lOMoARcPSD| 59078336
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TO
TRƯNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
Nguyễn Ngọc Nhì
BÀI GIẢNG
GIỚI THIỆU
CHUYÊN NGÀNH KĨ THUẬT Ô TÔ
(Lưu hành nội bộ)
HÀ NỘI, 2021
lOMoARcPSD| 59078336
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
NGUYỄN NGỌC NHÌ
BÀI GIẢNG
GIỚI THIỆU
CHUYÊN NGÀNH KĨ THUẬT Ô TÔ
<Tài liệu dùng cho hệ chính quy>
lOMoARcPSD| 59078336
HÀ NỘI, 2021
MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................. 1
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH KĨ
THUT Ô TÔ ................................................................................................................. 2
1.1. Chương trình ào tạo ................................................................................................ 2
1.2. Chuẩn ầu ra ............................................................................................................. 2
1.3. Cấu trúc chương trình ...............................................................................................
3
1.4. Cơ hội việc làm và công việc sau khi tốt nghiệp ...................................................... 7
CHƯƠNG II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN NGÀNH Ô TÔ ................................................ 8
2.1. Lịch sử phát triển ộng cơ ốt trong ........................................................................ 8
2.2. Lịch sử phát triển ô ............................................................................................. 10
2.3. Lịch sử và thương hiệu một số hãng ô tô ............................................................... 12
CHƯƠNG III. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CA CÔNG NGHIỆP Ô TÔ .................. 29
3.1. Tình hình phát triển công nghiệp ô tô ở Vit Nam ................................................. 29
3.2. Xu hướng phát triển ................................................................................................
34 CHƯƠNG IV. PHÂN LOẠI Ô TÔ ............................................................................... 35
4.1. Phân loại theo nguồn ộng lực ............................................................................... 35
4.2. Phân loại theo kiểu dáng .........................................................................................
36
4.3. Phân loại theo kiểu truyền ộng ............................................................................. 41
4.4. Phân loại theo phân khúc ........................................................................................
44
4.5. Phân loại ô tô theo công dụng (ISO 6549) ............................................................. 46
CHƯƠNG V. TỔNG QUAN CHUNG VỀ CẤU TẠO Ô TÔ ...................................... 51
5.1. Các thông số chính của ô .................................................................................... 51
5.3. Cấu tạo chung xe con ............................................................................................. 52
5.4. Cấu tạo chung xe tải ............................................................................................... 53
5.5. Các nguồn ộng lực trên ô tô ................................................................................. 54
lOMoARcPSD| 59078336
5.6. Hệ thống truyền lực ô ......................................................................................... 54
5.7. Hệ thống phanh .......................................................................................................
58
5.8. Hệ thống treo ..........................................................................................................
62
5.9. Hệ thống lái ............................................................................................................ 64
5.10. Hệ thống iện, iện tử ô tô ................................................................................... 64
1
CHƯƠNG VI. TỔNG QUAN VỀ DÂY CHUYỀN SN XUT ................................ 72
CHƯƠNG VII. ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP ............................................................... 73
7.1. Đạo ức trong kĩ thuật ............................................................................................ 73
7.2. Trách nhiệm nghề nghiệp và ạo c của cử nhân - kĩ sư kĩ thuật ô tô ................. 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 79
lOMoARcPSD| 59078336
2
lOMoARcPSD| 59078336
LỜI NÓI ĐU
Ô một phương ện vận tải quan trọng trong hệ thống giao thông ường b.
Trong hoạt ộng của các nhân, tổ chức, quan, ô ược sử dụng hết sức a dạng
linh hot phc vụ các mục ích khác nhau với các khoảng cách khác nhau, trên nhiu a
hình.
Môn học “Giới thiệu chuyên ngành Kỹ thuật ô tô” giới thiệu cho sinh viên về
Chương trình ào tạo, các môn học lộ trình học tập cho sinh viên chuyên ngành Kthut
ô tô. Cùng với ó, môn học cung cấp các kiến thức bản nhất, tổng quát về ô sinh
viên có thể nắm ược các nội dung của chương trình ào tạo khi vào học c môn chuyên
ngành. Đồng thời, môn học trang bị cho sinh viên các kiến thức về ạo ức nghề nghiệp i
với một người cử nhân/kĩ sư ô tô trong tương lai.
Bài giảng ược sử dụng cho sinh viên chuyên ngành Kthuật ô tô, khoa khí,
trường Đại học Xây dựng Hà Nội.
Bài giảng ược bộ môn giới hóa Xây dựng biên soạn dựa trên các tài liệu tham
khảo ã ược xuất bản.
Bài giảng ược biên soạn lần 1 nên còn nhiều iểm thiếu sót, cần chỉnh sửa lại.
Hà Nội, 9/2021
lOMoARcPSD| 59078336
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH KĨ THUT Ô TÔ
1.1. Chương trình ào tạo
1.1.1. Mục êu chung
Đào tạo cử nhân chuyên ngành Kĩ thuật ô tô có những năng lực, phẩm chất và
năng cần thiết trong lĩnh vực thuật ô tô, thể tham gia ch cực vào quá trình gii
quyết các vn ề kĩ thuật chuyên ngành, hình thành í tưởng, quản lí và vận hành hệ thống
sản xuất ô , óng góp cho sphát triển bền vững của nền kinh tế trong quá trình hội
nhập quốc tế, áp ứng linh hoạt trước những thách thức, phát triển kĩ thuật nhanh chóng
của thế kỷ 21.
1.1.2. Mục êu cụ th
Chương trình Cử nhân chuyên ngành Kĩ thuật ô tô cung cấp cho người học:
- Nắm vững kiến thức toán học, khoa học cơ bản, kiến thức cơ sở ngành và chuyên
ngành, có thể áp dụng trong lĩnh vực nghiên cứu, thiết kế và ứng dụng trong lĩnh
vực Kĩ thuật ô tô.
- Có những phẩm chất nhân và kĩ năng nghề nghiệp cần thiết và hiểu biết về kinh
tế, chính trị, hội pháp luật phù hợp, có khả năng mong muốn cam kết thực
hin o ức nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật ô óng góp hữu hiệu vào sự phát
triển bền vững của xã hội và cộng ồng.
- khả năng làm việc nhóm khả năng giao ếp ảm bảo thích nghi trong môi
trường làm việc a dạng, làm việc liên ngành, a văn hóa, a quốc gia.
- Có năng lực hình thành í tưởng, tham gia tư vấn giám sát, vận hành hệ thống sản
xuất ô tô; năng lực phát triển nghề nghiệp trong lĩnh vực chuyên môn các lĩnh
vực liên quan trong bối cảnh hội thay ổi liên tục dưới sự tác ộng của cuộc
cách mạng công nghiệp 4.0.
- Có khả năng ếp tục học tập nâng cao trình ộ (sau ại học) ể lấy bằng kĩ sư, thạc sĩ,
ến sĩ, liên thông các chương trình ào tạo khác liên quan.
1.2. Chuẩn ầu ra
Kiến thức
- khả năng xác ịnh vấn giải quyết các vấn thuật khí thuật ô tô,
phức tạp xét ến các yếu tố ảnh hưởng của văn hóa, hội, kinh tế môi trường
dựa trên áp dụng các nguyên lí toán, khoa học và kĩ thuật tư duy tầm hệ thống.
- thể ứng dụng nguyên lí thiết kế kĩ thuật thiết kế ra các giải pháp/sản phẩm/hệ
thống giải quyết các vấn thuật t ến sự an toàn sức khỏe cộng ồng, cũng
như các yếu tố kinh tế, môi trường, văn hóa, trong bối cảnh doanh nghiệp, xã hội
và quốc tế.
- khả năng giao ếp tốt dưới nhiều hình thức (giao ếp miệng, trình bày nhân,
trình bày nhóm, giao ếp văn bản, giao ếp ồ họa) và với nhiều ối tượng. Sử dụng
lOMoARcPSD| 59078336
ếng Anh tốt trong công việc, ạt iểm TOEIC 500 trở lên, hoặc các chứng chỉ quc
tế tương ương.
Kĩ năng
- khả năng nhận diện ược trách nhiệm o ức và trách nhiệm nghề nghiệp trong
lĩnh vực thuật ưa ra những quyết ịnh xét ến sự ảnh hưởng của giải pháp kĩ
thuật tới bối cảnh kinh tế, xã hội, môi trường trong iều kiện cụ thcủa ịa phương
và tn cầu.
