















Preview text:
lOMoAR cPSD| 59078336
NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Chuyên ngành: Mạng và hệ thống thông tin
Khối kiến thức chuyên ngành trình độ cử nhân
(Kèm theo Quyết định số: …/QĐ-ĐHXD ngày …/…/2020) TT Học phần Bộ môn Số tín chỉ 1
Phát triển ứng dụng IoT HT 3 2
Lập trình ứng dụng mạng HT 3 3
Đồ án lập trình ứng dụng mạng HT 1 4
Lập trình hệ thống mạng HT 3 5
Đồ án lập trình hệ thống mạng HT 1 6 Mạng máy tính nâng cao HT 3 7 An ninh mạng HT 3 8
Quản trị hệ thống thông tin HT 3 9 Phân tích dữ liệu HT 3
10 Tương tác đa phương tiện HT 3 Tổng số 26
11 Thực tập tốt nghiệp 3 12 Đồ án tốt nghiệp 7 Tổng số 36
NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Chuyên ngành: Công nghệ phần mềm
Khối kiến thức chuyên ngành trình độ cử nhân
(Kèm theo Quyết định số: …/QĐ-ĐHXD ngày …/…/2020) TT Học phần Bộ môn Số tín chỉ 1 Công nghệ Java PM 2 2
Công nghệ thiết kế Web nâng cao PM 3 3
Đồ án công nghệ thiết kế Web nâng cao PM 1 4
Cơ sở dữ liệu nâng cao PM 3 5 Quản lý dự án CNTT PM 2 6
Phát triển ứng dụng cho thiết bị di động PM 3 7
Đồ án phát triển ứng dụng cho thiết bị di động PM 1 8 Phần mềm nguồn mở PM 3 9 Lập trình Linux PM 2 10 C# Winform PM 3
11 Thiết kế giao diện và tương tác người máy PM 3 Tổng số 26
12 Thực tập tốt nghiệp 3 13 Đồ án tốt nghiệp 7 Tổng số 36
D. Mô tả tóm tắt các học phần (Course Outlines)
2.2. Các học phần thuộc khối Khối kiến thức chuyên ngành lOMoAR cPSD| 59078336 -
2.2.1. Chuyên ngành Mạng và hệ thống thông tin
2.2.1.1. Phát triển ứng dụng IoT (IOT Application Developing)
- Khối lượng (Credits): 3
- Học phần tiên quyết (Prerequisite): Ngôn ngữ lập trình C++, Mạng máy tính
- Học phần song hành (Corequisite Courses): Không
Mô tả mục tiêu học phần: Khi hoàn thành học phần, sinh viên sẽ có khả năng:
- Nắm bắt được các khái niệm và mô hình, hình thức hoạt động của các hệ thống IoT
- Xây dựng được các hệ thống IoT và các ứng dụng của nó
- Có khả năng làm việc theo nhóm, lập kế hoạch và viết báo cáo kỹ thuật.
- Có năng lực giao tiếp và trình bày giải pháp kỹ thuật cho hệ thông IoT. .Nội dung:
Học phần này sẽ giới thiệu những kiến thức cơ bản về Internet of Things, những tiềm năng và
thách thức của việc ứng dụng IoT vào thực tế, kiến trúc của hệ thống IoT, các thiết bị IoT cơ bản,
các công nghệ phát triển ứng dụng IoT. Sinh viên sẽ có cơ hội được làm quen và sử dụng các thiết
bị IoT thường gặp như Arduino, Raspberry và các loại cảm biến, động cơ,… để phát triển các ứng
dụng từ đơn giản đến phức tạp. Qua môn học này, sinh viên sẽ được trang bị các kiến thức cơ bản
về IoT, có khả năng thiết kế và xây dựng các hệ thống IoT phục vụ các lĩnh vực khác nhau trong
đời sống, công nghiệp và nông nghiệp,…
2.2.1.2. Lập trình ứng dụng mạng (Network Application Programming)
- Khối lượng (Credits): 3
- Học phần tiên quyết (Prerequisite): Tin học đại cương, Lập trình hướng đối tượng
- Học phần song hành (Corequisite Courses): Đồ án lập trình ứng dụng mạng Mô tả mục
tiêu học phần:
Lập trình ứng dụng mạng là môn học là môn học nghiên cứu về kiến trúc ứng dụng trong môi
trường mạng và cung cấp các kiến thức cập nhật về các công nghệ trong phát triển ứng dụng mạng.
Mục tiêu của học phần là giúp sinh viên làm chủ được các bước phân tích, lựa chọn công nghệ và
phát triển được ứng dụng hoạt động trong môi trường mạng mà chủ đạo ở đây là ứng dụng Web
hoạt động trên mạng Internet.
.Nội dung: Học phần bao gồm các nội dung kiến thức chủ yếu sau :
- Các khái niệm về mạng máy tính, ứng dụng mạng và các công nghệ trong phát triển ứng dụng mạng
- Kiến thức cơ bản về giao thức HTTP và ngôn ngữ HTML, CSS, JavaScript
- Giới thiệu một số nền tảng phát triển ứng dụng mạng ở phía Client và Server
- Nguyên lý và cách triển khai các mô hình bảo mật và xác thực trong ứng dụng mạng
2.2.1.3. Đồ án Lập trình ứng dụng mạng (Network Application Programming Project)
- Khối lượng (Credits): 1
Học phần tiên quyết (Prerequisite): Tin học đại cương, Lập trình hướng đối tượng lOMoAR cPSD| 59078336
- Học phần song hành (Corequisite Courses): Lập trình ứng dụng mạng Mô tả mục tiêu học phần:
Đồ án lập trình ứng dụng mạng nhằm giúp sinh viên củng cố và phát triển được kiến thức đã học,
tìm hiểu sâu một vấn đề trong nội dung môn học hoặc mở rộng áp dụng kiến thức đã học vào việc
phát triển ứng dụng mạng. Sản phẩm đồ án là một website hoặc một hệ thống phần mềm hoạt động
theo mô hình Client-server trên hạ tầng Internet. Sinh viên làm việc theo nhóm, tự tìm hiểu tài liệu
từ các nguồn khác nhau, tự học các kỹ năng làm việc với các công cụ hỗ trợ và nền tảng phát triển phần mềm.
