TRƯỜNG ĐI HC KHOA HC HU
Khoa Môi trưng
BÀI GIẢNG
MÔI TRƯỜNG VÀ CON NGƯỜI
Huế, 2011
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Khoa Môi trường ài giảng B Môi trường con người 2011
1
Chương 1. M ĐU
1.1. CÁC KHÁI NIỆM
Môi trường
C thể hiểu môi trƣờng theo ngha rộng hay hp:
+ theo nghia
ng môi trƣờng l tất cả những gbao quanh v c ảnh hƣởng đến một vật
thê hay kiê
n.
+ theo nghi
a n
i con ngươ
i sinh vật, “Môi trƣờng bao gồm các yếu tố tự nhiên v
vật chất nhân tạo, bao quanh con ngƣời, c ảnh hƣởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn
tại, phát triển của con ngƣời v sinh vật” (Luật BVMT Việt Nam 2005).
Môi trƣờng gắn với con ngƣời c thể l:
+ Môi trường tự nhiên: bao gồm các yếu tố tự nhiên (không khí, đất, nƣớc, động thực
vật,...) tồn tại khách quan ngoi ý muốn của con ngƣời
+ Môi trường hội: l tổng thể các mối quan hệ giữa ngƣời v ngƣời nhƣ luật lệ, thể
chế, cam kết, quy định... các cấp khác nhau.
+ Môi trường nhân tạo: gồm các yếu tố vật chất do con ngƣời tạo nên vlm thnh
những tiện nghi cho cuộc sống của con ngƣời tô, nh ở, đô thị, công viên,...)
Trong giáo tri
nh na
y sử dụng định nghĩa môi trường trong Luật BVMT Việt Nam 2005.
Một số khái niệm, thuật ngữ liên quan:
Ô nhiễm môi trường l sự biến đổi của các thnh phần môi trƣờng không phù hợp với
tiêu chuẩn môi trƣờng, gây ảnh hƣởng xấu đến con ngƣời, sinh vật.
Sự cố m ộng của con ngƣời
hoặc biến đổ ến đổi môi trƣờng
nghiêm trọng.
Suy thoái môi trường l sự suy giảm về chất ợng v số lƣợng của thnh phần môi
trƣờng, gây ảnh hƣởng xấu đối với con ngƣời v sinh vật.
Hoạt động bảo vệ môi trường l hoạt động giữ cho môi trƣờng trong lnh, sạch đp;
phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với môi trƣờng, ứng ph sự cố môi trƣờng; khắc phục ô
nhiễm, suy thoái, phục hồi v cải thiện môi trƣờng; khai thác, sử dụng hợp v tiết kiệm ti
nguyên thiên nhiên; bảo vệ đa dạng sinh học.
An ninh môi trường: l trạng thái mmột hệ thống môi trƣờng c khả năng đảm bảo
điều kiện sống an ton cho con ngƣời trong hệ thống đ.
1.2. CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƢỜNG TỰ NHIÊN
Thạch quyển (lithosphere) hay còn gọi l địa quyn hay môi trƣờng đất
Sinh quyển (biosphere) còn gọi l môi trƣờng sinh học.
Khí q
Thủy quyển (hydrosphere) hay môi trƣờng nƣớc
(Một số tài liệu còn phân chia thêm trí quyển noosphere)
1.3. CÁC CHỨC NĂNG BẢN CỦA MÔI TRƢỜNG
(1). không gian sinh sống cho con người sinh vật
- xây dựng: mặt bằng các khu đô thị, sở hạ tầng,..
- giao thông vận tải: mặt bằng, khoảng không cho đƣờng bộ, đƣờng thủy, đƣờng không.
- sản xuất: mặt bằng cho nh máy, nghiệp, khu công nghiệp, sản xuất nông-lâm-ngƣ
- giải trí: mặt bằng, nền mng cho hoạt động trƣợt tuyết, đua xe, đua ngựa,…
(2). nơi chứa các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống sản xuất của con người
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Khoa Môi trường ài giảng B Môi trường con người 2011
2
- thức ăn, nƣớc uống, không khí hít thở;
- nguyên liệu sản xuất công, nông nghiệp;
- năng lƣợng cho sinh hoạt, sản xuất;
- thuốc chữa bệnh,..
(3). nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong cuộc sống sản xuất
- tiếp nhận, chứa đựng chất thải;
- biến đổi chất thải nhờ các quá trnh vật lý, ha học, sinh học
(4). Làm giảm nhẹ các tác động hại của thiên nhiên tới con người sinh vật
- , , hạn chế lụt điều hòa khí hậu chắn bão cát,…
(5). Lưu trữ cung cấp các thông tin cho con người
- lịch sử địa chất, tiến ha sinh vật, phát triển văn ha con ngƣời
- đa dạng nguồn gen
- chỉ thị báo động sớm các tai biến tự nhiên nhƣ bão, động đất, núi lửa
1.4. LƢỢC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG TRÊN THẾ GIỚI VIỆT NAM
1.4.1. Trên thê giơ
i
- Ô nhiễm môi trƣờng đã xuất hiện từ thời kcách mạng công nghiệp. Tuy nhiên, nhiều vấn
đề môi trƣờng nghiêm trọng xảy ra từ những năm 1950 1970, dụ:-
+ Sự cố Minamata, Nhật Bản
Công ty Chisso thải chất thải chứa thủy ngân xuống Vịnh Minamata từ những năm đầu
1950, thủy ngân tích y trong thủy sản v đi vo thể ngƣời gây chứng bệnh rối loạn
thần kinh. Bệnh nhân đầu tiên phát hiện năm 1953. Tính đến 12/1992 đã c 2.945 ngƣời
nhim b
+ Sương khói London năm 1952
Khí SO
2
thải ra từ quá trnh đốt than tích tụ nồng độ cao trong lớp sƣơng khi gần mặt
đất, y tác hại nghiêm trọng hệ hấp. Xảy ra London từ 5 10/12/1952, đã c -
khoảng 4.000 ngƣời chết trong vòng vi tuần. Những nghiên cứu sau ny cho rằng số
ngƣời chết c thể đến 12.000 ngƣời (Xem: http://en.wikipedia.org/wiki/Great_Smog).
- Trƣớc tnh hnh đ, Hội nghị Liên hợp quốc về Môi trƣờng con ngƣời đã họp lần đầu
Stockholm (Thuỵ Điển) năm 1972. Tổ chức Môi trƣờng Liên Hợp Quốc (UNEP) ra đời trong
dịp ny. Nhiều chƣ
c quốc tế môi trƣờng khác đƣợc hi nh tha
nh (WWF, IUCN, WMO,...)
- Nhiều định chế quôc ra đời nhằm bảo vệ môi trƣờng: các Công ƣớc, Nghị định thƣ,…
-
i nghi
LHQ Môi trƣơ
ng va
P hát triển tại Rio de Janeiro, Brazil, 1992 (RIO92)
i
ra đơ
i Chƣơng tri nh Nghi
21 (Agenda 21) v Công ƣớc Khung về Biến đổi khí hậu.
- Hội nghị Thƣợng đỉnh thế gíới về phát triển bền vững năm 2002 tại Johannesburg, Nam
Phi (RIO+10) l hội nghị c quy lớn với sự tham gia của hơn 100 nguyên thủ quốc gia v
khoảng 50.00
- Vấn đề biến đổi khí hậu thu hút sự quan tâm ngy cng rộng lớn của thế giới:
+ Ủy ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC) đƣợc thnh lập năm 1988 bởi UNEP
WMO.
+ Hội nghị LHQ về BĐKH năm 1997 cho ra đời Nghị định thƣ Kyoto về cắt giảm khí nh
kính. Tuy nhiên, tiến trnh đm phán các Hội nghị sau gặp nhiều kh khăn.
+ Năm 2007, IPCC công bố Báo cáo đánh giá lần thứ (AR4) ọc đầy - công trình khoa h
đủ, đồ sộ về biến đổi khí hậu, gồm 3 báo cáo thnh phần (Báo cáo I về “Cơ sở khoa học
vật lý”; Báo cáo II v“Tác động, đáp ứng v tính dễ thƣơng tổn”; báo cáo III về “Giảm
thiểu biến đổi khí hậu”). Với công trnh ny, IPCC đã cùng Cựu Ph Tổng thống MAl
Gore chia giải Nobel Hòa bnh năm 2007 do nỗ lực trong bảo vệ môi trƣờng.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Khoa Môi trường ài giảng B Môi trường con người 2011
3
1.4.2. Việt Nam
- Nhâ
n thƣ
c n thiêt pha
i ba
o
môi trƣờng đa co
kha
m : Sinh tha
i ho
c đƣơ
c gia
ng
dạy Đại học từ các năm
1960; Vƣơ
n Quôc gia Cu
c Phƣơng tha
nh
p
1962; Bác Hồ kêu
gọi nhân dân trồng cây từ những m cuối thập k 1950;...
-
Tuy nhiên nhƣ
ng tiên đê để đẩy mạnh sự nghiệp bảo vệ môi trƣờng ơ
nƣơ
c ta pha
i
nhƣ
ng năm cuôi đâu 1980 1990:
+ Nghị quyết số 246/HĐBT ngy 20/9/1985 về "Tăng cường công tác điều tra
bản, sử dụng hợp tài nguyên thiên nhiên bảo vệ môi trường"
+ Thnh lập Hội Bảo vệ thiên nhiên v môi trƣờng năm 1988
+ Chỉ thị 187/CT ngy 12/6/1991 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trƣởng thông qua Kế
hoạch quốc gia về Môi trường Phát triển bền vững 1991-2000
+ Quôc
i thông qua L
t ba
o
môi trƣơ
ng (12/1993).
- Từ những năm nửa sau thập niên 1990: hnh thnh hệ thống chính sách, văn bản quy phạm
pháp luật v hệ thống quản nh nƣớc về bảo vệ môi trƣờng. Đặc biệt:
+ - Năm 1998, Bộ Chính trị ra Chỉ thị 36 CT/TW về "Tăng cường công tác bảo vệ
môi trường trong thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước”
+ Năm 2003, Chính phủ phê duyt Chiến lượ môi trư ốc gia đến năm c Bo v ng qu
2010 định hướng đến năm 2020
+ Năm 2004, Thủ tƣớng Chính phủ Quyết định ban hnh Định hướng chiến lược
phát triển bền vững Việt Nam (Chương trình nghị sự 21 của Việt Nam)
+ Năm 2004, Bộ Chính trị ra Nghị quyết số 41 NQ/TƢ về - “Bảo vệ môi trường
trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước”
+ L ngy 29/11/2005.
- Phát triển bền vững đã trở thnh đƣờng lối, quan điểm của Đảng v chính sách của Nh
nƣớc. Để thực hiện mục tiêu phát triển bền vững, nhiều chỉ thị, nghị quyết khác của Đảng,
nhiều văn bản quy phạm pháp luật của Nh nƣớc đã đƣợc ban hnh; nhiều chƣơng trnh, đề ti
nghiên cứu về lnh vực đã đƣợc tiến hnh v thu đƣợc những kết quả bƣớc đầu; nhiều nội này
dung bản về phát triển bền vững đã đi vo cuộc sống v dần dần trở thnh xu thế tất yếu
trong sự phát triển của đất nƣớc.
1.5. KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG
“Khoa học môi trƣờng l ngnh khoa học nghiên cứu các tác động qua lại giữa các
thnh phần vật lý, ha học, sinh học của môi trƣờng; tập trung vo sự ô nhiễm v suy thoái
môi trƣờng liên quan đến các hoạt động của con ngƣời; v tác động của sự phát triển địa
phƣơng, ton cầu lên sự đa dạng sinh học v tính bền vững”
(http://en.wikipedia.org/wiki/Environmental_science).
Nhiệm vụ của Khoa học môi trƣờng ltm ra các biện pháp giải quyết các vấn đề vmôi
trƣờng, cụ thể:
Nghiê ởng hoặc chịu ảnh
hƣởng bởi con ngƣời. đây Khoa học môi trƣờng tập trung nghiên cứu mối quan hệ
v tác động qua lại giữa con ngƣời với các thnh phần của môi trƣờng sống.
Nghiên cứu kthuật v công nghệ môi trƣờng: ngun nhân v giải pháp kiểm soát ô
nhiễm môi trƣờng, các công nghệ xử lý nƣớc thải, khí thải, rác thải,,..
Nghiên cứu tổng hợp các biện pháp quản kinh tế, luật pháp, hội nhằm bảo vệ môi
trƣờng v phát triển bền vững trên Trái đất, từng quốc gia, vùng lãnh thổ, ngnh
công nghiệp,..
Nghiên cứu về các phƣơng pháp hnh ha, phân tích ha học, vật lý, sinh học phục
vụ cho 3 nội dung ni trên.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Khoa Môi trường ài giảng B Môi trường con người 2011
4
Chương 2.
CÁC NGUYÊN SINH THÁI HC NG DNG TRONG MÔI TRƯNG
2.1. CÁC YẾU TỐ SINH THÁI
2.1.1. Khái niệm về các yếu tố sinh thái
- Những yếu tố cấu trúc nên môi trƣờng xung quanh sinh vật nhƣ ánh sáng, nhiệt độ, thức ăn,
bệnh tật,... đƣợc gọi lcác yếu tố môi trường. Nếu t c động của chúng lên đời sống một sinh
vật cụ thta gọi đ l các yếu tố sinh thái (ecological factors)
Yếu t sinh thái: các yếu t môi trưng có tác đng trc tiếp hay gián tiếp lên đi sng sinh vt
- Thƣờng chia yếu tố sinh thái thnh 2 nhm:
+ c yếu tố vô sinh (abiotic) - ánh sáng, nhiệt độ, đẩm, pH, các chất khí,...
+ c yếu tố hữu sinh (biotic) các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau.-
- C hai định luật liên quan đến c động của yếu tố sinh thái tới sinh vật:
Định luật tối thiểu hay định luật Liebig: một số yếu tố sinh thái cần phải c mặt
mức tối thiểu để sinh vật c thể tồn tại. dụ: năng suất cây c hạt cần một lƣợng tối thiểu
các nguyên tố vi lƣợng.
Định luật giới hạn hay định luật Shelford: một số yếu tố sinh thái cần phải c mặt
với để sinh vật c thể tồn tại v phát triển trong đ. Hay ni cách khác, một giới hạn nhất định
mỗi sinh vật c một giới hạn sinh thái đặc trƣng về mỗi yếu tố sin ác loi c giới hạn h thái. C
sinh thái rộng th phân bố rộng v ngƣợc lại
- Mỗi một sinh vật c hai đặc trƣng: nơi (habitat) v tổ sinh thái (niche).
Nơi l k ật thƣờng hay gặp.
Tổ sinh thái l tất cả các yêu cầu vyếu tố sinh thái m thể cần để tồn tại v phát triển,
hoặc bảo đảm cho một chức năng no đ (tổ sinh thái dinh dƣỡng, tổ sinh thái sinh sản,...).
2.1.2. Ảnh hưởng của các yếu tố sinh thái sinh lên đời sống của sinh vật
2.1.2.1. Nhiê
t đô
-
Lyếu tố quan trọng ảnh hƣởng mọi quá trnh sinh , sinh tha
i,
p ti nh cu
a sinh
t.
- ng n ta
i trong giơ
i ha
n nhiệt độ hp
(-200
0
C đên +100
0
C), đa loa
i ng trong
phạm vi từ
0 đến 50
0
C, i loa
i co
t giơ
i ha
n chi
u đƣng nhiê
t đô
nhât đi
nh.
- Liên quan đên nhiê
t đô
môi trƣơ
ng bên ngoa
i, đô
ng
t đƣợc chia tha
nh hai nho
m:
nhóm biến nhiệt nhiê
t đô
thê dao đô
ng theo nhiê
t đô
bên ngoa
i (cá, sát)
nhóm đng nhiệt nhiê
t đô
thê đi
nh không phu thuô
c va
o thay đôi cu
a nhiê
t đô
bên ngoa
i (chim, ...). thú
2.1.2.2. Nươ
c va
đô âm
- Trong
hiếm đến hơn 90%
khôi lƣơng thê (
a).
- Tầm quan tro
ng của nƣớc hòa tan các chất dinh dƣỡng môi trƣơ
: ,
ng xa
y ra ca
c pha
n ƣ
ng
sinh ho
a, điêu ho
a ng đô chông no,
ng, l nguyên liệu quang hợp Trên pha,...
m vi
n ,
nƣơ
c co
a
nh hƣơ
ng đên phân ca
c loa
i.
- Liên quan đến nƣớc v độ ẩm trong không khí sinh ,
t đƣợc chia tha
nh ca
c nho
m:
Sinh
t ng ƣa nƣơ
c dụ - .
Sinh
t ƣa đô
âm cao du ếch nhái lau - : ,
y
Sinh
t ƣa âm
a dụ đại bộ phận động vật v thực vật-
Sinh
t ƣa đô
âm thâp hay ƣa khô dụ sinh vật sống trong vùng sa mạc( ) - .