- Khả năng làm việc nhóm hiệu quả trong ó các thành viên cùng nhau hợp tác, dẫn
dắt tạo ra môi trường làm việc hợp tác ể ặt ra mục êu, lên kế hoạch thực hiện và
hoàn thành mục êu trong môi trường a ngành, a văn hóa.
- khả năng thiết kế và thực hiện thí nghiệm/thực nghiệm, phân ch và diễn giải
số í nghĩa số liệu, sử dụng những ánh giá/nhận xét kĩ thuật ể ưa ra kết luận.
Năng lực tự chủ và trách nhim
- Người học tốt nghiệp có khả năng tự học suốt ời và khả năng thích nghi một cách
ch cực trong các môi trường làm việc a dạng, a văn hóa, trong bối cảnh thay ổi và
phát triển liên tục của công nghệ 4.0 và toàn cầu hóa. khả năng sdụng các
chiến lược học tập phù hợp ếp thu ứng dụng các công nghmới trong lĩnh
vực kĩ thuật ô tô.
- Phẩm chất chính trị, í thức phục vụ nhân dân, có sức khoẻ, áp ứng yêu cầu y
dựng và bảo vệ Tquốc (Trust and loyalty, social responsibilies): 1.3. Cấu trúc
chương trình Khối lượng chương trình:
Bảng 1.1. Khối lượng kiến thức của chương trình ào tạo kĩ thuật ô tô
STT
Khối lượng kiến thức
Số n chỉ
Ghi chú
Cử nhân
Tỉ lệ
1
Toán học và khoa học cơ bản
30
23,1%
2
Chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội
17
13.1%
3
GDTC
-
4
GDQP/AN
-
Theo quy ịnh
5
Ngoại ngữ, n học
10
7,7%
6
Cơ sở ngành
36
27,7%
STT
Khối lượng kiến thức
Số n chỉ
Ghi chú
Cử nhân
Tỉ lệ
lOMoARcPSD| 59078336
7
Ngành và chuyên ngành
37
28.4%
130
100%
Khung chương trình ào tạo:
Bảng 1.2. Khung chương trình ạo tạo chuyên ngành kĩ thuật ô tô
TT
Học phần
Số n chỉ
I
Nhóm Toán Khoa học cơ bản
30
1
Đại số tuyến nh
3
2
Nhập môn về giải ch kĩ thuật
3
3
Giải ch ứng dụng kĩ thuật
3
4
Xác suất thống kê kĩ thuật
2
5
Hóa học ại cương kĩ thuật
2
6
Thí nghiệm Hóa học i cương
1
7
Vt lí kĩ thuật 1
3
8
Thí nghiệm Vật lí kĩ thuật 1
1
9
Vt lí kĩ thuật 2
2
10
Thí nghiệm Vật lí kĩ thuật 2
1
11
Vt lí nâng cao 1: Nhiệt học
3
12
Vt lí nâng cao 2: Điện và Điện tử
4
13
Kĩ thuật MT và PT bền vững
2
II
Nhóm Chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội
17
14
Triết học Mác – Lênin
3
TT
Học phần
Số n chỉ
lOMoARcPSD| 59078336
15
Kinh tế chính trị Mác – Lênin
2
16
Tư tưởng Hồ Chí Minh
2
17
Chủ nghĩa xã hội khoa học
2
18
Lịch sử ĐCS Việt Nam
2
19
Pháp luật ại cương
2
20
Kinh tế kĩ thuật
2
21
Kĩ năng nghề nghiệp: viết, ọc và thuyết trình kĩ thuật
2
III
Nhóm Tiếng Anh và Tin học
10
22
Tiếng Anh cơ bản 1
2
23
Tiếng Anh cơ bản 2
2
24
Tiếng Anh 1
2
25
Tiếng Anh 2
2
26
Công nghệ thông n cơ bản
2
Tổng
57
II. Khối kiến thức cơ sở ngành
27
Cơ học cơ sở
3
28
Sức bền vật liệu
3
29
Cơ lưu chất
2
30
Vẽ kĩ thuật cơ khí
2
31
Vt liệu kĩ thuật
2
32
Cơ học máy
3
lOMoARcPSD| 59078336
33
Thiết kế chi ết cơ khí
4
34
Đồ án thiết kế chi ết cơ khí
1
TT
Học phần
Số n chỉ
35
Kĩ thuật gia công cơ khí
3
36
Cơ sở thiết kế ô tô
3
37
Thực hành kỹ thuật cơ khí
1
38
Giới thiệu chuyên ngành Kĩ thuật ô tô
1
39
Kĩ thuật thủy lực
3
40
Kĩ thuật an toàn
2
41
Hình họa và vẽ kỹ thut
3
Tổng
36
III. Khối kiến thức chuyên ngành
42
Động cơ ốt trong
3
43
Công nghệ và các hệ thống ôtô 1 + Đồ án
4
44
Công nghệ và các hệ thống ôtô 2 + Đồ án
4
45
Lí thuyết ô tô
3
46
Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô, nhiên liệu và bôi trơn ộng cơ
3
47
Điện và iện tử ô tô
3
48
Quy trình sản xuất ô tô
2
49
Nhiệt ộng học ô tô
2
lOMoARcPSD| 59078336
50
Thí nghiệm ô tô
1
51
Công nghệ xe ên ến
2
Tổng
27
52
Thực tập tốt nghiệp
3
53
Đồ án tốt nghiệp
7
Tổng
37
Văn bằng tốt nghiệp: Bằng Cử nhân
1.4. Cơ hội việc làm và công việc sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, cử nhân chuyên ngành Kĩ thuật ô tô có thể ảm nhiệm:
- Chuyên viên thuật, vấn việc thiết kế và chế tạo, sản xuất ô , phụ tùng
thiết bị phtrợ tại các nhà máy;
- Kĩ thuật viên, chỉ ạo kĩ thuật công việc bảo dưỡng, sửa chữa ô tô tại các garage, ại
lí bán xe;
- Cố vấn dịch vụ, quản lí chăm sóc khách hàng;
- Chuyên viên kĩ thuật tại các trạm ăng kiểm xe cơ giới;
- Nghiên cứu giảng dạy tại các cơ sở ào tạo và nghiên cứu; hoặc học tập nâng cao
trình sư, thạc sĩ, ến sĩ, học liên thông các chương trình ào tạo ngành
chuyên ngành khác ể trở thành cán bộ giảng dạy tại các cơ sở ào to.
lOMoARcPSD| 59078336
CHƯƠNG II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN NGÀNH Ô TÔ
2.1. Lịch sử phát triển ộng cơ ốt trong
Hình 2.1. Mô hình ộng cơ
ốt trong
C Trục khuỷu
E Trục cam x
I Trục cam hút
P Piston
R – Thanh truyn (Tay biên)
S Bugi
V
– Van (Xu páp). Màu ỏ:
xả. Màu xanh: hút.
W
– Áo nước làm mát
Nhà vật lí người Pháp Jean de Hautefeuille ề xuất thiết kế một ộng
ốt trong dùng bơm nước vào năm 1678. Tuy nhiên, người ược xem
phát minh ộng ốt trong ầu ên Chrisaan Huygens (Hà Lan). Năm
1678 hoặc 1679 (hoặc năm 1673), Huygens sử dụng một ống hình trụ lớn
với bề mặt nhẵn bóng bên trong làm xi lanh piston di chuyển dc
trục xi lanh. Piston nối với một sợi dây ròng rọc nâng vật nặng. Bên
ới ống trụ buồng t ng ốt nổ thuốc súng. Khi thuốc súng nổ,
không khí giãn nở thch và ẩy piston. Sau khi nổ xong, không khí ngui
lại, giảm thể ch, tạo chân không bên trong ống trụ, di chuyển piston về
vị trí ban ầu, ồng thời kéo dây nâng vật nặng, thực hiện quá trình sinh
công. "Động Huygens" (Huygens engine) ược cho rng, chỉ với 1,77g
thuốc súng, sử dụng trong ống trụ cao 2,1–2,4m, ường kính khoảng 38–
41cm, có thể tạo ra côngnâng khối lượng của 8 thiếu niên (tương ương
540 kg).
Năm 1791, nhà khoa học người Anh, John Barber ăng bằng sáng chế cho ộng
cơ tuabin khí ầu ên. Trong ộng cơ tuabin của Barber, nhiên liệu như than, du ốt, hoặc
gỗ ược gia nhiệt, hòa trộn với không khí, nén ốt cháy. Sản phẩm khí cháy áp suất
cao sẽ làm quay cánh quạt của tuabin, làm sinh công.