.Nội dung: Các nội dung yêu cầu của đồ án với sinh viên:
- Lập trình xây dựng ứng dụng theo các nội dung lý thuyết đã được giới thiệu trên lớp.
- Tìm hiểu và áp dụng được mô hình thiết kế của một ứng dụng mạng điển hình dạng Client- server hoặc website.
- Vận dụng được các kiến thức đã học trong môn học và các môn học khác có liên quan để
xây dựng được một chương trình ứng dụng
- Xây dựng ứng dụng theo quy trình hợp lý, bao gồm:
• Xác định yêu cầu bài toán.
• Phân tích yêu cầu và chức năng hệ thống.
• Thiết kế các môđun chính.
• Lập trình cài đặt một chương trình hoàn chỉnh về kiến trúc và chức năng
• Kiểm thử và triển khai ứng dụng
2.2.1.4. Lập trình hệ thống mạng (Networ System Programming) - Khối lượng (Credits): 3 -
Học phần tiên quyết (Prerequisite): Ngôn ngữ lập trình C++, Mạng máy tính -
Học phần song hành (Corequisite Courses): Đồ án Lập trình hệ thống mạng Mô tả mục
tiêu học phần: Khi hoàn thành học phần, sinh viên sẽ có khả năng: -
Trình bày về kiến trúc mạng dựa trên bộ giao thức TCP/IP, cấu trúc và mô hình kết nối của
mạng Internet; các mô hình ứng dụng mạng như Client-Server, P2P và Hybrid; giao thức
tầng ứng dụng; phân loại ứng dụng mạng -
Trình bày về một số ứng dụng mạng cốt lõi trên Internet hiện nay như Web/HTTP, File transfer/FTP, Email/SMTP/POP3 -
Trình bày về cơ chế lập trình TCP/IP dựa trên giao diện lập trình SOCKET -
Trình bày các đặc trưng của giao thức TCP hoặc UDP và lựa chọn giao thức phù hợp với yêu cầu của ứng dụng -
Trình bày về đặc điểm và kỹ thuật lập trình cho ứng dụng mạng ở phía Client và Server -
Vận dụng triển khai lập trình Socket -
Vận dụng kiến thức và kỹ năng lập trình TCP/IP, kiến thức và kỹ năng lâp trình hướng đối
tượng để phát triển ứng dụng Client/Server theo giao thức Nội dung: Học phần bao gồm
các nội dung kiến thức: -
Tổng quan cấu trúc mạng Internet, môi trường truyền thông dữ liệu cho tất cả các ứng
dụng hiện nay hoạt động -
Mô hình ứng dụng Client-Server, P2P và Hybrid lOMoAR cPSD| 59078336 - -
Các ứng dụng và giao thức như Web/HTTP, File Transfer/FTP, Email/SMTP/POP3 -
Giao diện lập trình SOCKET -
Phương pháp lập trình Command Line Interface, Socket API, thiết kế thư viện lập trình OOP dựa trên Socket API -
- Phương pháp lập trình Socket phía Client -
Phương pháp lập trình Socket phía Server.
2.2.1.5. Đồ án Lập trình hệ thống mạng (Networ System Programming Project)
- Khối lượng (Credits): 1
- Học phần tiên quyết (Prerequisite): Ngôn ngữ lập trình C++, Mạng máy tính
- Học phần song hành (Corequisite Courses): Đồ án Lập trình hệ thống mạng
Mô tả mục tiêu học phần: Học phần bao gồm việc thực hiện một dự án phát triển ứng dụng mạng.
Sản phẩm của đồ án là một bản báo cáo kỹ thuật chi tiết và một chương trình máy tính hoạt động
trong môi trường mạng theo các đặc tả yêu cầu của đề bài
Nội dung: Để hoàn thành đồ án, sinh viên sẽ làm việc theo nhóm và cùng thực hiện các công việc sau :
- Tìm hiểu chi tiết về các đặc tả của 1 giao thức ứng dụng theo các tài liệu kỹ thuật RFC của IETF
- Phân tích yêu cầu chức năng và nguyên lý hoạt động của ứng dụng mà đề bài đặt ra
- Thiết kế các module chương trình
- Vận dụng kiến thức và kỹ năng lập trình hệ thống mạng để triển khai các module, đảm bảo
sự hoạt động của ứng dụng tuân theo giao thức và đáp ứng các yêu cầu chức năng - Viết báo cáo kỹ thuật
2.2.1.6. Mạng máy tính nâng cao (Networ System Programming Project)
- Khối lượng (Credits): 1
- Học phần tiên quyết (Prerequisite): Ngôn ngữ lập trình C++, Mạng máy tính
- Học phần song hành (Corequisite Courses): Lập trình hệ thống mạng Mô tả mục tiêu học
phần: Học phần có mục tiêu:
- Cung cấp kiến thức nâng cao về kỹ thuật định tuyến và chuyển mạch trong mạng máy tính
- Cung cấp kỹ năng thiết kế và xây dựng, cấu hình, lập trình với các thiết bị mạng.
