2002: Thử nghiệm ô tô vượt âm. 
2.3. Lịch sử và thương hiệu một số hãng ô tô https://tienphongauto.com.vn/logo-cac-
hang-xe-o-to-tren-toan-the-gioi/ 
Hiện nay, với sự phát triển nhu cầu i lại và công nghiệp ô tô, có hàng trăm hãng ô 
tô khác nhau ở các quốc gia. Các hãng xe nổi tiếng, phổ biến với người dùng có xuất xứ 
từ Mỹ, Đông Á, Đức. Với các hãng xe tại Châu Âu (trừ Đức) có những mẫu xe ộc áo, thiết 
kế mang bản sắc riêng phù hợp với số lượng ít ối tượng khách hàng. Riêng tại Trung Quốc 
có hàng chục hãng xe khác nhau, có thiết kế sao chép thiết kế của các hãng xe Nhật, Hàn 
Quốc, Mỹ. Các hãng này thường thiết kế logo gần giống với các logo hãng xe nổi tiếng. 
So về chất lượng thì tùy thị hiếu khách hàng mà có ánh giá khác nhau. Xe Mỹ có 
tính mạnh mẽ, tốn nhiên liệu. Xe Nhật bền bỉ, bình dân. Xe Hàn rẻ tiền hơn nhưng chất 
lượng thấp hơn xe Nhật, gần ây chất lượng xe Hàn ã ược cải thiện. Xe Đức mang tính 
sang trọng, hiện ại, tiện nghi nhưng ắt tiền.        lOMoAR cPSD| 59078336     2.3.1. Ford motor company            1903  1912  1928  Hiện nay 
Vào ngày 16/6/1903, với í tưởng vĩ ại là sản xuất xe hơi cho mọi người, Henry Ford 
ã cùng với các cộng sự lặng lẽ khai trương Công ty ô tô Ford ở Mỹ. Từ ó ến nay, Ford 
không ngừng lớn mạnh và trở thành tập oàn sản xuất ô tô lớn tren thế giới. 1922, Ford 
Motor Company ã mua lại công ty Lincoln với giá 8 triệu USD. Lincoln là hãng xe ược ặt 
theo tên của tổng thống Mỹ Lincoln, chỉ sản xuất vài dòng xe rất sang trọng, ược cải tiến  mỗi năm. 
Công ty ôtô Ford tiếp tục mở rộng phát triển trên toàn thế giới. Năm 1925, công 
ty mở nhà máy lắp ráp Koyasu tại thành phố Yokohama, Nhật Bản. Năm 1990 Ford Motor 
Company mua lại công ty Jaguar (Anh). Năm 1993 Aston Martin trở thành công ty thuộc 
quyền sở hữu của hãng. Aston Martin là biểu tượng của dòng xe trang nhã, những xe thể 
thao có công suất lớn, ược sản xuất bởi các thợ lành nghề. Trong hơn 85      lOMoAR cPSD| 59078336
năm tồn tại, chỉ có khoảng 16.000 chiếc ược sản xuất và ¾ vẫn còn ược sử dụng. Năm 
1999 Volvo trở thành thành viên của tập oàn Ford Motor Company. Năm 2000, Ford 
Motor Company mua lại tập oàn Land Rover từ tay BMW. Năm 2001 Ford Motor 
Company sở hữu 33,4% cổ phiếu của hãng Mazda và giữ quyền kiểm soát công ty này. 
Ford không chỉ là ộng lực thúc ẩy ngành công nghiệp sản xuất ô tô trên thế giới 
phát triển mà còn góp phần rất lớn cho sự phát triển của xã hội nhờ các í tưởng ột phá 
như sản xuất ô tô hàng loạt hoặc qui ịnh mức lương tối thiểu vào thời bấy giờ, i lên vững 
mạnh từ suốt hơn 100 năm qua, Ford Motor Company trở thành huyền thoại của nước  Mỹ. 
Hiện nay, Ford là tập oàn ứng thứ ba trên thế giới về san xuất ô tô, có mặt trên 
hơn 200 thị trường ở khắp các châu lục. Sở hữu nguồn tài chính vững mạnh, nguồn nhân 
lực xuất chúng và chuyên cung cấp các sản phẩm và dịch vụ xuất sắc. Tập oàn Ford Motor 
là một trong những công ty ược kính trọng nhất, ngưỡng mộ và tin cậy nhất thế giới.  2.3.2. Toyota 
- 1937: Toyota Motor Co. Ltd ược thành lập bởi Kichiro Toyota. 
- 1955-1961: Số lượng xe bán ra tăng vọt và Crown là sản phẩm hoàn toàn do 
Toyota thiết kế và sản xuất. 1966: Corolla là mẫu xe bán chạy nhất trong suốt 30  năm. 
- 1976: Chiếc xe thứ 2 triệu ược xuất xưởng. Các nhà máy nội ịa ở Toyota City ã ạt 
tới ngưỡng 4 triệu xe/năm vào năm 1980. Do vậy, Toyota phải tăng sản phẩm ở 
nước ngoài và giảm sản xuất nội ịa. Camry ược sản xuất ở nhà máy Kentucky trở 
thành xe bán chạy nhất Châu Mỹ vào năm 1997. Đồng thời Corolla trở thành xe 
có số lượng bán chạy nhất thế giới.  Biểu tượng: 
Cái tên Toyota ược sửa ổi từ Toyoda, tên người sáng lập hãng ô tô lớn nhất Nhật 
Bản. Sau gần 7 thập kỷ phát triển, Toyota mới một lần duy nhất thay ổi logo của hãng. 
Xuất hiện sớm tại Việt Nam với những chiếc Toyota Crown sang trọng dành cho các quan 
chức cao cấp vào những năm 90 của thế kỷ trước, hiện nay, sản phẩm của Toyota ã trở 
nên phổ biến, a dạng và phong phú hơn rất nhiều. Giá cả, chất lượng và dịch vụ là những 
ưu tiên hàng ầu mà Toyota dành cho người tiêu dùng, chính vì thế, sẽ không là ngạc nhiên 
khi trên ường phố Việt Nam, cứ 10 ô tô thì có chừng 4 chiếc mang thương hiệu Toyota. 
Hiện là công ty lớn thứ hai trên thế giới sau tập oàn ô tô khổng lồ General Motors, 
Mỹ, và là công ty ứng ầu thị trường ô tô Việt Nam, thành công của Toyota bắt nguồn từ 
sự kết hợp giữa tài năng kinh doanh thiên bẩm và những sắc màu văn hoá truyền thống  của người Nhật Bản. 
Sự ra ời và phát triển của thương hiệu Toyota gắn liền với dòng họ Toyoda, thuộc 
quận Aiichi, cách thủ ô Tokyo hơn 300 km về phía ông nam. Năm 1936, gia ình    
