Bài giảng hai đường thẳng song song

Tài liệu gồm 18 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chủ đề hai đường thẳng song song, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh lớp 11 tham khảo khi học chương trình Hình học 11 chương 2: Đường Thẳng Và Mặt Phẳng Trong Không Gian. Quan Hệ Song Song.

Trang 1
BÀI GING HAI ĐƯỜNG THNG SONG SONG
Mc tiêu
Kiến thc
+ Nhn biết được hai đường thng song song vi nhau
+ Trình bày được tính cht v mi quan h gia giao tuyến ca hai mt phng và quan h song
song
Kĩ năng
+ Chng minh được hai đường thng song song vi nhau
+ Biết cách xác định giao tuyến ca hai mt phng da vào quan h song song
TOANMATH.co
m
Trang 2
I. LÍ THUYT TRNG TÂM
1. V trí tương đối ca hai đường thng trong không
gian
Hai đường thng a và b ct nhau khi chúng có mt
đim chung.
Lưu ý: Hai đường thng ct nhau s cùng nm trên
mt mt phng
Hai đường thng a và b trùng nhau khi chúng có vô
s đim chung
Hai đường thng a và b song song vi nhau khi
chúng cùng thuc mt mt phng và không có đim
chung.
Hai đường thng a và b chéo nhau khi chúng không
cùng mt m
t phng
2. Tính cht
a) Trong không gian, qua mt đim không nm trên
đường thng cho trước, có mt và ch mt đường
thng song song vi đường thng đã cho.
abM
ab
,
//

ab
ab
ab
Ø
Cho

M
aa
đi qua M và
'//aa
TOANMATH.co
m
Trang 3
b) Nếu ba mt phng đôi mt ct nhau theo ba giao
tuyến phân bit thì ba giao tuyến y hoc đồng quy
hoc đôi mt song song vi nhau.
c) Nếu hai mt phng phân bit ln lượt cha hai
đường thng song song thì giao tuyến ca chúng
(nếu có) cũng song song vi hai đường thng đó
hoc trùng vi mt trong hai đường thng đó.
d) Hai đường thng phân bi
t cùng song song vi
đường thng th ba thì song song vi nhau.


// //




a
abc
c
abcM
b





1
12
212
21
// //
//
//


d
dd d
dddd
ddd
d

//
//
//
ab
ac
bc
TOANMATH.co
m
Trang 4
SƠ ĐỒ H THNG HÓA
abM

,
//

ab
ab
ab
Ø
V TRÍ TƯƠNG ĐỐI
ab
Hai đường thng không nm cùng
mt phng
Ct nhau Song song
Trùng nhau Chéo nhau
Tính cht
Ba mt phng giao nhau
Quan h song song gia các đường thng



// //




a
abc
c
abcM
b





1
12
212
21
// //
//
//


d
dd d
dddd
ddd
d

//
//
//
ab
ac
bc
TOANMATH.co
m
Trang 5
II. CÁC DNG BÀI TP
Dng 1. Tìm giao tuyến ca hai mt phng s dng quan h song snog
Phương pháp gii
Tìm giao tuyến ca mt phng
- Xác định giao đim chung ca hai mt phng.
S

- Tìm hai đường thng song song vi nhau thuc
hai đường thng đó
,
//

ab
ab
Giao tuyến ca hai mt phng là đường thng đi
qua S và song song vi a (hoc b).
Ví d: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình
hành. Tìm giao tuyến ca hai mt phng (SAB) và
(SCD)
Hướng dn gii
Ta có

,
//


SAB SCD S
A
BSABCDSCD
AB CD
Suy ra
SAB SCD Sx vi
// //Sx AB CD
Ví d mu
Ví d 1.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD), đáy ln AB. Cho M là đim
bt kì thuc cnh SC. Tìm giao tuyến ca các mt phng:
a)