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Khoa Môi trường ài giảng B Môi trường con người 2011
5
Đ m không kh: đă
c trƣng cho ha
m lƣơng nƣơ
c chƣ
a trong không khi
. Phân biê
t:
- đô â m tuyê
t đôi
(g/m hay g/ ) =
3
kg khôi lƣơng hơi nƣơ
c trong mô
t đơn vi
thê tích hay kh
lƣơng không khi
- đô â m tương đôi (%) = t s khi lƣợng hơi nƣc thc tế c trong không khí v lƣ
nƣơ
c ba o hoa
trong cu
ng điêu kiê
n nhiê
t đô
va
a
p suât)
2.1.2.3. nh sáng
- Lyếu tố sinh thái quan trọng đối với cả thực vật v động vật:
Thƣc
t ánh sáng l nguồn năng lƣợng cho quá trnh quang hợp
Động vật cƣơ
ng đô
va
t
i gian chiêu sa
ng a
nh hƣo
ng đên nhiêu qua
tri nh
đôi chât sinh ly
,
, hoạt động sinh sản,...
- Do cƣờng đô
chiêu sa
ng kha
c nhau giƣ
a nga
y va
đêm , giƣ
a ca
c mu
a trong năm
chât chu ky
ơ
ca
c
p ti nh cu
a sinh
t
: chu ky
nga
y đêm va
chu ky
mu
a.
2.1.2.4. Các chất khí
- Khí quyển c thnh phần tự nhiên ổn đị theo thể nh:O
2
= 21 %, N = 78 %, CO 0,03% (
2 2
=
tích), , H , CHcác khí trơ
2 4
,.... c sinh vật sống đƣợc cảm thấy không chịu ảnh hƣởng ,
g của không khí.
- Do hoa
t đô
ng cu
a con ngƣơ
i , đƣa vo nhiều khí thải tăng ng đô
ca
c khi nha
k ính
(CO
2
, CH , CFC,..),
4
gây ra hiê
u ƣ
ng nha
ki nh Trái đất nng dần lên
.
2.1.2.5. Các muối dinh dưng
-
Đo
ng vai tro
quan tro
ng trong u tru
c thê sinh
t
, điêu hoa
ca
c qua
tri nh sinh ho
a cu
thê. Khoảng 45 nguyên tố ha học c trong thnh phần của chất sống.
- Sinh
t đo
i ho
i
t lƣơ
ng muôi n va
đu
đê pha
t triên , thiêu hay thƣ
a ca
c muôi ây đêu
c hại ch
-
Trong ca
c thu
y c nƣơ
c ngo
t va
vu
ng ven biên , do nhâ
n nhiêu chât tha
i sinh hoạt v sản
xuât hm lƣợng nhiều loại muối dinh dƣỡng tăng cao .
2.1.3. Ảnh hưởng của các yếu tố sinh thái hữu sinh lên đời sống sinh vật
Hai thể sống tự nhiên c thể c các kiểu quan hệ với nhau tùy theo mức độ lợi hại
khác nhau, gồm 8 nhm chính nhƣ Bảng 2.1
Bảng 2.1. Các mối quan hệ chính giữa sinh vật với sinh vật
TT
Kiê
u quan hê
Đc trưng
K hiu
V d
Loi 1
Loi 2
Loi 1
Loi 2
1
Trung ti nh
(Neutralism)
Hai loa
i không gây a
nh hƣơ
cho nhau
0
0
Kh
Hô
Chôn
Bƣớm
2
Hãm sinh
(Amensalism)
Loi gây a1
nh hƣơ
ng lên lo
2, 1 loi không bi
a
nh hƣơ
ng
0
-
To lam
Đng
vâ
t nô
i
3
Cnh tranh
(Compet
Hai loa
i gây a
nh hƣơ
ng lâ
-
-
Lúa
Báo
C di
Linh câ
u
4
Con môi - Vâ
t d
(Predation)
Con môi bi
vâ
t dƣ
ăn thi
t
-
+
Chuô
t
Dê, nai
Mo
Hô
, báo
5
Ký sinh
(Parasitism)
Vâ
t chu
lơ
n , , ít b hi ; vâ
t ky
sinh nho
, nhiêu, c lợi
-
+
Gia câm
gia su
c
Giun sa
n
6
Hô
i sinh
(Commensalism)
Loi sng hi sinh c li lo,
kia không co
lơ
i chă
ng co
i
+
0
Cua, cá
bông
Giun
7
Tiên hơ
p ta
c
(Protocooperation)
C hai đu c li nhƣng không ,
băt buô
c sông vơ
i nhau
+
+
Sáo
Trâu
8
Cô
ng sinh
(Mutualism)
C hai đu c li băt buô,
c pha
sông vơ
i nhau
+
+
San hô
To
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Khoa Môi trường ài giảng B Môi trường con người 2011
6
2.2. QUẦN THỂ CÁC ĐẶC TRƢNG CỦA QUẦN THỂ
2.2.1. Khái niệm
Quần thể l tập hợp các thể của cùng một loi, sống chung trong một vùng lãnh thổ, c
khả ng sản sinh ra các thế hệ mới.
2.2.2. Các đc trưng chnh của quần thể
2.2.2.1. Kích thước mật độ quần thể
(1). Kích thƣớc của quần thể l số lƣợng (cá thể), khối lƣợng (g, kg...) hay năng lƣợng tuyệt
đối (kcal, cal) của quần thể, phù hợp với nguồn sống v không gian m quần thể chiếm cứ.
- Kích thƣớc của quần thể trong một không gian vmột thời gian no đ đƣợc ƣớc lƣợng
theo công thức:
N
t
= N + (B - D) + (I - (2.1)
0
E)
N
t
: số lƣợng thể thời điểm t
N
0
: số lƣợng thể của quần thể ban đầu t
0
B: số lƣợng thể do quần thể sinh ra trong thời gian từ t đến t
0
D: số lƣợng thể của quần thể bị chết trong thời gian từ t đến t
0
I: số lƣợng thể nhập trong trong thời gian từ t đến t
0
E: số lƣợng thể di khi quần thể trong thời gian từ t đến t
0
(2). Mật độ quần thể: số lƣợng thể (hay khối lƣợng, năng lƣợng) trên một đơn vị diện tích
(hay thể tích) của môi trƣờng m quần thể sinh sống. dụ: mâ
t đô
sâu
10 con/m ,
2
t đô
ta
o
0,5 mg/m ....
3
- Mật độ quần thể c ý ngha sinh học rất lớn, thể hiện tiềm năng sinh sản v sức tải của
môi trƣờng.
2.2.2.2. Sự p
- Các thể phân bố trong không gian theo 3 cách sau:
Phân bố đều môi trƣơ- khi
ng đông nhât tính lãnh thổ của các thể cao,
Phân bố ngẫu nhiên môi trƣơ- khi
ng đông nhât tính lãnh thổ của các thể khôn, g cao
Phân bố theo nhm ( môi trƣơphổ biến)- khi
ng không đông nhât thể c xu hƣớng ,
tập trung.
2.2.2.3. Thành phần tuổi giới tính
- Cấu trúc tuổi của quần thphản ánh t lệ giữa các nhm tuổi trong quần thể. Cấu trúc tuổi
của các quần thể khác nhau của loi hay các loi khác nhau c thể phức tạp hay đơn giản.
- Trong sinh thái học, đời sống thể đƣợc chia thnh 3 giai đoạn: trƣớc sinh sản, đang sinh
sản v sau sinh sản, do đ trong quần thể hnh thnh nên 3 nhm tuổi tƣơng ứng. Khi
chồng các nhm tuổi lên nhau ta đƣợc . Qua hnh dạng tháp, c thể đánh giá đƣợc tháp tuổi
xu thế phát triển số lƣợng của quần thể.
Qun th đang phát trin Qun th n đnh Qun th suy thoái
Hình 2.1. Tháp tuổi v đặc điểm phát triển của quần thể
Trước sinh sn
Đang sinh sn
Sau
sinh sn
Sau sinh sn
Đang sinh sản
Trước sinh sn
Sau sinh sn
Đang sinh sn
Trước sinh sn
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Khoa Môi trường ài giảng B Môi trường con người 2011
7
- T lệ giới tính l t lệ số lƣợng giữa các thể đực v các thể cái. Trong tự nhiên, t lệ
ny thƣờng l 1:1. Tuy vậy, tlthực tế c thể khác nhau từng loi v từng giai đoạn
khác nhau, đồng thời còn chịu sự chi phối của môi trƣờng.
2.2.2.4. Sự tăng trưởng của quần thể
- Sự thay đổi số lƣợng thể phụ thuộc vo các yếu tố: sinh, tử, nhập cƣ, di cƣ. Để tính
toán sự tăng trƣởng tự nhiên của quần thể, ngƣời ta chỉ tính tlệ sinh v tử, còn b qua
các thnh phần nhập v di cƣ.
- điều kiện , số lƣợng thể của quần thể không giới hạn về thức ăn không gian sống
(N) sẽ gia tăng theo thời gian (t) theo dạng đƣờng cong đi lên không c giới hạn (Hnh
2.2). Đ l đƣờng cong lý thuyết, biểu thị của quần thể (còn gọi tiềm năng sinh trưởng
sinh trƣởng hnh chữ J).
Hình 2.2. Đường cong ng trưởng ca quần thể trong điu kin kng giới hạn.
- Trên thực tế, sự tăng số lƣợng của quần thể luôn chịu sự chi phối bởi sức tải của môi
trường. Khi đ, số lƣợng của quần thể không thể tăng hạn mchỉ đạt đến giá trị tối đa
(K) môi trƣờng cho phép. Đƣờng biểu diễn sự tăng số lƣợng thể theo thời gian lúc ny
c dạng hnh chữ S (Hnh 2.3.), tiệm cận đến giá tr K. K l số lƣợng tối đa quần thể c thể
đạt đƣợc trong điều kiện sức tải môi trƣờng nhất định.
Hình 2.3. Đường cong tăng trưởng quần thể trong điều kiện giới hạn.
- Quy luật tăng trƣởng quần thể trong điều kiện sức tải môi trƣờng cho một ý ngha thực tế:
dân số trên Trái Đất không thể tăng lên mãi. Các nh khoa học ƣớc nh rằng, với “sức tải”
của Trái Đất (không gian sống, ti nguyên), chỉ đủ cho 9 t ngƣời sinh sống.
N
N
t
t
thời gian
K
N
N
t
t
thời gian
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Khoa Môi trường ài giảng B Môi trường con người 2011
8
2.2.2.5. Sự biến động số lượng thể trong quần thể
- Số lƣợng thể của một quần thể thƣờng không ổn định m thay đổi theo mùa, theo năm,
phụ thuộc vo những yếu tố nội tại của quần thể v các yếu tố môi trƣờng. C hai dạng:
o Biến động số lƣợng thể theo chu kỳ (ngy đêm, mùa, năm,…)-
o Biến động số lƣợng thể không theo chu kỳ (thiên tai, ô nhiễm, xâm nhập ngoại lai,…)
2.3. QUẦN CÁC ĐẶC TRƢNG CỦA QUẦN
2.3.1. Khái niệm
Quần xã sinh vật l tập hợp của các quần thể cùng sống trong một không gian nhất định
(sinh cảnh), đ c xảy ra sự tƣơng tác giữa các sinh vật với nhau.
2.3.2. Các đc trưng của quần
2.3.2.1. Cấu trúc thành phần loài số lượng thể của từng loài: đặc trƣng ny xác định
tính đa dạng sinh học của quần xã.
- Sự đa dạng về loi trong quần xã c quan hệ đến sự ổn định của hệ sinh thái. Độ đa dạng
cng cao th tính ổn định sẽ cng cao v ngƣợc lại.
2.3.2.2. Cấu trúc về không gian:
Sự phân bố không gian của các sinh vật trong quần xã. Sự phân bố theo chiều ngang
v theo đƣờng thẳng đứng xác định đặc trƣng của mỗi quần xã.
2.3.2.3. Cấu trúc về dinh dưng
- Vmặt dinh dƣỡng, pn bit 3 nhm sinh vt:
Sinh vật tự ng sinh vật c khnăng tổng hợp chất hữu cho th từ c chất -
cơ c tự nhiên v năng ng mặt trời.
Sinh vật dị dƣỡng v sinh vật phân hủy sinh vật phải sống nhờ vo chất hữu của -
sinh
- Trong quần xã, mối quan hệ dinh dƣỡng giữa các loi hnh thành nên chuỗi thức ăn
mạng lưới thức ăn.
Chuô
i thư
c ăn (food chain): dãy c sinh vật c mối quan hệ dinh dƣỡng với nhau. Trong
t chuô
i thƣ
c ăn co
3 loại sinh vật chức năng khác nhau:
+ Sinh
t sa
n xuât chủ yếu l cây xanh- .
+ Sinh
t tiêu thu
chủ yếu l động vật c sinh - ,
t tiêu thu
c 1,
c 2,...
+ Sinh
t phân hu
y các vi sinh vật phân hu- ,
y ca
c chât
u tha
nh
(Sinh vật sa
n xuât sinh vật :
dƣơ
ng, sinh vật tiêu thu
va
phân hu
y: sinh vật di
dƣơ
ng).
dụ Sâu ăn la
:
cây Chim sâu ăn sâu Diêu hâu ăn thi
t chim Vi khuâ
n phân hu
y thi
t
diêu hâu chêt.
Lươ
i thư
c ăn (food web): tâ
p
p ca
c chuô i thƣ
c ăn trong quân xa
.
- Trong chuỗi thức ăn, sinh khối của sinh vật sản xuất luôn lớn hơn nhiều so với sinh khối
của sinh n hơn nhiều so với
sinh vật tiêu thụ bậc 2,... Khi xếp chồng các bậc dinh dƣỡng lên nhau từ thấp đến cao, ta
đƣợc một tháp đƣợc gọi l Tháp dinh dƣỡng c thể l tháp sinh khối hay tháp dinh dưng.
tháp năng lƣợng.
- Chuỗi thức ăn c ý ngha quan trọng trong nghiên cứu sự các chất độc từ tích lũy sinh học
môi trƣờng vo sinh vật v con ngƣời.
2.4. HỆ SINH THÁI CÁC ĐẶC TRƢNG
2.4.1. Khái niệm
- Hệ sinh thái l một phức hợp thống nhất của quần sinh vật với môi trƣờng vật lý xung
quanh, trong đ c sự tƣơng tác giữa các sinh vật với nhau v giữa sinh vật với môi
trƣờng thông qua chu trnh vật chất v dòng năng lƣợng.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Khoa Môi trường ài giảng B Môi trường con người 2011
9
- dụ về hệ sinh thái:
t ca
nh
ng,
t ca
nh đông,
t ca
i ,...
- Cấu trúc của hệ sinh thái bao gồm 4 thnh phần:
Môi trƣờng: chất cơ, chất hữu cơ, các yếu tố vật nhƣ nhiệt độ, ánh sáng,...
Sinh vật sản xuất
Sinh vật tiêu thụ
Sinh vật phân hủy
- Phân biệt: hệ sinh thái tnhiên (vd. ao hồ) v hệ sinh thái nhân tạo (vd. bể nuôi cá).
2.4.2. Đc trưng bản của hệ sinh thái
2.4.2.1. Vòng tuần hoàn vật chất
- Trong hệ sinh thái, vật chất đi từ môi trƣờng ngoi vo thể các sinh vật, rồi từ sinh vật
này sang sinh vật kia theo chuỗi thức ăn, rồi lại từ các sinh vật phân hủy thnh các chất
đi ra môi trƣờng (còn gọi l vòng tuần hon sinh-địa-hoá).
- C nhiều chu trnh đã đƣợc y dựng: chu trnh nƣớc, carbon, nitơ, phospho,…Ví dụ chu
trnh carbon hữu tự nhiên hnh 2.4. Con ngƣời đã can thiệp vo chu trnh carbon tự
nhiên thông qua 2 cách chính: đốt các nhiên liệu (than, dầu m, củi, gỗ) v phá rừng, một
con đƣờng lm tăng lƣợng CO thải vo khí quyển v một con đƣờng lm giảm “bể” hấp
2
thụ CO
2
.
Hình 2.4. đồ chu trình carbon hữu
2.4.2.2. Dòng năng lượng
- Nguồn năng lƣợng cung cấp cho các hệ sinh thái từ bức xạ Mặt trời. Năng lƣợng ny khi
đến đƣợc Trái đất chỉ c khoảng 50% đi vo hệ sinh thái, số còn lại chuyển thnh nhiệt
năng (phản xạ).
- Sinh vật hận ny đchuyển
sang dạng ha năng dự trữ dƣới dạng chất hữu nhờ quá trnh quang hợp:
6 CO + 6 H O C + 6 O
2 2 6
H O
12 6 2
- Tiếp tục, cứ qua mỗi bậc dinh dƣỡng (SV sản xuất SV tiêu thụ 1 SV tiêu thụ 2 …)
chỉ 10% năng lƣợng đƣợc tích lũy vchuyển cho bậc tiếp theo; 90% thất thoát dƣới dạng
nhiệt. Nhƣ vậy, theo chuỗi thức ăn, cng lên cao năng lƣợng ch y cng giảm (hệ số
0,1) (Hình 2.5).
- Khi động vật vthực vật chết, phần năng lƣợng dƣới dạng chất hữu thể chúng
đƣợc vi sinh vật phân hủy sử dụng v 90% thất thoát dạng nhiệt.
Bc x mt trời
Dip lc
Glucid
(thực vật xanh)
Động vật ăn thịt bậc 1
Động vật ăn thịt bậc cao
Sinh vật phân huỷ
Xác
chết
động
thực
vt
hấp
CO
2
Kh quyển
Quang hợp
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Khoa Môi trường ài giảng B Môi trường con người 2011
10
Như vậy, tổng năng lượng Mặt trời cung cấp cho thực vật quang hợp hầu như thoát vào
môi trường dưới dạng nhiệt
dòng năng lượng trong hệ sinh thái không tuần hoàn.