- Giúp sinh viên có khả năng học tập chủ động tích cực và làm việc nhóm hiệu quả Nội
dung: Học phần bao gồm các nội dung kiến thức sau yêu cầu với sinh viên:
- Hiểu và vận dụng được cách tạo gói tin các lớp khác nhau trong mô hình phân lớp với các
trường tiêu đề cho từng kịch bản được lập trình và phân tích các phản hồi. Vận dụng được
các kiến thức đã học vào những tình huống cụ thể trong thiết kế, cài đặt mạng trong bài mô
phỏng và trong thực tế.
- Hiểu và vận dụng được kỹ thuật định tuyến trên router: định tuyến tĩnh, định tuyến động
với các giao thức định tuyến khác nhau. Hiểu và vận dụng được kỹ thuật chuyển mạch lớp lOMoAR cPSD| 59078336
2 (Layer 2 Switching), Thuật toán STP. Hiểu định tuyến giữa VLAN với routing và switching lớp 3
Hiểu về mạng WLAN, VPN và vận dụng thiết lập cấu hình
- Hiểu về QoS trong mạng IP (Traffic Shaping, Policing, Scheduling, Congestion Control)
2.2.1.7. An ninh mạng (Networ Security) - Khối lượng (Credits): 3 -
Học phần tiên quyết (Prerequisite): Ngôn ngữ lập trình C++, Mạng máy tính -
Học phần song hành (Corequisite Courses): Lập trình hệ thống mạng Mô tả mục
tiêu học phần: Học phần có mục tiêu: -
Hiểu được cơ bản quy trình, các bước tấn công hệ thống mạng và ứng dụng -
Hiểu được những biện pháp phòng chống tấn công mạng -
Thực hiện các bài thực hành (lab) theo kịch bản
Nội dung: Học phần bao gồm các nội dung kiến thức sau yêu cầu với sinh viên: -
Hiểu được những khái niệm và kiến thức cơ bản về lĩnh vực an ninh mạng -
Hiểu được cơ bản quy trình, các bước tấn công hệ thống mạng và ứng dụng -
Hiểu được những biện pháp phòng chống tấn công mạng -
Thực hiện các bài thực hành (lab) theo kịch bản
2.2.1.8. Quản trị hệ thống thông tin (Information System Management)
- Khối lượng (Credits): 3
- Học phần tiên quyết (Prerequisite): Tin học đại cương, Mạng máy tính - Học phần song hành (Corequisite Courses):
Mô tả mục tiêu học phần: Học phần có mục tiêu:
- Cung cấp cho sinh viên kiến thức về mô hình và các thành phần của một hệ thống CNTT
trong tổ chức/doanh nghiệp
- Cung cấp sinh viên năng lực thực hành khảo sát, phân tích, lựa chọn, triển khai các thành
phần trong hệ thống CNTT bao gồm: hạ tầng mạng máy tính, thành phần lưu trữ dữ liệu,
các dịch vụ quản trị hệ thống, chia sẻ dữ liệu, bảo vệ an toàn thông tin.
- Giúp sinh viên học tập chủ động tiếp cận xu hướng công nghệ hiện đại trong hệ thống
CNTT của tổ chức và doanh nghiệp
Nội dung: Học phần bao gồm các nội dung kiến thức:
- Tổng quan về cấu trúc hệ thống CNTT của tổ chức, doanh nghiệp. Các khái niệm cơ bản
trong hệ thống CNTT và các thành phần cốt lõi
- Hạ tầng mạng máy tính trong hệ thống CNTT: chuẩn công nghệ, thiết bị kết nối, cách thức
quy hoạch và triển khai địa chỉ trong hạ tầng mạng.
- Hạ tầng lưu trữ dữ liệu trong hệ thống CNTT: chuẩn công nghệ, các loại thiết bị
- Công nghệ ảo hóa và ứng dụng trong hệ thống CNTT
- Công nghệ điện toán máy chủ Window Server và Hyper-V
- Thành phần máy chủ dữ liệu và máy chủ ứng dụng
- Thành phần máy chủ bảo mật an ninh mạng lOMoAR cPSD| 59078336 -
- Giải pháp điện toán đám mây và sự kết hợp giữa hệ thống CNTT nội bộ với đám mây trên Internet.
2.2.1.9. Phân tích dữ liệu (Data Analytics)
- Khối lượng (Credits): 3
- Học phần tiên quyết (Prerequisite): Lập trình ứng dụng kỹ thuật - Học phần song hành (Corequisite Courses):
Mô tả mục tiêu học phần: Phân tích dữ liệu là một quá trình kiểm tra, làm sạch, chuyển đổi và
mô hình hóa dữ liệu với mục tiêu khám phá thông tin hữu ích, thông báo kết luận và hỗ trợ ra
quyết định. Phân tích dữ liệu có nhiều khía cạnh và cách tiếp cận, bao gồm các kỹ thuật đa dạng
dưới nhiều tên khác nhau và được sử dụng trong các lĩnh vực kinh doanh, khoa học và khoa học
xã hội khác nhau. Trong thế giới ngày nay, phân tích dữ liệu đóng vai trò giúp đưa ra quyết định
khoa học hơn và giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn. Quá trình phân tích dữ liệu bao gồm : - Xác định mục tiêu
- Tìm nguồn dữ liệu và thu thập dữ liệu
- Xử lý và làm sạch dữ liệu
- Thực hiện khám phá, phân tích dữ liệu (EDA - Exploratory Data Analysis )
- Lựa chọn, xây dựng và thử nghiệm mô hình
- Đánh giá, diễn giải, phân tích kết quả đạt được, biểu diễn dữ liệu trực qua Nội dung: Học
phần bao gồm các nội dung kiến thức sau yêu cầu với sinh viên:
- Hiểu được tổng quan các bước trong quá trình phân tích dữ liệu
- Sử dụng được ngôn ngữ lập trình và các thư viện trong thao tác với dữ liệu
- Hiểu được ở mức độ cơ bản về mô hình hóa dữ liệu
- Sử dụng được dữ liệu một cách trực quan qua đó phân tích đánh giá hiệu quả của mô hình
2.2.1.10. Tương tác đa phương tiện (Multimedia Interaction)
- Khối lượng (Credits): 3
- Học phần tiên quyết (Prerequisite): Lập trình hướng đối tượng, Lập trình ứng dụng mạng
- Học phần song hành (Corequisite Courses): Không Mô tả mục tiêu học phần: Học phần có mục tiêu :
- Cung cấp kiến thức cơ bản về thiết kế tương tác và thiết kế tương tác đa phương tiện, một
số mô hình thiết kế tương tác phổ biến.