SAB SCD
b)
SCD MAB
Hướng dn gii
TOANMATH.co
m
Trang 6
a) Ta có
SAB SCD S , mà AB // CD
Suy ra
SAB SCD Sx
, trong đó // //Sx AB CD
b) Do
M
SC nên
SCD MAB M
, mt khác AB // CD
 SCD MAB My , trong đó My // AB // CD
Ví d 2. Cho t din SABC. Gi G, I ln lượt là trng tâm ca tam giác ABC và SAB. Tìm giao tuyến
ca mt phng (AIG) và mt phng (SAC)
Hướng dn gii
Gi M là trung đim ca AB.
Do I là trng tâm ca tam giác SAB suy ra
1
3
MI
M
S
.
Tương t ta có
1
3
MG
M
C
Suy ra
//
MI MG
GI SC
MS MB
T đó ta có
SAC AIG Ax , trong đó Ax // SC // GI
Ví d 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành.
a) Tìm giao tuyến ca các cp mt phng (SAB) và (SCD); (SAC) và (SBD)
b) Gi M là trung đim BC, đường thng d qua M và song song SD.
Tìm giao đim ca d và mt phng (SAB)
Hướng dn gii
TOANMATH.co
m
Trang 7
a) Ta có

;
//


SSAB SCD
A
BSABCDSCD
AB CD
 SAB SCD Sx
, trong đó Sx // AB // CD
Trong (ABCD) gi
OACBD
, suy ra
1OSAC SBD
Li có

2SSAC SBD
T (1) và (2), suy ra
SO SAC SBD
b) Vì d qua M và song song SD nên

dSDM
Li có

SSDM SAB
Trong (ABCD) có
IABDM
suy ra
ISDM SAB
Khi đó
SDM SAB SI
Trong (SDM) có
NSId suy ra
Nd SAB
Ví d 4. Cho t din ABCD. Gi M, N, P ln lượt là trung đim ca AB, BC, CD. Tìm giao tuyến ca hai
mt phng (ABD) và (MNP)
Hướng dn gii
TOANMATH.co
m
Trang 8
Ta có
M
AB nên


M
ABD MNP
Xét BCD, có NP là đường trung bình => NP // BD
T đó suy ra

A
BD MNP Mx , trong đó Mx // NP // BD
Bài tp t luyn dng 1
Câu 1:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang (AB // CD). Gi I, J ln lượt là trung đim ca AD
và BC, G là trng tâm tam giác SAB. Giao tuyến ca (SAB) và (IJG) là
A. SC B. đường thng qua S và song song vi AB
C. đường thng qua G và song song vi CD D. đường thng qua G và ct BC
Câu 2: Cho t din ABCD, gi I;,J và K ln lượt là trung đim ca AB, BC và BD. Giao tuyến ca hai
mt phng (ABD) và (IJK) là
A. KD B. KI
C. đường thng đi qua K và song song vi AB D. không có
Câu 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là ABCD hình thang (AB // CD). Giao tuyến ca hai mt phng
(SAB) và (SCO) là
A. đường thng qua S và song song vi AB và CD
B. đường thng qua S và song song vi AD và BC
C.
đường thng qua S và giao đim ca AD và CD
D. đường thng qua S và giao đim ca AC và BD
Câu 4: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gi I, J ln lượt là trung đim ca AB
và CD. Giao tuyến ca hai mt phng (SAB) và (SCD) là đường thng song song vi
A. AD B. BJ C. BI D. IJ
Câu 5: Cho t din ABCD, gi
M
AB
(M không trùng vi A, B). N và K ln lượt là trung đim BC,
CD. Giao tuyến ca (ABD) và (MNK) là
A. MN B. MD
C. MC D. Mx song song vi BD và NK
Câu 6: Cho t din ABCD, gi M và N ln lượt là trung đim ca AB và AC. E là đim trên cnh CD vi
3
E
DEC. Thiết din to bi mt phng (MNE) và t din ABCD là
A. tam giác MNE
B. t giác MNEFv\ F là đim bt kì trên cnh BD
TOANMATH.co
m
Trang 9
C. hình bình hành MNEF vi F là đim bt kì trên cnh BD mà EF song song vi BC
D. hình thang MNEF vi F là đim trên cnh BD mà EF song song vi BC.
Dng 2: Chng minh hai đường thng song song
Phương pháp gii
Mt s cách chng minh
a) Chng minh chúng cùng thuc mt mt phng
và dùng phương pháp chng minh hai đường thng
song song trong hình hc phng.
b) Chng minh chúng cùng song song vi đường
thng th ba.
c) Dùng tính cht: Hai mt phng phân bit ln lượt
cha hai đường thng song song thì giao tuyến ca
chúng (nếu có) cũng song song vi hai đường thng
y.
d) Dùng định lí v giao tuyến ca ba mt phng.
Ví d: Cho t din ABCD. Gi M, N là trung đim
ca AB, BC và P là đim nm trên cnh CD. Gi Q
là giao đim ca DA vi mt phng (MNP). Chng
minh PQ // MN và PQ // AC
Hướng dn gii
Ta có
CD MNP P và MN // AC
Suy ra