Hình 2.5. đồ dòng năng lượng hệ sinh thái đồng cỏ (E.U = đơn vnăng ợng)
2.4.2.3. Sự tiến hóa của hệ sinh thái
- Theo thời gian, hệ sinh thái c quá trnh phát sinh v phát triển để đạt đƣợc trạng thái ổn
định lâu dài tức trạng thái đỉnh cực (climax). Quá trnh ny gọi l sự diễn thế sinh thái.
Nếu không c những tác động ngẫu nhiên th diễn thế sinh thái l một quá trnh định
hƣớng, c thể dự báo đƣợc.
- Thƣờng phân biệt các dạng diễn thế sau:
diễn thế cấp từ một môi trƣờng trống(hay nguyên sinh)
diễn thế thứ cấp môi trƣờng đã c sẵn một quần nhất định-
diễn t n dần.
2.4.2.4. Cân bằng sinh thái
-
Cân ng sinh tha
i la
một trạng tha
i m đ số lƣợng thể của các quần thể trạng thái
ổn định, hƣớng tới sự thích nghi cao nhất với điều kiện môi trƣờng. dụ: một điều kiện
thuận lợi no đ, sâu bọ phát triển mạnh lm số lƣợng chim sâu cũng tăng theo. Khi số
lƣợng chim sâu tăng quá nhiều th số lƣợng sâu bọ bị giảm đi nhanh chng.
- Các hệ sinh thái tự nhiên đều c khả năng tự điều chỉnh để đạt trạng thái cân bằng . Cân
bằng sinh thái đƣợc thiết lập sau khi c tác động bên ngoi l cân bằng mới, khác với cân
bằng ban đầu.
- C hai chê chi nh đê
sinh tha
i thƣ
c hiê
n sự tự điều chỉnh:
+ Điêu chi nh đa da
ng sinh ho
c cu
a quân xa loa
(
i, ca
thê
trong các quần thể)
+
Điêu chi nh ca
c qua
tri nh trong chu tri
nh-đi
a-ha giữa các quần .
- Tuy nhiên
i hệ sinh thái chi co
kha
năng
thiết
p cân ng trong
t pha
m vi nhât
đi
nh cu
a ta
c đô
ng
. Khi cƣờng độ ta
c đô
ng quá lớn , vƣơ
t ra ngoa
i giơ
i ha
n ,
sinh tha
i se
bị mất
- dụ các con sông ao : ,
nhiên khi nhâ
n những lƣợng nƣơ
c tha
i trong phạm vi nhất
định co
kha
năng phân hu
y chât tha
i đê
phu
c i la
i tra
ng tha
i chât lƣơ
ng nƣơ
c gọi l quá -
trnh tự lm sạch. Nhƣng khi các nguồn thải quá nhiều, khả năng tự điều chỉnh không còn,
nƣớc sông sẽ bi,
ô nhiêm.
- Hệ sinh thái c tính đa dạng sinh học cng cao th khả ng tự thiết lập cân bằng cng lớn.
Mt
Tri
Năng lưng
Mt Tri
(100.000 E.U)
Thc v dùng 1% t ch
đ quang h p
(1.000 E.U)
Đng vt ăn c tiêu th
10% th c v t tích lũy đưc
(100 E.U)
Đng vt ăn tht tiêu th 10%
đng vt ăn c tích lũy đưc
(10 E.U)
1%
10%
10%
90% d ng
nhit
90% d ng
nhit
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Khoa Môi trường ài giảng B Môi trường con người 2011
11
2.4.2.5. Những tác động của con người lên cân bằng các hệ sinh thái tự nhiên
Con ngƣời tác động vo cân bằng sinh thái thông qua các hoạt động sống v phát
triển:
Săn bắn v đánh bắt quá mức; săn bắt các loi động vật quý hiếm lm suy giảm nhanh số
lƣợng thể một số loi nhất định;
Chặt phá rừng tự nhiên lấy gỗ, lấy đất canh tác v xây dựng công trnh (đô thị, khu công
nghiệm) lm mất nơi trú của động thực vật.
Đƣa vo môi trƣờng tự nhiên quá nhiều các chất thải từ sinh hoạt, sản xuất; dẫn đến phá
vỡ cân bằng các hệ sinh thái tự nhiên, gây ô nhiễm môi trƣờng. dụ: phát thải nhiều
CO
2
hiệu ứng nh kính ấm lên ton cầu nƣớc biển dâng biến mất các hệ sinh
thái rừng ngập mặn.
Trong sản xuất công nghiệp, đƣa vo các hệ sinh thái tự nhiên các hợp chất nhân tạo m
sinh vật không c khả năng phân hu(ví dụ dioxin); trong nông nghiệp, lai tạo v đƣa vo
tự nhiên các loi sinh vật mới lm thay đổi n bằng sinh thái tự nhiên.
Các hoạt động phát triển sở hạ tầng, công trnh xây dựng ngăn cản các chu trnh tuần
hon tự nhiên. dụ: đắp đập, xây nh y thu điện, phá rừng đầu nguồn,... lm ngăn
cản chu trnh nƣớc. ….
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Khoa Môi trường ài giảng B Môi trường con người 2011
12
Chương 3. DÂN S VÀ MÔI TRƯNG
3.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ DÂN SỐ HỌC
3.1.1. Tỷ lệ tăng dân số
Tỷ lệ sinh: ( ). số trẻ sinh ra trên 1000 ngƣời dân trong 1 năm lấy số liệu dân số vào giữa năm
Tỷ lệ tử: số ngƣời chết tính trên 1000 ngƣời dân trong 1 năm.
Tỷ lệ tăng dân số: hiệu số giữa t lệ sinh v t lệ tử (r = b - d).
Các tlsinh tử ni trên đƣợc gọi l tlệ sinh tử thô, do n không thông tin g về sự khác
nhau giữa các nhm tuổi. ác nh dân số học đƣa thêm một số chỉ số nữa nhƣ tc lệ sinh sản
chung GFR, tlệ sinh sản nguyên NRR, tỷ lệ sinh sản tổng cộng TFR
3.1.2. Thành phần tuổi tháp tuổi
u tru
c dân thê
hiê
n qua tha
nh phân tuô
i va
ty
giơ
i ti
nh, thƣơ
ng đƣơ
c biê
u diê n
tháp tuổi
(hay tha
p dân ).
Trên tha
p dân :
Nhm tuổi 15 - dƣơ
i tuô
i lao đô
ng va
sinh đe
Nhm tuổi 15 ~ 64 - tuô
i lao đô
ng va
sinh đe
cu
a dân
Nhm tuổi 65 - tuô
i gia
không lao đô
ng, phụ thuộc vo hội.
Hnh dạng tháp thể hiện cấu trúc tuổi của dân số; dụ, tháp nhọn dần chứng t dân số trẻ.
3.1.3. Sự phân bố sự di chuyển dân
Dân phân bố không đều trên Trái đất, hơn nữa sự phân bố cũng thay đổi theo thời gian
do sự di v thay đổi t lệ tăng dân số.
Đặc trƣng
(thƣơ
ng 1 km
2
).
C phƣơng thƣ2
c di chuyê
n dân chu
u:
(1).
la
nh thô
na
y sang la
nh thô
kha
c, do ca
c nguyên nhân:
+
c e
p dân qua
n (thƣ
a dân thiêu ta,
i nguyên)
+ chênh
ch giƣ
a ca
c quôc gia tri nh đô
pha
t triê
n công ng
va
kinh
(2).
Di nông thôn-thnh thị, do ca
c nguyên nhân:
+ nhu u lao đô
ng
sung
nông thôn các nƣớc phát( triê
n)
+ dân ơ
nông thôn qua
thƣ
a va
đơ
i ng kho
khăn các nƣớc chậm phát triển( )
3.2. GIA TĂNG DÂN SỐ THẾ GIỚI
3.2.1. Lịch sử dân số thế giới
Số liệu thống dân số mới c đƣợc từ 1650, các số liệu trƣớc đ đƣợc ƣớc tính. Biến động
n sthế giới những mốc tăng gấp đôi n trong Bảng 3.1.
Mốc thời gian
n số thế giới
Thời gian ng gấp đôi (năm)
8000 trƣớc Công nguyên (CN)
~5 triệu
Đầu CN
200-300 triệu
1650 sau CN
~500 triệu
1850 sau CN
1 t
1930 sau CN
2 t
1975 sau CN
4 t
Nhƣ vậy không chỉ l dân số tăng m cả khoảng thời gian để dân số tăng gấp đôi ng
ngy cng ngắn lại.
1600
45
200
80
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Khoa Môi trường ài giảng B Môi trường con người 2011
13
c giai đoạn lịch sgia tăng dân số thế giới:
(1). Giai đoạn từ khởi thuỷ đến cuộc cách mạng nông nghiệp (7000 5500 trước CN)-
Tổ tiên loi ngƣời xuất hiện vi triệu năm trƣớc đây ƣớc nh khoảng 125.000 ngƣời
v tập trung sống Châu Phi ngy nay.
Dân số thời kỳ ny c tlệ sinh khoảng 4 5 %. Tiến bộ về văn hoá lm giảm nhiều t-
lệ tử. T lệ tử dƣới mức t lệ sinh một chút v t lệ tăng dân số thời kỳ ny đƣợc tính l
0,0004%.
(2). Giai đoạn cách mạng nông nghiệp (từ năm 7000 5500 trước CN đến năm- 1650)
c nghn cứu khảo cổ cho thấy canh nông đã xut hiện vo khoảng 7000 5500 năm -
trƣớc ng nguyên vùng Trung Đông tức l Iran, Irắc ngy nay. Đây thc sự l ớc ngot
quyết định đến lịch sử tiến hoá của nhân loại. Kết quả của n l t lệ sinh tăng n trong khi t lệ
tử giảm đi. Lập luận c đây l do tự túc đƣợc ơng thực, thực phẩm, nguồn dinh ng
phong phú hơn, t lệ sinh ng sau đ l việc sản xuất đƣợc ơng thực tại chỗ đã cho phép con
ngƣời định cƣ tại một nơi. Con ngƣời đã c dtrthức ăn vo kho đ ng u di. Sản xuất nông
nghiệp phát triển, nh nông ckhả ng nuôi sống không chgia đnh mnh. c thnh viên của
cộng đồng chuyển sang c hoạt động khác. Mức sống đƣợc ci thiện đã thúc đẩy gia tăng n số.
Tuổi thcủa con nời giai đon ny cao hơn so vi giai đon trƣớc.
(3). Sự gia tăng dân số vào giai đoạn tiền công nghiệp (1650 - 1850)
Giữa thế k XVII lmột giai đoạn ổn định v hòa bnh sau chế độ kinh tế phong kiến.
Cùng với cuộc cách mạng nông nghiệp Châu Âu th cuộc cách mạng thƣơng mại cũng đang
trở thnh động lực chính. N đã phát triển nhanh chng thế k XVIII. Giá nông sản tăng v
nhu cầu cung cấp cho các thnh phố tăng đã lm cho nông nghiệp cng phát triển. Hng loạt
cây, con, nuôi trồng đã xuất hiện. Trồng trọt v chăn nuôi đã phát triển, nạn đi bị đẩy lùi, dịch
bệnh ít xảy ra
(4). Sự chuyển tiếp dân số
Sự chuyển tiếp dân số l quá trnh chuyển đổi n số của một số quốc gia phƣơng Tây
từ việc c t lệ sinh v t lệ tử cao sang t lệ sinh v t lệ tử thấp.
Nguyên nhân giảm t lsinh l nhờ c công nghiệp hoá, điều kiện sống đƣợc cải thiện,
yêu cầu đông con cái để lao động không còn ý ngha nữa v khuynh hƣớng thích sống độc
thân tăng lên. Tltử giảm xuống thấp chủ yếu nhờ vo việc cải thiện điều kiện sinh hoạt do
cuộc cách mạng công nghiệp tạo ra. Quá trnh chuyển tiếp dân số các nƣớc phƣơng Tây n
tiếp diễn sang cả thế k XX.
Sự di dân từ các nƣớc kém phát triển vo các nƣớc phát triển trong giai đoạn ny đã gp
phần vo việc gia tăng dân số đối với các nƣớc phát triển.
3.2.2. T ình hình dân số thế giới hiện nay
Sự gia tăng dân số thế giới từ cuối thế k XX đến nay c các đặc điểm:
+ Xu hƣớng giảm dần tlệ gia tăng dân số bnh quân thế giới (còn khoảng 1,2% những
năm 2
+ tăng dân số diễn ra mạnh các nƣớc đang v chậm phát triển (t lệ tăng dân số các
nƣớc ny từ 1,7 1,8% những năm 2005- -2010)
+ bùng nổ dân số trẻ các nƣớc Châu Phi
Dân số thế giới khoảng 6,81 tngƣời (giữa năm 2009) với t lệ tăng dân số bnh quân l
1,2%/năm. Dân số các nƣớc đang v chậm phát triển chiếm đến 5,58 ttrong khi các nƣớc
phát triển chỉ l 1,23 t. Dự báo đến năm 2025 dân số thế giới sẽ khoảng 8,1 tngƣời,
trong đ tăng chủ yếu các nƣớc đang phát triển (Nguồn: Population Reference Bureau;
www.prb.org).
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Khoa Môi trường ài giảng B Môi trường con người 2011
14
3.3. DÂN SỐ VIỆT NAM
3.2.1. Dân
va
tỷ lệ tăng dân số
- Đầu CN nƣớc ta c khoảng 1 triê
u ngƣơ
i, thơ
i Gia Long - 5 triê
u, thời
Đƣ
c - 8 triê
u,
năm 1943 21 triệu, năm 1975 47,6 triệu, năm 1989 63,1 triệu, năm 2005 83,12 triệu.-
- T lệ tăng dân số
+
Trƣơ
c t lệ sinh v tử Việt Nam đều cao 1945, (5~6% 4~5%)
+
Thơ
i ky
1945-1974: c chiến tranh nhƣng t lệ sinh vẫn cao dân n tăng t lệ , (
tăng dân
nhiên ơ
miên c miên Nam: 2,8~3,4%, : ~3,0%)
+
1979 - nay: t lệ tăng dân số c chiều hƣớng giảm dụ, : thơ
i ky
1979-1989 l
2,1
%/năm, thơ
i ky
1989 -1999 -2009 1,l 1,7%/năm, thời kỳ 1999 2%/năm (Nguôn:
Báo cáo bộ tổng điều tra dân số 2009)
3.2.2.
u tru
c dân
- V
t Nam la
nƣơ
c co
u tru
c dân tre
, c thể thấy điều đ qua các tháp dân số năm 1
2004 (hnh 3.1). Tuy nhiên, dân số nƣớc ta đã bắt đầu c xu ớng lão hoá với ttrọng
ngƣời gi ngy cng tăng.
- T số giới tính Việt Nam trƣớc 1979 thƣờng thấp do hậu quả của chiến tranh (nam chết
nhiều 7 nam/100 nữ năm
1999 v 98,1 nam/100 nữ năm 2009. T số giới tính c sự khác nhau giữa các địa phƣơng
do sự dịch chuyển lao động: cao hơn các vùng phát triển nhanh.
Hnh 3.1. Tháp dân số Việt Nam năm 1999 2005 (Nguôn: Tổng cục Thống kê)
3.2.3. Phân
dân
- Dân V
t Nam phân bố không đ ều giữa các cùng ,
p trung chu
yêu va
o ca
c vùng c
điều kiện phát triển kinh tế xã hội thuận lợi hơn nhƣ đồng bằng sông Hồng, đồng bằng
song Cửu Long...Ví dụ, phân bố dân số theo điều tra năm 2009 nhƣ sau:
Kết qu sơ b tng điu tra dân s năm 2009
Tng dân s Vit Nam vo 0 gingy 1/4/2009 l 85.789.573 ngƣời; nhƣ vy Vit Nam
nƣớc đông dân th 3 trong khu vc Đông Nam Á v th 13 ton thế gii.
Sau 10 năm dân s nƣớc ta đã tăng thêm 9,47 triu ngƣời, t l tăng dân s bnh quân tron
thời k 1999-2009 l 1,2%/năm.
Ngun: Báo cáo kết qu sơ b Tng điu tra dân s và nhà 1/4/2009
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Khoa Môi trường ài giảng B Môi trường con người 2011
15
Vùng kinh tế xã hi-
Dân s, người
T l, %
1. Trung du v min núi phía Bc
11.064.449
12,9
2. Đng bng sông Hng
19.577.944
22,8
3. Bc Trung b v duyên hi min Trung
18.835.485
22,0
4. Tây Nguyên
5.107.437
6,0
5. Đông Nam b
14.025.387
16,3
6. Đng bng sông Cu Long
17.178.871
20,0
Tng cng
85.789.573
100
-
t đô
dân V
t Nam thuô
c loa
i cao trên thê giơ
i năm l ( 1999 231 ngƣơ
i/km
2
, p 5,7
n
t đô
trung bi nh thê giơ
i ; năm 2005 l 252 ngƣời/km , cao gấp gần 6 lần). Mật độ
2
dân số năm 2009 l 259 ngƣời/km
2
.