- Cung cấp kỹ năng thiết kế và xây dựng quy trình thiết kế tương tác. Hiểu và vận hành các
kỹ thuật trong thiết kế tương tác, sử dụng thành thạo công cụ Figma và Balsamiq để xây
dựng và phát triển phần mềm.
Nội dung: Học phần bao gồm các nội dung kiến thức:
- Tổng quan về thiết kế tương tác đa phương tiện : Giới thiệu, vai trò, những yếu tố trong
thiết kế tương tác và thiết kế tương tác đa phương tiện, một số dạng tương tác cơ bản.
- Xây dựng quy trình thiết kế tương tác : Các bước trong thiết kế tương tác và một số mô
hình trong thiết kế sản phẩm tương tác. lOMoAR cPSD| 59078336
- Các kỹ thuật trong thiết kế tương tác : Xác định yêu cầu, phân tích nhiệm vụ, kịch bản sử
dụng, thiết kế kiến trúc thông tin, thiết kế ý tưởng, thiết kế vật lý, xây dựng bản mẫu tương tác.
Tìm hiểu một số công cụ thiết kế tương tác phổ biến : Figma, balsamiq.
2.2.1.11. Thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Mạng và hệ thống thông tin (Graduation Intern)
- Khối lượng (Credits): 3
- Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không
- Học phần song hành (Corequisite Courses): Không Mô tả mục tiêu học phần:
Sinh viên thực hiện một công việc nhất định thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin nói chung
hoặc mạng máy tính và hệ thống thông tin nói riêng. Mục đích là giúp sinh viên làm quen với công
việc chuyên môn trong thực tế, tiếp cận công nghệ và kỹ thuật sử dụng trong thực tế, tìm hiểu học
hỏi và tự thực hành để áp dụng các kỹ năng kiến thức đó vào một công việc cụ thể, có thể độc lập
hoặc thuộc một dự án. Nội dung:
Để hoàn thành thực tập, sinh viên thực hiện các nội dung sau :
- Lựa chọn giảng viên hướng dẫn
- Lựa chọn công việc và công ty thực tập hoặc thực tập tại bộ môn theo sự phân công của giảng viên hướng dẫn
- Thông báo cho giảng viên về kế hoạch thực tập. Giảng viên duyệt kế hoạch, hướng dẫn
sinh viên viết báo cáo thực tập
- Thực hiện theo kế hoạch và viết báo cáo thực tập
- Trình bày báo cáo và giảng viên đánh giá, cho điểm thực tập Khi hoàn thành học phần, sinh viên sẽ có khả năng:
- Tự học và làm việc trong môi trường thực tế
- Vận dụng các kiến thức đã có vào công việc
- Xác định công việc chuyên môn cụ thể
- Phát triển kỹ năng và kiến thức cho đồ án tốt nghiệp và công việc sau tốt nghiệp
2.2.1.12. Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Mạng và hệ thống thông tin (Graduation Project)
- Khối lượng (Credits): 7
- Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không
- Học phần song hành (Corequisite Courses): Không Mô tả mục tiêu học phần:
Sinh viên thực hiện một đồ án về Công nghệ thông tin nói chung hoặc mạng máy tính và
hệ thống thông tin nói riêng. Mục đích của học phần là giúp sinh viên vận dụng tất cả kiến thức và
kỹ năng chuyên môn để phát triển và hoàn thành một đồ án nhằm giải quyết một vấn đề đặt ra trong
một lĩnh vực cụ thể của ngành CNTT. Trong quá trình làm đồ án, sinh viên có thể tiếp thu thêm
kiến thức về mặt phương pháp luận và công nghệ, nâng cao năng lực chuyên môn. Nội dung:
Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp, sinh viên thực hiện các nội dung sau : lOMoAR cPSD| 59078336 -
Lựa chọn đề tài tốt nghiệp và viết đề xuất cho đồ án tốt nghiệp. Giảng viên hướng dẫn sẽ
duyệt đề tài và đưa ra các yêu cầu cụ thể về phạm vi, mục tiêu và nội dung, các kết quả cần đạt được.