M
NP ACD Px
Trong đó Px // MN // AC
Mt khác

DA MNP Q nên QPx
Vy PQ // MN // AC
Ví d mu
Ví d 1.
Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD là hình thang vi cnh đáy AB và CD
A
BCD. Gi M,
N ln lượt là trung đim ca SA, SB.
a) Chng minh MN // CD
b) Tìm giao đim P ca SC và mt phng (AND). Kéo dài AN và DP ct nhau ti I.
Chng minh SI // AB // CD
Hướng dn gii
TOANMATH.co
m
Trang 10
a) Ta có MN là đường trung bình ca tam giác SAB suy ra MN // AB. Mà AB // CD nên MN // CD
b) Gi
, OACBDGSODN

P
AG SC
suy ra

P
SC ADN
.
Ta có AB // CD nên
SAB SCD Sx sao cho Sx // AB // CD
Theo đầu bài
IANDP nên
ISAB
ISCD ISx
T đó ta có SI // AB // CD
Chú ý: Ta thy IANDP, nên I là đim chung ca hai mt phng (SAB) và (SCD) . Để chng minh
SI // AB // CD ta s dng phương pháp chng minh giao tuyến ca hai mt phng cha hai đường thng
song song và giao tuyến đó s song song vi hai đường thng đó.
Ví d 2. Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD là hình bình hành. Gi M, N, P, Q à các đim ln lượt trên
BC, SC, SD, AD sao cho MN // BS, NP // CD, MQ // CD
a) Chng minh PQ // SA
b) Gi K là giao đim ca MN và PQ. Chng minh SK // SD // BC
Hướng dn gii
a) Ta có MN // BS áp dng định lý Ta-lét ta được
SN BM
SC BC
TOANMATH.co
m
Trang 11
Tương t
SN SP
SC SD
B
MAQ
B
CAD
T đó ta có
//
AQ SP
P
QSA
A
DSD
b) Do AD // BC nên
SAD SBC Sx
trong đó Sx // AD // BC
Mt khác

K
MN QP nên K là đim chung ca hai mt phng (SAD) và (SBC) suy ra
K
Sx
.
Vy Sx // AD // BC
Chú ý: Do MN // BS, NP // CD, MQ // CD ta có th suy ra các t s bng nhau t đó có th suy ra được
PQ // SA theo định lý Ta-lét đảo.
Ví d 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình ch nht.
,3 SA SB a SC SD a
. Gi E, G ln lượt là trugn đim ca SA và SB. M là đim tùy ý tn cnh
BC (không trùng vi B, C).
a) Xác định giao tuyến ca các mt phng (SAB) và (SCD); (SAD) và (SBC)
b) Xác định giao tuyến ca các mt phng (MEF) và (ABCD)
Hướng dn gii
a) Ta có

// , ,


S SAD SCD
A
B CD AB SAB CD SCD
 SAB SCD Sx , trong đó Sx // AB // CD
Tương t
 
// , ,


S SAD SBC
A
D BC AD SAD BC SBC
SAD SBC Sy , trong đó Sy // AD // BC.
b) Do E, F ln lượt là trug đim ca SA, SB nên EF là đường trung bình ca SAB
TOANMATH.co
m
Trang 12
Do đó EF // AB và
1
2
EF AB
Ta có

//
,


MMEF ABCD
EF AB
EF MEF AB ABCD

M
EF ABCD Mt trong đó Mt // AB // CD hay

M
EF ABCD MN
( vi

A
DMt N
và MN // AB // CD).
Ví d 4. Cho hình chóp S.ABC. Gi G và G' ln lượt là trng tâm ca tam giác ABC và tam giác SBC.
Chng minh GG' song song vi SA.
Hướng dn gii
Gi M là trung đim ca BC nên
11
;
33

MG MG
M
AMS
(tính cht ca trng tâm).
Xét SAM, có
M
GMG
M
AMS
theo định lí Ta-lét đảo suy ra GG’ // SA
Bài tp t luyn dng 2
Câu 1:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Giao tuyến ca mt phng (SAD) và mt phng
(SBC) là đường thng song song vi đường thng nào sau đây
A. AD B. BD C. AC D. SC
Câu 2: Trong các mnh đề sau, mnh đề nào đúng?
A. Hai đường thng ln lượt nm tn hai mt phng phân bit thì chéo nhau
B. Hai đường thng không có đim chung thì chéo nhau
C. Hai đường thng chéo nhau thì không có đim chung
D. Hai đường thng phân bit không song song thì chéo nhau
Câu 3: Cho t din ABCD, gi G và E ln lượt là trng tâm ca tam giác ABD và ABC. Mnh đề nào
dưới đây đúng?
TOANMATH.co
m
Trang 13
A. GECD chéo nhau B. GE // CD
C. GE ct AD D. GE ct CD
Câu 4: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang, đáy ln là CD. Gi M là trung đim ca SA,
N là giao đim ca cnh SB và mt phng (MCD). Mnh đề nào sau đây đúng?
A. MN và SD ct nhau B. MN // CD
C. MN và SC ct nhau D. MN và CD chéo nhau
Câu 5: Cho hình chóp S.ABCD. Gi I, J ln lượt là trung đim ca AB và BC. Giao tuyến ca hai mt
phng (SAC) và (SIJ) là mt đường thng song song vi
A. đường thng AD B. đường thng AB
C.
đường thng AC D. đường thng BD
Câu 6: Cho t din ABCD. Có bao nhiêu cp đường thng chéo nhau?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
TOANMATH.co
m
Trang 14
ĐÁP ÁN
Dng 1. Tìm giao tuyến ca hai mt phng s dng quan h song song
1-C 2-B 3-A 4-D 5-D 6-D
HƯỚNG DN GII CHI TIT
Câu 1:
Ta có

//


GGAB GIJ
GAB GIJ Gx
AB IJ
sao cho Gx // AB // IJ.
Mà AB // CD
Gx // AB // IJ // CD
Câu 2:
Ta có

IAB ABD nên I là đim chung ca hai mt phng (ABD) và (IJK)
Tương t có K là đim chung ca hai mt phng (ABD) và (IJK). Vy giao tuyến là KI
Câu 3:
TOANMATH.co
m
Trang 15
Ta có
,
//

SSABSSCD
AB CD
giao tuyến ca hai mt phng (SAB) và (SCD) là đường thng đi qua S
và song song vi AB; CD
Câu 4:
Ta có:
//

SSAB SCD
AB CD
giao tuyến ca hai mt phng (SAB) và (SCD) là đường thng đi qua S
và song song vi AB. Mà I, J ln lượt là trung đim ca AB và CD nên IJ // AB.
Vy giao tuyến ca hai mt phng (SAB) và (SCD) là đường thng qua S và song song vi IJ
Câu 5:
TOANMATH.co
m
Trang 16
Ta có

M
ABD MNK
và CD // NK
Nên

A
BD MNK Mx sao cho Mx // DB // NK
Câu 6:
Ta có
,
M
NE ABC MN MNE ACD NE
Vì hai mt phng (MNE) và (BCD) ln lượt cha hai đường thng song song là MN và BC nên

M
NE BCD Ex sao cho Ex // BC.
Gi
FExBD
, khi đó


M
NE BCD EF


M
NE ABD FM
13
;
24

M
NBCEFBC
Vy thiết din là hình thang MNEF vi F là đim trên cnh BD mà EF song song vi BC.
TOANMATH.co
m
Trang 17
Dng 2. Chng minh hai đường thng song song
1-A 2-C 3-B 4-B 5-A 6-C 7-A
HƯỚNG DN GII CHI TIT
Câu 1:
Ta có
//

SSAD SBC
AD BC

SAD SBC Sx sao cho Sx // AD // BC
Câu 2:
V trí tương đối gia hai đường thng chéo nhau thì không có đim chung
Câu 3:
Gi F là trung đim
Xét tam giác FDC vì
1
3

FE FG
FC FD
nên EG // CD
Câu 4:
TOANMATH.co
m
Trang 18
Ta có:


//
//

MN MCD SAB
AB SAB
M
NCD
CD MCD
AB CD
Câu 5:
Xét hai mt phng (SAC) và (SIJ) ta có S là đim chung IJ // AC (đường trung bình trong tam giác).
Suy ta giao tuyến ca hai mt phng (SAC) và (SIJ) là mt đường thng qua S song song vi AC
Câu 6:
Các cp đường thng chéo nhau trong t din ABCD là: AB và CD; AD và BC; AC và BD
| 1/18

Preview text:

BÀI GIẢNG HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Mục tiêu Kiến thức
+ Nhận biết được hai đường thẳng song song với nhau
+ Trình bày được tính chất về mối quan hệ giữa giao tuyến của hai mặt phẳng và quan hệ song song Kĩ năng
+ Chứng minh được hai đường thẳng song song với nhau
+ Biết cách xác định giao tuyến của hai mặt phẳng dựa vào quan hệ song song Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian
Hai đường thẳng a và b cắt nhau khi chúng có một điểm chung.
a b M
Lưu ý: Hai đường thẳng cắt nhau sẽ cùng nằm trên một mặt phẳng
Hai đường thẳng a và b trùng nhau khi chúng có vô số điểm chung a b
Hai đường thẳng a và b song song với nhau khi
chúng cùng thuộc một mặt phẳng và không có điểm chung.
a, b    a // b  
a b  Ø
Hai đường thẳng a và b chéo nhau khi chúng không cùng một mặt phẳng 2. Tính chất
a) Trong không gian, qua một điểm không nằm trên
đường thẳng cho trước, có một và chỉ một đường
thẳng song song với đường thẳng đã cho.
Cho M a  a đi qua M và a ' // a TOANMATH.com Trang 2
b) Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau theo ba giao
tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy
hoặc đôi một song song với nhau.
      aa b c       // //  c   
a b c M       b
c) Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt chứa hai
đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng
(nếu có) cũng song song với hai đường thẳng đó
hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó. d   1  
d // d // d 1 2   d  
d d // d 2   1 2  d  
    d d //  d 2 1
d) Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với
đường thẳng thứ ba thì song song với nhau. a // b   a // cb // c TOANMATH.com Trang 3
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA
a b M
a, b   
a // b  ab  Ø Cắt nhau Song song
VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI Trùng nhau Chéo nhau a b
Hai đường thẳng không nằm ở cùng mặt phẳng Tính chất
Ba mặt phẳng giao nhau
Quan hệ song song giữa các đường thẳng
       ad    a // b 1  
d // d // d 1 2   a b c    a // c        // //  c    d  
d d // db // c 2   
a b c M 1 2        bd  
    d d //  d 2 1 TOANMATH.com Trang 4
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng sử dụng quan hệ song snog Phương pháp giải
Tìm giao tuyến của mặt phẳng   và  
Ví dụ: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình
hành. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD)
- Xác định giao điểm chung của hai mặt phẳng.
Hướng dẫn giải
     S
SAB  SCD  S
- Tìm hai đường thẳng song song với nhau thuộc 
Ta có AB  SAB, CD  SCD hai đường thẳng đó AB //  CD
a   , b    
Suy ra SAB  SCD  Sx với Sx // AB // CD a // b
Giao tuyến của hai mặt phẳng là đường thẳng đi
qua S và song song với a (hoặc b). Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD), đáy lớn AB. Cho M là điểm
bất kì thuộc cạnh SC. Tìm giao tuyến của các mặt phẳng:
a) SAB  SCD
b) SCD  MAB
Hướng dẫn giải TOANMATH.com Trang 5
a) Ta có SAB  SCD  S , mà AB // CD
Suy ra SAB  SCD  Sx , trong đó Sx // AB // CD
b) Do M SC nên SCD  MAB  M , mặt khác AB // CD
 SCD  MAB  My , trong đó My // AB // CD
Ví dụ 2. Cho tứ diện SABC. Gọi G, I lần lượt là trọng tâm của tam giác ABC và SAB. Tìm giao tuyến
của mặt phẳng (AIG) và mặt phẳng (SAC)
Hướng dẫn giải
Gọi M là trung điểm của AB. MI 1
Do I là trọng tâm của tam giác SAB suy ra  . MS 3 MG 1 Tương tự ta có  MC 3 MI MG Suy ra   GI // SC MS MB
Từ đó ta có SAC   AIG  Ax , trong đó Ax // SC // GI
Ví dụ 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành.
a) Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng (SAB) và (SCD); (SAC) và (SBD)
b) Gọi M là trung điểm BC, đường thẳng d qua M và song song SD.
Tìm giao điểm của d và mặt phẳng (SAB)
Hướng dẫn giải TOANMATH.com Trang 6
S  SAB  SCD 
a) Ta có AB  SAB; CD  SCD AB //  CD
 SAB  SCD  Sx , trong đó Sx // AB // CD Trong (ABCD) gọi  
O AC BD , suy ra O  SAC  SBD   1
Lại có S  SAC  SBD 2
Từ (1) và (2), suy ra SO  SAC   SBD
b) Vì d qua M và song song SD nên d  SDM
Lại có S  SDM   SAB
Trong (ABCD) có I  AB DM suy ra I  SDM   SAB
Khi đó SDM   SAB  SI
Trong (SDM) có N  SI d suy ra N d  SAB
Ví dụ 4. Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (ABD) và (MNP)
Hướng dẫn giải TOANMATH.com Trang 7
Ta có M AB nên M   ABD  MNP
Xét ∆BCD, có NP là đường trung bình => NP // BD
Từ đó suy ra  ABD  MNP  Mx , trong đó Mx // NP // BD
Bài tập tự luyện dạng 1
Câu 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang (AB // CD). Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD
và BC, G là trọng tâm tam giác SAB. Giao tuyến của (SAB) và (IJG) là A. SC
B. đường thẳng qua S và song song với AB
C. đường thẳng qua G và song song với CD D. đường thẳng qua G và cắt BC
Câu 2: Cho tứ diện ABCD, gọi I;,J và K lần lượt là trung điểm của AB, BC và BD. Giao tuyến của hai
mặt phẳng (ABD) và (IJK) là A. KD B. KI
C. đường thẳng đi qua K và song song với AB D. không có
Câu 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là ABCD hình thang (AB // CD). Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCO) là
A. đường thẳng qua S và song song với AB và CD
B. đường thẳng qua S và song song với AD và BC
C. đường thẳng qua S và giao điểm của AD và CD
D. đường thẳng qua S và giao điểm của AC và BD
Câu 4: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AB
và CD. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD) là đường thẳng song song với
A. AD B. BJ C. BI D. IJ
Câu 5: Cho tứ diện ABCD, gọi M AB (M không trùng với A, B). N và K lần lượt là trung điểm BC,
CD. Giao tuyến của (ABD) và (MNK) là A. MN B. MD C. MC
D. Mx song song với BD và NK
Câu 6: Cho tứ diện ABCD, gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và AC. E là điểm trên cạnh CD với
ED  3EC . Thiết diện tạo bởi mặt phẳng (MNE) và tứ diện ABCD là A. tam giác MNE
B. tứ giác MNEFvớ\ F là điểm bất kì trên cạnh BD TOANMATH.com Trang 8
C. hình bình hành MNEF với F là điểm bất kì trên cạnh BD mà EF song song với BC
D. hình thang MNEF với F là điểm trên cạnh BD mà EF song song với BC.
Dạng 2: Chứng minh hai đường thẳng song song
Phương pháp giải Một số cách chứng minh
Ví dụ: Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N là trung điểm
a) Chứng minh chúng cùng thuộc một mặt phẳng của AB, BC và P là điểm nằm trên cạnh CD. Gọi Q
và dùng phương pháp chứng minh hai đường thẳng là giao điểm của DA với mặt phẳng (MNP). Chứng
song song trong hình học phẳng. minh PQ // MN và PQ // AC
b) Chứng minh chúng cùng song song với đường Hướng dẫn giải thẳng thứ ba.
c) Dùng tính chất: Hai mặt phẳng phân biệt lần lượt
chứa hai đường thẳng song song thì giao tuyến của
chúng (nếu có) cũng song song với hai đường thẳng ấy.
d) Dùng định lí về giao tuyến của ba mặt phẳng.
Ta có CD  MNP    P và MN // AC
Suy ra MNP   ACD  Px Trong đó Px // MN // AC
Mặt khác DA  MNP   
Q nên Q Px
Vậy PQ // MN // AC Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD là hình thang với cạnh đáy AB và CD  AB CD . Gọi M,
N lần lượt là trung điểm của SA, SB. a) Chứng minh MN // CD
b) Tìm giao điểm P của SC và mặt phẳng (AND). Kéo dài AN và DP cắt nhau tại I. Chứng minh SI // AB // CD
Hướng dẫn giải TOANMATH.com Trang 9
a) Ta có MN là đường trung bình của tam giác SAB suy ra MN // AB. Mà AB // CD nên MN // CD b) Gọi  
O AC BD,  
G SO DN và  
P AG SC suy ra  
P SC   ADN  .
Ta có AB // CD nên SAB  SCD  Sx sao cho Sx // AB // CD
Theo đầu bài I  AN DP nên I  SAB và I  SCD  I Sx
Từ đó ta có SI // AB // CD
Chú ý: Ta thấy I AN DP , nên I là điểm chung của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD) . Để chứng minh
SI // AB // CD ta sử dụng phương pháp chứng minh giao tuyến của hai mặt phẳng chứa hai đường thẳng
song song và giao tuyến đó sẽ song song với hai đường thẳng đó.
Ví dụ 2. Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N, P, Q ỉà các điểm lần lượt trên
BC, SC, SD, AD sao cho MN // BS, NP // CD, MQ // CD a) Chứng minh PQ // SA
b) Gọi K là giao điểm của MN và PQ. Chứng minh SK // SD // BC
Hướng dẫn giải SN BM
a) Ta có MN // BS áp dụng định lý Ta-lét ta được  SC BC TOANMATH.com Trang 10 SN SP BM AQ Tương tự  và  SC SD BC AD AQ SP Từ đó ta có   PQ // SA AD SD
b) Do AD // BC nên SAD  SBC  Sx trong đó Sx // AD // BC
Mặt khác K  MN QP nên K là điểm chung của hai mặt phẳng (SAD) và (SBC) suy ra K Sx . Vậy Sx // AD // BC
Chú ý: Do MN // BS, NP // CD, MQ // CD ta có thể suy ra các tỉ số bằng nhau từ đó có thể suy ra được
PQ // SA theo định lý Ta-lét đảo.
Ví dụ 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật.
SA SB a, SC SD a 3 . Gọi E, G lần lượt là trugn điểm của SA và SB. M là điểm tùy ý trên cạnh
BC (không trùng với B, C).
a) Xác định giao tuyến của các mặt phẳng (SAB) và (SCD); (SAD) và (SBC)
b) Xác định giao tuyến của các mặt phẳng (MEF) và (ABCD)
Hướng dẫn giải a) Ta có S  
SAD SCD 
AB // CD, AB  
SAB, CD  SCD
 SAB  SCD  Sx , trong đó Sx // AB // CD Tương tự S  
SAD SBC 
AD // BC, AD  
SAD, BC  SBC
 SAD  SBC  Sy , trong đó Sy // AD // BC.
b) Do E, F lần lượt là trug điểm của SA, SB nên EF là đường trung bình của ∆SAB TOANMATH.com Trang 11 1
Do đó EF // AB và EF AB 2
M  MEF    ABCD 
Ta có EF // AB
EF  MEF, AB    ABCD
 MEF    ABCD  Mt trong đó Mt // AB // CD hay MEF    ABCD  MN
( với AD Mt  N và MN // AB // CD).
Ví dụ 4. Cho hình chóp S.ABC. Gọi G và G' lần lượt là trọng tâm của tam giác ABC và tam giác SBC.
Chứng minh GG' song song với SA.
Hướng dẫn giải MG 1 MG 1
Gọi M là trung điểm của BC nên  ;
 (tính chất của trọng tâm). MA 3 MS 3 MG MG Xét ∆SAM, có 
theo định lí Ta-lét đảo suy ra GG’ // SA MA MS
Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Giao tuyến của mặt phẳng (SAD) và mặt phẳng
(SBC) là đường thẳng song song với đường thẳng nào sau đây