- Mật độ dân số không đêu giƣ
a ca
c khu
c , 116 dụ Trung du v miền núi phía Bắc :
ngƣơ
i/km
2
, Đồng bằng sông Hồng : 930 ngƣơ
i/km
2
, Bắc Trung bộ v duyên hải miền
Trung
: 196 ngƣơ
i/km
2
, Tây Nguyên 93 : ngƣơ
i/km
2
, Đông Nam B: 594 ngƣơ
i/km
2
, Đồng
Bằng sông Cửu Long
: 423 ngƣơ
i/km
2
(Số liệu tổng điều tra dân số 2009). Tuy nhiên,
trong 10 năm (1999 2009), tốc độ tăng dân số Tây Nguyên vĐông Nam bộ nhanh hơn -
so với các vùng khác; do sự di chuyển dân để đáp ứng nhu cầu lao động.
3.2.4. Chiến lược dân số quốc gia
- Mặc mức sinh giảm nhanh, nhƣng qui dân số Việt Nam ngy một lớn do dân số
tăng thêm trung bnh mỗi năm còn mức cao (tăng bnh quân gần 1 triệu ngƣời mỗi năm
từ 1999 đến 2009). Vấn đề dân số bao gồm cả qui mô, cấu, chất lƣợng dân số v phân
bố dân nƣớc v nâng cao
chất lƣợng cuộc sống nhân dân cả hiện tại v trong tƣơng lai.
- Trong chiến lƣợc phát triển kinh tế hội Việt Nam giai đoạn 2001 2010, Chiến lƣợc -
dân số Việt Nam 20 2010 l một bộ phận của chiến lƣợc phát triển kinh tế hội, l 01 - -
nền tảng quan trọng trong trong chiến lƣợc phát triển con ngƣời của Đảng v nhnƣớc.
Chiến lƣợc ny tập trung giải quyết các nhiệm vụ vừa c nh cấp bách vừa c tính lâu di
thuộc lnh vực dân số gắn với phát triển trên sở những ƣu tiên phát triển của đất nƣớc
trong thập kđầu của thế k21 v định hƣớng của hội nghị quốc tế về Dân số v Phát
triển 1994. Thực hiện tốt các mục tiêu của chiến lƣợc dân số l trực tiếp gp phần nâng
cao chất lƣợng cuộc sống, phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao để phục vụ tiến trnh
công nghiệp hoá v hiện đại hoá đất nƣớc.
- Căn cứ vo bối cảnh kinh tế hội, những thách thức của vấn đdân số đối với sự phát -
triển bền vững v định hƣớng của chiến lƣợc phát triển kinh tế hội 2001 2010, Chiến -
lƣợc dân số 2001 2010 tập trung giải quyết các vấn đề sau:-
+ Tiếp tục giảm sức ép của sự gia tăng dân số nhằm sớm ổn định qui dân số mức
hợp
+ Giải quyết đồng bộ, từng bƣớc v c trọng điểm từng yếu tcủa chất lƣợng, cấu dân
số v phân bố dân để nguồn nhân lực thực sự trở thnh thế mạnh v ti sản giá của
đất nƣớc cho cả hiện tại v mai sau.
+ Xây dựng v kiện ton sở dữ liệu quốc gia về dân cƣ, lồng ghép yếu tố dân số trong
việc hoạch định chính sách v lập kế hoạch.
Mục tiêu tổng quát của Chiến lƣợc dân số Việt Nam 2001 - 2010 "Thực hiện gia đình ít
con, khoẻ mạnh, tiến tới ổn định qui dân số mức hợp để cuộc sống ấm no hạnh
phúc, nâng cao chất lượng dân số, phát triển nguồn nhân lực chất ợng cao đáp ứng nhu
cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá góp phần vào sự phát triển nhanh bền vững đất nước".
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Khoa Môi trường ài giảng B Môi trường con người 2011
16
3.3. MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG-
Gia tăng dân số l nguyên nhân sâu xa của những thay đổi, những c động tiêu cực
đến ti nguyên, môi trƣờng.
3.3.1. Tác động môi trường của sự gia tăng dân số
- Đng gp của gia tăng dân số vo tác động môi trƣờng thể hiện định lƣợng trong công
thức Ehrlich & Holdren (1971):
I = P E C ×
Trong đ:
I (Impact) = tác động môi trƣờng
P ( Population) = dân số
C (Consumption) = mức tiêu thụ ti nguyên trên đầu ngƣời
E (Effects) = hu qu i trƣờng tính tn mt đơn vị ti nguyên tiêu th
Tính trên ton thế giới, các nƣớc đang phát triển đng gp chủ yếu yếu tố P (bùng
nổ dân số) trong khi các nƣớc phát triển đng gp chủ yếu vo các yếu tố C v E (ví dụ, các
nƣớc phát triển chỉ chiếm 25% dân số nhƣng tiêu thụ đến 80-90% tài nguyên thiên nhiên nên
giá trị C các nƣớc phát triển lớn gấp 20 50 lần các nƣớc đang phát triển).-
dụ: sau 2 thập niên (1950 1970), dân số của nƣớc Mđã tăng 35%, mức tiêu thụ ti -
nguyên đầu ngƣời tăng 51% v ƣớc tính tác động môi trƣờng khi tiêu thụ 1 đơn vị ti nguyên
tăng 200% tác động đến môi trƣờng 1,51 tăng lên 1,35 x x 2 = 4 lần.
- Tác động của sự gia tăng dân số đến môi trƣờng biểu hiện các khía cạnh liên quan đến
các chức năng của môi trƣờng:
Tạo ra sức ép lớn về không gian sống cho con ngƣời (giảm dần diện tích đất/ngƣời);
Tạo r ất do khai thác quá
mức các nguồn ti nguyên;
Tạo ra các nguồn thải tập trung vƣợt quá khả năng tự phân hủy của môi trƣờng tự
nhiên trong các khu vực đô thị, khu sản xuất nông nghiệp, công nghiệp;
Lm suy giảm khả năng của môi trƣờng trong hạn chế thiên tai, sự cố; thậm chí gia
tăng nguy tai biến tự nhiên;
Ngoi ra, sự gia tăng dân số đô thị v hnh thnh các thnh phố lớn, các siêu đô thị,
lm cho môi trƣờng cục bộ các khu vực ny bị suy thoái nghiêm trọng. Các vấn đề
hội trong đô thị ngy cng kh khăn.
3.3.2. Quan hệ giữa dân số tài nguyên
-
Dân số tài nguyên đất đai: Hng năm trên thế giới c gần 70.000 km đất canh tác bị
2
hoang mạc ha do sự gia tăng dân số. Hoang mạc ha đang đe dọa gần 1/3 diện tích Trái
đất, ảnh hƣởng đến cuộc sống của ít nhất 850 triệu ngƣời. Một diện tích lớn đất canh tác
bị nhiễm mặn v không còn khả năng trồng trọt do tác động gián tiếp của con ngƣời.
- Dân số v h rừng do các nhu
cầu: khai thác gỗ phục vụ y dựng v sinh hoạt, phá rừng lm rẫy, mở đƣờng giao thông,
nuôi trồng thủy sản,... Ƣớc tính 80% ngun nhân suy giảm rừng nhiệt đới trên thế giới l
do gia tăng dân số. Việt Nam, tính trung bnh từ 1975 đến 2003, diện tích rừng giảm đi
2,5% ứng với mức tăng dân số 1%.
- Dân số tài nguyên nước: Tác động chính của việc gia tăng dân số đối với ti nguyên
nƣớc nhƣ sau:
+ lm giảm diện tích mặt ớc (ao, hồ, ng ngòi,…)
+ lm ô nhiễm c nguồn nƣớc do cht thải sinh hoạt, sn xuất công - nông nghiệp,
+ lm thay đổi chế độ thủy văn dòng chảy sông suối.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Khoa Môi trường ài giảng B Môi trường con người 2011
17
Chƣơng trnh nghiên cứu về nƣớc của UNESCO chỉ ra rằng, năm 1985 c nguồn
nƣớc sạch trên Trái đất trên đầu ngƣời còn dồi do với trên 33.000 m /ngƣời/năm, nhƣng hiện
3
nay đã giảm xuống chỉ còn 8.500 m
3
/ngƣời/năm.
- Dân số khí quyển: việc tăng dân số các ớc phát triển v đang phát triển chịu gần
2/3 trách nhiệm trong việc gia tăng lƣợng phát thải CO
2
.
Gần đây, các chỉ tiêu đã “Tổng phát thải CO “Phát thải CO bình quân đầu người”
2
2
đƣợc đƣa vo trong các báo cáo cùng với thống dân số.
dụ năm 2006:
Quốc gia c tổng mức phát thái CO cao nhất l Mỹ với 5.697 triệu tấn
2
Mức bnh quân thế giới l 4,1 tấn CO /ngƣời, cao nhất l Qatar 46 tấn CO
2 2
/ngƣời
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Khoa Môi trường ài giảng B Môi trường con người 2011
18
Chương 4.
C HOT ĐNG PHÁT TRIỂN KINH T XÃ HI VÀ MÔI TNG-
4.1. SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP MÔI TRƢỜNG
Sản xuất nông nghiệp trƣớc hết v chủ yếu nhằm tha mãn nhu cầu lƣơng thực, thực phẩm
của con ngƣời. Qtrnh sản xuất nông nghiệp c nhiều tác động đến i trƣờng tự nhiên.
4.1.1. c nền sản xuất nông nghip
C thể chia ra 4 thời kỳ tƣơng ứng với 4 nền nông nghiệp:
(1).Nền nông nghiệp hái lượm săn bắt, đánh
- Kéo di từ khi c loi ngƣời cho đến cách đây khoảng 10.000 năm.
- Các đặc điểm bản:
+ Lao đô
ng đơn gia
n với các công cu
t(đá, cnh cây,…)
+ Lƣơng thƣ
c
trƣ
không co
, nên na
n đo
i thƣơ
ng xuyên đe do
a, t lệ tử vong cao.
+ Tác động đến môi trƣờng thiên nhiên hầu nhƣ không đáng kể.
(2). Nền nông nghiệp trồng trọt chăn thả truyền thống
- Cách đây khoảng 10.000 năm, thay thế các hoạt động hái lƣợm v săn bắt tự nhiên bằng
các hoạt động trồng trọt v chăn nuôi với các giống m con ngƣời đã thuần ha đƣợc.
- Nền nông nghiệp ny bao gồm hai loại hnh l du canh v định canh.
n nông nghiê
p du canh
+
Nƣơng y đƣơ c pha
t đôt va
gieo trông
t đên hai năm khi năng suât cây trông gia;
m ,
nƣơng y se bi
bo
hoang cho tha
m thƣ
c
t
nhiên pha
t triê
n ; cùng với thời gian độ
ph nhi
+ Nông nghiê
p du canh không đa
p ƣ
ng đƣơ
c nhu cầu khi dân tăng bnh quân cần : 15 ha
đât
nhiên đê
nuôi ng 1 ngƣơ
i (canh ta
c trên 1 ha ha
ng năm va
quay vo
ng 15 năm
+
Canh ta
c du canh a
nh hƣơ
ng u đên môi trƣơ
ng :
ng va
ta
i nguyên
ng bi
pha
hu
y ,
xi mòn đất nghiêm trọng t cân ng nƣơ
,
c, gây ra ha
n ha
n va
lu
t lô
i...
n nông nghiê
p đi
nh canh
+ Tng tro
t va
chăn nuôi trên diê
n ti ch đât đi
nh , các kỹ thuật nông nghiệp đƣợc áp
dụng
: chọn giống cây con cho năng suâ, t cao; tƣơ
i nƣơ
c chông ha
n
; chăm so
c cây trông
v vật nuôi bn phân hữu v cung cấp thức ăn cho vật nuôi; ...
+ Nông nghiê
p đi
nh canh cho năng suât cao hơn va
duy tri đƣơ
c
t dân đông hơn.
(3). Nền nông nghiệp công nghiệp hoá
- Nền nông nghiệp công nghiệp hoá đặc trƣng bởi việc sử dụng triệt để các thnh tựu khoa
học kthuật của giai đoạn công nghiệp. Điển hnh của nền nông nghiệp ny l cách mạng
xanh. Nhờ cách mạng xanh nông nghiệp đã thoả mãn nhu cầu lƣơng thực-thực phẩm cho
dân số th
Cách mng xanh
Cách mng xanh din ra t nhng năm 60 ca thế k XX, bt đu Mehico với vic hnh
thnh Trung tâm Quc tế ci thin ging ngô v lúa m (CIMMYT); tiếp theo l vic h
thnh Vin Nghiên Cu Lúa Quc Tế (IRRI) Philippines v Vin Nghiên Cu Quc Gia
n Đ (IARI). Cây mđu cho cách mng xanh l cây ngô sau đến lúa m v lúa.
Cách mng xanh c hai ni dung quan trng l:
To ra nhng ging mới c năng sut cao m đi tƣng chính l cây lƣơng thc.
Dùng t hợp các bin pháp k thut đ phát huy hết kh năng ca ging mới: thy
lợi, phân bn, thuc tr sâu, dit c,...
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Khoa Môi trường ài giảng B Môi trường con người 2011
19
Thnh tu ni bt ca cách mng xanh l đã đƣa n Đ t mt nƣớc c nn đi kinh niên v
mc sn xut không vƣt quá 20 triu tn lƣơng thc thnh quc gia không ch đ ăn m còn xu
khu lƣơng thc, vi tng sn lƣng 60 triu tn/năm.
Tuy cách mng xanh c kết qu to lớn nhƣng n cũng bc l nhng hn chế, đc bit v khía cnh
bo v môi trƣờng
- Những hạn chế v tác động môi trƣờng của nền nông nghiệp công nghiệp ha:
+ Không quan tâm đến bản tính sinh học của thế giới sinh vật.
+ Không quan tâm đến các hoạt động sinh học của đất.
+
Tạo ra các sản phẩm kém chất lƣợng nhiêu nƣơ:
c, ăn không ngon ; chƣ
a lƣơ
ng ca
c
ha chất độc hại nhƣ thuốc trƣ
sâu phân bo,
n ho
a ho
c, các chất kích thích sinh trƣởng ...
+ Lm mất đi v lãng quên dần các cây trồng v vật nuôi gốc địa phƣơng do sự chuyên
canh, tập trung đầu vo một số giống mới.
+ Lm xuống cấp chất lƣợng môi trƣờng:
suy thoa
i chât lƣơ
n g đât do đƣa nhiêu ho
a chât va
o đât dùng dụng cgiớ,
lm phá vỡ kết cấu đất,…
ô nhiê m môi trƣơ
ng (đât nƣơ,
c) do phân bo
n va
ho
a chât ba
o
thƣ
c
t
gây mặn ha thứ sinh do tƣới tiêu không hợp
+ Sự phân ha xã hội giu ngho ngy cng mạnh, tính chất ổn định của xã hội ngy cng
mong manh.
Nn ng nghip công nghiệp hoá mang lại nhiu thành tu to lớn nhưng kng bn vững.
(4). Nền nông nghiệp sinh thái học nền nông nghiệp bền vững-
- Trƣớc kh n nông nghiệp bền
vững, các nh khoa học nông nghiệp các nƣớc công nghiệp ha, c chủ trƣơng xây dựng
một nền . Quan điểm xuất phát của n l:nông nghiệp sinh học
Sinh vật kể cả y, con nuôi trồng, con ngƣời đều tồn tại v phát triển theo những quy
luật sinh học.
Không đƣợc biến cây trồng v vật nuôi thnh cổ y sống dựa vo các điều kiện nhân
tạo, lm sao để các sản phẩm sản xuất ra giống nchúng đƣợc sản xuất từ các hệ sinh
thái tự nhiên.
- Qua nhiều năm phát triển nông nghiệp theo hƣớng ny, chất lƣợng sản phẩm đƣợc chứng
minh tốt hơn so với nông nghiệp công nghiệp hoá; nhƣng năng suất, sản lƣợng v giá
thnh không đáp ứng đƣợc với điều kiện kinh tế hội nhiều nƣớc.
- Hiện nay, đƣợc ni đến nhiều l nền nông nghiệp sinh thái, nền nông nghiệp bền vững.
Nền nông nghiệp sinh thái không loại trừ việc sử dụng phân bn ha học, thuốc trừ sâu,
chọn lọc giống nhân tạo,... m l sử dụng một cách hợp nhất; tiếp tục phát huy nền
nông ngh sự hủy hoại môi
trƣờng. Sản xuất nông nghiệp phải bền vững, đáp ứng nhu cầu lƣơng thực thực phẩm -
không những cho hôm nay m còn cả các thế hệ mai sau.
- Các kết quả nghiên cứu về nền nông nghiệp sinh thái học rất đáng khích lệ. dụ nhƣ
chƣơng trnh phòng trừ dịch bệnh tổng hợp (IPM), chƣơng trnh nông ngƣ kết hợp -lâm-
hay nông-lâm kết hợp; chƣơng trnh tuyển chọn cây, con nuôi trồng mới từ các loi hoang
dại. C thể ni nông nghiệp sinh thái kết hợp cái tích cực, cái đúng đắn của hai nền ng
nghiệp công nghiệp ha v sinh học. Mục tiêu của nền nông nghiệp sinh thái l không
ngừng nâng cao năng suất sinh học của các hệ sinh thái nông nghiệp m các hệ sinh thái
ny vẫn bền vững để tiếp tục sản xuất.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC HUẾ Khoa Môi trường BÀI GIẢNG
MÔI TRƯỜNG VÀ CON NGƯỜI Huế, 2011 CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt Chương 1. MỞ ĐẦU 1.1. CÁC KHÁI NIỆM Môi trường
C thể hiểu môi trƣờng theo ngh a rộng hay h p: + theo nghia rô ng
– môi trƣờng l tất cả những g bao quanh v c ảnh hƣởng đến một vật thê hay sƣ kiê n. + theo nghi a gă n vơ
i con ngươi và sinh vật, “Môi trƣờng bao gồm các yếu tố tự nhiên v
vật chất nhân tạo, bao quanh con ngƣời, c ảnh hƣởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn
tại, phát triển của con ngƣời v sinh vật” (Luật BVMT Việt Nam 2005).