Năm 1794, Thomas Mead Robert Street, hai người Anh, cùng ồng thời ăng
kí bằng phát minh cho ộng cơ ốt trong sử dụng khí cháy. Thomas Mead sử dụng hỗn hp
khí khi nổ. Còn Robert Street sử dụng nhiên liệu lỏng (dầu hỏa hoặc nhựa thông) bay hơi
ể tạo hỗn hợp khí cháy.
Năm 1798, John Stevens, nhà phát minh người Mỹ, ã thiết kế ng ốt trong sử
dụng cồn (alcohol) làm nhiên liệu cháy.
lOMoARcPSD| 59078336
Năm 1801, Philippe Lebon, một sư người Pháp, ã ăng phát minh cho ộng
khí (hỗn hợp khí ga ược nén trong buồng ốt và kích nổ).
Năm 1807, anh em kĩ sư người Pháp, Nicéphore Niépce và Claude Niépce, ã chy
thmẫu ộng ốt trong mang tên Pyréolophore. Hai ông ã gắn ộng Pyréolophore
iều khiển tàu thủy chạy trên sông Saône, Pháp. Cùng năm ó, kĩ sư người Thụy Sĩ François
Isaac de Rivaz phát minh ộng ốt trong dùng khí hydro làm nhiên liệu và kích nổ bằng
a lửa iện. Ý tưởng sử dụng khí hydro làm nhiên liệu cho ộng ốt trong cũng ược nghiên
cứu ộc lập bởi kĩ sư người Anh William Cecil vào năm 1820.
Năm 1823, Samuel Brown ăng phát minh ng chân không ốt bằng khí ược
ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp. Động của Brown ược sử dụng trong ô vào
năm 1824, vận hành tàu chạy trên sông, máy bơm nước.
Năm 1860, Jean Joseph Éenne Lenoir, một
người Bỉ, ã phát minh ộng ốt trong hai kỳ chy
bằng khí ốt, ng suất 6 HP, hiệu suất 5%. Đây ược xem
ng cơ ốt trong hiệu quả thực tế ầu ên. Động cơ
ốt trong của Lenoir loại ộng hai kỳ, một xi lanh,
không kỳ nén (hỗn hợp khí không ược nén trước khi
kích nổ), hỗn hợp khí ược kích nổ khoảng 1/3 hành
trình di chuyển của piston. Động Lenoir ược ưa
chuộng, với khoảng 400 ến 500 bộ ộng cơ ược bán ra
thời iểm ó. Tuy nhiên, ộng cơ Lenoir hiệu suất
không cao do không kỳ nén nên chủ yếu chỉ ược
dùng cho những ộng cơ nh tại.
Năm 1872, George Brayton, một người Mỹ, ã phát minh ộng ốt trong sử
dụng dầu hỏa làm nhiên liệu. Động Brayton cấu tạo gồm hai xi lanh piston tịnh ến,
một xi lanh thực hiện kỳ nén và xi lanh còn lại thực hiện kỳ giãn nở (sinh công).
Năm 1874, Siegfried Marcus, một nhà phát minh người Đức, ược xem người
thiết kế xe ô tô sử dụng ộng cơ bốn kỳ ầu ên. Động cơ của Marcus sử dụng kích nổ iện,
phun hòa khí, và bướm ga. Động cơ Marcus, hiện ang ược trưng bày tại Bảo tàng Kĩ thut
Công nghiệp và Thương mại tại Vienna, ược xem là mẫu xe ộng cơ xăng cổ nhất còn tồn
tại ến ngày nay.
t, do người Bỉ Éenne
lOMoARcPSD| 59078336
Năm 1876 (1877), Nikolaus Oo, một
người Đức, ã phát minh ộng t trong bốn kỳ ầu ên
vào năm. Động cơ chạy bằng khí than của Oo không
chgiảm ếng ồn hơn, mà còn hiệu quả cao hơn gấp 3
lần so với ộng cơ của Lenoir.
Năm 1879, Karl Benz chế tạo thành công ộng
cơ ốt trong hai kỳ chạy bằng xăng.
Năm 1885, Golieb Daimler, một người
Đức, ăng bằng sáng chế cho ộng bốn kỳ chy
bằng xăng ầu ên.
Năm 1889, Daimler cùng một kĩ sư người Đức khác là Wilhelm Maybach ã cho ra
mắt ộng cơ chữ V hai xi lanh ầu ên tại Paris.
Năm 1892, Rudolf Diesel phát triển thành công ộng cơ kích nổ nhờ quá trình nén
hỗn hợp nhiên liệu (Động cơ Diesel). Động cơ Diesel vận hành ở tốc 170 rpm, có công
suất 18 HP và hiệu suất 27% hiệu suất cao hơn những ộng cơ hơi nước và ộng cơ kích
nổ a lửa iện cùng thời iểm ó.
2.2. Lịch sử phát triển ô tô
Tnhững chiếc xe ầu ên chạy bằng hơi nước thế kỷ 18, ến nay làng ôtô thế
giới ã cho ra ời những chiếc xe ộng cơ iện sang
trọng, hiện ại.
Trang sử ngành ôtô thế giới bắt ầu vào ngày
29/01/1886 khi Karl Benz (người Đức) nhận bằng
sáng chế số DRP 37435 cho chiếc xe ba bánh gắn máy
của ông. Tuy nhiên trước ó, chiếc xe thể gọi chiếc
ôtô ầu ên chiếc Fardier của Bộ Trưởng Bộ Quc
Phòng Pháp, do Nicolas Joesph Cugnot phát minh vào
năm 1771. Đây là một chiếc xe ba bánh, trang bị ộng
hơi nước tốc 2,3 dặm/giờ. Cỗ y cồng kềnh này
chưa bao giờ ược sản xuất bởi quá chậm chạp
nặng nề so với một chiếc xe ngựa.
Một người Pháp khác Amedee Bollee ã
cho ra ời một chiếc xe 12 chỗ, tuy ộng cải
ến hơn nhưng một lần nữa loại ộng này
chứng tỏ vẫn chưa phải i thủ của chiếc xe ngựa
kéo! Tính khả thi của ôtô chỉ ược cho ến khi
ộng cơ ốt trong ra ời.
Năm 1889 ã ánh dấu một bước ngoặt
trong lịch sử ngành ôtô thế gii khi chiếc xe do
ược sản xuất tại
Chiếc xe ôtô ược ăng
lOMoARcPSD| 59078336
Golied Daimler và Wilhelm Mayback phát minh ược sản xuất tại Đức. Chiếc xe này ược
trang bị ộng xăng 1,5HP, hai xi lanh, hộp số 4 tốc ộ, và tốc tối a 10 dặm/giờ. Cùng
năm ó, người ta cũng chứng kiến sự ra ời của ộng cơ xăng cũng do một người Đức, Karl
Benz phát minh. Ôtô với ng cơ xăng do mới ược sản xuất với số lượng rất ít tại Châu Âu
và Châu Mỹ.
Tuy không phải là ất nước phát
minh ra ôtô nhưng Mỹ lại là miền ất cho
sự phát triển mạnh mẽ của ngành công
nghiệp ôtô khi mà ở những năm cuối của
thế kỷ 19 ầu thế kỷ 20 ã có ến 30 hãng sản
xuất ôtô ở ất nước này, với nhiều thương
hiu nổi ếng như: Ford,
Chevrolet, Chresler, Cadillac, Dogde,…
Cùng với châu Âu và châu Mỹ, tại
châu Á cũng có một ất nước nổi lên là
Nhật Bản. Chiếc xe ầu ên của Nhật Bản có
tên Takkuri, do
Uchiyama
Komanosuke, kĩ sư ôtô ầu ên của xứ mặt
trời mọc sản xuất vào năm 1907. Tuy nhiên, số lượng ít, giá thành cao khiến xe Nhật
không thể cạnh tranh ược vi xe nhập
từ Mỹ.
Trong suốt chiến tranh thế gii
thứ hai, Nhật chỉ sản xuất ôtô phục vụ
cho chiến tranh. Tnăm 1952, sự phát
triển mới bt ầu trở lại. Nhật Bản
vươn lên mạnh mẽ với các hãng xe
hàng ầu thế gii như Toyota, Honda,
Nissan xuất khẩu. Sở xe Nhật ược
ưa chuộng rộng khắp bởi nhỏ gọn, ít
tốn nhiên liệu, giá cả hợp ặc biệt
bền, ít trục trặc.