- Sinh viên lập kế hoạch thực hiện đồ án và giảng viên phê duyệt
- Sinh viên thực hiện đồ án theo kế hoạch và viết báo cáo tốt nghiệp
- Sinh viên trình bày trực tiếp kết quả đồ án. Giảng viên hướng dẫn và giảng viên phản biện cho điểm
- Sinh viên thuyết trình bảo vệ đồ án trước hội đồng chấm tốt nghiệp. Hội đồng cho điểm
Khi hoàn thành đồ án tốt nghiệp, sinh viên sẽ có khả năng:
- Lựa chọn một đề tài thuộc ngành hoặc chuyên ngành, viết đề xuất. Phân tích và đưa ra các
yêu cầu cụ thể, phạm vi, mục tiêu và các nội dung công việc cần thực hiện
- Lập kế hoạch thực hiện đồ án
- Triển khai đồ án bằng cách vận dụng các kiến thức và kỹ năng đã có, tự học các kiến thức
mới và phát triển các kỹ năng chuyên môn cần thiết.
- Thực hiện công việc theo kế hoạch, báo cáo tiến độ, điều chỉnh và khắc phục các vấn đề gặp phải.
- Viết báo cáo đồ án, trình bày một cách có cấu trúc nội dung của đồ án với thông tin và số liệu thích hợp
- Đánh giá kết quả và tìm hướng phát triển
- Thuyết trình nội dung đồ án, trình bày các phần công việc đã làm, giải thích các vấn đề liên quan.
2.2.2. Chuyên ngành Công nghệ phần mềm
2.2.2.1. Công nghệ Java (Java Technology)
- Khối lượng (Credits): 2
- Học phần tiên quyết (Prerequisite): Lập trình hướng đối tượng, cấu trúc dữ liệu và thuật toán, cơ sở dữ liệu.
- Học phần song hành (Corequisite Courses): Lập trình web, Lập trình C# winform Mô tả
mục tiêu học phần:
Học phần này giúp sinh viên trang bị những kiến thức tổng quát về việc phát triển phần mềm trên
nền tảng công nghệ Java và sử dụng ngôn ngữ lập trình Java, từ đó vận dụng thành thạo và linh
hoạt ngôn ngữ này để lập trình giải quyết các bài toán thông thường, cũng như các bài toán về Cơ
sở dữ liệu, có khả năng xây dựng được ứng dụng trên nền tảng Desktop với công nghệ Java. Nội dung:
- Cung cấp cho sinh viên kiến thức tổng quát về công nghệ Java, ngôn ngữ lập trình Java,
cách thức xây dựng ứng dụng trên nền tảng Desktop sử dụng Java Swing. Hiểu và vận
dụng được ngôn ngữ lập trình Java, lập trình hướng đối tượng để xây dựng được ứng dụng trên nền tảng desktop. lOMoAR cPSD| 59078336 -
- Cung cấp một số kiến trúc lập trình cơ bản, giúp sinh viên biết tổ chức mã nguồn khi xây dựng phần mềm.
Sinh viên có khả năng tự nghiên cứu những kiến thức lập trình Java chuyên sâu như: Java web, java backend.
2.2.2.2. Công nghệ thiết kế Web nâng cao (Web Design Technology Project)
- Khối lượng (Credits): 3
- Học phần tiên quyết (Prerequisite): Tin học đại cương, Ngoại ngữ chuyên ngành , Ngôn
ngữ lập trình, Công nghệ Thiết kế Web
- Học phần song hành (Corequisite Courses): Cấu trúc dữ liệu và thuật toán 2 Mô tả mục
tiêu học phần:
Học phần này sinh viên có thể xây dựng được một website động với ngôn ngữ ASP và sử dụng cơ
sở dữ liệu SQL Server. Môn học giúp sinh viên tiếp cận việc phát triển các website một cách có
nguyên tắc, có hệ thống và có thể hiểu được nguyên lý thiết kế website bất kỳ. Nội dung:
- Sinh viên nắm được các kiến thức và nguyên lý cơ bản trong việc xây dựng một website động.
- Trang bị cho sinh viên những khái niệm cơ bản về ASP.
- Giúp sinh viên kết hợp giữa ASP và SQL Server để thao tác từ web vào Cơ sở dữ liệu.
- Cung cấp các kiến thức nền tảng về các hoạt động như phân trang, thêm, xóa, sửa, hiển thị dữ liệu
2.2.2.3. Đồ án Công nghệ thiết kế Web nâng cao (Advanced Web Design Technology Project)
- Khối lượng (Credits): 1
- Học phần tiên quyết (Prerequisite): Tin học đại cương, Ngoại ngữ chuyên ngành , Ngôn
ngữ lập trình C++, Công nghệ Thiết kế Web
- Học phần song hành (Corequisite Courses): Công nghệ thiết kế Web nâng cao Mô tả mục
tiêu học phần:
Học phần này hướng dẫn sinh viên xây dựng một Website hoàn chỉnh. Trong suốt quá trình làm
đồ án, sinh viên được làm quen với quy trình phân tích yêu cầu, thiết kế giao diện, lập trình, khắc
phục lỗi và kiểm thử hiệu năng một Website. Kỹ năng làm việc nhóm cũng được chú trọng trong
đồ án này. Nội dung:
- Sinh viên vận dụng được các kiến thức tổng quát đã học nhằm xây dựng một Website hoàn chỉnh.
- Sinh viên có khả năng tự xác định yêu cầu, thiết kế giao diện, tổ chức mã nguồn của website.
- Sinh viên hình thành và tăng cường kỹ năng làm việc nhóm, thuyết trình sản phẩm, kỹ
năng viết báo cáo một sản phẩm hoàn chỉnh.
- Sinh viên có khả năng tự kiểm thử hiệu năng, phát hiện lỗi và những hạn chế của website
khi thực hiện đồ án, từ đó xác định và giải quyết vấn đề lOMoAR cPSD| 59078336 -
2.2.2.4. Cơ sở dữ liệu nâng cao (Advance Database)
- Khối lượng (Credits): 3
Học phần tiên quyết (Prerequisite): Hệ cơ sở dữ liệu
- Học phần song hành (Corequisite Courses): Không Mô tả mục tiêu học phần:
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức nâng cao về hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Cách sử
dụng các kỹ thuật lập trình trong SQL: Biến, các cấu trúc điều khiển, lỗi và xử lý lỗi, thủ tục nội
tại, hàm, trigger, view, index. Qua đó, sinh viên có thể áp dụng vào việc xây dựng các hệ cơ sở dữ
liệu đáp ứng được các bài toán thực tế. Nội dung:
- Trang bị cho sinh viên các kiến thức lập trình và các kỹ thuật nâng cao trong Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu.
- Cung cấp cho sinh viên khả năng phân tích, lập luận và giải quyết các vấn đề về cơ sở dữ liệu.
- Trang bị khả năng thiết kế cơ sở dữ liệu đáp ứng cho các bài toán thực tế.
2.2.2.5. Quản lý dự án CNTT (Software Project Management)
- Khối lượng (Credits): 2
- Học phần tiên quyết (Prerequisite): Công nghệ phần mềm, Hệ cơ sở dữ liệu, Cấu trúc dữ liệu và thuật toán
- Học phần song hành (Corequisite Courses): Không Mô tả mục tiêu học phần:
Trang bị cho sinh viên các khái niệm, nguyên lý cơ bản và kỹ thuật trong lĩnh vực Quản lý dự án
phần mềm như: độ đo phần mềm, ước lượng dự án phần mềm, lập kế hoạch dự án phần mềm,
quản trị rủi ro… Trang bị cho sinh viên kỹ năng và thái độ làm việc hiệu quả cho hoạt động quản
lý hoặc tham gia làm việc trong các dự án CNTT. Nội dung:
- Sinh viên nắm được các kiến thức cơ bản bao gồm các khái niệm, nguyên lý cơ bản, và
các kỹ thuật trong lĩnh vực Quản lý dự án phần mềm.
- Cung cấp các kiến thức nâng cao, chuyên sâu trong lĩnh vực quản lý dự án phần mềm.
- Cung cấp nền tảng giúp sinh viên tiếp cận các vấn đề hiện đại đang được nghiên cứu trong
lĩnh vực quản lý dự án phát triển phần mềm.
- Cung cấp các nguyên tắc và các kỹ thuật để quản lý, ước lượng, phân tích dự án phát triển
phần mềm quy mô lớn, phức tạp, đòi hỏi cao về mặt chất lượng
- Cung cấp các kiến thức nền tảng cho tác phong làm việc công nghiệp tuân theo những
chuẩn phần mềm mà thế giới đã công nhận
2.2.2.6. Phát triển ứng dụng cho thiết bị di động (Mobile Application Development)
- Khối lượng (Credits): 3
- Học phần tiên quyết (Prerequisite): Công nghệ Java, cấu trúc dữ liệu và thuật toán, cơ sở dữ liệu.
- Học phần song hành (Corequisite Courses): Đồ án phát triển ứng dụng cho thiết bị di động lOMoAR cPSD| 59078336 -
Mô tả mục tiêu học phần: lOMoAR cPSD| 59078336
Trang bị cho sinh viên các khái niệm, nguyên lý cơ bản và kỹ thuật trong lĩnh vực Quản lý dự án
phần mềm như: độ đo phần mềm, ước lượng dự án phần mềm, lập kế hoạch dự án phần mềm,
quản trị rủi ro… Trang bị cho sinh viên kỹ năng và thái độ làm việc hiệu quả cho hoạt động quản
lý hoặc tham gia làm việc trong các dự án CNTT. Nội dung:
- Cung cấp cho sinh viên kiến thức tổng quát về kiến trúc hệ điều hành Google Android, quy
trình phát triển ứng dụng trên thiết bị di động.
- Cung cấp các kiến thức cần thiết để sinh viên cài đặt, thiết lập môi trường và xây dựng một
ứng dụng trên thiết bị di động, xuất bản ứng dụng đó lên Google Play.
- Sinh viên có khả năng tự nghiên cứu những mô hình lập trình nâng cao, tự đánh giá hiệu
năng ứng dụng, phát hiện và khắc phục những lỗi thường gặp trong lập trình
2.2.2.6. Đồ án Phát triển ứng dụng cho thiết bị di động (Mobile Application Development Project)
- Khối lượng (Credits): 1
- Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không
- Học phần song hành (Corequisite Courses): Phát triển ứng dụng cho thiết bị di động Mô tả
mục tiêu học phần:
Học phần này hướng dẫn sinh viên xây dựng một ứng dụng hoàn chỉnh cho thiết bị di động. Trong
suốt quá trình làm đồ án, sinh viên được làm quen với quy trình phân tích yêu cầu, thiết kế giao
diện, lập trình, khắc phục lỗi và kiểm thử hiệu năng một ứng dụng. Kỹ năng làm việc nhóm cũng
được chú trọng trong đồ án này. Nội dung:
- Sinh viên vận dụng được các kiến thức tổng quát đã học nhằm xây dựng một ứng dụng
hoàn chỉnh cho thiết bị di động.
- Sinh viên có khả năng tự xác định yêu cầu, thiết kế giao diện, tổ chức mã nguồn của ứng dụng.
- Sinh viên hình thành và tăng cường kỹ năng làm việc nhóm, thuyết trình sản phẩm, kỹ năng
viết báo cáo một sản phẩm hoàn chỉnh.