Môi trƣờng gắn với con ngƣời c thể l :
+ Môi trường tự nhiên: bao gồm các yếu tố tự nhiên (không khí, đất, nƣớc, động thực
vật,...) tồn tại khách quan ngo i ý muốn của con ngƣời
+ Môi trường xã hội: l tổng thể các mối quan hệ giữa ngƣời v ngƣời nhƣ luật lệ, thể
chế, cam kết, quy định... ở các cấp khác nhau.
+ Môi trường nhân tạo: gồm các yếu tố vật chất do con ngƣời tạo nên v l m th nh
những tiện nghi cho cuộc sống của con ngƣời (ô tô, nh ở, đô thị, công viên,...)
Trong giáo tri nh na y sử dụng định nghĩa môi trường trong Luật BVMT Việt Nam 2005.
Một số khái niệm, thuật ngữ liên quan:
Ô nhiễm môi trường l sự biến đổi của các th nh phần môi trƣờng không phù hợp với
tiêu chuẩn môi trƣờng, gây ảnh hƣởng xấu đến con ngƣời, sinh vật. Sự cố m ộng của con ngƣời hoặc biến đổ ến đổi môi trƣờng nghiêm trọng.
Suy thoái môi trường l sự suy giảm về chất lƣợng v số lƣợng của th nh phần môi
trƣờng, gây ảnh hƣởng xấu đối với con ngƣời v sinh vật.
Hoạt động bảo vệ môi trường l hoạt động giữ cho môi trƣờng trong l nh, sạch đ p;
phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với môi trƣờng, ứng ph
sự cố môi trƣờng; khắc phục ô
nhiễm, suy thoái, phục hồi v cải thiện môi trƣờng; khai thác, sử dụng hợp lý v tiết kiệm t i
nguyên thiên nhiên; bảo vệ đa dạng sinh học.
An ninh môi trường: l trạng thái m một hệ thống môi trƣờng c khả năng đảm bảo
điều kiện sống an to n cho con ngƣời trong hệ thống đ .
1.2. CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƢỜNG TỰ NHIÊN
Thạch quyển (lithosphere) hay còn gọi l địa quyển hay môi trƣờng đất
Sinh quyển (biosphere) còn gọi l môi trƣờng sinh học. Khí q
Thủy quyển (hydrosphere) hay môi trƣờng nƣớc
(Một số tài liệu còn phân chia thêm trí quyển – noosphere)
1.3. CÁC CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA MÔI TRƢỜNG
(1). Là không gian sinh sống cho con người và sinh vật
- xây dựng: mặt bằng các khu đô thị, cơ sở hạ tầng,..
- giao thông vận tải: mặt bằng, khoảng không cho đƣờng bộ, đƣờng thủy, đƣờng không.
- sản xuất: mặt bằng cho nh máy, xí nghiệp, khu công nghiệp, sản xuất nông-lâm-ngƣ
- giải trí: mặt bằng, nền m ng cho hoạt động trƣợt tuyết, đua xe, đua ngựa,…
(2). Là nơi chứa các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và sản xuất của con người Khoa Môi trường B 1
ài giảng Môi trường và con người – 2011 CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
- thức ăn, nƣớc uống, không khí hít thở;
- nguyên liệu sản xuất công, nông nghiệp;
- năng lƣợng cho sinh hoạt, sản xuất; - thuốc chữa bệnh,..
(3). Là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong cuộc sống và sản xuất
- tiếp nhận, chứa đựng chất thải;
- biến đổi chất thải nhờ các quá tr nh vật lý, h a học, sinh học
(4). Làm giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tới con người và sinh vật - ,
hạn chế lũ lụt điều hòa khí hậu, chắn bão cát,…
(5). Lưu trữ và cung cấp các thông tin cho con người
- lịch sử địa chất, tiến h a sinh vật, phát triển văn h a con ngƣời - đa dạng nguồn gen
- chỉ thị báo động sớm các tai biến tự nhiên nhƣ bão, động đất, núi lửa
1.4. SƠ LƢỢC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM 1.4.1. Trên thê giơ i
- Ô nhiễm môi trƣờng đã xuất hiện từ thời kỳ cách mạng công nghiệp. Tuy nhiên, nhiều vấn
đề môi trƣờng nghiêm trọng xảy ra từ những năm 1950 1970, ví dụ: -
+ Sự cố Minamata, Nhật Bản
Công ty Chisso thải chất thải chứa thủy ngân xuống Vịnh Minamata từ những năm đầu
1950, thủy ngân tích lũy trong thủy sản v đi v o cơ thể ngƣời gây chứng bệnh rối loạn
thần kinh. Bệnh nhân đầu tiên phát hiện năm 1953. Tính đến 12/1992 đã c 2.945 ngƣời nhiễm b
+ Sương khói ở London năm 1952
Khí SO2 thải ra từ quá tr nh đốt than tích tụ nồng độ cao trong lớp sƣơng kh i gần mặt
đất, gây tác hại nghiêm trọng hệ hô hấp. Xảy ra ở London từ 5-10/12/1952, đã c
khoảng 4.000 ngƣời chết trong vòng v i tuần. Những nghiên cứu sau n y cho rằng số
ngƣời chết c thể đến 12.000 ngƣời (Xem: http://en.wikipedia.org/wiki/Great_Smog).
- Trƣớc t nh h nh đ , Hội nghị Liên hợp quốc về Môi trƣờng con ngƣời đã họp lần đầu ở
Stockholm (Thuỵ Điển) năm 1972. Tổ chức Môi trƣờng Liên Hợp Quốc (UNEP) ra đời trong
dịp n y. Nhiều tô chƣc quốc tế vê môi trƣờng khác đƣợc hi nh tha nh (WWF, IUCN, WMO,...)
- Nhiều định chế quô c tê ra đời nhằm bảo vệ môi trƣờng: các Công ƣớc, Nghị định thƣ,…
- Hô i nghi LHQ vê Môi trƣơ ng va P hát triển tại Rio de Janeiro, Brazil, 1992 (RIO92) vơ i sƣ ra đơ i Chƣơng tri nh Nghi
sƣ 21 (Agenda 21) v Công ƣớc Khung về Biến đổi khí hậu.
- Hội nghị Thƣợng đỉnh thế gíới về phát triển bền vững năm 2002 tại Johannesburg, Nam
Phi (RIO+10) l hội nghị c quy mô lớn với sự tham gia của hơn 100 nguyên thủ quốc gia v khoảng 50.00
- Vấn đề biến đổi khí hậu thu hút sự quan tâm ng y c ng rộng lớn của thế giới:
+ Ủy ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC) đƣợc th nh lập năm 1988 bởi UNEP và WMO.
+ Hội nghị LHQ về BĐKH năm 1997 cho ra đời Nghị định thƣ Kyoto về cắt giảm khí nh
kính. Tuy nhiên, tiến tr nh đ m phán ở các Hội nghị sau gặp nhiều kh khăn.
+ Năm 2007, IPCC công bố Báo cáo đánh giá lần thứ tƣ (AR4) - công trình khoa học đầy
đủ, đồ sộ về biến đổi khí hậu, gồm 3 báo cáo th nh phần (Báo cáo I về “Cơ sở khoa học
vật lý”; Báo cáo II về “Tác động, đáp ứng v tính dễ thƣơng tổn”; báo cáo III về “Giảm
thiểu biến đổi khí hậu”). Với công tr nh n y, IPCC đã cùng Cựu Ph Tổng thống Mỹ Al
Gore chia giải Nobel Hòa b nh năm 2007 do nỗ lực trong bảo vệ môi trƣờng. Khoa Môi trường B 2
ài giảng Môi trường và con người – 2011 CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt 1.4.2. Việt Nam
- Nhâ n thƣ c vê sƣ câ n thiê t pha i ba o vê
môi trƣờng đa co kha sơ m : Sinh tha c đƣơ i ho c gia ng
dạy ở Đại học từ các năm 1960; Vƣơ n Quô c gia Cu c Phƣơng tha nh lâ p tƣ 1962; Bác Hồ kêu
gọi nhân dân trồng cây từ những năm cuối thập k 1950;...
- Tuy nhiên nhƣ ng tiê n đê để đẩy mạnh sự nghiệp bảo vệ môi trƣờng ơ nƣơ c ta pha i tƣ nhƣ ng năm cuô i đâ 1980 u 1990:
+ Nghị quyết số 246/HĐBT ng y 20/9/1985 về "Tăng cường công tác điều tra cơ
bản, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường"
+ Th nh lập Hội Bảo vệ thiên nhiên v môi trƣờng năm 1988
+ Chỉ thị 187/CT ng y 12/6/1991 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trƣởng thông qua Kế
hoạch quốc gia về Môi trường và Phát triển bền vững 1991-2000 + Quô c hô i thông qua Luât ba o vê môi trƣơ ng (12/1993).
- Từ những năm nửa sau thập niên 1990: h nh th nh hệ thống chính sách, văn bản quy phạm
pháp luật v hệ thống quản lý nh nƣớc về bảo vệ môi trƣờng. Đặc biệt:
+ Năm 1998, Bộ Chính trị ra Chỉ thị -
36 CT/TW về "Tăng cường công tác bảo vệ
môi trường trong thời kỳ công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước”
+ Năm 2003, Chính phủ phê duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm
2010 và định hướng đến năm 2020
+ Năm 2004, Thủ tƣớng Chính phủ ký Quyết định ban h nh Định hướng chiến lược
phát triển bền vững ở Việt Nam (Chương trình nghị sự 21 của Việt Nam)
+ Năm 2004, Bộ Chính trị ra Nghị quyết số 41 - NQ/TƢ về “Bảo vệ môi trường
trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước” + L ng y 29/11/2005.
- Phát triển bền vững đã trở th nh đƣờng lối, quan điểm của Đảng v chính sách của Nh
nƣớc. Để thực hiện mục tiêu phát triển bền vững, nhiều chỉ thị, nghị quyết khác của Đảng,
nhiều văn bản quy phạm pháp luật của Nh nƣớc đã đƣợc ban h nh; nhiều chƣơng tr nh, đề t i
nghiên cứu về l nh vực này đã đƣợc tiến h nh v thu đƣợc những kết quả bƣớc đầu; nhiều nội
dung cơ bản về phát triển bền vững đã đi v o cuộc sống v dần dần trở th nh xu thế tất yếu
trong sự phát triển của đất nƣớc.
1.5. KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG
“Khoa học môi trƣờng l ng nh khoa học nghiên cứu các tác động qua lại giữa các
th nh phần vật lý, h a học, sinh học của môi trƣờng; tập trung v o sự ô nhiễm v suy thoái
môi trƣờng liên quan đến các hoạt động của con ngƣời; v tác động của sự phát triển địa phƣơng, to n cầu lên sự đa dạng sinh học v tính bền vững”
(http://en.wikipedia.org/wiki/Environmental_science).
Nhiệm vụ của Khoa học môi trƣờng l t m ra các biện pháp giải quyết các vấn đề về môi trƣờng, cụ thể: Nghiê ởng hoặc chịu ảnh
hƣởng bởi con ngƣời. Ở đây Khoa học môi trƣờng tập trung nghiên cứu mối quan hệ
v tác động qua lại giữa con ngƣời với các th nh phần của môi trƣờng sống.
Nghiên cứu kỹ thuật v công nghệ môi trƣờng: nguyên nhân v giải pháp kiểm soát ô
nhiễm môi trƣờng, các công nghệ xử lý nƣớc thải, khí thải, rác thải,,..
Nghiên cứu tổng hợp các biện pháp quản lý kinh tế, luật pháp, xã hội nhằm bảo vệ môi
trƣờng v phát triển bền vững trên Trái đất, ở từng quốc gia, vùng lãnh thổ, ng nh công nghiệp,..
Nghiên cứu về các phƣơng pháp mô h nh h a, phân tích h a học, vật lý, sinh học phục
vụ cho 3 nội dung n i trên. Khoa Môi trường B 3
ài giảng Môi trường và con người – 2011 CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt Chương 2.
CÁC NGUYÊN LÝ SINH THÁI HỌC ỨNG DỤNG TRONG MÔI TRƯỜNG
2.1. CÁC YẾU TỐ SINH THÁI
2.1.1. Khái niệm về các yếu tố sinh thái
- Những yếu tố cấu trúc nên môi trƣờng xung quanh sinh vật nhƣ ánh sáng, nhiệt độ, thức ăn,
bệnh tật,... đƣợc gọi l các yếu tố môi trường. Nếu xét tác động của chúng lên đời sống một sinh
vật cụ thể ta gọi đ l các yếu tố sinh thái (ecological factors)
Yếu tố sinh thái: các yếu tố môi trường có tác động trực tiếp hay gián tiếp lên đời sống sinh vật
- Thƣờng chia yếu tố sinh thái th nh 2 nh m:
+ Các yếu tố vô sinh (abiotic) - ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, pH, các chất khí,...
+ Các yếu tố hữu sinh (biotic) - các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau.
- C hai định luật liên quan đến tác động của yếu tố sinh thái tới sinh vật:
Định luật tối thiểu hay định luật Liebig: một số yếu tố sinh thái cần phải c mặt ở
mức tối thiểu để sinh vật c thể tồn tại. Ví dụ: năng suất cây c hạt cần một lƣợng tối thiểu
các nguyên tố vi lƣợng.
Định luật giới hạn hay định luật Shelford: một số yếu tố sinh thái cần phải c mặt
với một giới hạn nhất định để sinh vật c thể tồn tại v phát triển trong đ . Hay n i cách khác,
mỗi sinh vật c một giới hạn sinh thái đặc trƣng về mỗi yếu tố sinh thái. Các lo i c giới hạn
sinh thái rộng th phân bố rộng v ngƣợc lại
- Mỗi một sinh vật c hai đặc trƣng: nơi ở (habitat) v tổ sinh thái (niche). Nơi ở l k ật thƣờng hay gặp.
Tổ sinh thái l tất cả các yêu cầu về yếu tố sinh thái m cá thể cần để tồn tại v phát triển,
hoặc bảo đảm cho một chức năng n o đ (tổ sinh thái dinh dƣỡng, tổ sinh thái sinh sản,...).
2.1.2. Ảnh hưởng của các yếu tố sinh thái vô sinh lên đời sống của sinh vật 2.1.2.1. Nhiêt đô
- L yếu tố quan trọng ảnh hƣởng mọi quá tr nh sinh lý , sinh tha i, tâ p ti nh cu a sinh vâ t. - Sƣ sô ng tô n ta i trong giơ i ha
n nhiệt độ h p (-2000C đê n +1000C), đa sô loa i sô ng trong
phạm vi từ 0 đến 500 C, mô i loa i co mô t giơ i ha n chiu đƣ ng nhiê t đô nhâ t đi nh. - Liên quan đê n nhiê
t đô môi trƣơ ng bên ngoa i, đô
ng vât đƣợc chia tha nh hai nho m:
nhóm biến nhiệt nhiêt đô cơ thê dao đô
ng theo nhiê t đô bên ngoa i (cá, bò sát)
nhóm đ ng nhiệt nhiêt đô cơ thê cô đi nh không phu thuô c va o thay đô i cu a nhiê t đô bên ngoa i (chim, thú...). 2.1.2.2. Nươ c va đô â m - Trong cơ hiếm đến hơn 90% khô i lƣơ ng cơ thê ( a sƣ ).
- Tầm quan trong của nƣớc : hòa tan các chất dinh dƣỡng , môi trƣơ ng xa y ra ca c pha ng n ƣ
sinh ho a, điê u ho a nô ng đô , chô ng no ng, l nguyên liệu quang hợp ,... Trên pha m vi lơ n ,
nƣơ c co a nh hƣơ ng đê n phân bô ca c loa i.
- Liên quan đến nƣớc v độ ẩm trong không khí s
, inh vât đƣợc chia tha nh ca c nho m:
Sinh vât sô ng ƣa nƣơ c ví dụ cá - .
Sinh vât ƣa đô â m cao - ví du: ếch nhái, lau sâ y
Sinh vât ƣa â m vƣa - ví dụ đại bộ phận động vật v thực vật
Sinh vât ƣa đô â m thâ p (hay ƣa khô) - ví dụ sinh vật sống trong vùng sa mạc. Khoa Môi trường B 4
ài giảng Môi trường và con người – 2011 CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
Độ m không kh : đăc trƣng cho ha m lƣơ ng nƣơ c ac h tr ƣ ong không khi . Phân tb : i ê - đô â m tu t y đ ê
ô i (g/m3 hay g/kg) = khô i lƣơ ng hơi nƣơ c trto n đ g ơn m v ô i thê tích hay khố lƣơ ng không khi
- đô â m tương đô i (%) = t số khối lƣợng hơi nƣớc thực tế c trong không khí v lƣợ
nƣơ c ba o hoa trong cu ng đni ênh u iê tk i đ ê ô va a p suâ t) 2.1.2.3. nh sáng
- L yếu tố sinh thái quan trọng đối với cả thực vật v động vật: Thƣ c vâ t ánh sáng l
nguồn năng lƣợng cho quá tr nh quang hợp Động vật cƣơ ng đô
va thơ i gian chiê u sa ng a nh hƣo ng đê n nhiê u qua tri nh đô i châ t sinh ly ,
, hoạt động sinh sản,...
