KHUYẾCH ĐI DÙNG
VI MCH KHUẾCH ĐI
THUẬT TOÁN (OPAMP)
GII THIU CHUNG
Vi mch khuếch đi thuật toán (Operational Amplifier) –
ký hiu là OpAmp đầu tiên được dùng để nói về các
mch khuếch đi có kh năng thay đổi theo mch ghép
nối bên ngoài để thực hin các phép biển đổi toán học
như cng trừ, biến đổi tỷ l, vi tích phân... trong các máy
tính tương tự. Nhờ sự phát triển của công ngh bán dẫn,
opamp ngày càng trở nên tin cậy, kích thưc nhỏ, ổn
định nhit, vì vậy, ngày nay opamp được sử dụng như là
thành phần cơ bn của các ứng dụng khuếch đi, biến đổi
tín hiu, các b lọc tích cực, to hàm và chuyển đổi.
CU TO
Cấu tạo cơ sở của vi mch khuếch đi thuật toán là các tầng
khuếch đi vi sai. Các vi mch khuếch đi thuật toán bao gồm
ba phần:
Khuếch đi vi sai.
Dùng khuếch đi tín hiu vào, có đặc điểm là khuếch đi
nhiu thp, trở kháng vào cao, thường đầu ra vi sai.
Khuếch đi đin áp.
To ra h số khuếch đi đin áp cao, thường đầu ra đơn cực.
Khuếch đi đầu ra.
Dùng vi tín hiu ra, cho phép kh năng ti dòng ln, trở kháng
ra thp, có các mch chống ngắn mch và hn chế dòng đin.
Mt vi mch khuếch đi thuật toán phổ dụng là 741. Sơ đồ
mch bên trong của vi mch khuếch đi thuật toán 741được
trình bày như trong hình vẽ:
OPAMP TNG THỰC TẾ:
Vi mch khuếch đi thuật toán (KĐTT) được ký hiu như hình
vẽ:
Hai đầu vào:
Đầu vào 1 (đầu được ký hiu du ‘-‘ trong vi mch KĐTT) gọi là
đầu vào đo. Đin áp v
1
đặt vào đầu vào đo sẽ được khuếch đi về
biên đ và đo pha ở đầu ra.
Đầu vào 2 (đầu được ký hiu du ‘+‘ trong vi mch KĐTT) gọi là
đầu vào không đo. Đin áp v
2
đặt vào đầu vào không đo sẽ được
khuếch đi về biên đ và không đo pha ở đầu ra.
Mt đầu ra, đin áp ra ký hiu là v
0-
.
OPAMP TNG THỰC TẾ:
Mạch tương đương đơn giản của vi mch khuếch đi
thuật toán ở tần số thp được mô t như hình vẽ:
OPAMP TNG THỰC TẾ:
Mt b vi mch KĐTT khuếch đi vi sai đin áp v
d
=v
1
-
v
2
giữa hai tín hiu vào. H số khuếch đi đin áp hở
mch được tính theo công thức:
Về biên đ, h số khuếch đi hở mch A
OL
đt giá trị từ
10
4
ti 10
7
. Biên đ ln nht của đin áp ra được gọi là
đin áp bão hòa. Đin áp này thường xp xỉ nhỏ hơn đin
áp nguồn cp là 2V. Như vậy:
- (Vcc - 2) < v
0
< Vcc - 2
d
OL
v
v
A
0
OPAMP TNG THỰC TẾ:
Vi mch KĐTT lý tng có 3 đặc điểm như sau:
1. H số khuếch đi đin áp hở mch là -∞.
2. Trở kháng vào Rd giữa hai cực 1 và 2 là vô cùng ln, vì
vậy, dòng vào bằng 0.
3. Trở kháng ra bằng 0, nhờ vậy, đin áp ra không phụ thuc
vào ti.