- Sinh viên có khả năng tự kiểm thử hiệu năng, phát hiện lỗi và những hạn chế của ứng dụng
khi thực hiện đồ án, từ đó xác định và giải quyết vấn đề
2.2.2.7. Phần mềm nguồn mở (Open Source Software)
- Khối lượng (Credits): 3
- Học phần tiên quyết (Prerequisite): Công nghệ Thiết kế Web, Công nghệ Thiết kế Web nâng cao
- Học phần song hành (Corequisite Courses): Không Mô tả mục tiêu học phần:
Học phần này sinh viên được tìm hiểu về phần mềm nguồn mở, các môi trường lập trình theo kiểu
MVC, sinh viên có thể xây dựng được một website động hoặc phát triển từ một hệ thống có sẵn
theo các framework bằng PHP với cơ sở dữ liệu MySQL. Nội dung:
- Sinh viên nắm được các kiến thức và nguyên lý cơ bản trong việc sử dụng mã nguồn mở. lOMoAR cPSD| 59078336 -
Trang bị cho sinh viên những khái niệm cơ bản về PHP, Framework, mô hình MVC, MySQL.
- Giúp sinh viên kết hợp giữa PHP và MySQL để thao tác từ web vào Cơ sở dữ liệu. -
Cung cấp các kiến thức nền tảng và cách tiếp cận với các Framework hiện hành.
2.2.2.8. Lập trình Linux (Linux Programming)
- Khối lượng (Credits): 2
- Học phần tiên quyết (Prerequisite): Tin học đại cương, Cấu trúc dữ liệu và thuật toán, Mạng máy tính.
- Học phần song hành (Corequisite Courses): Không Mô tả mục tiêu học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức nền tảng về hệ điều hành Linux để có thể sử
dụng tốt hệ điều hành này, đồng thời trang bị các ngôn ngữ và hướng lập trình phổ biến giúp sinh
viên có thể lập trình được trên Linux (lập trình quản trị hệ thống). Nội dung:
- Nắm được khái niệm về hệ điều hành và cấu trúc của hệ điều hành Linux, khái niệm các
bản phân phối. Nắm được cách thức giao tiếp với hệ điều hành qua giao diện GUI và CLI.
Cài đặt và sử dụng được các một số bản phân phối ở phiên bản Desktop/Server.
- Nắm được cách thao tác và quản lý hệ thống Linux ở các khía cạnh hệ thống file, người sử dụng, tiến trình.
- Nắm được các thành phần của shell và ứng dụng lập trình điều khiển hệ điều hành. 2.2.2.9. C# Winform
- Khối lượng (Credits): 3
- Học phần tiên quyết (Prerequisite): Lập trình C++, Lập trình hướng đối tượng.
- Học phần song hành (Corequisite Courses): Không
Mô tả mục tiêu học phần: Môn học này nhằm cung cấp cho học viên:
- Kiến thức về ngôn ngữ C# để phát triển các ứng dụng .NET
- Kiến thức cơ bản về .NET Platform
- Kiến thức cơ bản về WinForms .NET
Sau khi kểt thúc môn học này sinh viên có thể phát triển được các ứng dụng WinForm có sử dụng
cơ sở dữ liệu, kết xuất dữ liệu ra báo cáo, in ấn báo cáo, có tài liệu trợ giúp khi sử dụng, đóng gói
và triển khai ứng dụng.
Để học môn này, yêu cầu sinh viên đã biết lập trình có cấu trúc như ngôn ngữ pascal hoặc C, có
trình độ tiếng anh ở mức đọc hiểu Nội dung:
- Sinh viên được trang bị các kiến thức về: + Ngôn ngữ lập trình C#
+ Kiến thức về ngôn ngữ C# để phát triển các ứng dụng .NET
+ Kiến thức cơ bản về .NET 2.0 Platform + Kiến thức cơ bản về WinForms .NET.
- Sinh viên được phát triển kỹ năng lập trình với ngôn ngữ lập trình C#. lOMoAR cPSD| 59078336
2.2.2.10. Thiết kế giao diện và tương tác người máy (Human-computer interaction and user interface design)
- Khối lượng (Credits): 3
- Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không
- Học phần song hành (Corequisite Courses): Không Mô tả mục tiêu học phần:
Học phần này cung cấp các khái niệm cơ bản về giao diện HCI (Human Computer Interface), về
tương tác giữa người dùng và các hệ thống máy tính, các thiết kế, đánh giá và các công nghệ liên
quan đến giao diện người dùng, hướng dẫn sinh viên áp dụng các nguyên tắc và công cụ HCI vào
việc tạo lập các bản mẫu phần mềm (prototype), thiết kế, phát triển giao diện người dùng cho các
ứng dụng một cách tối ưu trong đó người dùng là trung tâm (user-centered design).. Nội dung:
- Cung cấp cho sinh viên kiến thức tổng quát về tương tác giao diện người-máy HCI (Human-
computer interaction) phục vụ mục tiêu thiết kế giao diện phần mềm trên máy tính một
cách hiệu quả, thân thiện với người sử dụng.
- Giới thiệu các công cụ thiết kế, các nguyên tắc, kỹ thuật trong việc thiết kế, xây dựng giao
diện phần mềm và tương tác với người sử dụng.
- Sinh viên có khả năng tự thiết kế các giao diện trên đa nền tảng, có khả năng đánh giá sự
hiệu quả và tính thẩm mỹ của một giao diện phần mềm, từ đó đề xuất những thay đổi tích cực.
2.2.2.11. Thực tập tốt nghiệp ngành Công nghệ phần mềm (Graduation Intern)
- Khối lượng (Credits): 3
- Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không
- Học phần song hành (Corequisite Courses): Không Mô tả mục tiêu học phần:
- Cung cấp trải nghiệm thực hiện một công việc thực tế trong lĩnh vực Công nghệ thông tin
và Công nghệ phần mềm. Sinh viên sẽ được vận dụng kiến thức và kỹ năng vào một công việc cụ thể.
- Giúp sinh viên rèn luyện một số kỹ năng như tìm hiểu và đọc tài liệu kỹ thuật, viết báo cáo và làm việc nhóm
- Giúp sinh viên có khả năng học tập chủ động tích cực, xác định công việc chuyên môn,
phát triển kỹ năng và kiến thức cho đồ án tốt nghiệp và công việc. Nội dung:
Sinh viên thực hiện các công việc chuyên môn trong lĩnh vực Công nghệ thông tin và Công nghệ
phần mềm để giải quyết một bài toán cụ thể. Học phần giúp sinh viên thực hiện các công việc
chuyên môn trong thực tế, tiếp cận công nghệ và kỹ thuật sử dụng trong dự án thực tế, tìm hiểu học
hỏi và tự thực hành để áp dụng các kỹ năng kiến thức đó vào một công việc cụ thể, có thể độc lập
hoặc thuộc một dự án.
Để hoàn thành thực tập, sinh viên thực hiện các nội dung sau :
- Lựa chọn giảng viên hướng dẫn
Lựa chọn công việc và công ty thực tập hoặc thực tập tại bộ môn theo sự phân công của giảng viên hướng dẫn
- Thông báo cho giảng viên về kế hoạch thực tập. Giảng viên duyệt kế hoạch, hướng dẫn
sinh viên viết báo cáo thực tập lOMoAR cPSD| 59078336 -
- Thực hiện theo kế hoạch và viết báo cáo thực tập
- Trình bày báo cáo và giảng viên đánh giá, cho điểm thực tập Khi hoàn thành học phần, sinh viên sẽ có khả năng:
- Tự học và làm việc trong môi trường thực tế
- Vận dụng các kiến thức đã có vào công việc
- Xác định công việc chuyên môn cụ thể
- Phát triển kỹ năng và kiến thức cho đồ án tốt nghiệp và công việc sau tốt nghiệp
2.2.2.12. Đồ án tốt nghiệp ngành Công nghệ phần mềm (Graduation Project)
- Khối lượng (Credits): 7
- Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không
- Học phần song hành (Corequisite Courses): Không Mô tả mục tiêu học phần:
Học phần giúp sinh viên vận dụng các kiến thức chuyên môn, kỹ thuật lập trình, và các kỹ năng
đã học để phát triển một hệ thống phần mềm đáp ứng được yêu cầu đặt ra, hoặc có thể đề xuất cải
tiến các phương pháp, kỹ thuật, thuật toán … trong lĩnh vực Công nghệ phần mềm, hoặc thực hiện
các bước trong quy trình phát triển phần mềm cho một dự án thực tế ... Trong quá trình thực hiện
đồ án, sinh viên sẽ tiếp thu thêm các kiến thức về công nghệ, về kỹ thuật, về phương pháp nghiên
cứu nhằm nâng cao năng lực chuyên môn để có thể giải quyết các bài toán đáp ứng nhu cầu thực
tế dưới sự hướng dẫn của Giảng viên hoặc chuyên gia CNTT. Nội dung:
Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp, sinh viên thực hiện các nội dung sau :
- Sinh viên lựa chọn đề tài đồ án tốt nghiệp và viết đề xuất cho đồ án tốt nghiệp. Giảng viên
hướng dẫn sẽ duyệt đề tài và đưa ra các yêu cầu cụ thể về phạm vi, mục tiêu và nội dung,
các kết quả cần đạt được.
- Sinh viên lập kế hoạch thực hiện đồ án và giảng viên phê duyệt.
- Sinh viên thực hiện đồ án dưới sự giám sát của Giảng viên hướng dẫn, sinh viên báo cáo
tiến độ với Giáo viên hướng dẫn hàng tuần
- Sinh viên báo cáo để duyệt tiến độ đồ án với Bộ môn 02 lần
- Sinh viên viết báo cáo tổng kết theo định dạng mẫu
- Sinh viên trình bày kết quả đồ án. Giảng viên hướng dẫn và giảng viên phản biện cho điểm
- Sinh viên thuyết trình bảo vệ đồ án trước hội đồng chấm tốt nghiệp. Hội đồng cho điểm
Khi hoàn thành đồ án tốt nghiệp, sinh viên sẽ có khả năng:
- Lựa chọn một đề tài thuộc ngành hoặc chuyên ngành, viết đề xuất. Phân tích và đưa ra các
yêu cầu cụ thể, phạm vi, mục tiêu và các nội dung công việc cần thực hiện
- Lập kế hoạch thực hiện đồ án
- Triển khai đồ án bằng cách vận dụng các kiến thức và kỹ năng đã có, tự học các kiến thức
mới và phát triển các kỹ năng chuyên môn cần thiết.
- Thực hiện công việc theo kế hoạch, báo cáo tiến độ, điều chỉnh và khắc phục các vấn đề gặp phải. lOMoAR cPSD| 59078336
- Viết báo cáo đồ án, trình bày một cách có cấu trúc nội dung của đồ án với thông tin và số liệu thích hợp
- Đánh giá kết quả và tìm hướng phát triển
- Thuyết trình nội dung đồ án, trình bày các phần công việc đã làm, giải thích các vấn đề liên quan.