- Do cƣờng đô chiê u sa ng kha c nhau giƣ a nga y va đêm , giƣ a ca c mu a trong năm châ t chu ky ơ ca p ti c tâ nh cu a sinh vâ
t: chu ky nga y đêm va chu ky mu a . 2.1.2.4. Các chất khí
- Khí quyển c th nh phần tự nhiên ổn đị nh:O2 = 21 %, N2 = 78 %, CO2 = 0,03% (theo thể
tích), các khí trơ, H2, CH4,.... các sinh vật sống đƣợc , cảm thấy không chịu ảnh hƣởng g của không khí.
- Do hoat đông cu a con ngƣơ i , đƣa v o nhiều khí thải tăng nô ng đô ca c khi nha k ính
(CO2, CH4, CFC,..), gây ra hiê u ƣ ng nha ki nh Trái đất n ng dần lên.
2.1.2.5. Các muối dinh dư ng - Đo ng vai tro quan tro
ng trong câ u tru c cơ thê sinh vâ
t , điê u hoa ca c qua tri nh sinh ho a cu
cơ thê . Khoảng 45 nguyên tố h a học c trong th nh phần của chất sống. - Sinh vât đo i ho i mô
t lƣơ ng muô i câ n va đu đê pha t triê n , thiê a ca u hay c muô thƣ i â y đê u c hại ch
- Trong ca c thu y vƣ c nƣơ c ngo
t va vu ng ven biê n , do nhâ
n nhiê u châ t tha i sinh hoạt v sản xuâ t h
m lƣợng nhiều loại muối dinh dƣỡng tăng cao.
2.1.3. Ảnh hưởng của các yếu tố sinh thái hữu sinh lên đời sống sinh vật
Hai cá thể sống ở tự nhiên c thể c các kiểu quan hệ với nhau tùy theo mức độ lợi hại
khác nhau, gồm 8 nh m chính nhƣ ở Bảng 2.1 Bảng 2.1.
Các mối quan hệ chính giữa sinh vật với sinh vật K hiệu V dụ TT Kiê u quan hê Đ c trưng Lo i 1 Lo i 2 Lo i 1 Lo i 2 1 Trung ti nh
Hai loa i không gây a nh hƣơ 0 0 Khỉ Chô n (Neutralism) cho nhau Hô Bƣớm 2 Hãm sinh
Lo i 1 gây a nh hƣơ ng lên lo 0 - Tảo lam Động (Amensalism)
2, lo i 1 không bi a nh hƣơ ng vât nô i 3 Cạnh tranh
Hai loa i gây a nh hƣơ ng lâ - - Lúa C dại (Compet Báo Linh câ u 4 Con mô i - Vtâ dữ Con mô i b ivât dƣ ăn th t i - + Chuôt M o (Predation) Dê, nai Hô , báo 5 Ký sinh
Vât chu lơ n , ít , bị hại ; t v â ky - + Gia câ m Giun sa n (Parasitism) sinh nho , nhiê u, c lợi gia su c 6 Hôi sinh
Lo i sống hội sinh c lợi , lo + 0 Cua, cá Giun (Commensalism)
kia không co lơ i chă ng ci o bô ng 7 Tiê n hơ p ta c
Cả hai đều c lợi , nhƣng không + + Sáo Trâu (Protocooperation) bă t buô c sô ng vơ i nhau 8 Công sinh
Cả hai đều c lợi, bă t bucô pha + + San hô Tảo (Mutualism) sô ng vơ i nhau Khoa Môi trường B 5
ài giảng Môi trường và con người – 2011 CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
2.2. QUẦN THỂ VÀ CÁC ĐẶC TRƢNG CỦA QUẦN THỂ 2.2.1. Khái niệm
Quần thể l tập hợp các cá thể của cùng một lo i, sống chung trong một vùng lãnh thổ, c
khả năng sản sinh ra các thế hệ mới.
2.2.2. Các đ c trưng ch nh của quần thể
2.2.2.1. Kích thước và mật độ quần thể
(1). Kích thƣớc của quần thể l số lƣợng (cá thể), khối lƣợng (g, kg...) hay năng lƣợng tuyệt
đối (kcal, cal) của quần thể, phù hợp với nguồn sống v không gian m quần thể chiếm cứ.
- Kích thƣớc của quần thể trong một không gian v một thời gian n o đ đƣợc ƣớc lƣợng theo công thức: Nt = N0 + (B - D) + (I - E) (2.1)
Nt: số lƣợng cá thể ở thời điểm t
N0: số lƣợng cá thể của quần thể ban đầu t0
B: số lƣợng cá thể do quần thể sinh ra trong thời gian từ t0 đến t
D: số lƣợng cá thể của quần thể bị chết trong thời gian từ t 0 đến t
I: số lƣợng cá thể nhập cƣ trong trong thời gian từ t0 đến t
E: số lƣợng cá thể di cƣ kh i quần thể trong thời gian từ t0 đến t
(2). Mật độ quần thể: số lƣợng cá thể (hay khối lƣợng, năng lƣợng) trên một đơn vị diện tích
(hay thể tích) của môi trƣờng m quần thể sinh sống. Ví dụ: mât đô sâu 10 con/m2, mât đô ta o 0,5 mg/m3....
- Mật độ quần thể c ý ngh a sinh học rất lớn, thể hiện tiềm năng sinh sản v sức tải của môi trƣờng. 2.2.2.2. Sự p
- Các cá thể phân bố trong không gian theo 3 cách sau:
Phân bố đều - khi môi trƣơ ng đô ng nhâ t, tính lãnh thổ của các cá thể cao
Phân bố ngẫu nhiên - khi môi trƣơ ng đô ng nhâ t tính lãnh thổ của các cá thể , không cao
Phân bố theo nh m (phổ biến)- khi môi trƣơ ng không đô ng nhâ t , cá thể c xu hƣớng tập trung.
2.2.2.3. Thành phần tuổi và giới tính -
Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh t lệ giữa các nh m tuổi trong quần thể. Cấu trúc tuổi
của các quần thể khác nhau của lo i hay các lo i khác nhau c thể phức tạp hay đơn giản. -
Trong sinh thái học, đời sống cá thể đƣợc chia th nh 3 giai đoạn: trƣớc sinh sản, đang sinh
sản v sau sinh sản, do đ trong quần thể h nh th nh nên 3 nh m tuổi tƣơng ứng. Khi
chồng các nh m tuổi lên nhau ta đƣợc tháp tuổi. Qua h nh dạng tháp, c thể đánh giá đƣợc
xu thế phát triển số lƣợng của quần thể. Sau Sau sinh sản Sau sinh sản sinh sản Đang sinh sản Đang sinh sản Đang sinh sản Trước sinh sản Trước sinh sản Trước sinh sản
Quần thể đang phát triển Quần thể ổn định Quần thể suy thoái
Hình 2.1. Tháp tuổi v đặc điểm phát triển của quần thể Khoa Môi trường B 6
ài giảng Môi trường và con người – 2011 CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt -
T lệ giới tính l t lệ số lƣợng giữa các cá thể đực v các cá thể cái. Trong tự nhiên, t lệ
n y thƣờng l 1:1. Tuy vậy, t lệ thực tế c thể khác nhau ở từng lo i v từng giai đoạn
khác nhau, đồng thời còn chịu sự chi phối của môi trƣờng.
2.2.2.4. Sự tăng trưởng của quần thể
- Sự thay đổi số lƣợng cá thể phụ thuộc v o các yếu tố: sinh, tử, nhập cƣ, di cƣ. Để tính
toán sự tăng trƣởng tự nhiên của quần thể, ngƣời ta chỉ tính t lệ sinh v tử, còn b qua
các th nh phần nhập cƣ v di cƣ.
- Ở điều kiện không giới hạn về thức ăn và không gian sống, số lƣợng cá thể của quần thể
(N) sẽ gia tăng theo thời gian (t) theo dạng đƣờng cong đi lên không c giới hạn (H nh
2.2). Đ l đƣờng cong lý thuyết, biểu thị tiềm năng sinh trưởng của quần thể (còn gọi là sinh trƣởng h nh chữ J). N Nt t thời gian
Hình 2.2. Đường cong tăng trưởng của quần thể trong điều kiện không giới hạn.
- Trên thực tế, sự tăng số lƣợng của quần thể luôn chịu sự chi phối bởi sức tải của môi
trường. Khi đ , số lƣợng của quần thể không thể tăng vô hạn m chỉ đạt đến giá trị tối đa
(K) môi trƣờng cho phép. Đƣờng biểu diễn sự tăng số lƣợng cá thể theo thời gian lúc n y
c dạng h nh chữ S (H nh 2.3.), tiệm cận đến giá trị K. K l số lƣợng tối đa quần thể c thể
đạt đƣợc trong điều kiện sức tải môi trƣờng nhất định. N K Nt t thời gian
Hình 2.3. Đường cong tăng trưởng quần thể trong điều kiện giới hạn.
- Quy luật tăng trƣởng quần thể trong điều kiện sức tải môi trƣờng cho một ý ngh a thực tế:
dân số trên Trái Đất không thể tăng lên mãi. Các nh khoa học ƣớc tí
nh rằng, với “sức tải”
của Trái Đất (không gian sống, t i nguyên), chỉ đủ cho 9 t ngƣời sinh sống. Khoa Môi trường B 7
ài giảng Môi trường và con người – 2011 CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
2.2.2.5. Sự biến động số lượng cá thể trong quần thể
- Số lƣợng cá thể của một quần thể thƣờng không ổn định m thay đổi theo mùa, theo năm,
phụ thuộc v o những yếu tố nội tại của quần thể v các yếu tố môi trƣờng. C hai dạng:
o Biến động số lƣợng cá thể theo chu kỳ (ng y-đêm, mùa, năm,…)
o Biến động số lƣợng cá thể không theo chu kỳ (thiên tai, ô nhiễm, xâm nhập ngoại lai,…)
2.3. QUẦN XÃ VÀ CÁC ĐẶC TRƢNG CỦA QUẦN XÃ 2.3.1. Khái niệm
Quần xã sinh vật l tập hợp của các quần thể cùng sống trong một không gian nhất định
(sinh cảnh), ở đ c xảy ra sự tƣơng tác giữa các sinh vật với nhau.
2.3.2. Các đ c trưng của quần xã
2.3.2.1. Cấu trúc thành phần loài và số lượng cá thể của từng loài: đặc trƣng n y xác định
tính đa dạng sinh học của quần xã.
- Sự đa dạng về lo i trong quần xã c quan hệ đến sự ổn định của hệ sinh thái. Độ đa dạng
c ng cao th tính ổn định sẽ c ng cao v ngƣợc lại.
2.3.2.2. Cấu trúc về không gian:
Sự phân bố không gian của các sinh vật trong quần xã. Sự phân bố theo chiều ngang
v theo đƣờng thẳng đứng xác định đặc trƣng của mỗi quần xã.
2.3.2.3. Cấu trúc về dinh dư ng
- Về mặt dinh dƣỡng, phân biệt 3 nh m sinh vật: Sinh vật tự dƣỡng s - inh vật c
khả năng tổng hợp chất hữu cơ cho cơ thể từ các chất vô
cơ c ở tự nhiên v năng lƣợng mặt trời.
Sinh vật dị dƣỡng v sinh vật phân hủy - sinh vật phải sống nhờ v o chất hữu cơ của sinh
- Trong quần xã, mối quan hệ dinh dƣỡng giữa các lo i h nh thành nên chuỗi thức ăn và mạng lưới thức ăn.
Chuô i thưc ăn (food chain): dãy các sinh vật c mối quan hệ dinh dƣỡng với nhau . Trong
môt chuô i thƣc ăn co 3 loại sinh vật chức năng khác nhau:
+ Sinh vât sa n xuâ t - chủ yếu l cây xanh.
+ Sinh vât tiêu thu chủ yế - u l động vật, c sinh vâ t tiêu thu bâ c 1, bâc 2,...
+ Sinh vât phân hu y các vi sinh vật - phân hu ,
y ca c châ t hƣ u cơ tha nh vô cơ
(Sinh vật sa n xuâ t: sinh vật tƣ dƣơ ng, sinh vật tiêu thu va phân hu y: sinh dƣơ vật di ng).
Ví dụ: Sâu ăn la cây Chim sâu ăn sâu Diê u hâu ăn thi
t chim Vi khuâ n phân hu y thi t diê u hâu chê t.
Lươ i thưc ăn (food web): tâ p hơ p ca c chuô i thƣ c ăn trong quâ n xa .
- Trong chuỗi thức ăn, sinh khối của sinh vật sản xuất luôn lớn hơn nhiều so với sinh khối của sinh n hơn nhiều so với
sinh vật tiêu thụ bậc 2,... Khi xếp chồng các bậc dinh dƣỡng lên nhau từ thấp đến cao, ta
đƣợc một tháp đƣợc gọi l tháp dinh dư ng. Tháp dinh dƣỡng c thể l tháp sinh khối hay tháp năng lƣợng.
- Chuỗi thức ăn c ý ngh a quan trọng trong nghiên cứu sự tích lũy sinh học các chất độc từ
môi trƣờng v o sinh vật v con ngƣời.
2.4. HỆ SINH THÁI VÀ CÁC ĐẶC TRƢNG 2.4.1. Khái niệm
- Hệ sinh thái l một phức hợp thống nhất của quần xã sinh vật với môi trƣờng vật lý xung
quanh, trong đ c sự tƣơng tác giữa các sinh vật với nhau v giữa sinh vật với môi
trƣờng thông qua chu tr nh vật chất v dòng năng lƣợng. Khoa Môi trường B 8
ài giảng Môi trường và con người – 2011 CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
- Ví dụ về hệ sinh thái: môt ca nh rƣng, mô t ca nh đô ng, mô t ca i hô ,...
- Cấu trúc của hệ sinh thái bao gồm 4 th nh phần:
Môi trƣờng: chất vô cơ, chất hữu cơ, các yếu tố vật lý nhƣ nhiệt độ, ánh sáng,... Sinh vật sản xuất Sinh vật tiêu thụ Sinh vật phân hủy -
Phân biệt: hệ sinh thái tự nhiên (vd. ao hồ) v hệ sinh thái nhân tạo (vd. bể nuôi cá).
2.4.2. Đ c trưng cơ bản của hệ sinh thái
2.4.2.1. Vòng tuần hoàn vật chất -
Trong hệ sinh thái, vật chất đi từ môi trƣờng ngo i v o cơ thể các sinh vật, rồi từ sinh vật
này sang sinh vật kia theo chuỗi thức ăn, rồi lại từ các sinh vật phân hủy th nh các chất vô
cơ đi ra môi trƣờng (còn gọi l vòng tuần ho n sinh-địa-hoá). -
C nhiều chu tr nh đã đƣợc xây dựng: chu tr nh nƣớc, carbon, nitơ, phospho,…Ví dụ chu
tr nh carbon hữu cơ tự nhiên ở h nh 2.4. Con ngƣời đã can thiệp v o chu tr nh carbon tự
nhiên thông qua 2 cách chính: đốt các nhiên liệu (than, dầu m , củi, gỗ) v phá rừng, một
con đƣờng l m tăng lƣợng CO2 thải v o khí quyển v một con đƣờng l m giảm “bể” hấp thụ CO2. CO2 Quang hợp Kh quyển Glucid (thực vật xanh) Xác chết Hô hấp động thực
Động vật ăn thịt bậc 1 vật
Động vật ăn thịt bậc cao Sinh vật phân huỷ
Hình 2.4. Sơ đồ chu trình carbon hữu cơ 2.4.2.2. Dòng năng lượng
- Nguồn năng lƣợng cung cấp cho các hệ sinh thái từ bức xạ Mặt trời. Năng lƣợng n y khi
đến đƣợc Trái đất chỉ c khoảng 50% đi v o hệ sinh thái, số còn lại chuyển th nh nhiệt năng (phản xạ). - Sinh vật hận n y để chuyển
sang dạng h a năng dự trữ dƣới dạng chất hữu cơ nhờ quá tr nh quang hợp: 6 CO Bức xạ mặt trời 2 + 6 H2O C6H1 O 2 6 + 6 O 2 Diệp lục
- Tiếp tục, cứ qua mỗi bậc dinh dƣỡng (SV sản xuất SV tiêu thụ 1 SV tiêu thụ 2 …)
chỉ 10% năng lƣợng đƣợc tích lũy v chuyển cho bậc tiếp theo; 90% thất thoát dƣới dạng
nhiệt. Nhƣ vậy, theo chuỗi thức ăn, c ng lên cao năng lƣợng tích lũy c ng giảm (hệ số 0,1) (Hình 2.5).
- Khi động vật v thực vật chết, phần năng lƣợng dƣới dạng chất hữu cơ ở cơ thể chúng
đƣợc vi sinh vật phân hủy sử dụng v 90% thất thoát dạng nhiệt. Khoa Môi trường B 9
ài giảng Môi trường và con người – 2011 CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
Như vậy, tổng năng lượng Mặt trời cung cấp cho thực vật quang hợp hầu như thoát vào
môi trường dưới dạng nhiệt
dòng năng lượng trong hệ sinh thái không tuần hoàn. 90% dạng nhiệt 90% dạng nhiệt M t Trời 1% 10% 10% Năng lượng Thực vật chỉ dùng 1%
Động vật ăn cỏ tiêu thụ
Động vật ăn thịt tiêu thụ 10% Mặt Trời để quang hợp
10% thực vật tích lũy được động vật ăn cỏ tích lũy được (100.000 E.U) (1.000 E.U) (100 E.U) (10 E.U)
Hình 2.5. Sơ đồ dòng năng lượng hệ sinh thái đồng cỏ (E.U = đơn vị năng lượng)
2.4.2.3. Sự tiến hóa của hệ sinh thái
- Theo thời gian, hệ sinh thái c quá tr nh phát sinh v phát triển để đạt đƣợc trạng thái ổn
định lâu dài – tức trạng thái đỉnh cực (climax). Quá tr nh n y gọi l sự diễn thế sinh thái.