Sơ đồ mch tương đương của vi mch KĐTT lý tưởng
được trình bày như sau:
OPAMP TNG THỰC TẾ:
Từ ba đặc điểm trên, vi vi mch KĐTT lý tưởng ta luôn
có:
0
II
UU
MCH KHUẾCH ĐI ĐO
Mch khuếch đi đo (hình vẽ) có đầu vào không đo nối đt, tín
hiu U
1
được đưa vào đầu vào đo qua đin trở R
1
, mch thực hin
hồi tiếp âm qua đin trở R
2
. Đầu ra U
2
đo cực so vi đầu vào U
1
.
Tính toán đầu ra U
2
:
0
0
II
UU
MCH KHUẾCH ĐI ĐO
Xét ti nút A, ta có:
Thay vào ta
Nhận xét:
Đin áp vào được khuếch đi lên tỷ l lần.
Đin áp ra ngược pha vi đin áp vào.
00
0
2
2
1
1
21
R
UU
R
UU
III
0
U
1
1
2
2
.U
R
R
U
1
2
R
R
MCH KHUẾCH ĐI KHÔNG ĐO
Mch khuếch đi không đo có tín hiu vào được đưa ti đầu vào
không đo, đầu vào đo được nối đt qua đin trở R
1
như hình vẽ.
Tính toán đầu ra U
2
:
Xét ti nút A, ta có:
0
1
II
UUU
MCH KHUẾCH ĐI KHÔNG ĐO
Thay vào ta có:
Nhận xét:
Đin áp vào được khuếch đi lên tỷ l lần. Như vậy, đin
áp ra luôn ln hơn đin áp vào về biên đ.
Đin áp ra cùng pha vi đin áp vào.
1
UU
1
2
12
2
21
1
1
1
0
R
R
UU
R
UU
R
U
1
2
1
R
R
MCH CNG TR
a. Mch cng:
Phép cng là mt trong những thao tác cơ bn nht của toán
học. Có hai loi mch cng thực hin sử dụng vi mch
khuếch đi thuật toán mà ta sẽ nghiên cứu là mch cng đo
và mch cng không đo..
Mch cng đo:
Mch cng đo hai số sử dụng vi mch KĐTT được thực hin
như hình vẽ sau:
Mch có 2 tín hiu vào U
1
và U
2
được đưa song song ti
đầu vào đo của vi mch KĐTT.
Tính toán đầu ra U
r
:
Xét ti nút A, ta có:
Thay U
-
vào ta có:
Đin áp ra sẽ là tổng các đin áp vào, ly đo du.
MCH CNG TR
0
0
II
UU
00
0
11
2
1
1
21
R
UU
R
UU
R
UU
IIII
r
ht
21
11
2
1
1
0
UUU
R
U
R
U
R
U
r
r
Tổng quát: đối vi trường hợp nhiều đầu vào, mch
cng đo được thực hin như sau:
MCH CNG TR
N
i
iir
UU
1
.
Mch cng không đo:
MCH CNG TR
0
II
UUUU
BA
Xét ti nút A, ta có:
Xét ti nút B, ta có:
Thay vào ta có:
MCH CNG TR
2
0
0
0
22
0
r
A
rAA
ht
U
U
R
UU
R
U
III
2
0
0
21
1
2
1
1
21
UU
U
R
UU
R
UU
III
B
BB
BA
UU
21
UUU
r
Tổng quát: đối vi trường hợp nhiều đầu vào, mch
cng không đo được thực hin như sau:
MCH CNG TR
N
i
iir
UU
1
.