A. AD B. BD C. AC D. SC
Câu 2: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. Hai đường thẳng lần lượt nằm trên hai mặt phẳng phân biệt thì chéo nhau
B. Hai đường thẳng không có điểm chung thì chéo nhau
C. Hai đường thẳng chéo nhau thì không có điểm chung
D. Hai đường thẳng phân biệt không song song thì chéo nhau
Câu 3: Cho tứ diện ABCD, gọi G và E lần lượt là trọng tâm của tam giác ABD và ABC. Mệnh đề nào dưới đây đúng? TOANMATH.com Trang 12
A. GECD chéo nhau B. GE // CD C. GE cắt AD D. GE cắt CD
Câu 4: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang, đáy lớn là CD. Gọi M là trung điểm của SA,
N là giao điểm của cạnh SB và mặt phẳng (MCD). Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. MN và SD cắt nhau B. MN // CD
C. MN và SC cắt nhau D. MN và CD chéo nhau
Câu 5: Cho hình chóp S.ABCD. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AB và BC. Giao tuyến của hai mặt
phẳng (SAC) và (SIJ) là một đường thẳng song song với
A. đường thẳng AD
B. đường thẳng AB
C. đường thẳng AC
D. đường thẳng BD
Câu 6: Cho tứ diện ABCD. Có bao nhiêu cặp đường thẳng chéo nhau?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 TOANMATH.com Trang 13 ĐÁP ÁN
Dạng 1. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng sử dụng quan hệ song song 1-C 2-B 3-A 4-D 5-D 6-D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1:
G GAB  GIJ  Ta có 
 GAB  GIJ   Gx sao cho Gx // AB // IJ. AB // IJ
Mà AB // CD  Gx // AB // IJ // CD Câu 2:
Ta có I AB   ABD nên I là điểm chung của hai mặt phẳng (ABD) và (IJK)
Tương tự có K là điểm chung của hai mặt phẳng (ABD) và (IJK). Vậy giao tuyến là KI Câu 3: TOANMATH.com Trang 14
S SAB, S SCD Ta có 
 giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD) là đường thẳng đi qua S AB // CD và song song với AB; CD Câu 4:
S SAB  SCD Ta có: 
 giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD) là đường thẳng đi qua S AB // CD
và song song với AB. Mà I, J lần lượt là trung điểm của AB và CD nên IJ // AB.
Vậy giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD) là đường thẳng qua S và song song với IJ Câu 5: TOANMATH.com Trang 15
Ta có M   ABD  MNK  và CD // NK
Nên  ABD  MNK   Mx sao cho Mx // DB // NK Câu 6:
Ta có MNE   ABC  MN, MNE   ACD  NE
Vì hai mặt phẳng (MNE) và (BCD) lần lượt chứa hai đường thẳng song song là MN và BC nên
MNE  BCD  Ex sao cho Ex // BC.
Gọi F  Ex BD , khi đó  1 3
MNE   BCD  EF và MNE   ABD  FM MN BC; EF BC 2 4
Vậy thiết diện là hình thang MNEF với F là điểm trên cạnh BD mà EF song song với BC. TOANMATH.com Trang 16
Dạng 2. Chứng minh hai đường thẳng song song
1-A 2-C 3-B 4-B 5-A 6-C 7-A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1:
S SAD  SBC Ta có  AD // BC
 SAD  SBC  Sx sao cho Sx // AD // BC Câu 2:
Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng chéo nhau thì không có điểm chung Câu 3: Gọi F là trung điểm FE FG 1 Xét tam giác FDC vì   nên EG // CD FC FD 3 Câu 4: TOANMATH.com Trang 17 Ta có:
MN  MCD  SAB ABSAB   
  MN // CD CD  MCD  AB //  CDCâu 5:
Xét hai mặt phẳng (SAC) và (SIJ) ta có S là điểm chung IJ // AC (đường trung bình trong tam giác).
Suy ta giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SIJ) là một đường thẳng qua S song song với AC Câu 6:
Các cặp đường thẳng chéo nhau trong tứ diện ABCD là: AB và CD; AD và BC; AC và BD TOANMATH.com Trang 18