Nếu không c những tác động ngẫu nhiên th diễn thế sinh thái l một quá tr nh định
hƣớng, c thể dự báo đƣợc.
- Thƣờng phân biệt các dạng diễn thế sau:
diễn thế sơ cấp (hay nguyên sinh) – từ một môi trƣờng trống
diễn thế thứ cấp ở môi trƣờng đã c -
sẵn một quần xã nhất định diễn t n dần.
2.4.2.4. Cân bằng sinh thái
- Cân bă ng sinh tha i la một trạng tha i m ở đ số lƣợng cá thể của các quần thể ở trạng thái
ổn định, hƣớng tới sự thích nghi cao nhất với điều kiện môi trƣờng. Ví dụ: ở một điều kiện
thuận lợi n o đ , sâu bọ phát triển mạnh l m số lƣợng chim sâu cũng tăng theo. Khi số
lƣợng chim sâu tăng quá nhiều th số lƣợng sâu bọ bị giảm đi nhanh ch ng.
- Các hệ sinh thái tự nhiên đều c khả năng tự điều chỉnh để đạt trạng thái cân bằng . Cân
bằng sinh thái đƣợc thiết lập sau khi c tác động bên ngo i l cân bằng mới, khác với cân bằng ban đầu. - C hai cơ chê chi nh đê hê sinh tha i thƣ c hiê n sự tự điều chỉnh: + Điê u chi nh đa da ng sinh hoc cu a quâ n xa sô (
loa i, sô ca thê trong các quần thể)
+ Điê u chi nh ca c qua tri nh trong chu tri a-h nh a g -đi iữa các quần xã.
- Tuy nhiên mô i hệ sinh thái chi co kha năng tƣ thiết lâ p cân bă ng trong mô t pham vi nhâ t đinh cu a ta c đô
ng . Khi cƣờng độ ta c đô
ng quá lớn , vƣơ t ra ngoa i giơn i ha , hê sinh tha i se bị mất câ
- Ví dụ: các con sông , ao hô tƣ nhiên khi nhâ
n những lƣợng nƣơ c tha i trong phạm vi nhất
định co kha năng phân hu y châ t tha i đê phu i tra c hô ng tha i la
i châ t lƣơ ng nƣơ c gọi l - quá
tr nh tự l m sạch. Nhƣng khi các nguồn thải quá nhiều, khả năng tự điều chỉnh không còn, nƣớc sông hô , sẽ bi ô nhiê m.
- Hệ sinh thái c tính đa dạng sinh học c ng cao th khả năng tự thiết lập cân bằng c ng lớn. Khoa Môi trường B 10
ài giảng Môi trường và con người – 2011 CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
2.4.2.5. Những tác động của con người lên cân bằng các hệ sinh thái tự nhiên
Con ngƣời tác động v o cân bằng sinh thái thông qua các hoạt động sống v phát triển: –
Săn bắn v đánh bắt quá mức; săn bắt các lo i động vật quý hiếm l m suy giảm nhanh số
lƣợng cá thể một số lo i nhất định; –
Chặt phá rừng tự nhiên lấy gỗ, lấy đất canh tác v xây dựng công tr nh (đô thị, khu công
nghiệm) l m mất nơi cƣ trú của động thực vật. –
Đƣa v o môi trƣờng tự nhiên quá nhiều các chất thải từ sinh hoạt, sản xuất; dẫn đến phá
vỡ cân bằng các hệ sinh thái tự nhiên, gây ô nhiễm môi trƣờng. Ví dụ: phát thải nhiều CO2
hiệu ứng nh kính ấm lên to n cầu nƣớc biển dâng biến mất các hệ sinh thái rừng ngập mặn. –
Trong sản xuất công nghiệp, đƣa v o các hệ sinh thái tự nhiên các hợp chất nhân tạo m
sinh vật không c khả năng phân hu (ví dụ dioxin); trong nông nghiệp, lai tạo v đƣa v o
tự nhiên các lo i sinh vật mới l m thay đổi cân bằng sinh thái tự nhiên. –
Các hoạt động phát triển cơ sở hạ tầng, công tr nh xây dựng ngăn cản các chu tr nh tuần
ho n tự nhiên. Ví dụ: đắp đập, xây nh máy thu điện, phá rừng đầu nguồn,... l m ngăn cản chu tr nh nƣớc. …. Khoa Môi trường B 11
ài giảng Môi trường và con người – 2011 CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt Chương 3. D ÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG 3.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ DÂN SỐ HỌC
3.1.1. Tỷ lệ tăng dân số Tỷ lệ sinh: (
số trẻ sinh ra trên 1000 ngƣời dân trong 1 năm lấy số liệu dân số vào giữa năm).
Tỷ lệ tử: số ngƣời chết tính trên 1000 ngƣời dân trong 1 năm.
Tỷ lệ tăng dân số: hiệu số giữa t lệ sinh v t lệ tử (r = b - d).
Các t lệ sinh tử n i ở trên đƣợc gọi l t lệ sinh tử thô, do n không thông tin g về sự khác
nhau giữa các nh m tuổi. các nh dân số học đƣa thêm một số chỉ số nữa nhƣ tỷ lệ sinh sản
chung GFR, tỷ lệ sinh sản nguyên NRR, tỷ lệ sinh sản tổng cộng TFR
3.1.2. Thành phần tuổi và tháp tuổi
Câ u tru c dân sô thê hiê
n qua tha nh phâ n tuô i va ty giơ lê
i ti nh, thƣơ ng đƣơ c biê u diê n bă
tháp tuổi (hay tha p dân sô ). Trên tha p dân sô :
Nh m tuổi 15 - dƣơ i tuô i lao đô ng va sinh đe
Nh m tuổi 15 ~ 64 - tuô i lao đô ng va sinh đe cu a dân sô
Nh m tuổi 65 - tuô i gia không lao đô
ng, phụ thuộc v o xã hội.
H nh dạng tháp thể hiện cấu trúc tuổi của dân số
; ví dụ, tháp nhọn dần chứng t dân số trẻ.
3.1.3. Sự phân bố và sự di chuyển dân cư
Dân cƣ phân bố không đều trên Trái đất, hơn nữa sự phân bố cũng thay đổi theo thời gian
do sự di cƣ v thay đổi t lệ tăng dân số. Đặc trƣng (thƣơ ng 1 km2) . C phƣơng thƣ 2
c di chuyê n dân cƣ chu yê u:
(1). Tư la nh thô na y sang la nh thô c, kha do ca c nguyên nhân:
+ sƣ c e p dân sô qua lơ n (thƣ a dân sô thi , ê u ta i nguyên)
+ chênh lêch giƣ a ca c quô c gia vê tri phanh đô t triê n công nghê va kinh tê
(2). Di cư nông thôn-th nh thị, do ca c nguyên nhân: + nhu câ u lao đô
ng bô sung tƣ nông thôn (ở các nƣớc phát triê n)
+ dân sô ơ nông thôn qua thƣ
a va đơ i sô ng kho khăn ở các nƣớc chậm phát triển ( )
3.2. GIA TĂNG DÂN SỐ THẾ GIỚI
3.2.1. Lịch sử dân số thế giới
Số liệu thống kê dân số mới c đƣợc từ 1650, các số liệu trƣớc đ đƣợc ƣớc tính. Biến động
dân số thế giới ở những mốc tăng gấp đôi nhƣ trong Bảng 3.1. Mốc thời gian Dân số thế giới
Thời gian tăng gấp đôi (năm)
8000 trƣớc Công nguyên (CN) ~5 triệu Đầu CN 200-300 triệu 1650 sau CN ~500 triệu 1600 1850 sau CN 1 t 200 1930 sau CN 2 t 80 1975 sau CN 4 t 45
Nhƣ vậy không chỉ l dân số tăng m cả khoảng thời gian để dân số tăng gấp đôi cũng ng y c ng ngắn lại. Khoa Môi trường B 12
ài giảng Môi trường và con người – 2011 CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
Các giai đoạn lịch sử gia tăng dân số thế giới:
(1). Giai đoạn từ khởi thuỷ đến cuộc cách mạng nông nghiệp (7000 5500 trước CN) -
Tổ tiên lo i ngƣời xuất hiện v i triệu năm trƣớc đây ƣớc tính khoảng 125.000 ngƣời
v tập trung sống ở Châu Phi ng y nay.
Dân số thời kỳ n y c t lệ sinh khoảng 4-5 %. Tiến bộ về văn hoá l m giảm nhiều t
lệ tử. T lệ tử dƣới mức t lệ sinh một chút v t lệ tăng dân số thời kỳ n y đƣợc tính l 0,0004%.
(2). Giai đoạn cách mạng nông nghiệp (từ năm 7000-5500 trước CN đến năm 1650)
Các nghiên cứu khảo cổ cho thấy canh nông đã xuất hiện v o khoảng 7000 - 5500 năm
trƣớc Công nguyên ở vùng Trung Đông tức l Iran, Irắc ng y nay. Đây thực sự l bƣớc ngoặt
quyết định đến lịch sử tiến hoá của nhân loại. Kết quả của n l t lệ sinh tăng lên trong khi t lệ
tử giảm đi. Lập luận c lý ở đây l do tự túc đƣợc lƣơng thực, thực phẩm, nguồn dinh dƣỡng
phong phú hơn, t lệ sinh tăng sau đ l việc sản xuất đƣợc lƣơng thực tại chỗ đã cho phép con
ngƣời định cƣ tại một nơi. Con ngƣời đã c dự trữ thức ăn v o kho để dùng lâu d i. Sản xuất nông
nghiệp phát triển, nh nông c khả năng nuôi sống không chỉ gia đ nh m nh. Các th nh viên của
cộng đồng chuyển sang các hoạt động khác. Mức sống đƣợc cải thiện đã thúc đẩy gia tăng dân số.
Tuổi thọ của con ngƣời ở giai đoạn n y cao hơn so với giai đoạn trƣớc.
(3). Sự gia tăng dân số vào giai đoạn tiền công nghiệp (1650 - 1850)
Giữa thế k XVII l một giai đoạn ổn định v hòa b nh sau chế độ kinh tế phong kiến.
Cùng với cuộc cách mạng nông nghiệp ở Châu Âu th cuộc cách mạng thƣơng mại cũng đang
trở th nh động lực chính. N đã phát triển nhanh ch ng ở thế k XVIII. Giá nông sản tăng v
nhu cầu cung cấp cho các th nh phố tăng đã l m cho nông nghiệp c ng phát triển. H ng loạt
cây, con, nuôi trồng đã xuất hiện. Trồng trọt v chăn nuôi đã phát triển, nạn đ i bị đẩy lùi, dịch bệnh ít xảy ra
(4). Sự chuyển tiếp dân số
Sự chuyển tiếp dân số l quá tr nh chuyển đổi dân số của một số quốc gia phƣơng Tây
từ việc c t lệ sinh v t lệ tử cao sang t lệ sinh v t lệ tử thấp.
Nguyên nhân giảm t lệ sinh l nhờ c công nghiệp hoá, điều kiện sống đƣợc cải thiện,
yêu cầu đông con cái để lao động không còn ý ngh a nữa v khuynh hƣớng thích sống độc
thân tăng lên. T lệ tử giảm xuống thấp chủ yếu nhờ v o việc cải thiện điều kiện sinh hoạt do
cuộc cách mạng công nghiệp tạo ra. Quá tr nh chuyển tiếp dân số ở các nƣớc phƣơng Tây còn
tiếp diễn sang cả ở thế k XX.
Sự di dân từ các nƣớc kém phát triển v o các nƣớc phát triển trong giai đoạn n y đã g p
phần v o việc gia tăng dân số đối với các nƣớc phát triển. 3.2.2. T
ình hình dân số thế giới hiện nay
Sự gia tăng dân số thế giới từ cuối thế k XX đến nay c các đặc điểm:
+ Xu hƣớng giảm dần t lệ gia tăng dân số b nh quân thế giới (còn khoảng 1,2% những năm 2
+ tăng dân số diễn ra mạnh ở các nƣớc đang v chậm phát triển (t lệ tăng dân số các
nƣớc n y từ 1,7-1,8% những năm 2005-2010)
+ bùng nổ dân số trẻ ở các nƣớc Châu Phi
Dân số thế giới khoảng 6,81 t ngƣời (giữa năm 2009) với t lệ tăng dân số b nh quân l
1,2%/năm. Dân số các nƣớc đang v chậm phát triển chiếm đến 5,58 t trong khi các nƣớc
phát triển chỉ l 1,23 t . Dự báo đến năm 2025 dân số thế giới sẽ khoảng 8,1 t ngƣời,
trong đ tăng chủ yếu ở các nƣớc đang phát triển (Nguồn: Population Reference Bureau; www.prb.org). Khoa Môi trường B 13
ài giảng Môi trường và con người – 2011 CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt 3.3. DÂN SỐ VIỆT NAM
3.2.1. Dân sô va tỷ lệ tăng dân số
- Đầu CN nƣớc ta c khoảng 1 triêu ngƣơ i, thơ i Gia Long - 5 triê u, thời Tƣ Đƣc - 8 triê u,
năm 1943 21 triệu, năm 1975 – -
47,6 triệu, năm 1989 – 63,1 triệu, năm 2005 – 83,12 triệu.
Kết quả sơ bộ tổng điều tra dân số năm 2009
Tổng dân số Việt Nam v o 0 giờ ng y 1/4/2009 l 85.789.573 ngƣời; nhƣ vậy Việt Nam
nƣớc đông dân thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á v thứ 13 to n thế giới.
Sau 10 năm dân số nƣớc ta đã tăng thêm 9,47 triệu ngƣời, t lệ tăng dân số b nh quân tron
thời kỳ 1999-2009 l 1,2%/năm.
Nguồn: Báo cáo kết quả sơ bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở 1/4/2009 - T lệ tăng dân số + Trƣơ c t
1945, lệ sinh v tử ở Việt Nam đều cao (5~6% và 4~5%)
+ Thơ i ky 1945-1974: dù c chiến tranh nhƣng t lệ sinh vẫn cao , dân sô vâ n tăng (t lệ
tăng dân sô tƣ nhiên ơ miê n Bă c: 2,8~3,4%, miê n Nam: ~3,0%)
+ Tƣ 1979 - nay: t lệ tăng dân số c chiều hƣớng giảm , ví dụ : thơ i ky 1979-1989 l
2,1%/năm, thơ i ky 1989 -1999 l 1,7%/năm, thời kỳ -2009 1999 là 1,2%/năm (Nguô n:
Báo cáo sơ bộ tổng điều tra dân số 2009) 3.2.2. Câ u tru c dân sô
- Viêt Nam la nƣơ c co câ u tru c dân sô tre , c thể thấy điều đ qua các tháp dân số năm 1
và 2004 (h nh 3.1). Tuy nhiên, dân số nƣớc ta đã bắt đầu c xu hƣớng lão hoá với t trọng ngƣời gi ng y c ng tăng.
- T số giới tính ở Việt Nam trƣớc 1979 thƣờng thấp do hậu quả của chiến tranh (nam chết nhiều hơ 7 nam/100 nữ năm
1999 v 98,1 nam/100 nữ năm 2009. T số giới tính c sự khác nhau giữa các địa phƣơng
do sự dịch chuyển lao động: cao hơn ở các vùng phát triển nhanh.
H nh 3.1. Tháp dân số Việt Nam năm 1999 và 2005 (Nguô n: Tổng cục Thống kê) 3.2.3. Phân bô dân cư - Dân sô Viê
t Nam phân bố không đ ều giữa các cùng , tâp trung chu yê u va o ca c vùng c
điều kiện phát triển kinh tế xã hội thuận lợi hơn nhƣ đồng bằng sông Hồng, đồng bằng
song Cửu Long...Ví dụ, phân bố dân số theo điều tra năm 2009 nhƣ sau: Khoa Môi trường B 14
ài giảng Môi trường và con người – 2011 CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt Vùng kinh tế-xã hội Dân số, người Tỷ lệ, %
1. Trung du v miền núi phía Bắc 11.064.449 12,9
2. Đồng bằng sông Hồng 19.577.944 22,8
3. Bắc Trung bộ v duyên hải miền Trung 18.835.485 22,0 4. Tây Nguyên 5.107.437 6,0 5. Đông Nam bộ 14.025.387 16,3
6. Đồng bằng sông Cửu Long 17.178.871 20,0 Tổng cộng 85.789.573 100 - Mât đô dân sô Viê
t Nam thuôc loai cao trên thê giơ i năm (
1999 l 231 ngƣơ i/km2, gâ p 5,7 lâ n mâ
t đô trung bi nh thê giơ i ; năm 2005 l 252 ngƣời/km2, cao gấp gần 6 lần). Mật độ
dân số năm 2009 l 259 ngƣời/km2.