b. Mch tr:
Để thực hin trừ hai đin áp, người ta thường sử dụng
mch như hình vẽ sau:
MCH CNG TR
0
II
UUUU
BA

Preview text:

KHUYẾCH Đ I DÙNG VI M CH KHUẾCH Đ I THUẬT TOÁN (OPAMP) GI I THI U CHUNG
 Vi m ch khuếch đ i thuật toán (Operational Amplifier) –
ký hi u là OpAmp đầu tiên được dùng để nói về các
m ch khuếch đ i có kh năng thay đổi theo m ch ghép
nối bên ngoài để thực hi n các phép biển đổi toán học
như c ng trừ, biến đổi tỷ l , vi tích phân... trong các máy
tính tương tự. Nhờ sự phát triển của công ngh bán dẫn,
opamp ngày càng trở nên tin cậy, kích thư c nhỏ, ổn
định nhi t, vì vậy, ngày nay opamp được sử dụng như là
thành phần cơ b n của các ứng dụng khuếch đ i, biến đổi
tín hi u, các b lọc tích cực, t o hàm và chuyển đổi. C U T O
Cấu tạo cơ sở của vi m ch khuếch đ i thuật toán là các tầng
khuếch đ i vi sai. Các vi m ch khuếch đ i thuật toán bao gồm ba phần:  Khuếch đ i vi sai.
 Dùng khuếch đ i tín hi u vào, có đặc điểm là khuếch đ i
nhi u th p, trở kháng vào cao, thường đầu ra vi sai.  Khuếch đ i đi n áp.
 T o ra h số khuếch đ i đi n áp cao, thường đầu ra đơn cực.  Khuếch đ i đầu ra.
 Dùng v i tín hi u ra, cho phép kh năng t i dòng l n, trở kháng
ra th p, có các m ch chống ngắn m ch và h n chế dòng đi n.
 M t vi m ch khuếch đ i thuật toán phổ dụng là 741. Sơ đồ
m ch bên trong của vi m ch khuếch đ i thuật toán 741được
trình bày như trong hình vẽ: OPAMP LÝ T NG VÀ THỰC TẾ:
 Vi m ch khuếch đ i thuật toán (KĐTT) được ký hi u như hình vẽ:  Hai đầu vào:
 Đầu vào 1 (đầu được ký hi u d u ‘-‘ trong vi m ch KĐTT) gọi là
đầu vào đ o. Đi n áp v đặt vào đầu vào đ o sẽ được khuếch đ i về 1
biên đ và đ o pha ở đầu ra.
 Đầu vào 2 (đầu được ký hi u d u ‘+‘ trong vi m ch KĐTT) gọi là
đầu vào không đ o. Đi n áp v đặt vào đầu vào không đ o sẽ được 2
khuếch đ i về biên đ và không đ o pha ở đầu ra.
 M t đầu ra, đi n áp ra ký hi u là v . 0- OPAMP LÝ T NG VÀ THỰC TẾ:
Mạch tương đương đơn giản của vi m ch khuếch đ i
thuật toán ở tần số th p được mô t như hình vẽ: OPAMP LÝ T NG VÀ THỰC TẾ:
 M t b vi m ch KĐTT khuếch đ i vi sai đi n áp v =v - d 1
v giữa hai tín hi u vào. H số khuếch đ i đi n áp hở 2
m ch được tính theo công thức: v A 0  OL vd
 Về biên đ , h số khuếch đ i hở m ch A đ t giá trị từ OL
104 t i 107. Biên đ l n nh t của đi n áp ra được gọi là
đi n áp bão hòa. Đi n áp này thường x p xỉ nhỏ hơn đi n
áp nguồn c p là 2V. Như vậy:
- (Vcc - 2) < v < Vcc - 2 0 OPAMP LÝ T NG VÀ THỰC TẾ:Vi m ch KĐTT lý t
ng có 3 đặc điểm như sau:
 1. H số khuếch đ i đi n áp hở m ch là -∞.
 2. Trở kháng vào Rd giữa hai cực 1 và 2 là vô cùng l n, vì vậy, dòng vào bằng 0.
 3. Trở kháng ra bằng 0, nhờ vậy, đi n áp ra không phụ thu c vào t i.
 Sơ đồ m ch tương đương của vi m ch KĐTT lý tưởng được trình bày như sau: OPAMP LÝ T NG VÀ THỰC TẾ:
 Từ ba đặc điểm trên, v i vi m ch KĐTT lý tưởng ta luôn có: U   U
I  I  0 M CH KHUẾCH Đ I Đ O
 M ch khuếch đ i đ o (hình vẽ) có đầu vào không đ o nối đ t, tín
hi u U được đưa vào đầu vào đ o qua đi n trở R , m ch thực hi n 1 1
hồi tiếp âm qua đi n trở R . Đầu ra U đ o cực so v i đầu vào U . 2 2 1  Tính toán đầu ra U : 2
U   U  0
I   I  0 M CH KHUẾCH Đ I Đ O  Xét t i nút A, ta có:
I I  I  0 1 2 U U U  U 1  0 2   0 R R 1 2  Thay U   vào 0 ta có R2 U   .U 2 1 R1  Nhận xét: R
 Đi n áp vào được khuếch đ i lên tỷ l lầ 2 n. R
 Đi n áp ra ngược pha v i đi n áp vào. 1
M CH KHUẾCH Đ I KHÔNG Đ O
 M ch khuếch đ i không đ o có tín hi u vào được đưa t i đầu vào
không đ o, đầu vào đ o được nối đ t qua đi n trở R như hình vẽ. 1  Tính toán đầu ra U :
U   U  U 2 1
I   I  0
I I  I  0  Xét t i nút A, ta có: 1 2 0 UU    U 0 2   0 R R 1 2
M CH KHUẾCH Đ I KHÔNG Đ O  Thay U   U vào ta có: 1 U U U 1 1   2  0 R R 1 2  R2  U U 1 2  1     R1   Nhận xét:R2 
 Đi n áp vào được khuếch đ i lên tỷ l 1  R lần. Như vậy, đi n  1 
áp ra luôn l n hơn đi n áp vào về biên đ .
 Đi n áp ra cùng pha v i đi n áp vào. M CH C NG TRa. M ch c ng:
 Phép c ng là m t trong những thao tác cơ b n nh t của toán
học. Có hai lo i m ch c ng thực hi n sử dụng vi m ch
khuếch đ i thuật toán mà ta sẽ nghiên cứu là m ch c ng đ o và m ch c ng không đ o..  M ch c ng đ o:
 M ch c ng đ o hai số sử dụng vi m ch KĐTT được thực hi n như hình vẽ sau: M CH C NG TR
 M ch có 2 tín hi u vào U và U được đưa song song t i 1 2
đầu vào đ o của vi m ch KĐTT.  Tính toán đầu ra U :
U   U  r 0
I   I  0  Xét t i nút A, ta có:
I I I  Iht  0 1 2
U UU UU U 1 2  0 r  0 R R R 1 1 1  Thay U vào ta có: - U UU 1 2 r    0 R R R 1 1 1 U    rU U 1 2 
 Đi n áp ra sẽ là tổng các đi n áp vào, l y đ o d u. M CH C NG TR
Tổng quát: đối v i trường hợp nhiều đầu vào, m ch
c ng đ o được thực hi n như sau: N UU . r   i i i1 M CH C NG TR
M ch c ng không đ o:
U   U  U A UB
I   I  0 M CH C NG TR
 Xét t i nút A, ta có: I I  I  0 0 ht 0 U U U A A r   0 R R 2 2 U r UA 2
 Xét t i nút B, ta có: I I I  0 1 2 U U U U 1 B 2 B   0 R R 1 1 U U 1 2 U B 2  Thay vào t U U A B a có: U   rU U 1 2  M CH C NG TR
Tổng quát: đối v i trường hợp nhiều đầu vào, m ch
c ng không đ o được thực hi n như sau: N UU . r   i i i1 M CH C NG TR b. M ch tr :
 Để thực hi n trừ hai đi n áp, người ta thường sử dụng m ch như hình vẽ sau:
U   U  U A UB
I   I  0