Các mốc thời gian áng ghi nhớ của
nền công nghiệp ô tô thế giới:
- 1896: Henry Ford bắt ầu thành lập nhà máy và chế tạo hàng loạt vào năm 1903.
- 1898: Hãng Renault (Pháp).
- 1899: Hãng Fiat (Í)
- 1901: Hãng Mercedes (Đức).
Chiếc Toyota ầu ên ra ời năm 1936, ngày
lOMoARcPSD| 59078336
- 1934: Hoàn thành chế tạo hộ số tự ộng (AT) trên sbiến thủy lực, hộp số
hành nh.
- 1954: Felix Wankel chế tạo ộng cơ piston quay.
- 1967: Hình thành hệ phun ng iện tử thay thế phun xăng khí. Đến 1973 nghiên
cứu thành công và sản xuất hàng loạt.
- 1971: Chế tạo hoàn chỉnh hệ thống phanh ABS, 1978 chế tạo hàng loạt.
- 1979: Điều khiển kĩ thuật số xuất hiện và ứng dụng vào hệ thống phun xăng, ABS,
hộp số tự ộng,…
- 1980: Túi khí ược lắp trên ô tô.
- 1986: Hệ thống lái iều khiển tất cả các bánh (4WS).
- 1990: Công nghệ iều khiển thời iểm nạp khí cho ộng cơ (VTEC, VVTi).
- 2001: Hệ thống phun xăng trực ếp áp dụng hthống cung cấp nhiên liệu iện
tử cho ộng cơ diesel.
- 2002: Thử nghiệm ô tô vượt âm.
2.3. Lịch sử và thương hiệu một số hãng ô tô hps://enphongauto.com.vn/logo-cac-
hang-xe-o-to-tren-toan-the-gioi/
Hiện nay, với sự phát triển nhu cầu i lại và công nghiệp ô tô, có hàng trăm hãng ô
khác nhau các quốc gia. Các hãng xe nổi ếng, phổ biến với người dùng có xuất xứ
từ Mỹ, Đông Á, Đức. Với các hãng xe tại Châu Âu (trừ Đức) có những mẫu xe ộc áo, thiết
kế mang bản sắc riêng phù hợp với số lượng ít ối tượng khách hàng. Riêng tại Trung Quốc
có hàng chục hãng xe khác nhau, có thiết kế sao chép thiết kế của các hãng xe Nhật, Hàn
Quốc, Mỹ. Các hãng này thường thiết kế logo gần giống với các logo hãng xe nổi ếng.
So về chất lượng thì tùy thị hiếu khách hàng ánh giá khác nhau. Xe M
nh mạnh mẽ, tốn nhiên liệu. Xe Nhật bền bỉ, bình dân. Xe Hàn rẻ ền hơn nhưng cht
lượng thấp hơn xe Nhật, gần ây chất lượng xe Hàn ã ược cải thiện. Xe Đức mang nh
sang trọng, hiện ại, ện nghi nhưng ắt ền.
lOMoARcPSD| 59078336
2.3.1. Ford motor company
1903 1912 1928 Hiện nay
Vào ngày 16/6/1903, với í tưởng vĩ ại là sản xuất xe hơi cho mọi người, Henry Ford
ã cùng với các cộng sự lặng lẽ khai trương Công ty ô tô Ford Mỹ. Tó ến nay, Ford
không ngừng lớn mạnh và trở thành tập oàn sản xuất ô tô lớn tren thế giới. 1922, Ford
Motor Company ã mua lại công ty Lincoln với giá 8 triệu USD. Lincoln là hãng xe ưc t
theo tên của tổng thống Mỹ Lincoln, chỉ sản xuất vài dòng xe rất sang trng, ược cải ến
mỗi năm.
Công ty ôtô Ford ếp tục mở rộng phát triển trên toàn thế giới. Năm 1925, công
ty mở nhà máy lắp ráp Koyasu tại thành phố Yokohama, Nhật Bản. Năm 1990 Ford Motor
Company mua lại công ty Jaguar (Anh). Năm 1993 Aston Marn trở thành công ty thuộc
quyn sở hữu của hãng. Aston Marn là biểu tượng của dòng xe trang nhã, những xe thể
thao có công suất lớn, ược sản xuất bởi các thợ lành nghề. Trong hơn 85
lOMoARcPSD| 59078336
năm tồn tại, chỉ khoảng 16.000 chiếc ược sản xuất ¾ vẫn còn ược sử dụng. Năm
1999 Volvo trở thành thành viên của tập oàn Ford Motor Company. Năm 2000, Ford
Motor Company mua lại tập oàn Land Rover từ tay BMW. Năm 2001 Ford Motor
Company sở hữu 33,4% c phiếu của hãng Mazda và giữ quyn kiểm soát công ty này.
Ford không chỉ ộng lực thúc ẩy ngành công nghiệp sản xuất ô trên thế gii
phát triển còn góp phần rất lớn cho sự phát triển của hội nhờ các í tưởng t phá
như sản xuất ô tô hàng loạt hoặc qui ịnh mức lương tối thiểu vào thời bấy giờ, i lên vững
mạnh từ suốt hơn 100 năm qua, Ford Motor Company trở thành huyền thoại của nước
Mỹ.
Hiện nay, Ford tập oàn ứng thba trên thế giới về san xuất ô , có mặt trên
hơn 200 thị trườngkhắp các châu lục. Sở hữu nguồn tài chính vững mạnh, nguồn nhân
lực xuất chúng và chuyên cung cấp các sản phẩm dịch vụ xuất sắc. Tập oàn Ford Motor
là một trong những công ty ược kính trọng nhất, ngưỡng mộ và n cậy nhất thế giới.
2.3.2. Toyota
- 1937: Toyota Motor Co. Ltd ược thành lập bởi Kichiro Toyota.
- 1955-1961: Số lượng xe bán ra ng vọt Crown sản phẩm hoàn toàn do
Toyota thiết kế sản xuất. 1966: Corolla là mẫu xe bán chạy nhất trong suốt 30
năm.
- 1976: Chiếc xe thứ 2 triệu ược xuất xưởng. Các nhà máy nội a Toyota City ã t
tới ngưỡng 4 triệu xe/năm vào năm 1980. Do vậy, Toyota phải tăng sản phẩm
ớc ngoài và giảm sản xuất nội ịa. Camry ược sản xuất ở nhà máy Kentucky trở
thành xe bán chạy nhất Châu Mỹ vào năm 1997. Đồng thời Corolla trở thành xe
có số lượng bán chạy nhất thế giới.
Biểu tượng:
Cái tên Toyota ược sửa ổi từ Toyoda, tên người sáng lập hãng ô tô lớn nhất Nht
Bản. Sau gần 7 thập kỷ phát triển, Toyota mới một lần duy nhất thay ổi logo của hãng.
Xuất hiện sớm tại Việt Nam với những chiếc Toyota Crown sang trọng dành cho các quan
chức cao cấp vào những năm 90 của thế kỷ trước, hiện nay, sản phẩm của Toyota ã trở
nên phổ biến, a dạng và phong phú hơn rất nhiều. Giá cả, chất lượng và dịch vụ là những
ưu ên hàng ầu Toyota dành cho người êu dùng, chính thế, sẽ không ngạc nhiên
khi trên ường phố Việt Nam, cứ 10 ô tô thì có chừng 4 chiếc mang thương hiệu Toyota.
Hiện là công ty lớn thứ hai trên thế giới sau tập oàn ô tô khổng lồ General Motors,
Mỹ, và là công ty ứng ầu thị trường ô Việt Nam, thành công của Toyota bắt nguồn từ
sự kết hợp giữa tài năng kinh doanh thiên bẩm những sắc màu văn hoá truyền thống
của người Nhật Bản.
Sự ra ời phát triển của thương hiệu Toyota gắn liền với dòng hToyoda, thuc
quận Aiichi, cách thủ ô Tokyo hơn 300 km về phía ông nam. Năm 1936, gia ình

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59078336
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI Nguyễn Ngọc Nhì BÀI GIẢNG GIỚI THIỆU
CHUYÊN NGÀNH KĨ THUẬT Ô TÔ (Lưu hành nội bộ) HÀ NỘI, 2021 lOMoAR cPSD| 59078336
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI NGUYỄN NGỌC NHÌ BÀI GIẢNG GIỚI THIỆU
CHUYÊN NGÀNH KĨ THUẬT Ô TÔ lOMoAR cPSD| 59078336 HÀ NỘI, 2021 MỤC LỤC Trang
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................. 1
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH KĨ
THUẬT Ô TÔ ................................................................................................................. 2
1.1. Chương trình ào tạo ................................................................................................ 2
1.2. Chuẩn ầu ra ............................................................................................................. 2
1.3. Cấu trúc chương trình ............................................................................................... 3
1.4. Cơ hội việc làm và công việc sau khi tốt nghiệp ...................................................... 7
CHƯƠNG II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN NGÀNH Ô TÔ ................................................ 8
2.1. Lịch sử phát triển ộng cơ ốt trong ........................................................................ 8
2.2. Lịch sử phát triển ô tô ............................................................................................. 10
2.3. Lịch sử và thương hiệu một số hãng ô tô ............................................................... 12
CHƯƠNG III. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG NGHIỆP Ô TÔ .................. 29
3.1. Tình hình phát triển công nghiệp ô tô ở Việt Nam ................................................. 29
3.2. Xu hướng phát triển ................................................................................................
34 CHƯƠNG IV. PHÂN LOẠI Ô TÔ ............................................................................... 35
4.1. Phân loại theo nguồn ộng lực ............................................................................... 35
4.2. Phân loại theo kiểu dáng ......................................................................................... 36
4.3. Phân loại theo kiểu truyền ộng ............................................................................. 41
4.4. Phân loại theo phân khúc ........................................................................................ 44
4.5. Phân loại ô tô theo công dụng (ISO 6549) ............................................................. 46
CHƯƠNG V. TỔNG QUAN CHUNG VỀ CẤU TẠO Ô TÔ ...................................... 51
5.1. Các thông số chính của ô tô .................................................................................... 51
5.3. Cấu tạo chung xe con ............................................................................................. 52
5.4. Cấu tạo chung xe tải ............................................................................................... 53
5.5. Các nguồn ộng lực trên ô tô ................................................................................. 54 lOMoAR cPSD| 59078336
5.6. Hệ thống truyền lực ô tô ......................................................................................... 54
5.7. Hệ thống phanh ....................................................................................................... 58
5.8. Hệ thống treo .......................................................................................................... 62
5.9. Hệ thống lái ............................................................................................................ 64
5.10. Hệ thống iện, iện tử ô tô ................................................................................... 64 1
CHƯƠNG VI. TỔNG QUAN VỀ DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT ................................ 72
CHƯƠNG VII. ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP ............................................................... 73
7.1. Đạo ức trong kĩ thuật ............................................................................................ 73
7.2. Trách nhiệm nghề nghiệp và ạo ức của cử nhân - kĩ sư kĩ thuật ô tô ................. 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 79 lOMoAR cPSD| 59078336 2 lOMoAR cPSD| 59078336 LỜI NÓI ĐẦU
Ô tô là một phương tiện vận tải quan trọng trong hệ thống giao thông ường bộ.
Trong hoạt ộng của các cá nhân, tổ chức, cơ quan, ô tô ược sử dụng hết sức a dạng và
linh hoạt ể phục vụ các mục ích khác nhau với các khoảng cách khác nhau, trên nhiều ịa hình.
Môn học “Giới thiệu chuyên ngành Kỹ thuật ô tô” giới thiệu cho sinh viên về
Chương trình ào tạo, các môn học và lộ trình học tập cho sinh viên chuyên ngành Kỹ thuật
ô tô. Cùng với ó, môn học cung cấp các kiến thức cơ bản nhất, tổng quát về ô tô ể sinh
viên có thể nắm ược các nội dung của chương trình ào tạo khi vào học các môn chuyên
ngành. Đồng thời, môn học trang bị cho sinh viên các kiến thức về ạo ức nghề nghiệp ối
với một người cử nhân/kĩ sư ô tô trong tương lai.
Bài giảng ược sử dụng cho sinh viên chuyên ngành Kỹ thuật ô tô, khoa Cơ khí,
trường Đại học Xây dựng Hà Nội.
Bài giảng ược bộ môn Cơ giới hóa Xây dựng biên soạn dựa trên các tài liệu tham
khảo ã ược xuất bản.
Bài giảng ược biên soạn lần 1 nên còn nhiều iểm thiếu sót, cần chỉnh sửa lại. Hà Nội, 9/2021 lOMoAR cPSD| 59078336
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH KĨ THUẬT Ô TÔ
1.1. Chương trình ào tạo 1.1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân chuyên ngành Kĩ thuật ô tô có những năng lực, phẩm chất và kĩ
năng cần thiết trong lĩnh vực kĩ thuật ô tô, có thể tham gia tích cực vào quá trình giải
quyết các vấn ề kĩ thuật chuyên ngành, hình thành í tưởng, quản lí và vận hành hệ thống
sản xuất ô tô, óng góp cho sự phát triển bền vững của nền kinh tế trong quá trình hội
nhập quốc tế, áp ứng linh hoạt trước những thách thức, phát triển kĩ thuật nhanh chóng của thế kỷ 21. 1.1.2. Mục tiêu cụ thể
Chương trình Cử nhân chuyên ngành Kĩ thuật ô tô cung cấp cho người học:
- Nắm vững kiến thức toán học, khoa học cơ bản, kiến thức cơ sở ngành và chuyên
ngành, có thể áp dụng trong lĩnh vực nghiên cứu, thiết kế và ứng dụng trong lĩnh vực Kĩ thuật ô tô.
- Có những phẩm chất cá nhân và kĩ năng nghề nghiệp cần thiết và hiểu biết về kinh
tế, chính trị, xã hội và pháp luật phù hợp, có khả năng và mong muốn cam kết thực
hiện ạo ức nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật ô tô ể óng góp hữu hiệu vào sự phát
triển bền vững của xã hội và cộng ồng.
- Có khả năng làm việc nhóm và khả năng giao tiếp ảm bảo thích nghi trong môi
trường làm việc a dạng, làm việc liên ngành, a văn hóa, a quốc gia.
- Có năng lực hình thành í tưởng, tham gia tư vấn giám sát, vận hành hệ thống sản
xuất ô tô; năng lực phát triển nghề nghiệp trong lĩnh vực chuyên môn và các lĩnh
vực có liên quan trong bối cảnh xã hội thay ổi liên tục dưới sự tác ộng của cuộc
cách mạng công nghiệp 4.0.
- Có khả năng tiếp tục học tập nâng cao trình ộ (sau ại học) ể lấy bằng kĩ sư, thạc sĩ,
tiến sĩ, liên thông các chương trình ào tạo khác liên quan. 1.2. Chuẩn ầu ra Kiến thức
- Có khả năng xác ịnh vấn ề và giải quyết các vấn ề kĩ thuật cơ khí và kĩ thuật ô tô,
phức tạp có xét ến các yếu tố ảnh hưởng của văn hóa, xã hội, kinh tế và môi trường
dựa trên áp dụng các nguyên lí toán, khoa học và kĩ thuật tư duy tầm hệ thống.
- Có thể ứng dụng nguyên lí thiết kế kĩ thuật ể thiết kế ra các giải pháp/sản phẩm/hệ
thống giải quyết các vấn ề kĩ thuật xét ến sự an toàn và sức khỏe cộng ồng, cũng
như các yếu tố kinh tế, môi trường, văn hóa, trong bối cảnh doanh nghiệp, xã hội và quốc tế.
- Có khả năng giao tiếp tốt dưới nhiều hình thức (giao tiếp miệng, trình bày cá nhân,
trình bày nhóm, giao tiếp văn bản, giao tiếp ồ họa) và với nhiều ối tượng. Sử dụng lOMoAR cPSD| 59078336
tiếng Anh tốt trong công việc, ạt iểm TOEIC 500 trở lên, hoặc các chứng chỉ quốc tế tương ương. Kĩ năng
- Có khả năng nhận diện ược trách nhiệm ạo ức và trách nhiệm nghề nghiệp trong
lĩnh vực kĩ thuật và ưa ra những quyết ịnh xét ến sự ảnh hưởng của giải pháp kĩ
thuật tới bối cảnh kinh tế, xã hội, môi trường trong iều kiện cụ thể của ịa phương và toàn cầu.
- Khả năng làm việc nhóm hiệu quả trong ó các thành viên cùng nhau hợp tác, dẫn
dắt tạo ra môi trường làm việc hợp tác ể ặt ra mục tiêu, lên kế hoạch thực hiện và
hoàn thành mục tiêu trong môi trường a ngành, a văn hóa.
- Có khả năng thiết kế và thực hiện thí nghiệm/thực nghiệm, phân tích và diễn giải
số í nghĩa số liệu, sử dụng những ánh giá/nhận xét kĩ thuật ể ưa ra kết luận.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Người học tốt nghiệp có khả năng tự học suốt ời và khả năng thích nghi một cách
tích cực trong các môi trường làm việc a dạng, a văn hóa, trong bối cảnh thay ổi và
phát triển liên tục của công nghệ 4.0 và toàn cầu hóa. Có khả năng sử dụng các
chiến lược học tập phù hợp ể tiếp thu và ứng dụng các công nghệ mới trong lĩnh vực kĩ thuật ô tô.
- Phẩm chất chính trị, í thức phục vụ nhân dân, có sức khoẻ, áp ứng yêu cầu xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc (Trust and loyalty, social responsibilities): 1.3. Cấu trúc
chương trình Khối lượng chương trình:
Bảng 1.1. Khối lượng kiến thức của chương trình ào tạo kĩ thuật ô tô Số tín chỉ Ghi chú STT Khối lượng kiến thức Cử nhân Tỉ lệ 1
Toán học và khoa học cơ bản 30 23,1% 2
Chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội 17 13.1% 3 GDTC - 4 GDQP/AN - Theo quy ịnh 5 Ngoại ngữ, tin học 10 7,7% 6 Cơ sở ngành 36 27,7% Số tín chỉ Ghi chú STT Khối lượng kiến thức Cử nhân Tỉ lệ lOMoAR cPSD| 59078336 7 Ngành và chuyên ngành 37 28.4% Tổng số TC 130 100%
Khung chương trình ào tạo:
Bảng 1.2. Khung chương trình ạo tạo chuyên ngành kĩ thuật ô tô TT Học phần Số tín chỉ I
Nhóm Toán và Khoa học cơ bản 30 1 Đại số tuyến tính 3 2
Nhập môn về giải tích kĩ thuật 3 3
Giải tích ứng dụng kĩ thuật 3 4
Xác suất thống kê kĩ thuật 2 5
Hóa học ại cương kĩ thuật 2 6
Thí nghiệm Hóa học ại cương 1 7 Vật lí kĩ thuật 1 3 8
Thí nghiệm Vật lí kĩ thuật 1 1 9 Vật lí kĩ thuật 2 2 10
Thí nghiệm Vật lí kĩ thuật 2 1 11
Vật lí nâng cao 1: Nhiệt học 3 12
Vật lí nâng cao 2: Điện và Điện tử 4 13
Kĩ thuật MT và PT bền vững 2 II
Nhóm Chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội 17 14 Triết học Mác – Lênin 3 TT Học phần Số tín chỉ lOMoAR cPSD| 59078336 15
Kinh tế chính trị Mác – Lênin 2 16 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 17
Chủ nghĩa xã hội khoa học 2 18 Lịch sử ĐCS Việt Nam 2 19 Pháp luật ại cương 2 20 Kinh tế kĩ thuật 2 21
Kĩ năng nghề nghiệp: viết, ọc và thuyết trình kĩ thuật 2 III
Nhóm Tiếng Anh và Tin học 10 22 Tiếng Anh cơ bản 1 2 23 Tiếng Anh cơ bản 2 2 24 Tiếng Anh 1 2 25 Tiếng Anh 2 2 26
Công nghệ thông tin cơ bản 2 Tổng 57
II. Khối kiến thức cơ sở ngành 27 Cơ học cơ sở 3 28 Sức bền vật liệu 3 29 Cơ lưu chất 2 30 Vẽ kĩ thuật cơ khí 2 31 Vật liệu kĩ thuật 2 32 Cơ học máy 3 lOMoAR cPSD| 59078336 33
Thiết kế chi tiết cơ khí 4 34
Đồ án thiết kế chi tiết cơ khí 1 TT Học phần Số tín chỉ 35
Kĩ thuật gia công cơ khí 3 36 Cơ sở thiết kế ô tô 3 37
Thực hành kỹ thuật cơ khí 1 38
Giới thiệu chuyên ngành Kĩ thuật ô tô 1 39 Kĩ thuật thủy lực 3 40 Kĩ thuật an toàn 2 41
Hình họa và vẽ kỹ thuật 3 Tổng 36
III. Khối kiến thức chuyên ngành 42 Động cơ ốt trong 3 43
Công nghệ và các hệ thống ôtô 1 + Đồ án 4 44
Công nghệ và các hệ thống ôtô 2 + Đồ án 4 45 Lí thuyết ô tô 3 46
Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô, nhiên liệu và bôi trơn ộng cơ 3 47 Điện và iện tử ô tô 3 48
Quy trình sản xuất ô tô 2 49 Nhiệt ộng học ô tô 2 lOMoAR cPSD| 59078336 50 Thí nghiệm ô tô 1 51 Công nghệ xe tiên tiến 2 Tổng 27 52 Thực tập tốt nghiệp 3 53 Đồ án tốt nghiệp 7 Tổng 37
Văn bằng tốt nghiệp: Bằng Cử nhân
1.4. Cơ hội việc làm và công việc sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, cử nhân chuyên ngành Kĩ thuật ô tô có thể ảm nhiệm:
- Chuyên viên kĩ thuật, tư vấn việc thiết kế và chế tạo, sản xuất ô tô, phụ tùng và
thiết bị phụ trợ tại các nhà máy;
- Kĩ thuật viên, chỉ ạo kĩ thuật công việc bảo dưỡng, sửa chữa ô tô tại các garage, ại lí bán xe;
- Cố vấn dịch vụ, quản lí chăm sóc khách hàng;
- Chuyên viên kĩ thuật tại các trạm ăng kiểm xe cơ giới;
- Nghiên cứu và giảng dạy tại các cơ sở ào tạo và nghiên cứu; hoặc học tập nâng cao
ở trình ộ kĩ sư, thạc sĩ, tiến sĩ, học liên thông các chương trình ào tạo ngành và
chuyên ngành khác ể trở thành cán bộ giảng dạy tại các cơ sở ào tạo. lOMoAR cPSD| 59078336
CHƯƠNG II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN NGÀNH Ô TÔ
2.1. Lịch sử phát triển ộng cơ ốt trong
Hình 2.1. Mô hình ộng cơ ốt trong C – Trục khuỷu E – Trục cam xả I – Trục cam hút P – Piston
R – Thanh truyền (Tay biên) S – Bugi
V – Van (Xu páp). Màu ỏ: xả. Màu xanh: hút. W – Áo nước làm mát
Nhà vật lí người Pháp Jean de Hautefeuille ề xuất thiết kế một ộng
cơ ốt trong dùng ể bơm nước vào năm 1678. Tuy nhiên, người ược xem
phát minh ộng cơ ốt trong ầu tiên là Christiaan Huygens (Hà Lan). Năm
1678 hoặc 1679 (hoặc năm 1673), Huygens sử dụng một ống hình trụ lớn
với bề mặt nhẵn bóng bên trong làm xi lanh và có piston di chuyển dọc
trục xi lanh. Piston nối với một sợi dây và ròng rọc ể nâng vật nặng. Bên
dưới ống trụ là buồng ốt dùng ể ốt nổ thuốc súng. Khi thuốc súng nổ,
không khí giãn nở thể tích và ẩy piston. Sau khi nổ xong, không khí nguội
lại, giảm thể tích, tạo chân không bên trong ống trụ, di chuyển piston về
vị trí ban ầu, ồng thời kéo dây nâng vật nặng, thực hiện quá trình sinh
công. "Động cơ Huygens" (Huygens engine) ược cho rằng, chỉ với 1,77g
thuốc súng, sử dụng trong ống trụ cao 2,1–2,4m, ường kính khoảng 38–
41cm, có thể tạo ra công ủ nâng khối lượng của 8 thiếu niên (tương ương 540 kg).
Năm 1791, nhà khoa học người Anh, John Barber ăng kí bằng sáng chế cho ộng
cơ tuabin khí ầu tiên. Trong ộng cơ tuabin của Barber, nhiên liệu như than, dầu ốt, hoặc
gỗ ược gia nhiệt, hòa trộn với không khí, nén và ốt cháy. Sản phẩm khí cháy có áp suất
cao sẽ làm quay cánh quạt của tuabin, làm sinh công.
Năm 1794, Thomas Mead và Robert Street, hai kĩ sư người Anh, cùng ồng thời ăng
kí bằng phát minh cho ộng cơ ốt trong sử dụng khí cháy. Thomas Mead sử dụng hỗn hợp
khí khi nổ. Còn Robert Street sử dụng nhiên liệu lỏng (dầu hỏa hoặc nhựa thông) bay hơi
ể tạo hỗn hợp khí cháy.
Năm 1798, John Stevens, nhà phát minh người Mỹ, ã thiết kế ộng cơ ốt trong sử
dụng cồn (alcohol) làm nhiên liệu cháy. lOMoAR cPSD| 59078336
Năm 1801, Philippe Lebon, một kĩ sư người Pháp, ã ăng kí phát minh cho ộng cơ
khí (hỗn hợp khí ga ược nén trong buồng ốt và kích nổ).
Năm 1807, anh em kĩ sư người Pháp, Nicéphore Niépce và Claude Niépce, ã chạy
thử mẫu ộng cơ ốt trong mang tên Pyréolophore. Hai ông ã gắn ộng cơ Pyréolophore ể
iều khiển tàu thủy chạy trên sông Saône, Pháp. Cùng năm ó, kĩ sư người Thụy Sĩ François
Isaac de Rivaz phát minh ộng cơ ốt trong dùng khí hydro làm nhiên liệu và kích nổ bằng
tia lửa iện. Ý tưởng sử dụng khí hydro làm nhiên liệu cho ộng cơ ốt trong cũng ược nghiên
cứu ộc lập bởi kĩ sư người Anh William Cecil vào năm 1820.
Năm 1823, Samuel Brown ăng kí phát minh ộng cơ chân không ốt bằng khí ược
ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp. Động cơ của Brown ược sử dụng trong ô tô vào
năm 1824, vận hành tàu chạy trên sông, máy bơm nước.
Năm 1860, Jean Joseph Étienne Lenoir, một kĩ
sư người Bỉ, ã phát minh ộng cơ ốt trong hai kỳ chạy
bằng khí ốt, công suất 6 HP, hiệu suất 5%. Đây ược xem
là ộng cơ ốt trong có hiệu quả thực tế ầu tiên. Động cơ
ốt trong của Lenoir là loại ộng cơ hai kỳ, một xi lanh,
không có kỳ nén (hỗn hợp khí không ược nén trước khi
kích nổ), hỗn hợp khí ược kích nổ ở khoảng 1/3 hành
trình di chuyển của piston. Động cơ Lenoir ược ưa
chuộng, với khoảng 400 ến 500 bộ ộng cơ ược bán ra
thời iểm ó. Tuy nhiên, ộng cơ Lenoir có hiệu suất
không cao do không có kỳ nén nên chủ yếu chỉ ược
ốt, do kĩ sư người Bỉ Étienne
dùng cho những ộng cơ tĩnh tại.
Năm 1872, George Brayton, một kĩ sư người Mỹ, ã phát minh ộng cơ ốt trong sử
dụng dầu hỏa làm nhiên liệu. Động cơ Brayton cấu tạo gồm hai xi lanh piston tịnh tiến,
một xi lanh thực hiện kỳ nén và xi lanh còn lại thực hiện kỳ giãn nở (sinh công).
Năm 1874, Siegfried Marcus, một nhà phát minh người Đức, ược xem là người
thiết kế xe ô tô sử dụng ộng cơ bốn kỳ ầu tiên. Động cơ của Marcus sử dụng kích nổ iện,
phun hòa khí, và bướm ga. Động cơ Marcus, hiện ang ược trưng bày tại Bảo tàng Kĩ thuật
Công nghiệp và Thương mại tại Vienna, ược xem là mẫu xe ộng cơ xăng cổ nhất còn tồn tại ến ngày nay. lOMoAR cPSD| 59078336
Năm 1876 (1877), Nikolaus Otto, một kĩ sư
người Đức, ã phát minh ộng cơ ốt trong bốn kỳ ầu tiên
vào năm. Động cơ chạy bằng khí than của Otto không
chỉ giảm tiếng ồn hơn, mà còn hiệu quả cao hơn gấp 3
lần so với ộng cơ của Lenoir.
Năm 1879, Karl Benz chế tạo thành công ộng
cơ ốt trong hai kỳ chạy bằng xăng.
Năm 1885, Gottlieb Daimler, một kĩ sư người
Đức, ăng kí bằng sáng chế cho ộng cơ bốn kỳ chạy
– ược sản xuất tại bằng xăng ầu tiên.
Năm 1889, Daimler cùng một kĩ sư người Đức khác là Wilhelm Maybach ã cho ra
mắt ộng cơ chữ V hai xi lanh ầu tiên tại Paris.
Năm 1892, Rudolf Diesel phát triển thành công ộng cơ kích nổ nhờ quá trình nén
hỗn hợp nhiên liệu (Động cơ Diesel). Động cơ Diesel vận hành ở tốc ộ 170 rpm, có công
suất 18 HP và hiệu suất 27% – hiệu suất cao hơn những ộng cơ hơi nước và ộng cơ kích
nổ tia lửa iện cùng thời iểm ó.
2.2. Lịch sử phát triển ô tô
Từ những chiếc xe ầu tiên chạy bằng hơi nước ở thế kỷ 18, ến nay làng ôtô thế
giới ã cho ra ời những chiếc xe ộng cơ iện sang trọng, hiện ại.
Trang sử ngành ôtô thế giới bắt ầu vào ngày
29/01/1886 khi Karl Benz (người Đức) nhận bằng
sáng chế số DRP 37435 cho chiếc xe ba bánh gắn máy
của ông. Tuy nhiên trước ó, chiếc xe có thể gọi là chiếc
ôtô ầu tiên là chiếc Fardier của Bộ Trưởng Bộ Quốc
Phòng Pháp, do Nicolas Joesph Cugnot phát minh vào
năm 1771. Đây là một chiếc xe ba bánh, trang bị ộng
Chiếc xe ôtô ược ăng kí
cơ hơi nước tốc ộ 2,3 dặm/giờ. Cỗ máy cồng kềnh này
chưa bao giờ ược sản xuất bởi nó quá chậm chạp và
nặng nề so với một chiếc xe ngựa.
Một người Pháp khác là Amedee Bollee ã
cho ra ời một chiếc xe 12 chỗ, tuy ộng cơ có cải
tiến hơn nhưng một lần nữa loại ộng cơ này
chứng tỏ vẫn chưa phải là ối thủ của chiếc xe ngựa
kéo! Tính khả thi của ôtô chỉ có ược cho ến khi ộng cơ ốt trong ra ời.
Năm 1889 ã ánh dấu một bước ngoặt
trong lịch sử ngành ôtô thế giới khi chiếc xe do lOMoAR cPSD| 59078336
Gottlied Daimler và Wilhelm Mayback phát minh ược sản xuất tại Đức. Chiếc xe này ược
trang bị ộng cơ xăng 1,5HP, hai xi lanh, hộp số 4 tốc ộ, và tốc ộ tối a 10 dặm/giờ. Cùng
năm ó, người ta cũng chứng kiến sự ra ời của ộng cơ xăng cũng do một người Đức, Karl
Benz phát minh. Ôtô với ộng cơ xăng do mới ược sản xuất với số lượng rất ít tại Châu Âu và Châu Mỹ.
Tuy không phải là ất nước phát
minh ra ôtô nhưng Mỹ lại là miền ất cho
sự phát triển mạnh mẽ của ngành công
nghiệp ôtô khi mà ở những năm cuối của
thế kỷ 19 ầu thế kỷ 20 ã có ến 30 hãng sản
xuất ôtô ở ất nước này, với nhiều thương hiệu nổi tiếng như: Ford,
Chevrolet, Chresler, Cadillac, Dogde,…
Cùng với châu Âu và châu Mỹ, tại
châu Á cũng có một ất nước nổi lên là
Nhật Bản. Chiếc xe ầu tiên của Nhật Bản có tên Takkuri, do Uchiyama
Komanosuke, kĩ sư ôtô ầu tiên của xứ mặt
trời mọc sản xuất vào năm 1907. Tuy nhiên, số lượng ít, giá thành cao khiến xe Nhật
không thể cạnh tranh ược với xe nhập từ Mỹ.
Trong suốt chiến tranh thế giới
thứ hai, Nhật chỉ sản xuất ôtô phục vụ
cho chiến tranh. Từ năm 1952, sự phát
triển mới bắt ầu trở lại. Nhật Bản
vươn lên mạnh mẽ với các hãng xe
hàng ầu thế giới như Toyota, Honda,
Nissan xuất khẩu. Sở dĩ xe Nhật ược
ưa chuộng rộng khắp bởi nhỏ gọn, ít
tốn nhiên liệu, giá cả hợp lí và ặc biệt
Chiếc Toyota ầu tiên ra ời năm 1936, ngày bền, ít trục trặc.
Các mốc thời gian áng ghi nhớ của
nền công nghiệp ô tô thế giới:
- 1896: Henry Ford bắt ầu thành lập nhà máy và chế tạo hàng loạt vào năm 1903.
- 1898: Hãng Renault (Pháp). - 1899: Hãng Fiat (Í)
- 1901: Hãng Mercedes (Đức). lOMoAR cPSD| 59078336
- 1934: Hoàn thành chế tạo hộ số tự ộng (AT) trên cơ sở biến mô thủy lực, hộp số hành tinh.
- 1954: Felix Wankel chế tạo ộng cơ piston quay.
- 1967: Hình thành hệ phun xăng iện tử thay thế phun xăng cơ khí. Đến 1973 nghiên
cứu thành công và sản xuất hàng loạt.
- 1971: Chế tạo hoàn chỉnh hệ thống phanh ABS, 1978 chế tạo hàng loạt.
- 1979: Điều khiển kĩ thuật số xuất hiện và ứng dụng vào hệ thống phun xăng, ABS, hộp số tự ộng,…
- 1980: Túi khí ược lắp trên ô tô.
- 1986: Hệ thống lái iều khiển tất cả các bánh (4WS).
- 1990: Công nghệ iều khiển thời iểm nạp khí cho ộng cơ (VTEC, VVTi).
- 2001: Hệ thống phun xăng trực tiếp và áp dụng hệ thống cung cấp nhiên liệu iện tử cho ộng cơ diesel.
- 2002: Thử nghiệm ô tô vượt âm.
2.3. Lịch sử và thương hiệu một số hãng ô tô https://tienphongauto.com.vn/logo-cac-
hang-xe-o-to-tren-toan-the-gioi/
Hiện nay, với sự phát triển nhu cầu i lại và công nghiệp ô tô, có hàng trăm hãng ô
tô khác nhau ở các quốc gia. Các hãng xe nổi tiếng, phổ biến với người dùng có xuất xứ
từ Mỹ, Đông Á, Đức. Với các hãng xe tại Châu Âu (trừ Đức) có những mẫu xe ộc áo, thiết
kế mang bản sắc riêng phù hợp với số lượng ít ối tượng khách hàng. Riêng tại Trung Quốc
có hàng chục hãng xe khác nhau, có thiết kế sao chép thiết kế của các hãng xe Nhật, Hàn
Quốc, Mỹ. Các hãng này thường thiết kế logo gần giống với các logo hãng xe nổi tiếng.
So về chất lượng thì tùy thị hiếu khách hàng mà có ánh giá khác nhau. Xe Mỹ có
tính mạnh mẽ, tốn nhiên liệu. Xe Nhật bền bỉ, bình dân. Xe Hàn rẻ tiền hơn nhưng chất
lượng thấp hơn xe Nhật, gần ây chất lượng xe Hàn ã ược cải thiện. Xe Đức mang tính
sang trọng, hiện ại, tiện nghi nhưng ắt tiền. lOMoAR cPSD| 59078336 2.3.1. Ford motor company 1903 1912 1928 Hiện nay
Vào ngày 16/6/1903, với í tưởng vĩ ại là sản xuất xe hơi cho mọi người, Henry Ford
ã cùng với các cộng sự lặng lẽ khai trương Công ty ô tô Ford ở Mỹ. Từ ó ến nay, Ford
không ngừng lớn mạnh và trở thành tập oàn sản xuất ô tô lớn tren thế giới. 1922, Ford
Motor Company ã mua lại công ty Lincoln với giá 8 triệu USD. Lincoln là hãng xe ược ặt
theo tên của tổng thống Mỹ Lincoln, chỉ sản xuất vài dòng xe rất sang trọng, ược cải tiến mỗi năm.
Công ty ôtô Ford tiếp tục mở rộng phát triển trên toàn thế giới. Năm 1925, công
ty mở nhà máy lắp ráp Koyasu tại thành phố Yokohama, Nhật Bản. Năm 1990 Ford Motor
Company mua lại công ty Jaguar (Anh). Năm 1993 Aston Martin trở thành công ty thuộc
quyền sở hữu của hãng. Aston Martin là biểu tượng của dòng xe trang nhã, những xe thể
thao có công suất lớn, ược sản xuất bởi các thợ lành nghề. Trong hơn 85 lOMoAR cPSD| 59078336
năm tồn tại, chỉ có khoảng 16.000 chiếc ược sản xuất và ¾ vẫn còn ược sử dụng. Năm
1999 Volvo trở thành thành viên của tập oàn Ford Motor Company. Năm 2000, Ford
Motor Company mua lại tập oàn Land Rover từ tay BMW. Năm 2001 Ford Motor
Company sở hữu 33,4% cổ phiếu của hãng Mazda và giữ quyền kiểm soát công ty này.
Ford không chỉ là ộng lực thúc ẩy ngành công nghiệp sản xuất ô tô trên thế giới
phát triển mà còn góp phần rất lớn cho sự phát triển của xã hội nhờ các í tưởng ột phá
như sản xuất ô tô hàng loạt hoặc qui ịnh mức lương tối thiểu vào thời bấy giờ, i lên vững
mạnh từ suốt hơn 100 năm qua, Ford Motor Company trở thành huyền thoại của nước Mỹ.
Hiện nay, Ford là tập oàn ứng thứ ba trên thế giới về san xuất ô tô, có mặt trên
hơn 200 thị trường ở khắp các châu lục. Sở hữu nguồn tài chính vững mạnh, nguồn nhân
lực xuất chúng và chuyên cung cấp các sản phẩm và dịch vụ xuất sắc. Tập oàn Ford Motor
là một trong những công ty ược kính trọng nhất, ngưỡng mộ và tin cậy nhất thế giới. 2.3.2. Toyota
- 1937: Toyota Motor Co. Ltd ược thành lập bởi Kichiro Toyota.
- 1955-1961: Số lượng xe bán ra tăng vọt và Crown là sản phẩm hoàn toàn do
Toyota thiết kế và sản xuất. 1966: Corolla là mẫu xe bán chạy nhất trong suốt 30 năm.
- 1976: Chiếc xe thứ 2 triệu ược xuất xưởng. Các nhà máy nội ịa ở Toyota City ã ạt
tới ngưỡng 4 triệu xe/năm vào năm 1980. Do vậy, Toyota phải tăng sản phẩm ở
nước ngoài và giảm sản xuất nội ịa. Camry ược sản xuất ở nhà máy Kentucky trở
thành xe bán chạy nhất Châu Mỹ vào năm 1997. Đồng thời Corolla trở thành xe
có số lượng bán chạy nhất thế giới. Biểu tượng:
Cái tên Toyota ược sửa ổi từ Toyoda, tên người sáng lập hãng ô tô lớn nhất Nhật
Bản. Sau gần 7 thập kỷ phát triển, Toyota mới một lần duy nhất thay ổi logo của hãng.
Xuất hiện sớm tại Việt Nam với những chiếc Toyota Crown sang trọng dành cho các quan
chức cao cấp vào những năm 90 của thế kỷ trước, hiện nay, sản phẩm của Toyota ã trở
nên phổ biến, a dạng và phong phú hơn rất nhiều. Giá cả, chất lượng và dịch vụ là những
ưu tiên hàng ầu mà Toyota dành cho người tiêu dùng, chính vì thế, sẽ không là ngạc nhiên
khi trên ường phố Việt Nam, cứ 10 ô tô thì có chừng 4 chiếc mang thương hiệu Toyota.
Hiện là công ty lớn thứ hai trên thế giới sau tập oàn ô tô khổng lồ General Motors,
Mỹ, và là công ty ứng ầu thị trường ô tô Việt Nam, thành công của Toyota bắt nguồn từ
sự kết hợp giữa tài năng kinh doanh thiên bẩm và những sắc màu văn hoá truyền thống của người Nhật Bản.
Sự ra ời và phát triển của thương hiệu Toyota gắn liền với dòng họ Toyoda, thuộc
quận Aiichi, cách thủ ô Tokyo hơn 300 km về phía ông nam. Năm 1936, gia ình