- Mật độ dân số không đê u giƣ a ca c khu vƣ c , ví dụ Trung du v miền núi phía Bắc : 116
ngƣơ i/km2, Đồng bằng sông Hồng : 930 ngƣơ i/km2, Bắc Trung bộ v duyên hải miền
Trung: 196 ngƣơ i/km2, Tây Nguyên: 93 ngƣơ i/km2, Đông Nam Bộ: 594 ngƣơ i/km2, Đồng
Bằng sông Cửu Long : 423 ngƣơ i/km2 (Số liệu tổng điều tra dân số 2009). Tuy nhiên, trong 10 năm (1999 2009), -
tốc độ tăng dân số ở Tây Nguyên v Đông Nam bộ nhanh hơn
so với các vùng khác; do sự di chuyển dân cƣ để đáp ứng nhu cầu lao động.
3.2.4. Chiến lược dân số quốc gia
- Mặc dù mức sinh giảm nhanh, nhƣng qui mô dân số Việt Nam ng y một lớn do dân số
tăng thêm trung b nh mỗi năm còn ở mức cao (tăng b nh quân gần 1 triệu ngƣời mỗi năm
từ 1999 đến 2009). Vấn đề dân số bao gồm cả qui mô, cơ cấu, chất lƣợng dân số v phân bố dân cƣ nƣớc v nâng cao
chất lƣợng cuộc sống nhân dân cả hiện tại v trong tƣơng lai.
- Trong chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010, Chiến lƣợc
dân số Việt Nam 2001 - 2010 l một bộ phận của chiến lƣợc phát triển kinh tế xã - hội, l
nền tảng quan trọng trong trong chiến lƣợc phát triển con ngƣời của Đảng v nh nƣớc.
Chiến lƣợc n y tập trung giải quyết các nhiệm vụ vừa c tính cấp bách vừa c tính lâu d i
thuộc l nh vực dân số gắn với phát triển trên cơ sở những ƣu tiên phát triển của đất nƣớc
trong thập k đầu của thế k 21 v định hƣớng của hội nghị quốc tế về Dân số v Phát
triển 1994. Thực hiện tốt các mục tiêu của chiến lƣợc dân số l trực tiếp g p phần nâng
cao chất lƣợng cuộc sống, phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao để phục vụ tiến tr nh
công nghiệp hoá v hiện đại hoá đất nƣớc.
- Căn cứ v o bối cảnh kinh tế - xã hội, những thách thức của vấn đề dân số đối với sự phát
triển bền vững v định hƣớng của chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội 2001 - 2010, Chiến
lƣợc dân số 2001 2010 tập trung giải quyết các vấn đề sau: -
+ Tiếp tục giảm sức ép của sự gia tăng dân số nhằm sớm ổn định qui mô dân số ở mức hợp lý
+ Giải quyết đồng bộ, từng bƣớc v c trọng điểm từng yếu tố của chất lƣợng, cơ cấu dân
số v phân bố dân cƣ để nguồn nhân lực thực sự trở th nh thế mạnh v t i sản vô giá của
đất nƣớc cho cả hiện tại v mai sau.
+ Xây dựng v kiện to n cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cƣ, lồng ghép yếu tố dân số trong
việc hoạch định chính sách v lập kế hoạch.
Mục tiêu tổng quát của Chiến lƣợc dân số Việt Nam 2001 - 2010 là "Thực hiện gia đình ít
con, khoẻ mạnh, tiến tới ổn định qui mô dân số ở mức hợp lý để có cuộc sống ấm no hạnh
phúc, nâng cao chất lượng dân số, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu
cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá góp phần vào sự phát triển nhanh và bền vững đất nước". Khoa Môi trường B 15
ài giảng Môi trường và con người – 2011 CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
3.3. MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ TÀI NGUYÊN - VÀ MÔI TRƯỜNG
Gia tăng dân số l nguyên nhân sâu xa của những thay đổi, những tác động tiêu cực
đến t i nguyên, môi trƣờng.
3.3.1. Tác động môi trường của sự gia tăng dân số
- Đ ng g p của gia tăng dân số v o tác động môi trƣờng thể hiện định lƣợng trong công
thức Ehrlich & Holdren (1971): I = P C × E Trong đ :
I (Impact) = tác động môi trƣờng P (Population) = dân số
C (Consumption) = mức tiêu thụ t i nguyên trên đầu ngƣời
E (Effects) = hậu quả môi trƣờng tính trên một đơn vị t i nguyên tiêu thụ
Tính trên to n thế giới, các nƣớc đang phát triển đ ng g p chủ yếu ở yếu tố P (bùng
nổ dân số) trong khi các nƣớc phát triển đ ng g p chủ yếu v o các yếu tố C v E (ví dụ, các
nƣớc phát triển chỉ chiếm 25% dân số nhƣng tiêu thụ đến 80-90% tài nguyên thiên nhiên nên
giá trị C ở các nƣớc phát triển lớn gấp 20-50 lần ở các nƣớc đang phát triển).
Ví dụ: sau 2 thập niên (1950 1970), dân số -
của nƣớc Mỹ đã tăng 35%, mức tiêu thụ t i
nguyên đầu ngƣời tăng 51% v ƣớc tính tác động môi trƣờng khi tiêu thụ 1 đơn vị t i nguyên
tăng 200% tác động đến môi trƣờng
tăng lên 1,35 x 1,51 x 2 = 4 lần.
- Tác động của sự gia tăng dân số đến môi trƣờng biểu hiện ở các khía cạnh liên quan đến
các chức năng của môi trƣờng:
Tạo ra sức ép lớn về không gian sống cho con ngƣời (giảm dần diện tích đất/ngƣời); Tạo r ất do khai thác quá
mức các nguồn t i nguyên;
Tạo ra các nguồn thải tập trung vƣợt quá khả năng tự phân hủy của môi trƣờng tự
nhiên trong các khu vực đô thị, khu sản xuất nông nghiệp, công nghiệp;
L m suy giảm khả năng của môi trƣờng trong hạn chế thiên tai, sự cố; thậm chí gia
tăng nguy cơ tai biến tự nhiên;
Ngo i ra, sự gia tăng dân số đô thị v h nh th nh các th nh phố lớn, các siêu đô thị,
l m cho môi trƣờng cục bộ ở các khu vực n y bị suy thoái nghiêm trọng. Các vấn đề
xã hội trong đô thị ng y c ng kh khăn.
3.3.2. Quan hệ giữa dân số và tài nguyên
- Dân số và tài nguyên đất đai: H ng năm trên thế giới c gần 70.000 km2 đất canh tác bị
hoang mạc h a do sự gia tăng dân số. Hoang mạc h a đang đe dọa gần 1/3 diện tích Trái
đất, ảnh hƣởng đến cuộc sống của ít nhất 850 triệu ngƣời. Một diện tích lớn đất canh tác
bị nhiễm mặn v không còn khả năng trồng trọt do tác động gián tiếp của con ngƣời. - Dân số v h rừng do các nhu
cầu: khai thác gỗ phục vụ xây dựng v sinh hoạt, phá rừng l m rẫy, mở đƣờng giao thông,
nuôi trồng thủy sản,... Ƣớc tính 80% nguyên nhân suy giảm rừng nhiệt đới trên thế giới l
do gia tăng dân số. Ở Việt Nam, tính trung b nh từ 1975 đến 2003, diện tích rừng giảm đi
2,5% ứng với mức tăng dân số 1%.
- Dân số và tài nguyên nước: Tác động chính của việc gia tăng dân số đối với t i nguyên nƣớc nhƣ sau:
+ l m giảm diện tích mặt nƣớc (ao, hồ, sông ngòi,…)
+ l m ô nhiễm các nguồn nƣớc do chất thải sinh hoạt, sản xuất công - nông nghiệp,…
+ l m thay đổi chế độ thủy văn dòng chảy sông suối. Khoa Môi trường B 16
ài giảng Môi trường và con người – 2011 CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
Chƣơng tr nh nghiên cứu về nƣớc của UNESCO chỉ rõ ra rằng, năm 1985 các nguồn
nƣớc sạch trên Trái đất trên đầu ngƣời còn dồi d o với trên 33.000 m3/ngƣời/năm, nhƣng hiện
nay đã giảm xuống chỉ còn 8.500 m3/ngƣời/năm.
- Dân số và khí quyển: việc tăng dân số ở các nƣớc phát triển v đang phát triển chịu gần
2/3 trách nhiệm trong việc gia tăng lƣợng phát thải CO2.
Gần đây, các chỉ tiêu “Tổng phát thải CO2” và “Phát thải CO2 bình quân đầu người” đã
đƣợc đƣa v o trong các báo cáo cùng với thống kê dân số. Ví dụ năm 2006:
Quốc gia c tổng mức phát thái CO2 cao nhất l Mỹ với 5.697 triệu tấn
Mức b nh quân thế giới l 4,1 tấn CO2/ngƣời, cao nhất l Qatar 46 tấn CO2/ngƣời Khoa Môi trường B 17
ài giảng Môi trường và con người – 2011 CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt Chương 4.
CÁC HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG
4.1. SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƢỜNG
Sản xuất nông nghiệp trƣớc hết v chủ yếu nhằm th a mãn nhu cầu lƣơng thực, thực phẩm
của con ngƣời. Quá tr nh sản xuất nông nghiệp c nhiều tác động đến môi trƣờng tự nhiên.
4.1.1. Các nền sản xuất nông nghiệp
C thể chia ra 4 thời kỳ tƣơng ứng với 4 nền nông nghiệp:
(1).Nền nông nghiệp hái lượm và săn bắt, đánh cá
- Kéo d i từ khi c lo i ngƣời cho đến cách đây khoảng 10.000 năm.
- Các đặc điểm cơ bản:
+ Lao đông đơn gia n với các công cu thô sơ (đá, c nh cây,…)
+ Lƣơng thƣ c dƣ trƣ không co , nên na
n đo i thƣơ ng xuyên đe do a, t lệ tử vong cao.
+ Tác động đến môi trƣờng thiên nhiên hầu nhƣ không đáng kể.
(2). Nền nông nghiệp trồng trọt và chăn thả truyền thống
- Cách đây khoảng 10.000 năm, thay thế các hoạt động hái lƣợm v săn bắt tự nhiên bằng
các hoạt động trồng trọt v chăn nuôi với các giống m con ngƣời đã thuần h a đƣợc.
- Nền nông nghiệp n y bao gồm hai loại h nh l du canh v định canh. Nê n nông nghiê p du canh
+ Nƣơng râ y đƣơ c pha t đô t va gieo trô t đê ng mô
n hai năm ; khi năng suâ t cây trô ng gia m , nƣơng râ y se bi bo hoang cho tha m thƣ c vâ
t tƣ nhiên pha t triê n ; cùng với thời gian độ ph nhi
+ Nông nghiêp du canh không đa p ƣng đƣơ c nhu cầu khi dân sô tăng : b nh quân cần 15 ha
đâ t tƣ nhiên đê nuôi sô ng 1 ngƣơ i (canh ta c trên 1 ha ha ng năm va quay vo ng 15 năm
+ Canh ta c du canh a nh hƣơ ng xâ u đê n môi trƣơ ng ng va : rƣ ta i nguyên rƣ ng bi pha hu y ,
x i mòn đất nghiêm trọng, mâ t cân bă ng nƣơ c, gây ra ha n ha n va lui t l ... ô Nê n nông nghiê p đi nh canh + Trô ng tro t va chăn nuôi trên diê n ti ch đâ t cô
nh đi, các kỹ thuật nông nghiệp đƣợc áp
dụng: chọn giống cây, con cho năng suâ t cao; tƣơ i nƣơ c chôn ; ng ha chăm so c cây trô ng
v vật nuôi; b n phân hữu cơ v cung cấp thức ăn cho vật nuôi...
+ Nông nghiêp đinh canh cho năng suâ t cao hơn va duy tri đƣơ c mô t sô dân đông hơn.
(3). Nền nông nghiệp công nghiệp hoá
- Nền nông nghiệp công nghiệp hoá đặc trƣng bởi việc sử dụng triệt để các th nh tựu khoa
học kỹ thuật của giai đoạn công nghiệp. Điển h nh của nền nông nghiệp n y l cách mạng
xanh. Nhờ cách mạng xanh nông nghiệp đã thoả mãn nhu cầu lƣơng thực-thực phẩm cho dân số th Cách mạng xanh
Cách mạng xanh diễn ra từ những năm 60 của thế k XX, bắt đầu ở Mehico với việc h nh
th nh Trung tâm Quốc tế cải thiện giống ngô v lúa m (CIMMYT); tiếp theo l việc h
th nh Viện Nghiên Cứu Lúa Quốc Tế (IRRI) ở Philippines v Viện Nghiên Cứu Quốc Gia
Ấn Độ (IARI). Cây mở đầu cho cách mạng xanh l cây ngô sau đến lúa m v lúa.
Cách mạng xanh c hai nội dung quan trọng l :
Tạo ra những giống mới c năng suất cao m đối tƣợng chính l cây lƣơng thực.
Dùng tổ hợp các biện pháp kỹ thuật để phát huy hết khả năng của giống mới: thủy
lợi, phân b n, thuốc trừ sâu, diệt c ,... Khoa Môi trường B 18
ài giảng Môi trường và con người – 2011 CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
Th nh tựu nổi bật của cách mạng xanh l đã đƣa Ấn Độ từ một nƣớc c nạn đ i kinh niên v
mức sản xuất không vƣợt quá 20 triệu tấn lƣơng thực th nh quốc gia không chỉ đủ ăn m còn xuấ
khấu lƣơng thực, với tổng sản lƣợng 60 triệu tấn/năm.
Tuy cách mạng xanh c kết quả to lớn nhƣng n cũng bộc lộ những hạn chế, đặc biệt về khía cạnh bảo vệ môi trƣờng
- Những hạn chế v tác động môi trƣờng của nền nông nghiệp công nghiệp h a:
+ Không quan tâm đến bản tính sinh học của thế giới sinh vật.
+ Không quan tâm đến các hoạt động sinh học của đất.
+ Tạo ra các sản phẩm kém chất lƣợng : nhiê u nƣơ c, ăn không ngon ; chƣ a dƣ lƣơ ng ca c
h a chất độc hại nhƣ thuốc trƣ sâu phân bo , n ho a ho
c, các chất kích thích sinh trƣởng ...
+ L m mất đi v lãng quên dần các cây trồng v vật nuôi gốc địa phƣơng do sự chuyên
canh, tập trung đầu tƣ v o một số giống mới.
+ L m xuống cấp chất lƣợng môi trƣờng:
suy thoa i châ t lƣơ n g đâ t do đƣa nhiê u ho a châ t va o đâ t , dùng dụng cụ cơ giớ
l m phá vỡ kết cấu đất,…
ô nhiê m môi trƣơ ng (đâ t, nƣơ c) do phân bo n va ho a châ thƣ t ba c vâ t o vê
gây mặn h a thứ sinh do tƣới tiêu không hợp lý
+ Sự phân h a xã hội gi u ngh o ng y c ng mạnh, tính chất ổn định của xã hội ng y c ng mong manh.
Nền nông nghiệp công nghiệp hoá mang lại nhiều thành tựu to lớn nhưng không bền vững.
(4). Nền nông nghiệp sinh thái học - nền nông nghiệp bền vững - Trƣớc kh n nông nghiệp bền
vững, các nh khoa học nông nghiệp ở các nƣớc công nghiệp h a, c chủ trƣơng xây dựng
một nền nông nghiệp sinh học. Quan điểm xuất phát của n l :
Sinh vật kể cả cây, con nuôi trồng, con ngƣời đều tồn tại v phát triển theo những quy luật sinh học.
Không đƣợc biến cây trồng v vật nuôi th nh cổ máy sống dựa v o các điều kiện nhân
tạo, l m sao để các sản phẩm sản xuất ra giống nhƣ chúng đƣợc sản xuất từ các hệ sinh thái tự nhiên.
- Qua nhiều năm phát triển nông nghiệp theo hƣớng n y, chất lƣợng sản phẩm đƣợc chứng
minh tốt hơn so với nông nghiệp công nghiệp hoá; nhƣng năng suất, sản lƣợng v giá
th nh không đáp ứng đƣợc với điều kiện kinh tế xã hội ở nhiều nƣớc.
- Hiện nay, đƣợc n i đến nhiều l nền nông nghiệp sinh thái, nền nông nghiệp bền vững.
Nền nông nghiệp sinh thái không loại trừ việc sử dụng phân b n h a học, thuốc trừ sâu,
chọn lọc giống nhân tạo,... m l sử dụng một cách hợp lý nhất; tiếp tục phát huy nền nông ngh sự hủy hoại môi
trƣờng. Sản xuất nông nghiệp phải bền vững, đáp ứng nhu cầu lƣơng thực thực - phẩm
không những cho hôm nay m còn cả các thế hệ mai sau.
- Các kết quả nghiên cứu về nền nông nghiệp sinh thái học rất đáng khích lệ. Ví dụ nhƣ
chƣơng tr nh phòng trừ dịch bệnh tổng hợp (IPM), chƣơng tr nh nông-lâm-ngƣ kết hợp
hay nông-lâm kết hợp; chƣơng tr nh tuyển chọn cây, con nuôi trồng mới từ các lo i hoang
dại. C thể n i nông nghiệp sinh thái kết hợp cái tích cực, cái đúng đắn của hai nền nông
nghiệp công nghiệp h a v sinh học. Mục tiêu của nền nông nghiệp sinh thái l không
ngừng nâng cao năng suất sinh học của các hệ sinh thái nông nghiệp m các hệ sinh thái
n y vẫn bền vững để tiếp tục sản xuất. Khoa Môi trường B 19
ài giảng Môi trường và con người – 2011 CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt