HC VIN CÔNG NGH BƯU CHÍNH VIN THÔNG
LÝ THUYT MCH
(Dùng cho sinh viên h đào to đại hc t xa)
Lưu hành ni b
HÀ NI - 2006
HC VIN CÔNG NGH BƯU CHÍNH VIN THÔNG
LÝ THUYT MCH
Biên son : ThS. NGUYN QUC DINH
LI GII THIU
Lý thuyết mch là mt trong s các môn cơ s ca k thut đin t, vin thông, t động
hoá, nhm cung cp cho sinh viên kh năng nghiên cu các mch tương t, đồng thi nó là
cơ s lý thuyết để phân tích các mch s. Vi ý nghĩa là mt môn hc nghiên cu các h
thng to và biến đổi tín hiu, ni dung cơ s lý thuyết mch (basic circuits theory) ch yếu
đi sâu vào các phương pháp biu din, phân tích, tính toán và tng hp các h thng đin to
và biến đổi tín hiu da trên mô hình các các thông s & các phn t hp thành đin hình.
Tp bài ging này ch yếu đề cp ti lý thuyết các phương pháp biu din và phân tích
mch kinh đin, da trên các loi phn t mch tương t, tuyến tính có thông s tp trung, c
th là:
- Các phn t & mng hai cc: Hai cc th động, có hoc không có quán tính như phn
t thun tr, thun dung, thun cm và các mch cng hưởng; hai cc tích cc như các ngun
đin áp & ngun dòng đin lý tưởng.
-Các phn t & mng bn cc: Bn cc tương h th động cha RLC hoc biến áp lý
tưởng; bn cc tích cc như các ngun ph thuc (ngun có điu khin), transistor, mch
khuếch đại thut toán...
Công c nghiên cu lý thuyết mch là nhng công c toán hc như phương trình vi
phân, phương trình ma trn, phép biến đổi Laplace, biến đổi Fourier... Các công c, khái
nim & định lut vt lý.
Mi chương ca tp bài ging này gm bn phn: Phn gii thiu nêu các vn đề ch
yếu ca chương, phn ni dung đề cp mt cách chi tiết các vn đề đó cùng vi các thí d
minh ha, phn tng hp ni dung h thng hóa nhng đim ch yếu, và phn cui cùng đưa
ra các câu hi và bài tp rèn luyn k năng. Chương I đề cp đến các khái nim, các thông s
cơ bn ca lý thuyết mch, đồng thi giúp sinh viên có mt cách nhìn tng quan nhng vn
đề mà môn hc này quan tâm. Chương II nghiên cu mi quan h gia các thông s trng
thái ca mch đin, các định lut và các phương pháp cơ bn phân tích mch đin. Chương
III đi sâu vào nghiên cu phương pháp phân tích các quá trình quá độ trong mch. Chương
IV trình bày các cách biu din hàm mch và phương pháp v đặc tuyến tn s ca hàm
mch. Chương V đề cp ti lý thuyết mng bn cc và ng dng trong nghiên cu mt s h
thng. Cui cùng là mt s ph lc, các thut ng viết tt và tài liu tham kho cho công vic
biên son.
Mc dù có rt nhiu c gng nhưng cũng không th tránh khi nhng sai sót. Xin chân
thành cm ơn các ý kiến đóng góp ca bn đọc và đồng nghip.
Người biên son
THUT NG VIT TT
AC (Alternating Current) chế độ dòng xoay chiu.
ADC (Analog Digital Converter) b chuyn đổi tương t -s.
DC (Direct Current) chế độ dòng mt chiu.
FT (Fourier transform) biến đổi Fourier
KĐTT B khuếch đại thut toán.
LT (Laplace transform) biến đổi Laplace.
M4C Mng bn cc.
NIC (Negative Impedance Converter) b biến đổi tr kháng âm.
Chương 1: Các khái nim và nguyên lý cơ bn ca lý thuyết mch
5
CHƯƠNG 1
CÁC KHÁI NIM VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BN CA LÝ
THUYT MCH
GII THIU
Chương này đề cp đến các khái nim, các thông s và các nguyên lý cơ bn nht ca lý
thuyết mch truyn thng. Đồng thi, đưa ra cách nhìn tng quan nhng vn đề mà môn hc này
quan tâm cùng vi các phương pháp và các loi công c cn thiết để tiếp cn và gii quyết các vn
đề đó. C th là:
Tho lun quan đim h thng v các mch đin x lý tín hiu.
Tho lun các loi thông s tác động và th động ca mch dưới góc độ năng lượng.
Cách chuyn mô hình mch đin t min thi gian sang min tn s và ngược li.
Các thông s ca mch trong min tn s.
ng dng min tn s trong phân tích mch, so sánh vi vic phân tích mch trong min
thi gian.
NI DUNG
1.1 KHÁI NIM TÍN HIU VÀ MCH ĐIN
Tín hiu
Tín hiu là dng biu hin vt lý ca thông tin. Thí d, mt trong nhng biu hin vt lý ca
các tín hiu tiếng nói (speech), âm nhc (music), hoc hình nh (image) có thđin áp và dòng
đin trong các mch đin. V mt toán hc, tín hiu được biu din chính xác hoc gn đúng bi
hàm ca các biến độc lp.
Xét dưới góc độ thi gian, mc dù trong các tài liu là không ging nhau, nhưng trong tài
liu này chúng ta s thng nht v mt định nghĩa cho mt s loi tín hiu ch yếu liên quan đến
hai khái nim liên tc và ri rc.
Tín hiu liên tc
Khái nim tín hiu liên tc là cách gi thông thường ca loi tín hiu liên tc v mt thi
gian. Nó còn được gi là tín hiu tương t. Mt tín hiu x(t) được gi là liên tc v mt thi gian
khi min xác định ca biến thi gian t là liên tc.
Hình 1.1 mô t mt s dng tín hiu liên tc v mt thi gian, trong đó: Hình 1.1a mô t
mt tín hiu bt k; tín hiu tiếng nói là mt thí d đin hình v dng tín hiu này. Hình 1.1b mô
t dng tín hiu điu hòa. Hình 1.1c mô t mt dãy xung ch nht tun hoàn. Hình 1.1d mô t tín
hiu dng hàm bước nhy đơn v, ký hiu là u(t) hoc 1(t):
<
=
0 t0,
0 t,1
)(tu (1.1)
Chương 1: Các khái nim và nguyên lý cơ bn ca lý thuyết mch
6
Còn hình 1.1e mô t tín hiu dng hàm xung đơn v, còn gi hàm delta. Hàm này có phân
b Dirac và ký hiu là δ(t):
0 t,0)(
=
t
δ
(t)dt 1
+∞
−∞
δ
=
(1.2)
Cn lưu ý rng, v mt biên độ, tín hiu liên tc v mt thi gian chưa chc đã nhn các giá
tr liên tc. Nếu biên độ ca loi tín hiu này là liên tc ti mi thi đim, thì tín hiu đó mi là tín
hiu liên tc thc s.
(a)
t
(d)
t
1
0
u(t)
(e)
t
0
δ(t)
(c)
t
Hình 1.1
Mt s dng tín hiu liên tc theo thi gian
(b)
t
Tín hiu ri rc
V mt toán hc, tín hiu ri rc là mt hàm trong đó biến thi gian ch nhn các giá tr ri
rc. Thông thường, loi tín hiu ri rc đơn gin nht ch được định nghĩa các giá tr ti các đim
thi gian ri rc t =n.T
s
, trong đó n nguyên; do đó trong các tài liu, tín hiu ri rc x(nT
s
) thường
được ký hiu là x(n). Hình 1.2a mô t dng mt tín hiu ri rc v mt thi gian.
Hình 1.2a
Minh ha tín hiu ri rc
n -1 0
1 2 3 4
Hình 1.2b
Minh ha tín hiu s nh phân
0
n
-1
1 2 3 4
Tín hiu s
Chương 1: Các khái nim và nguyên lý cơ bn ca lý thuyết mch
7
Tín hiu s là loi tín hiu ri rc ch nhn các giá tr trong mt tp hu hn xác định. Nếu
tp giá tr ca tín hiu s ch là hai giá tr (0 hoc 1) thì tín hiu đó chính là tín hiu s nh phân.
Hình 1.2b là mt thí d minh ha cho trường hp này.
S ly mu
Ly mu là thut ng để ch quá trình ri rc hóa tín hiu liên tc. Nói cách khác, đây là quá
trình chuyn đổi tín hiu liên tc s(t) thành tín hiu ri rc s(n) tương ng. Ta gi s(n) là phiên
bn được mu hóa t tín hiu gc s(t).
Nếu s(n) quan h vi tín hiu gc s(t) theo biu thc:
s
nTt
tsns
=
= )()(
thì người ta gi đây là quá trình ly mu đều, trong đó T
s
được gi là bước ly mu hay chu k ly
mu. Có th mô hình hóa quá trình ly mu này thành b ly mu như hình 1.3. Trong đó, phn t
ht nhân là mt chuyn mch hot động đóng/ngt theo chu k T
s
.
t
Tín hiu gc s(t)
n
Phiên bn được mu hóa s(n)
Hình 1.3
Mô hình hóa quá trình ly mu
T
s
Chuyn đổi AD/DA
Chuyn đổi AD là quá trình s hóa tín hiu liên tc. Nói cách khác, đây là quá trình chuyn
đổi tín hiu liên tc s(t) thành tín hiu s tương ng. Thông thường, trong các h thng đin t,
quá trình này bao gm ba công đon: Trước tiên là công đon ri rc hóa tín hiu v mt thi
gian. Kế tiếp là công đon làm tròn các giá tr đã ly mu thành các giá tr mi thuc mt tp hu
hn; công đon này còn gi là công đon lượng t hóa. Cui cùng, tùy thuc vào h thng s
được s dng mà các giá tr đã được lượng t hóa s được mã hóa tương thích vi thiết b x
và môi trường truyn dn.
Ngược li quá trình chuyn đổi AD là quá trình chuyn đổi DA. Đây là quá trình phc hi
tín hiu liên tc s(t) t tín hiu s tương ng.
X lý tín hiu
X lý tín hiu là mt khái nim rng để ch các quá trình biến đổi, phân tích, tng hp tín
hiu nhm đưa ra các thông tin phc v cho các mc đích khác nhau. Các h thng khuếch đại và
Chương 1: Các khái nim và nguyên lý cơ bn ca lý thuyết mch
8
chn lc tín hiu; Các h thng điu chế và gii điu chế tín hiu; các h thng phân tích, nhn
dng và tng hp thông tin phc v các lĩnh vc an ninh-quc phòng, chn đoán bnh, d báo thi
tiết hoc động đất... là nhng thí d đin hình v x lý tín hiu.
Mch đin
S to ra, tiếp thu và x lý tín hiu là nhng
quá trình phc tp xy ra trong các thiết b & h
thng khác nhau. Vic phân tích trc tiếp các thiết
b và h thng đin thường gp mt s khó khăn
nht định. Vì vy, v mt lý thuyết, các h thng
đin thường được biu din thông qua mt mô hình
thay thế.
Trên quan đim h thng, mch đin là mô
hình toán hc chính xác hoc gn đúng ca mt h
thng đin, nhm thc hin mt toán t nào đó lên
các tác động đầu vào, nhm to ra các đáp ng mong mun đầu ra. Mô hình đó thường được
đặc trưng bi mt h phương trình mô t mi quan h gia các tín hiu xut hin bên trong h
thng. Trong min thi gian, các h thng mch liên tc được đặc trưng bi mt h phương trình
vi tích phân, còn các h thng mch ri rc được đặc trưng bi mt h phương trình sai phân.
C
-E
-
+
0
U
ra
+E
R
U
v
Hình 1.4
Mch tích phân
V mt vt lý, mch đin là mt mô hình tương đương biu din s kết ni các thông s
các phn t ca h thng theo mt trt t logic nht định nhm to và biến đổi tín hiu. Mô hình
đó phi phn ánh chính xác nht & cho phép phân tích được các hin tượng vt lý xy ra, đồng
thi là cơ s để tính toán & thiết kế h thng. Thí d hình 1.4 là mô hình mt mch đin liên tc
thc hin toán t tích phân, trong đó mi quan h vào/ra tha mãn đẳng thc: .
dtuku
vra
=
Hình 1.5 là mt trong nhng mô hình tương đương ca biến áp thường. Trong mô hình
tương đương ca phn t này có s có mt ca các thông
s đin tr R, đin cm L và h cm M. Nhng thông s
đó đặc trưng cho nhng tính cht vt lý khác nhau cùng
tn ti trên phn t này và s phát huy tác dng ca chúng
ph thuc vào các điu kin làm vic khác nhau.
Cn phân bit s khác nhau ca hai khái nim phn
t và thông s. Phn t (trong tài liu này) là mô hình vt
lý ca các vt liu linh kin c th như dây dn, t đin,
cun dây, biến áp, diode, transistor... Thông sđại
lượng vt lý đặc trưng cho tính cht ca phn t. Mt phn
t có th có nhiu thông s. V mt đin, v mch tương đương ca các phn t có nghĩa là biu
din các tính cht v đin ca phn t đó thông qua các thông s e, i, r, C, L, M, Z, Y ... ni vi
nhau theo mt cách nào đó. Cui cùng để biu din cách đấu ni tiếp nhiu thông s người ta v
các ký hiu ca chúng đầu n ni vi đầu kia to thành mt chui liên tiếp, còn trong cách đấu ni
song song thì các cp đầu tương ng được ni vi nhau. Trong sơ đồ mch đin các đon lin nét
ni các ký hiu thông s đặc trưng cho các dây ni có tính cht dn đin lý tưởng.
R
1
U
1
U
2
L
2
L
1
*
*
Hình 1.5
Mt mô hình tương
đương ca biến áp
thường
R
2
M
Chương 1: Các khái nim và nguyên lý cơ bn ca lý thuyết mch
9
Cũng nên lưu ý, v mt hình thc, sơ đồ mch đin trong lý thuyết mch khác vi sơ đồ chi
tiết ca mt thiết b. Sơ đồ mch đin (trong lý thuyết mch) là mt phương tin lý thuyết cho
phép biu din và phân tích h thng thông qua các thông s và các phn t hp thành, còn sơ đồ
chi tiết ca thết b là mt phương tin k thut biu din s ghép ni các linh kin ca thiết b
thông qua các ký hiu ca các linh kin đó.
Mch tương t & mch ri rc
Xét trên phương din x lý tín hiu thì các h thng mch là mô hình to và biến đổi tín
hiu ch yếu thông qua ba con đường, đó là:
- X lý tín hiu bng mch tương t (analog circuits).
- X lý tín hiu bng mch ri rc (discrete circuits).
- X lý tín hiu bng mch s (digital circuits), gi là x lý s tín hiu.
Như vy, cách thc x tín hiu s qui định tính cht và kết cu ca các h thng mch.
Trên hình 1.6 là s phân loi mch đin x lý tín hiu liên tc.
Mch tương t
Mch ly
mu
Mch khôi
phc
Mch ri rc
ADC
Mch s
DAC
tín hiu s
Tín hiu liên tc
tín hiu ri rc
x’
a
(t) x
a
(t)
Hình 1.6
Các h thng mch đin x lý tín hiu liên tc
Ghi chú: ADC - Analog to Digital Converter: mch chuyn đổi tương t - s. DAC - Digital
to Analog Converter: mch chuyn đổi s - tương t.
Mch có thông s tp trung & mch có thông s phân b
Mt h thng mch được cu thành t phn ln các phn t mch tuyến tính & không tuyến
tính. Trong đó, mch tuyến tính li được chia thành mch có thông s phân b (như dây dn, ng
dn sóng, dng c phát năng lượng...) và mch có thông s tp trung.
di tn s thp, khi kích thước ca các phn t cũng như khong cách vt lý t phn t
này ti các phn t lân cn là rt nh so vi bước sóng ca tín hiu, các mch đin được phân tích
như tp hp các thông s tp trung. Lúc này khái nim dòng dch trong h phương trình Maxwell
Chương 1: Các khái nim và nguyên lý cơ bn ca lý thuyết mch
10
là không đáng k so vi dòng dn (dòng chuyn động có hướng ca các đin tích trong dây dn và
các phn t mch, quy ước chy trên ti t đim có đin thế cao đến đim có đin thế thp),
nhng biến thiên ca t trường và đin trường trong không gian có th b qua được.
tn s rt cao, kích thước ca các phn t cũng như khong cách vt lý t phn t này ti
các phn t lân cn có th so sánh vi bước sóng ca tín hiu truyn lan, các mch đin được xem
nhưthông s phân b. Lúc này năng lượng t trường tích tr được liên kết vi đin cm phân
b trong cu trúc, năng lượng đin trường tích tr được liên kết vi đin dung phân b, và s tn
hao năng lượng được liên kết vi đin tr phân b trong cu trúc. Lúc này khái nim dòng dch
(nhng biến thiên ca t trường và đin trường phân b trong không gian) tr nên có ý nghĩa.
Nhiu trường hp các vi mch được coi là có các tham s phân b dù nó làm vic di tn thp vì
gii hn kích thước ca nó.
Các trng thái hot động ca mch
Khi mch trng thái làm vic cân bng & n định, ta nói rng mch đang Trng thái xác
lp. Khi trong mch xy ra đột biến, thường gp khi đóng/ngt mch hoc ngun tác động có
dng xung, trong mch s xy ra quá trình thiết lp li s cân bng mi, lúc này mch Trng
thái quá độ.
K
R
1
C
R
2
e(t)
Hình 1.7
Mch đin có khóa đóng ngt
R
3
Xét mch đin như hình 1.7. ngun tác
động là mt chiu hoc điu hòa. Ban đầu khóa
K h, mch trng thái xác lp (n định). Khi
khóa K đóng, trong mch s xy ra quá trình
quá độ để thiết lp li trng thái xác lp mi.
Quá trình quá độ là nhanh hay chm tùy thuc
vào các thông s ni ti ca mch.
Các bài toán mch
Có hai lp bài toán v mch đin: phân
tích và tng hp mch. Phân tích mch có th hiu hai góc độ, vi mt kết cu h thng sn có
thì:
+ Các quá trình năng lượng trong mch, quan h đin áp & dòng đin trên các phn t xy
ra như thế nào? Nguyên lý hot động ca mch ra sao? Đây là các vn đề ca lý thuyết mch
thun tuý.
+ ng vi mi tác động đầu vào, chúng ta cn phi xác định đáp ng ra ca h thng
trong min thi gian cũng như trong min tn s là gì? Quá trình biến đổi tín hiu khi đi qua mch
ra sao?
Ngược li, tng hp mch là chúng ta phi xác định kết cu h thng sao cho ng vi mi
tác động đầu vào s tương ng vi mt đáp ng mong mun đầu ra tha mãn các yêu cu v
kinh tế và k thut. Chú ý rng phân tích mch là bài toán đơn tr, còn tng hp mch là bài toán
đa tr.
1.2 CÁC THÔNG S TÁC ĐỘNG VÀ TH ĐỘNG CA MCH
Chương 1: Các khái nim và nguyên lý cơ bn ca lý thuyết mch
11
Như phn trên đã nêu, để biu din h thng phi xác định được các thông s ca nó. Có hai
loi thông s cơ bn là thông s tác động và thông s th động.
Phn t
i(t)
u(t)
Hình 1.8
Xét dưới góc độ năng lượng, mt phn t (hình 1.8), nếu
dòng đin trong phn t là i(t) và đin áp trên nó là u(t) thì công
sut tc thi trên phn t ti thi đim t là:
)().()( titutp
=
. Trong
khong thi gian T = t
2
– t
1
, năng lượng có trên phn t là:
.
=
2
1
)(
t
t
T
dttpW
+ Nếu u(t) và i(t) ngược chiu thì p(t) có giá tr âm, thì ti thi đim t phn t cung cp
năng lượng, nghĩa là nó có cha các thông s tác động (thông s to ngun).
+ Nếu u(t) và i(t) cùng chiu thì p(t) có giá tr dương, tc ti thi đim t phn t nhn năng
lượng. Lượng năng lượng nhn được đó có th được tích lu tn ti dưới dng năng lượng đin
trường hay năng lượng t trường, mà cũng có th b tiêu tán dưới dng nhit hoc dng bc x
đin t. Đặc trưng cho s tiêu tán và tích lu năng lượng đó là các thông s th động ca phn t.
1.2.1 Các thông s th động cu mch đin
-Xét v mt phn ng ca phn t khi chu tác động kích thích, các thông s th động đặc trưng
cho phn ng th động ca phn t đối vi tác động kích thích ca ngun và th hin qua mi
quan h gia đin áp và dòng đin chy trong nó. Người ta
phân các thông s th động này thành hai loi thông s quán
tínhthông s không quán tính.
u(t)
i(t)
r
Hình 1.9
Kí hiu đin tr
r
a. Thông s không quán tính (đin tr):
Thông s không quán tính đặc trưng cho tính cht ca phn t
khi đin áp và dòng đin trên nó t l trc tiếp vi nhau. Nó
được gi là đin tr (r), thường có hai kiu kí hiu như hình 1.9
và tha mãn đẳng thc:
u(t) = r.i(t)
hay
it
r
u(t g u(t() ) . )==
1
(1.3)
r có th nguyên vôn/ampe, đo bng đơn v ôm (Ω). Thông s g=
1
r
gi là đin dn, có th nguyên
1/Ω, đơn v là Simen(S).
V mt thi gian, dòng đin và đin áp trên phn t thun tr là trùng pha nên năng lượng nhn
được trên phn t thun tr là luôn luôn dương, r đặc trưng cho s tiêu tán năng lượng dưới dng
nhit.
b. Các thông s quán tính:
Các thông s quán tính trong mch gm có đin dung, đin
cm và h cm.
u(t)
i(t)
C
Hình 1.10
Kí hi
u đi
n dun
Chương 1: Các khái nim và nguyên lý cơ bn ca lý thuyết mch
12
- Thông s đin dung (C):
Đin dung là thông s đặc trưng cho tính cht ca phn t khi dòng đin trong nó t l vi tc độ
biến thiên ca đin áp, có th nguyên ampe.giây/vôn, đo bng đơn v fara (F), kí hiu như hình
1.10 và được xác định theo công thc:
it C
du t
dt
()
()
=
(1.4)
hay
C
tq
dtti
C
tu
)(
)(
1
)( ==
(1.5)
trong đó đin tích tích lu được trên phn t thi đim t.
= dttitq )()(
và năng lượng tích lu trên C:
WptdtC.
du
dt
ut dt Cu
E
== =
() . ().
1
2
2
(1.6)
Xét v mt năng lượng, thông s C đặc trưng cho s tích lu năng lượng đin trường, thông s
này không gây đột biến đin áp trên phn t và thuc loi thông s quán tính . Xét v mt thi
gian đin áp trên phn t thun dung chm pha so vi dòng
đin là π/2.
u(t)
i(t)
L
Hình 1.11
Kí hiu đin cm
- Thông s đin cm (L):
Đin cm đặc trưng cho tính cht ca phn t khi đin áp
trên nó t l vi tc độ biến thiên ca dòng đin, có th
nguyên vôn x giây/ampe, đo bng đơn v hery(H), kí hiu
như hình 1.11 và được xác định theo công thc:
ut L
di t
d
t
()
()
=
(1.7)
hay
it
L
utdt() ()=
1
(1.8)
và năng lượng tích lu trên L:
WL
di
d
t
itdt Li
H
==
()
1
2
2
(1.9)
Xét v mt năng lượng, thông s L đặc trưng cho s tích lu năng lượng t trường, thông s này
không gây đột biến dòng đin trên phn t và thuc loi
thông s quán tính. Xét v mt thi gian, đin áp trên
phn t thun cm nhanh pha so vi dòng đin là π/2.
i
1
i
2
M
u
1
u
2
L
2
L
1
Hình 1.12
Hai cun dây có ghép h cm
-Thông s h cm (M):
H cm là thông s có cùng bn cht vt lý vi đin cm,
nhưng nó đặc trưng cho s nh hưởng qua li ca hai phn
Chương 1: Các khái nim và nguyên lý cơ bn ca lý thuyết mch
13
t đặt gn nhau khi có dòng đin chy trong chúng, ni hoc không ni v đin. Ví d như trên
hình 1.12 ta thy dòng đin i
1
chy trong phn t đin cm th nht s gây ra trên phn t th hai
mt đin áp h cm là:
dt
di
Mu
1
21
=
(1.10)
Ngược li, dòng đin i
2
chy trong phn t đin cm th hai s gây ra trên phn t th nht mt
đin áp h cm là:
dt
di
Mu
2
12
=
(1.11)
Như vy do tác dng đồng thi ca các thông s đin cm và h cm, trên mi phn t s
tương ng mt đin áp t cm và mt đin áp h cm. Tng hp ta có h phương trình:
dt
di
M
dt
di
Lu
21
11
±=
(1.12)
dt
di
L
dt
di
Mu
2
2
1
2
+±=
(1.13)
trong đó
21
LLkM =
(k là h s ghép, thường có giá tr nh hơn 1). Nếu các dòng đin cùng
chy vào hoc cùng chy ra khi các đầu cùng tên thì đin áp h cm ly du ‘+’, nếu ngược li
ly du ‘-’. Trong các sơ đồ, các đầu cùng tên thường được ký hiu bng các du *.
c. Thông s cu các phn t mc ni tiếp và song song:
Trong trường hp có mt s các phn t cùng loi mc ni tiếp hoc song song vi nhau thì các
thông s được tính theo các công thc ghi trong bng 1.1.
Cách mc Thông s đin tr Thông s đin cm Thông s đin dung
ni tiếp
rr
k
k
=
LL
k
k
=
11
CC
k
k
=
song song
11
rr
k
k
=
11
LL
k
k
=
CC
k
k
=
Bng 1.1: Thông s cu các phn t mc ni tiếp và song song
1.2.2 Các thông s tác động cu mch đin
Thông s tác động còn gi là thông s to ngun, nó đặc trưng cho phn t có kh năng t
(hoc khi nó được kích thích bi các tác nhân không đin bên ngoài) có th to ra và cung cp
năng lượng đin tác động ti các cu kin khác ca mch, phn t đó gi là ngun đin. Thông s
tác động đặc trưng cho ngun có th là:
Chương 1: Các khái nim và nguyên lý cơ bn ca lý thuyết mch
14
+ Sc đin động ca ngun (e
ng
): mt đại lượng vt lý có giá trđin áp h mch ca ngun, đo
bng đơn v “vôn” và được ký hiu là V.
+ Dòng đin ngun (i
ng
): mt đại lượng vt lý có giá tr là dòng đin ngn mch ca ngun, đo
bng đơn v “ampe” và được ký hiu là A.
1.2.3 Mô hình ngun đin
S xác định các thông s to ngun dn đến s phân loi ngun tác động thành hai loi sau:
+ Ngun đin áp, bao gm ngun áp độc lp & ngun áp ph thuc (tc là ngun áp có điu
khin).
+ Ngun dòng đin, bao gm ngun dòng độc lp & ngun dòng ph thuc (tc là ngun dòng có
điu khin).
Ngun đin lý tưởng là không có tn hao năng lượng. Nhưng trong thc tế phi tính đến tn hao,
có nghĩa là còn phi tính đến s tn ti ni tr trong ca ngun (R
ng
).
Trong tài liu này, qui ước chiu dương sc đin động ca ngun ngược li vi chiu dương dòng
đin chy trong ngun.
a. Ngun độc lp
Ngun áp độc lp: ký hiu ngun áp độc lp có hai kiu như hình 1.13.
Hình 1.13
Ngun áp độc lp
e
ng
R
i
+
-
e
ng
R
i
+
-
E
ng
R
i
a
R
t
b
Hình 1.14
Ngun áp ni vi ti
Bây gi ta xét đin áp mà ngun này cung cp cho mch ngoài (hình 1.14):
U
E
RR
R
ab
ng
it
t
=
+
(1.14)
(công thc phân áp trên các phn t mc ni tiếp)
Như vy ta thy rng trong trường hp ngun áp lý tưởng, tc ni tr ngun bng không, đin áp
mà ngun cung cp cho mch ngoài s không ph thuc vào ti.
Ngun dòng độc lp:hiu ngun dòng độc lp có hai kiu như hình 1.15.
I
ng
R
i
I
ng
R
i
R
i
I
ab
a
Hình 1.15
Ngu
n
d
ò
n
g
đ
c
l
p
I
ng
R
t
b
Hình 1.16
Ngu
nd
òng n
iviti
Chương 1: Các khái nim và nguyên lý cơ bn ca lý thuyết mch
15
Bây gi ta xét dòng đin mà ngun này cung cp cho mch ngoài (hình 1.16):
I
I
RR
R
ab
ng
it
i
=
+
(1.15)
(công thc phân dòng trên các phn t mc song song)
Như vy ta thy rng trong trường hp ngun dòng lý tưởng, tc ni tr ngun bng vô hn, dòng
đin mà ngun cung cp cho mch ngoài s không ph thuc vào ti.
Trong các ng dng c th, các ngun tác động có th được ký hiu mt cách rõ ràng hơn như
ngun mt chiu, ngun xoay chiu, ngun xung... Cũng cn chú ý rng, tr trường hp ngun lý
tưởng, ngun áp có th chuyn đổi thành ngun dòng và ngược li. Bn đọc hoàn toàn có th t
minh chng điu này.
I
2
R
2
I
1
U
2
E
ng
R
1
U
1
Hình 1.17
Ngun A-A
b. Ngun ph thuc
Ngun ph thuc còn được gi là ngun có điu
khin và nó được phân thành các loi sau:
+ Ngun áp được điu khin bng áp (A-A),
biu din trong hình 1.17. Trong đó Sc đin
động ca ngun E
ng
liên h vi đin áp điu
khin U
1
theo công thc:
E
ng
=kU
1
(1.16)
( k là h s t l )
Trong trường hp lý tưởng thì R
1
=, R
2
=0 và khi
đó I
1
=0, U
2
=E
ng
= KU
1
.
I
2
R
2
I
1
U
2
E
ng
R
1
U
1
Hình 1.18
Ngun A-D
+ Ngun áp được điu khin bng dòng (A-D),
biu din trong hình 1.18. Trong đó sut đin
động ca ngun E
ng
liên h vi dòng đin điu
khin I
1
theo công thc:
E
ng
=rI
1
(1.17)
( r là h s t l )
Trong trường hp lý tưởng thì R
1
=0, R
2
=0, khi
đó U
1
=0 và U
2
=E
ng
= rI
1
.
I
2
R
2
I
1
U
2
I
ng
R
1
U
1
Hình 1.19
Ngun D-A
Chương 1: Các khái nim và nguyên lý cơ bn ca lý thuyết mch
+ Ngun dòng được điu khin bng áp (D-A), biu din trong hình 1.19. Trong đó dòng đin
ngun I
ng
liên h vi đin áp điu khin U
1
theo công thc:
I
ng
=gU
1
(1.18)
( g là h s t l )
Trong trường hp lý tưởng thì R
1
=, R
2
= và khi
đó I
1
=0, I
2
=I
ng
= gU
1
.
I
2
I
1
R
2
U
2
I
ng
R
1
U
1
Hình 1.20
Ngun D-D
+ Ngun dòng được điu khin bng dòng (D-D),
biu din trong hình 1.20. Trong đó dòng đin
ngun I
ng
liên h vi dòng điu khin I
1
theo công
thc:
I
ng
=αI
1
(1.19)
( α là h s t l )
Trong trường hp lý tưởng thì R
1
=0, R
2
= và khi đó U
1
=0, I
2
=I
ng
=αI
1
.
A.(U
P
–U
N
)
P
N
U
ra
Z
ra
Z
vao
(b)
I
2
ΔU
U
ra
I
1
+
A
-
P
N
(a)
Hình 1.21
Ký hiu và mô hình tương đương ca KĐTT
-Trong thc tế thường quy các phn t tích cc v các loi ngun có điu khin. Thí d, phn t
khuếch đại thut toán, ký hiu và mô hình tương đương ca nó được mô t thành ngun áp được
điu khin bng áp như hình 1.21, trong đó A là h s khuếch đại vòng h ca phn t này. Còn
vi transistor, min tín hiu nh và tn s thp, người ta hay dùng sơ đồ tương đương vt lý
như hình 1.22. Trong sơ đồ này có ngun dòng ph thuc αI
E
. Các đin tr trên sơ đồ là các đin
tr vi phân ca các thành phn dòng xoay chiu có biên độ nh đảm bo đon làm vic tuyến
tính, và được xác định bi h đặc tuyến vào/ ra ca transistor.
α
I
E
16
r
E
C
E
B
I
1
=I
E
I
2
=-I
C
U
2
U
1
r
B
r
C
B
C
E
Hình 1.22: Mô hình tương đương vt lý ca transistor
Chương 1: Các khái nim và nguyên lý cơ bn ca lý thuyết mch
17
Tương t như các ngun độc lp, các loi ngun có điu khin cũng có th chuyn đổi ln nhau.
Khi phân tích mch đin trên máy tính, thường s dng dng ngun D-A làm chun. Vì vy
nhng loi ngun còn li khi cn phi chuyn v dng D-A theo yêu cu.
1.3 BIU DIN MCH TRONG MIN TN S
X
m
Hình 1.23
x(t)
t
Trong các phương pháp phân tích mch đin, có mt phương pháp rt có hiu qu da trên cách
biu din phc, vì vy trước khi bước vào phn này sinh viên cn nm chc các kiến thc toán v
s phc.
1.3.1 Cách biu din phc các tác động điu hoà
Theo lý thuyết chui và tích phân Fourier, các tín hiu ngu
nhiên theo thi gian và hu hn v biên độ đều có th phân tích
thành các các thành phn dao động điu hoà. Bi vy vic phân
tích s hot động ca mch, đặc bit là mch tuyến tính, dưới
tác động bt k, có th được quy v vic phân tích phn ng
ca mch dưới các tác động điu hòa.
mt góc độ khác, xut phát t công thc ca nhà toán hc
Euler:
exp(jϕ) = cosϕ + jsinϕ (1.20)
bt k mt dao động điu hoà x(t) trong min thi gian vi biên độ X
m
, tn s góc
ω=
2π
T
rad s[/
]
, và pha đầu là ϕ
0
[rad]
(hình 1.23), đều có th biu din dưới dng phc trong min
tn s:
)exp(.)exp(.
0
tjXtjXX
mm
ωϕω
G
G
=+=
(1.21)
trong đó biên độ phc ca x(t) được định nghĩa:
)exp(.
0
ϕ
jXX
mm
=
G
(1.22)
Thí d, mt ngun sc đin động điu hoà có biu din phc
G
E =E
m
exp[j(ωt + ϕ
u
)], thì biu thc
thi gian ca nó s là:
e(t) =E
m
sin(ωt + ϕ
u
) Im[
G
E ]
hoc e(t) =E
m
cos(ωt + ϕ
u
) Re[
G
E ]
Vic phân tích ngun tác động thành các thành phn điu hoà và biu din chúng dưới dng phc
làm cho s tính toán các thông s trong mch đin tr nên thun li da trên các phép toán v s
phc. Đặc bit khi các ngun tác động là điu hòa có cùng tn s, thì thành phn exp(jωt) tr nên
Chương 1: Các khái nim và nguyên lý cơ bn ca lý thuyết mch
18
không còn cn thiết phi viết trong các biu thc tính toán na, lúc này biên độ phc hoàn toàn
đặc trưng cho các thành phn dòng và áp trong mch.
1.3.2 Tr kháng và dn np
Bây gi hãy nói đến định lut ôm tng quát viết dưới dng phc:
G
G
UZI
=
. (1.23)
hay
UYU
Z
I
G
G
G
.
1
==
(1.24)
trong đó Z chính là mt toán t có nhim v biến đổi dòng đin phc thành đin áp phc và gi là
tr kháng ca mch, đơn v đo bng ôm (Ω), còn Y =
1
Z
là mt toán t có nhim v biến đổi đin
áp phc thành dòng đin phc và gi là dn np ca mch, đơn v đo bng Siemen (S). Chúng
được biu din dưới dng phc:
Z =R + jX =
)exp()argexp(
Z
jZZjZ
ϕ
=
(1.25)
Y =G + jB =
)exp()argexp(
Y
jYYjY
ϕ
=
(1.26)
trong đó R là đin tr, X là đin kháng, G là đin dn và B là đin np.
Mt khác:
Z
U
I
U
m
jt
u
I
m
jt
i
U
m
I
m
j
ui
==
+
+
=
G
G
exp[ ( )]
exp[ ( )]
exp[ ( )]
ω
ϕ
ωϕ
ϕϕ
(1.27)
)]
u
i
exp[j(
m
U
m
I
)]
u
texp[j(
m
U
)]
i
texp[j(
m
I
U
I
Y
ϕϕ
ϕω
ϕ
ω
=
+
+
==
G
G
(1.28)
Như vy, t các biu thc trên ta có th rút ra:
ZRX
U
m
I
m
=+=
22
;
ϕ
Z
Zarctg
X
R
u
== =arg
ϕϕ
i
(1.29)
và:
YGB
I
m
U
m
=+=
22
;
ϕϕ
Y Z
Yarctg
B
G
i
u
== ==arg
ϕϕ
(1.30)
Sau đây ta xét tr kháng và dn np ca các phn t lý tưởng tương ng vi các tham s th động:
-Đối vi phn t thun tr:
GG
G
U
r
Z
r
IrI==..
vy Z
r
=r và Y
r
=1/r (1.31)
-Đối vi phn t thun dung:
Chương 1: Các khái nim và nguyên lý cơ bn ca lý thuyết mch
19
GG G
U
1
C
Idt
1
C
I
m
exp[j( t )]dt
1
jC
I
m
exp[j( t )]
1
jC
IZI
C C
== +=
+= =ωϕ
ω
ωϕ
ω
G
vy
C
Xj
Cj
c
Z ==
ω
1
(1.32)
Y
C
= jωC =jBB
C
(1.33)
trong đó
C
X
C
ω
1
=
; B
C
= ωC (1.34)
-Đối vi phn t thun cm:
{}
G
G
GG
UL
di
d
t
L
dI
m
jt
dt
jLI
m
jt jLI ZI
L L
==
+
=+=
exp[ ( )]
exp[ ( )]
ωϕ
ωωϕω=
vy Z
L
= jωL = jX
L
(1.35)
L
Bj
Lj
Y
L
==
ω
1
(1.36)
trong đó X
L
=ωL ;
L
B
L
ω
1
=
(1.37)
Như vy nh có cách biu din phc, ta đã thay thế các phép ly đạo hàm bng toán t nhân p,
còn phép ly tích phân được thay thế bng toán t nhân 1/p (trong trường hp c th này thì
p=jω). Tng quát hơn, vi p là mt biến nm trên mt phng phc, s được đề cp chi tiết trong
các chương sau.
Z
1
Z
2
Z
n
a
b
Hình 1.24
-Tr kháng tương đương ca nhiu phn t:
+Trường hp mc ni tiếp (hình 1.24):
UI.ZIZ
ab ab k
k
==
vy (1.38)
ZZ
ab k
k
=
Y
1
Y
2
b
a
Y
n
Hình 1.25
+Trường hp mc song song (hình 1.25):
IU.Y UYUY
ab ab k k k
kk
== =
vy (1.39)
Y
ab k
k
=
Y
Tr kháng và dn np ca các phn t mc ni tiếp và song song cho trong bng 1.2.
Cách mc Tr kháng Dn np
Chương 1: Các khái nim và nguyên lý cơ bn ca lý thuyết mch
20
ni tiếp
=
k
ktd
ZZ
=
k
ktd
YY
11
song song
=
k
ktd
ZZ
11
=
k
ktd
YY
Bng 1.2: Tr kháng và dn np ca các phn t mc ni tiếp và song song .
1.3.3 Đặc trưng ca mch đin trong min tn s
Khi phc hóa mch đin sang min tn s, tt c các thông s ca mch đều được phc hóa. Mch
được đặc trưng bi dòng đin phc, đin áp phc và các thành phn tr kháng hay dn np tương
ng vi các thông s th động ca mch.
Ý nghĩa ca vic phc hóa mch đin liên tc trong min thi gian (còn gi là mch đin truyn
thng) chính là chuyn các h phương trình vi tích phân thành h phương trình đại s (trong min
tn s).
1.4 CÁC YU T HÌNH HC CA MCH
Mt khi mch tương đương ca mt h thng đã được xây dng, vic phân tích nó được tiến hành
da trên mt s các định lut cơ bn và các định lut này li đưọc xây dng theo các yếu t hình
hc ca sơ đồ mch. Đây là nhng khái nim mang tính cht hình hc, to cơ s cho vic phân
tích mch được thun tin, chúng bao gm:
+ Nhánh: là phn mch gm các phn t mc ni tiếp trong đó có cùng mt dòng đin chy t
mt đầu ti đầu còn li ca nhánh.
+ Nút: là giao đim ca các nhánh mch.
+
Cây: là phn mch bao gm mt s nhánh đi qua toàn b các nút, nhưng không to thành vòng
kín. Xét mt cây c th, nhánh thuc cây đang xét gi là
nhánh cây và nhánh không thuc cây gi
nhánh bù cây.
+ Vòng: bao gm các nhánh và các nút to thành mt vòng khép kín. Vòng cơ bn (ng vi mt
cây) là vòng ch cha mt nhánh bù cây. Nếu mch đin có s nhánh N
nh
, s nút N
n
, ng vi mt
cây có s nhánh bù cây là N
b
và s vòng cơ bn là N
v
thì ta có:
N
b
= N
V
= N
nh
- N
n
+ 1 (1.40)
Z
6
Z
4
Z
2
Z
3
Z
1
Z
5
A
B
C
O
V1
V3
V2
Z
6
Z
4
Z
2
Z
3
Z
1
Z
5
A
B
C
O
V4
Hình 1.26

Preview text:


HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG LÝ THUYẾT MẠCH
(Dùng cho sinh viên hệ đào tạo đại học từ xa) Lưu hành nội bộ HÀ NỘI - 2006
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG LÝ THUYẾT MẠCH Biên soạn :
ThS. NGUYỄN QUỐC DINH LỜI GIỚI THIỆU
Lý thuyết mạch là một trong số các môn cơ sở của kỹ thuật điện tử, viễn thông, tự động
hoá, nhằm cung cấp cho sinh viên khả năng nghiên cứu các mạch tương tự, đồng thời nó là
cơ sở lý thuyết để phân tích các mạch số. Với ý nghĩa là một môn học nghiên cứu các hệ
thống tạo và biến đổi tín hiệu, nội dung cơ sở lý thuyết mạch (basic circuits theory) chủ yếu
đi sâu vào các phương pháp biểu diễn, phân tích, tính toán và tổng hợp các hệ thống điện tạo
và biến đổi tín hiệu dựa trên mô hình các các thông số & các phần tử hợp thành điển hình.
Tập bài giảng này chủ yếu đề cập tới lý thuyết các phương pháp biểu diễn và phân tích
mạch kinh điển, dựa trên các loại phần tử mạch tương tự, tuyến tính có thông số tập trung, cụ thể là:
- Các phần tử & mạng hai cực: Hai cực thụ động, có hoặc không có quán tính như phần
tử thuần trở, thuần dung, thuần cảm và các mạch cộng hưởng; hai cực tích cực như các nguồn
điện áp & nguồn dòng điện lý tưởng.
-Các phần tử & mạng bốn cực: Bốn cực tương hỗ thụ động chứa RLC hoặc biến áp lý
tưởng; bốn cực tích cực như các nguồn phụ thuộc (nguồn có điều khiển), transistor, mạch
khuếch đại thuật toán...
Công cụ nghiên cứu lý thuyết mạch là những công cụ toán học như phương trình vi
phân, phương trình ma trận, phép biến đổi Laplace, biến đổi Fourier... Các công cụ, khái
niệm & định luật vật lý.
Mỗi chương của tập bài giảng này gồm bốn phần: Phần giới thiệu nêu các vấn đề chủ
yếu của chương, phần nội dung đề cập một cách chi tiết các vấn đề đó cùng với các thí dụ
minh họa, phần tổng hợp nội dung hệ thống hóa những điểm chủ yếu, và phần cuối cùng đưa
ra các câu hỏi và bài tập rèn luyện kỹ năng. Chương I đề cập đến các khái niệm, các thông số
cơ bản của lý thuyết mạch, đồng thời giúp sinh viên có một cách nhìn tổng quan những vấn
đề mà môn học này quan tâm. Chương II nghiên cứu mối quan hệ giữa các thông số trạng
thái của mạch điện, các định luật và các phương pháp cơ bản phân tích mạch điện. Chương
III đi sâu vào nghiên cứu phương pháp phân tích các quá trình quá độ trong mạch. Chương
IV trình bày các cách biểu diễn hàm mạch và phương pháp vẽ đặc tuyến tần số của hàm
mạch. Chương V đề cập tới lý thuyết mạng bốn cực và ứng dụng trong nghiên cứu một số hệ
thống. Cuối cùng là một số phụ lục, các thuật ngữ viết tắt và tài liệu tham khảo cho công việc biên soạn.
Mặc dù có rất nhiều cố gắng nhưng cũng không thể tránh khỏi những sai sót. Xin chân
thành cảm ơn các ý kiến đóng góp của bạn đọc và đồng nghiệp. Người biên soạn
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT AC
(Alternating Current) chế độ dòng xoay chiều.
ADC (Analog Digital Converter) bộ chuyển đổi tương tự -số. DC
(Direct Current) chế độ dòng một chiều. FT
(Fourier transform) biến đổi Fourier
KĐTT Bộ khuếch đại thuật toán. LT
(Laplace transform) biến đổi Laplace. M4C Mạng bốn cực. NIC
(Negative Impedance Converter) bộ biến đổi trở kháng âm.
Chương 1: Các khái niệm và nguyên lý cơ bản của lý thuyết mạch CHƯƠNG 1
CÁC KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA LÝ THUYẾT MẠCH GIỚI THIỆU
Chương này đề cập đến các khái niệm, các thông số và các nguyên lý cơ bản nhất của lý
thuyết mạch truyền thống. Đồng thời, đưa ra cách nhìn tổng quan những vấn đề mà môn học này
quan tâm cùng với các phương pháp và các loại công cụ cần thiết để tiếp cận và giải quyết các vấn đề đó. Cụ thể là:
• Thảo luận quan điểm hệ thống về các mạch điện xử lý tín hiệu.
• Thảo luận các loại thông số tác động và thụ động của mạch dưới góc độ năng lượng.
• Cách chuyển mô hình mạch điện từ miền thời gian sang miền tần số và ngược lại.
• Các thông số của mạch trong miền tần số.
• Ứng dụng miền tần số trong phân tích mạch, so sánh với việc phân tích mạch trong miền thời gian. NỘI DUNG
1.1 KHÁI NIỆM TÍN HIỆU VÀ MẠCH ĐIỆN Tín hiệu
Tín hiệu là dạng biểu hiện vật lý của thông tin. Thí dụ, một trong những biểu hiện vật lý của
các tín hiệu tiếng nói (speech), âm nhạc (music), hoặc hình ảnh (image) có thể là điện áp và dòng
điện trong các mạch điện. Về mặt toán học, tín hiệu được biểu diễn chính xác hoặc gần đúng bởi
hàm của các biến độc lập.
Xét dưới góc độ thời gian, mặc dù trong các tài liệu là không giống nhau, nhưng trong tài
liệu này chúng ta sẽ thống nhất về mặt định nghĩa cho một số loại tín hiệu chủ yếu liên quan đến
hai khái niệm liên tục và rời rạc.
Tín hiệu liên tục
Khái niệm tín hiệu liên tục là cách gọi thông thường của loại tín hiệu liên tục về mặt thời
gian. Nó còn được gọi là tín hiệu tương tự. Một tín hiệu x(t) được gọi là liên tục về mặt thời gian
khi miền xác định của biến thời gian t là liên tục.
Hình 1.1 mô tả một số dạng tín hiệu liên tục về mặt thời gian, trong đó: Hình 1.1a mô tả
một tín hiệu bất kỳ; tín hiệu tiếng nói là một thí dụ điển hình về dạng tín hiệu này. Hình 1.1b mô
tả dạng tín hiệu điều hòa. Hình 1.1c mô tả một dãy xung chữ nhật tuần hoàn. Hình 1.1d mô tả tín
hiệu dạng hàm bước nhảy đơn vị, ký hiệu là u(t) hoặc 1(t): ⎧ t , 1 ≥ 0 u(t) = ⎨ (1.1) ⎩ t 0, < 0 5
Chương 1: Các khái niệm và nguyên lý cơ bản của lý thuyết mạch
Còn hình 1.1e mô tả tín hiệu dạng hàm xung đơn vị, còn gọi hàm delta. Hàm này có phân
bố Dirac và ký hiệu là δ(t): δ (t) = t , 0 ≠ 0 +∞ và δ(t)dt = 1 ∫ (1.2) −∞
Cần lưu ý rằng, về mặt biên độ, tín hiệu liên tục về mặt thời gian chưa chắc đã nhận các giá
trị liên tục. Nếu biên độ của loại tín hiệu này là liên tục tại mọi thời điểm, thì tín hiệu đó mới là tín
hiệu liên tục
thực sự. t t t (a) (b) (c) u(t) δ(t) 1 0 t t 0 (d) (e) Hình 1.1
Một số dạng tín hiệu liên tục theo thời gian
Tín hiệu rời rạc
Về mặt toán học, tín hiệu rời rạc là một hàm trong đó biến thời gian chỉ nhận các giá trị rời
rạc. Thông thường, loại tín hiệu rời rạc đơn giản nhất chỉ được định nghĩa các giá trị tại các điểm
thời gian rời rạc t =n.Ts, trong đó n nguyên; do đó trong các tài liệu, tín hiệu rời rạc x(nTs) thường
được ký hiệu là x(n). Hình 1.2a mô tả dạng một tín hiệu rời rạc về mặt thời gian. -1 0 1 2 3 4 n -1 0 1 2 3 4 n Hình 1.2a Hình 1.2b
Minh họa tín hiệu rời rạc
Minh họa tín hiệu số nhị phân Tín hiệu số 6
Chương 1: Các khái niệm và nguyên lý cơ bản của lý thuyết mạch
Tín hiệu số là loại tín hiệu rời rạc chỉ nhận các giá trị trong một tập hữu hạn xác định. Nếu
tập giá trị của tín hiệu số chỉ là hai giá trị (0 hoặc 1) thì tín hiệu đó chính là tín hiệu số nhị phân.
Hình 1.2b là một thí dụ minh họa cho trường hợp này. Sự lấy mẫu
Lấy mẫu là thuật ngữ để chỉ quá trình rời rạc hóa tín hiệu liên tục. Nói cách khác, đây là quá
trình chuyển đổi tín hiệu liên tục s(t) thành tín hiệu rời rạc s(n) tương ứng. Ta gọi s(n) là phiên
bản được mẫu hóa
từ tín hiệu gốc s(t).
Nếu s(n) quan hệ với tín hiệu gốc s(t) theo biểu thức:
s(n) = s t ( ) t= s nT
thì người ta gọi đây là quá trình lấy mẫu đều, trong đó Ts được gọi là bước lấy mẫu hay chu kỳ lấy
mẫu.
Có thể mô hình hóa quá trình lấy mẫu này thành bộ lấy mẫu như hình 1.3. Trong đó, phần tử
hạt nhân là một chuyển mạch hoạt động đóng/ngắt theo chu kỳ Ts. t n Tín hiệu gốc s(t)
Phiên bản được mẫu hóa s(n) Ts Hình 1.3
Mô hình hóa quá trình lấy mẫu Chuyển đổi AD/DA
Chuyển đổi AD là quá trình số hóa tín hiệu liên tục. Nói cách khác, đây là quá trình chuyển
đổi tín hiệu liên tục s(t) thành tín hiệu số tương ứng. Thông thường, trong các hệ thống điện tử,
quá trình này bao gồm ba công đoạn: Trước tiên là công đoạn rời rạc hóa tín hiệu về mặt thời
gian. Kế tiếp là công đoạn làm tròn các giá trị đã lấy mẫu thành các giá trị mới thuộc một tập hữu
hạn; công đoạn này còn gọi là công đoạn lượng tử hóa. Cuối cùng, tùy thuộc vào hệ thống số
được sử dụng mà các giá trị đã được lượng tử hóa sẽ được mã hóa tương thích với thiết bị xử lý
và môi trường truyền dẫn.
Ngược lại quá trình chuyển đổi AD là quá trình chuyển đổi DA. Đây là quá trình phục hồi
tín hiệu liên tục s(t) từ tín hiệu số tương ứng. Xử lý tín hiệu
Xử lý tín hiệu là một khái niệm rộng để chỉ các quá trình biến đổi, phân tích, tổng hợp tín
hiệu nhằm đưa ra các thông tin phục vụ cho các mục đích khác nhau. Các hệ thống khuếch đại và 7
Chương 1: Các khái niệm và nguyên lý cơ bản của lý thuyết mạch
chọn lọc tín hiệu; Các hệ thống điều chế và giải điều chế tín hiệu; các hệ thống phân tích, nhận
dạng và tổng hợp thông tin phục vụ các lĩnh vực an ninh-quốc phòng, chẩn đoán bệnh, dự báo thời
tiết hoặc động đất... là những thí dụ điển hình về xử lý tín hiệu. Mạch điện C
Sự tạo ra, tiếp thu và xử lý tín hiệu là những
quá trình phức tạp xảy ra trong các thiết bị & hệ
thống khác nhau. Việc phân tích trực tiếp các thiết +E R Uv
bị và hệ thống điện thường gặp một số khó khăn - Ura
nhất định. Vì vậy, về mặt lý thuyết, các hệ thống +
điện thường được biểu diễn thông qua một mô hình -E 0 thay thế. Hình 1.4
Trên quan điểm hệ thống, mạch điện là mô Mạch tích phân
hình toán học chính xác hoặc gần đúng của một hệ
thống điện, nhằm thực hiện một toán tử nào đó lên
các tác động ở đầu vào, nhằm tạo ra các đáp ứng mong muốn ở đầu ra. Mô hình đó thường được
đặc trưng bởi một hệ phương trình mô tả mối quan hệ giữa các tín hiệu xuất hiện bên trong hệ
thống. Trong miền thời gian, các hệ thống mạch liên tục được đặc trưng bởi một hệ phương trình
vi tích phân, còn các hệ thống mạch rời rạc được đặc trưng bởi một hệ phương trình sai phân.
Về mặt vật lý, mạch điện là một mô hình tương đương biểu diển sự kết nối các thông số và
các phần tử của hệ thống theo một trật tự logic nhất định nhằm tạo và biến đổi tín hiệu. Mô hình
đó phải phản ánh chính xác nhất & cho phép phân tích được các hiện tượng vật lý xảy ra, đồng
thời là cơ sở để tính toán & thiết kế hệ thống. Thí dụ hình 1.4 là mô hình một mạch điện liên tục
thực hiện toán tử tích phân, trong đó mối quan hệ vào/ra thỏa mãn đẳng thức: u = k u dt . rav
Hình 1.5 là một trong những mô hình tương đương của biến áp thường. Trong mô hình
tương đương của phần tử này có sự có mặt của các thông
số điện trở R, điện cảm L và hỗ cảm M. Những thông số M R 1 R2
đó đặc trưng cho những tính chất vật lý khác nhau cùng * *
tồn tại trên phần tử này và sự phát huy tác dụng của chúng U1 U2
phụ thuộc vào các điều kiện làm việc khác nhau. L1 L2
Cần phân biệt sự khác nhau của hai khái niệm phần
tử và thông số. Phần tử (trong tài liệu này) là mô hình vật Hình 1.5
lý của các vật liệu linh kiện cụ thể như dây dẫn, tụ điện, Một mô hình tương đương của biến áp
cuộn dây, biến áp, diode, transistor... Thông số là đại thường
lượng vật lý đặc trưng cho tính chất của phần tử. Một phần
tử có thể có nhiều thông số. Về mặt điện, vẽ mạch tương đương của các phần tử có nghĩa là biểu
diễn các tính chất về điện của phần tử đó thông qua các thông số e, i, r, C, L, M, Z, Y ... nối với
nhau theo một cách nào đó. Cuối cùng để biểu diễn cách đấu nối tiếp nhiều thông số người ta vẽ
các ký hiệu của chúng đầu nọ nối với đầu kia tạo thành một chuỗi liên tiếp, còn trong cách đấu nối
song song thì các cặp đầu tương ứng được nối với nhau. Trong sơ đồ mạch điện các đoạn liền nét
nối các ký hiệu thông số đặc trưng cho các dây nối có tính chất dẫn điện lý tưởng. 8
Chương 1: Các khái niệm và nguyên lý cơ bản của lý thuyết mạch
Cũng nên lưu ý, về mặt hình thức, sơ đồ mạch điện trong lý thuyết mạch khác với sơ đồ chi
tiết của một thiết bị. Sơ đồ mạch điện (trong lý thuyết mạch) là một phương tiện lý thuyết cho
phép biểu diễn và phân tích hệ thống thông qua các thông số và các phần tử hợp thành, còn sơ đồ
chi tiết của thết bị là một phương tiện kỹ thuật biểu diễn sự ghép nối các linh kiện của thiết bị
thông qua các ký hiệu của các linh kiện đó.
Mạch tương tự & mạch rời rạc
Xét trên phương diện xử lý tín hiệu thì các hệ thống mạch là mô hình tạo và biến đổi tín
hiệu chủ yếu thông qua ba con đường, đó là:
- Xử lý tín hiệu bằng mạch tương tự (analog circuits).
- Xử lý tín hiệu bằng mạch rời rạc (discrete circuits).
- Xử lý tín hiệu bằng mạch số (digital circuits), gọi là xử lý số tín hiệu.
Như vậy, cách thức xử lý tín hiệu sẽ qui định tính chất và kết cấu của các hệ thống mạch.
Trên hình 1.6 là sự phân loại mạch điện xử lý tín hiệu liên tục. Tín hiệu liên tục xa(t) x’a(t) Mạch tương tự tín hiệu rời rạc Mạch lấy Mạch rời rạc Mạch khôi mẫu phục ADC Mạch số DAC tín hiệu số Hình 1.6
Các hệ thống mạch điện xử lý tín hiệu liên tục
Ghi chú: ADC - Analog to Digital Converter: mạch chuyển đổi tương tự - số. DAC - Digital
to Analog Converter: mạch chuyển đổi số - tương tự.
Mạch có thông số tập trung & mạch có thông số phân bố
Một hệ thống mạch được cấu thành từ phần lớn các phần tử mạch tuyến tính & không tuyến
tính. Trong đó, mạch tuyến tính lại được chia thành mạch có thông số phân bố (như dây dẫn, ống
dẫn sóng, dụng cụ phát năng lượng...) và mạch có thông số tập trung.
Ở dải tần số thấp, khi kích thước của các phần tử cũng như khoảng cách vật lý từ phần tử
này tới các phần tử lân cận là rất nhỏ so với bước sóng của tín hiệu, các mạch điện được phân tích
như tập hợp các thông số tập trung. Lúc này khái niệm dòng dịch trong hệ phương trình Maxwell 9
Chương 1: Các khái niệm và nguyên lý cơ bản của lý thuyết mạch
là không đáng kể so với dòng dẫn (dòng chuyển động có hướng của các điện tích trong dây dẫn và
các phần tử mạch, quy ước chảy trên tải từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp),
những biến thiên của từ trường và điện trường trong không gian có thể bỏ qua được.
Ở tần số rất cao, kích thước của các phần tử cũng như khoảng cách vật lý từ phần tử này tới
các phần tử lân cận có thể so sánh với bước sóng của tín hiệu truyền lan, các mạch điện được xem
như có thông số phân bố. Lúc này năng lượng từ trường tích trữ được liên kết với điện cảm phân
bố
trong cấu trúc, năng lượng điện trường tích trữ được liên kết với điện dung phân bố, và sự tổn
hao năng lượng được liên kết với điện trở phân bố trong cấu trúc. Lúc này khái niệm dòng dịch
(những biến thiên của từ trường và điện trường phân bố trong không gian) trở nên có ý nghĩa.
Nhiều trường hợp các vi mạch được coi là có các tham số phân bố dù nó làm việc ở dải tần thấp vì
giới hạn kích thước của nó.
Các trạng thái hoạt động của mạch
Khi mạch ở trạng thái làm việc cân bằng & ổn định, ta nói rằng mạch đang ở Trạng thái xác
lập. Khi trong mạch xảy ra đột biến, thường gặp khi đóng/ngắt mạch hoặc nguồn tác động có
dạng xung, trong mạch sẽ xảy ra quá trình thiết lập lại sự cân bằng mới, lúc này mạch ở Trạng thái quá độ. R1 R2
Xét mạch điện như hình 1.7. nguồn tác
động là một chiều hoặc điều hòa. Ban đầu khóa K
K hở, mạch ở trạng thái xác lập (ổn định). Khi C e(t) R3
khóa K đóng, trong mạch sẽ xảy ra quá trình
quá độ để thiết lập lại trạng thái xác lập mới.
Quá trình quá độ là nhanh hay chậm tùy thuộc
vào các thông số nội tại của mạch. Hình 1.7
Mạch điện có khóa đóng ngắt Các bài toán mạch
Có hai lớp bài toán về mạch điện: phân
tích và tổng hợp mạch. Phân tích mạch có thể hiểu ở hai góc độ, với một kết cấu hệ thống sẵn có thì:
+ Các quá trình năng lượng trong mạch, quan hệ điện áp & dòng điện trên các phần tử xảy
ra như thế nào? Nguyên lý hoạt động của mạch ra sao? Đây là các vấn đề của lý thuyết mạch thuần tuý.
+ Ứng với mỗi tác động ở đầu vào, chúng ta cần phải xác định đáp ứng ra của hệ thống
trong miền thời gian cũng như trong miền tần số là gì? Quá trình biến đổi tín hiệu khi đi qua mạch ra sao?
Ngược lại, tổng hợp mạch là chúng ta phải xác định kết cấu hệ thống sao cho ứng với mỗi
tác động ở đầu vào sẽ tương ứng với một đáp ứng mong muốn ở đầu ra thỏa mãn các yêu cầu về
kinh tế và kỹ thuật. Chú ý rằng phân tích mạch là bài toán đơn trị, còn tổng hợp mạch là bài toán đa trị.
1.2 CÁC THÔNG SỐ TÁC ĐỘNG VÀ THỤ ĐỘNG CỦA MẠCH 10
Chương 1: Các khái niệm và nguyên lý cơ bản của lý thuyết mạch
Như phần trên đã nêu, để biểu diễn hệ thống phải xác định được các thông số của nó. Có hai
loại thông số cơ bản là thông số tác động và thông số thụ động. i(t)
Xét dưới góc độ năng lượng, một phần tử (hình 1.8), nếu
dòng điện trong phần tử là i(t) và điện áp trên nó là u(t) thì công Phần tử
suất tức thời trên phần tử tại thời điểm t là: p(t) = u(t).i(t) . Trong u(t)
khoảng thời gian T = t2 – t1, năng lượng có trên phần tử là: t 2 W =
p(t )dt . T ∫ Hình 1.8 t1
+ Nếu u(t) và i(t) ngược chiều thì p(t) có giá trị âm, thì tại thời điểm t phần tử cung cấp
năng lượng, nghĩa là nó có chứa các thông số tác động (thông số tạo nguồn).
+ Nếu u(t) và i(t) cùng chiều thì p(t) có giá trị dương, tức tại thời điểm t phần tử nhận năng
lượng. Lượng năng lượng nhận được đó có thể được tích luỹ tồn tại dưới dạng năng lượng điện
trường hay năng lượng từ trường, mà cũng có thể bị tiêu tán dưới dạng nhiệt hoặc dạng bức xạ
điện từ. Đặc trưng cho sự tiêu tán và tích luỹ năng lượng đó là các thông số thụ động của phần tử.
1.2.1 Các thông số thụ động cuả mạch điện
-Xét về mặt phản ứng của phần tử khi chịu tác động kích thích, các thông số thụ động đặc trưng
cho phản ứng thụ động của phần tử đối với tác động kích thích của nguồn và thể hiện qua mối
quan hệ giữa điện áp và dòng điện chạy trong nó. Người ta
phân các thông số thụ động này thành hai loại thông số quán r
tínhthông số không quán tính. i(t) r
a. Thông số không quán tính (điện trở):
Thông số không quán tính đặc trưng cho tính chất của phần tử u(t)
khi điện áp và dòng điện trên nó tỉ lệ trực tiếp với nhau. Nó
được gọi là điện trở (r), thường có hai kiểu kí hiệu như hình 1.9 Hình 1.9 Kí hiệu điện trở
và thỏa mãn đẳng thức: u(t) = r.i(t) 1
hay i(t) = u(t) = g.u(t) (1.3) r 1
r có thứ nguyên vôn/ampe, đo bằng đơn vị ôm (Ω). Thông số g= gọi là điện dẫn, có thứ nguyên r
1/Ω, đơn vị là Simen(S).
Về mặt thời gian, dòng điện và điện áp trên phần tử thuần trở là trùng pha nên năng lượng nhận
được trên phần tử thuần trở là luôn luôn dương, r đặc trưng cho sự tiêu tán năng lượng dưới dạng nhiệt.
b. Các thông số quán tính:
Các thông số quán tính trong mạch gồm có điện dung, điện i(t) C cảm và hỗ cảm. 11 u(t) Hình 1.10 Kí hiệu điện dung
Chương 1: Các khái niệm và nguyên lý cơ bản của lý thuyết mạch
- Thông số điện dung (C):

Điện dung là thông số đặc trưng cho tính chất của phần tử khi dòng điện trong nó tỉ lệ với tốc độ
biến thiên của điện áp, có thứ nguyên ampe.giây/vôn, đo bằng đơn vị fara (F), kí hiệu như hình
1.10 và được xác định theo công thức: du(t) i(t) = C (1.4) dt 1 q t ( ) hay u t ( ) = i t ( )dt = ∫ (1.5) C C trong đó q t ( ) = i t
( )dt là điện tích tích luỹ được trên phần tử ở thời điểm t. ∫
và năng lượng tích luỹ trên C: du 1 W = p t dt = C. .u(t).dt = Cu2 (1.6) E ∫ ( ) ∫ dt 2
Xét về mặt năng lượng, thông số C đặc trưng cho sự tích luỹ năng lượng điện trường, thông số
này không gây đột biến điện áp trên phần tử và thuộc loại thông số quán tính . Xét về mặt thời
gian điện áp trên phần tử thuần dung chậm pha so với dòng điện là π/2. i(t) L
- Thông số điện cảm (L): u(t)
Điện cảm đặc trưng cho tính chất của phần tử khi điện áp
trên nó tỉ lệ với tốc độ biến thiên của dòng điện, có thứ
nguyên vôn x giây/ampe, đo bằng đơn vị hery(H), kí hiệu Hình 1.11
như hình 1.11 và được xác định theo công thức: Kí hiệu điện cảm di(t) u(t) = L (1.7) dt 1 hay i(t) = u(t)dt ∫ (1.8) L
và năng lượng tích luỹ trên L: di 1 W = L i t dt = Li2 (1.9) H ∫ ( ) dt 2
Xét về mặt năng lượng, thông số L đặc trưng cho sự tích luỹ năng lượng từ trường, thông số này
không gây đột biến dòng điện trên phần tử và thuộc loại
thông số quán tính. Xét về mặt thời gian, điện áp trên i1 i2 M
phần tử thuần cảm nhanh pha so với dòng điện là π/2. u1 u2
-Thông số hỗ cảm (M): L1 L2
Hỗ cảm là thông số có cùng bản chất vật lý với điện cảm,
nhưng nó đặc trưng cho sự ảnh hưởng qua lại của hai phần Hình 1.12 12
Hai cuộn dây có ghép hỗ cảm
Chương 1: Các khái niệm và nguyên lý cơ bản của lý thuyết mạch
tử đặt gần nhau khi có dòng điện chạy trong chúng, nối hoặc không nối về điện. Ví dụ như trên
hình 1.12 ta thấy dòng điện i1 chạy trong phần tử điện cảm thứ nhất sẽ gây ra trên phần tử thứ hai
một điện áp hỗ cảm là: di u = M 1 21 (1.10) dt
Ngược lại, dòng điện i2 chạy trong phần tử điện cảm thứ hai sẽ gây ra trên phần tử thứ nhất một điện áp hỗ cảm là: di u = M 2 12 (1.11) dt
Như vậy do tác dụng đồng thời của các thông số điện cảm và hỗ cảm, trên mỗi phần tử sẽ có
tương ứng một điện áp tự cảm và một điện áp hỗ cảm. Tổng hợp ta có hệ phương trình: di di u = L 1 ± M 2 1 1 (1.12) dt dt di di u = ±M 1 L 2 2 + (1.13) dt 2 dt
trong đó M = k L L (k là hệ số ghép, thường có giá trị nhỏ hơn 1). Nếu các dòng điện cùng 1 2
chảy vào hoặc cùng chảy ra khỏi các đầu cùng tên thì điện áp hỗ cảm lấy dấu ‘+’, nếu ngược lại
lấy dấu ‘-’. Trong các sơ đồ, các đầu cùng tên thường được ký hiệu bằng các dấu *.
c. Thông số cuả các phần tử mắc nối tiếp và song song:
Trong trường hợp có một số các phần tử cùng loại mắc nối tiếp hoặc song song với nhau thì các
thông số được tính theo các công thức ghi trong bảng 1.1. Cách mắc Thông số điện trở Thông số điện cảm Thông số điện dung nối tiếp r = ∑r L = ∑ L 1 1 k k = ∑ k k C k Ck song song 1 1 = ∑ 1 1 = ∑ = ∑ C C k r L k k L k rk k
Bảng 1.1: Thông số cuả các phần tử mắc nối tiếp và song song
1.2.2 Các thông số tác động cuả mạch điện
Thông số tác động còn gọi là thông số tạo nguồn, nó đặc trưng cho phần tử có khả năng tự nó
(hoặc khi nó được kích thích bởi các tác nhân không điện bên ngoài) có thể tạo ra và cung cấp
năng lượng điện tác động tới các cấu kiện khác của mạch, phần tử đó gọi là nguồn điện. Thông số
tác động đặc trưng cho nguồn có thể là: 13
Chương 1: Các khái niệm và nguyên lý cơ bản của lý thuyết mạch
+ Sức điện động của nguồn (eng): một đại lượng vật lý có giá trị là điện áp hở mạch của nguồn, đo
bằng đơn vị “vôn” và được ký hiệu là V.
+ Dòng điện nguồn (ing): một đại lượng vật lý có giá trị là dòng điện ngắn mạch của nguồn, đo
bằng đơn vị “ampe” và được ký hiệu là A.
1.2.3 Mô hình nguồn điện
Sự xác định các thông số tạo nguồn dẫn đến sự phân loại nguồn tác động thành hai loại sau:
+ Nguồn điện áp, bao gồm nguồn áp độc lập & nguồn áp phụ thuộc (tức là nguồn áp có điều khiển).
+ Nguồn dòng điện, bao gồm nguồn dòng độc lập & nguồn dòng phụ thuộc (tức là nguồn dòng có điều khiển).
Nguồn điện lý tưởng là không có tổn hao năng lượng. Nhưng trong thực tế phải tính đến tổn hao,
có nghĩa là còn phải tính đến sự tồn tại nội trở trong của nguồn (Rng).
Trong tài liệu này, qui ước chiều dương sức điện động của nguồn ngược lại với chiều dương dòng điện chạy trong nguồn.
a. Nguồn độc lập
Nguồn áp độc lập: ký hiệu nguồn áp độc lập có hai kiểu như hình 1.13. Ri R R i i + + a eng eng Eng Rt - - b Hình 1.13 Hình 1.14 Nguồn áp độc lập Nguồn áp nối với tải
Bây giờ ta xét điện áp mà nguồn này cung cấp cho mạch ngoài (hình 1.14): E U ng = R (1.14) ab R + R t i t
(công thức phân áp trên các phần tử mắc nối tiếp)
Như vậy ta thấy rằng trong trường hợp nguồn áp lý tưởng, tức nội trở nguồn bằng không, điện áp
mà nguồn cung cấp cho mạch ngoài sẽ không phụ thuộc vào tải.
Nguồn dòng độc lập: ký hiệu nguồn dòng độc lập có hai kiểu như hình 1.15. Iab a Ing R Ing R i i Ing Ri Rt 14 b Hình 1.15 Hình 1.16 Nguồn dòng độc lập
Nguồn dòng nối với tải
Chương 1: Các khái niệm và nguyên lý cơ bản của lý thuyết mạch
Bây giờ ta xét dòng điện mà nguồn này cung cấp cho mạch ngoài (hình 1.16): I I ng = R (1.15) ab R + R i i t
(công thức phân dòng trên các phần tử mắc song song)
Như vậy ta thấy rằng trong trường hợp nguồn dòng lý tưởng, tức nội trở nguồn bằng vô hạn, dòng
điện mà nguồn cung cấp cho mạch ngoài sẽ không phụ thuộc vào tải.
Trong các ứng dụng cụ thể, các nguồn tác động có thể được ký hiệu một cách rõ ràng hơn như
nguồn một chiều, nguồn xoay chiều, nguồn xung... Cũng cần chú ý rằng, trừ trường hợp nguồn lý
tưởng, nguồn áp có thể chuyển đổi thành nguồn dòng và ngược lại. Bạn đọc hoàn toàn có thể tự minh chứng điều này. I R 1 2 I2
b. Nguồn phụ thuộc U1 U
Nguồn phụ thuộc còn được gọi là nguồn có điều R1 E 2 ng
khiển và nó được phân thành các loại sau:
+ Nguồn áp được điều khiển bằng áp (A-A), Nguồn A-A
biểu diễn trong hình 1.17. Trong đó Sức điện Hình 1.17
động của nguồn Eng liên hệ với điện áp điều khiển U1 theo công thức: Eng =kU1 (1.16) ( k là hệ số tỷ lệ )
Trong trường hợp lý tưởng thì R I R 1=∞, R2=0 và khi 1 2 I2 đó I1=0, U2 =Eng = KU1. U1 U R 1 E 2 ng
+ Nguồn áp được điều khiển bằng dòng (A-D),
biểu diễn trong hình 1.18. Trong đó suất điện Nguồn A-D
động của nguồn Eng liên hệ với dòng điện điều Hình 1.18 khiển I1 theo công thức: Eng =rI1 (1.17) ( r là hệ số tỷ lệ )
Trong trường hợp lý tưởng thì R1=0, R2=0, khi I1 I2 đó U1 =0 và U2 =Eng = rI1. U1 R1 Ing R U 2 2 15 Nguồn D-A Hình 1.19
Chương 1: Các khái niệm và nguyên lý cơ bản của lý thuyết mạch
+ Nguồn dòng được điều khiển bằng áp (D-A), biểu diễn trong hình 1.19. Trong đó dòng điện
nguồn Ing liên hệ với điện áp điều khiển U1 theo công thức: Ing =gU1 (1.18) ( g là hệ số tỷ lệ )
Trong trường hợp lý tưởng thì R1=∞, R2=∞ và khi I1 I2
đó I1=0, ⏐I2⏐ =Ing = gU1. U1
+ Nguồn dòng được điều khiển bằng dòng (D-D), R1 Ing R U 2 2
biểu diễn trong hình 1.20. Trong đó dòng điện
nguồn Ing liên hệ với dòng điều khiển I1 theo công Nguồn D-D thức: Hình 1.20 Ing =αI1 (1.19)
( α là hệ số tỷ lệ )
Trong trường hợp lý tưởng thì R1=0, R2=∞ và khi đó U1 =0, ⏐I2⏐ =Ing =αI1. Zra P I2 P + ΔU A Zvao N I1 A.(U Ura P –UN) Ura - N (a) (b) Hình 1.21
Ký hiệu và mô hình tương đương của KĐTT
-Trong thực tế thường quy các phần tử tích cực về các loại nguồn có điều khiển. Thí dụ, phần tử
khuếch đại thuật toán, ký hiệu và mô hình tương đương của nó được mô tả thành nguồn áp được
điều khiển bằng áp như hình 1.21, trong đó A là hệ số khuếch đại vòng hở của phần tử này. Còn
với transistor, ở miền tín hiệu nhỏ và tần số thấp, người ta hay dùng sơ đồ tương đương vật lý
như hình 1.22. Trong sơ đồ này có nguồn dòng phụ thuộc αIE . Các điện trở trên sơ đồ là các điện
trở vi phân của các thành phần dòng xoay chiều có biên độ nhỏ đảm bảo đoạn làm việc tuyến
tính, và được xác định bởi hệ đặc tuyến vào/ ra của transistor. αIE I r I 1=IE E 2=-IC E C E C rC U U 1 r 2 B B 16 B
Hình 1.22: Mô hình tương đương vật lý của transistor
Chương 1: Các khái niệm và nguyên lý cơ bản của lý thuyết mạch
Tương tự như các nguồn độc lập, các loại nguồn có điều khiển cũng có thể chuyển đổi lẫn nhau.
Khi phân tích mạch điện trên máy tính, thường sử dụng dạng nguồn D-A làm chuẩn. Vì vậy
những loại nguồn còn lại khi cần phải chuyển về dạng D-A theo yêu cầu.
1.3 BIỂU DIỄN MẠCH TRONG MIỀN TẦN SỐ
Trong các phương pháp phân tích mạch điện, có một phương pháp rất có hiệu quả dựa trên cách
biểu diễn phức, vì vậy trước khi bước vào phần này sinh viên cần nắm chắc các kiến thức toán về số phức. x(t)
1.3.1 Cách biểu diễn phức các tác động điều hoà Xm
Theo lý thuyết chuỗi và tích phân Fourier, các tín hiệu ngẫu
nhiên theo thời gian và hữu hạn về biên độ đều có thể phân tích t
thành các các thành phần dao động điều hoà. Bởi vậy việc phân
tích sự hoạt động của mạch, đặc biệt là mạch tuyến tính, dưới
tác động bất kỳ, có thể được quy về việc phân tích phản ứng
của mạch dưới các tác động điều hòa. Hình 1.23
Ở một góc độ khác, xuất phát từ công thức của nhà toán học Euler:
exp(jϕ) = cosϕ + jsinϕ (1.20)
bất kỳ một dao động điều hoà x(t) trong miền thời gian với biên độ Xm , tần số góc ω 2π =
[rad / s] , và pha đầu là ϕ T
0[rad] (hình 1.23), đều có thể biểu diễn dưới dạng phức trong miền tần số: G G
X = X .exp( j t
ω + ϕ ) = X .exp( j t ω ) (1.21) m 0 m
trong đó biên độ phức của x(t) được định nghĩa: G X = X .exp( ϕ j ) (1.22) m m 0 G
Thí dụ, một nguồn sức điện động điều hoà có biểu diễn phức E =Emexp[j(ωt + ϕu)], thì biểu thức
thời gian của nó sẽ là: G
e(t) =Emsin(ωt + ϕu) ⇔ Im[ E ] G hoặc
e(t) =Emcos(ωt + ϕu) ⇔ Re[ E ]
Việc phân tích nguồn tác động thành các thành phần điều hoà và biểu diễn chúng dưới dạng phức
làm cho sự tính toán các thông số trong mạch điện trở nên thuận lợi dựa trên các phép toán về số
phức. Đặc biệt khi các nguồn tác động là điều hòa có cùng tần số, thì thành phần exp(jωt) trở nên 17
Chương 1: Các khái niệm và nguyên lý cơ bản của lý thuyết mạch
không còn cần thiết phải viết trong các biểu thức tính toán nữa, lúc này biên độ phức hoàn toàn
đặc trưng cho các thành phần dòng và áp trong mạch.
1.3.2 Trở kháng và dẫn nạp
Bây giờ hãy nói đến định luật ôm tổng quát viết dưới dạng phức: G G U = Z.I (1.23) G G G 1 hay I = U = Y U . (1.24) Z
trong đó Z chính là một toán tử có nhiệm vụ biến đổi dòng điện phức thành điện áp phức và gọi là 1
trở kháng của mạch, đơn vị đo bằng ôm (Ω), còn Y =
là một toán tử có nhiệm vụ biến đổi điện Z
áp phức thành dòng điện phức và gọi là dẫn nạp của mạch, đơn vị đo bằng Siemen (S). Chúng
được biểu diễn dưới dạng phức:
Z =R + jX = Z exp( j arg Z ) = Z exp( jϕ ) (1.25) Z
Y =G + jB = Y exp( j argY ) = Y exp( jϕ ) (1.26) Y
trong đó R là điện trở, X là điện kháng, G là điện dẫn và B là điện nạp. Mặt khác: G U U exp[ j(ωt + ϕ )] U Z m u m = G = = exp[ j(ϕ − ϕ )] (1.27) I I exp[ j(ωt + ϕ )] I u i m i m G I exp[j( ωt + ϕ )] I I m i m Y = G = = exp[j( ϕ − ϕ )] (1.28) U U exp[j( ωt + ϕ )] U i u m u m
Như vậy, từ các biểu thức trên ta có thể rút ra: U X Z = R2 + X2 m = ; ϕ = arg Z = arctg = ϕ − ϕ I Z R u i (1.29) m I và: Y = G2 + B2 m = ; ϕ B = arg Y = arctg = − ϕ = −ϕ (1.30) Y ϕ U Z m G i u
Sau đây ta xét trở kháng và dẫn nạp của các phần tử lý tưởng tương ứng với các tham số thụ động:
-Đối với phần tử thuần trở: G G G U = Z .I = r.I r r
vậy Zr =r và Yr =1/r (1.31)
-Đối với phần tử thuần dung: 18
Chương 1: Các khái niệm và nguyên lý cơ bản của lý thuyết mạch G G G 1 1 1 1 G U = ∫ Idt = ∫ I exp[j( t ω + ϕ)]dt = I exp[j( t ω + ϕ)] = I = Z I C C C m j C ω m j C C ω 1 vậy Z = = − j X c (1.32) C j C ω YC = jωC =jBC (1.33) B 1 trong đó X = ; B C ω C = ωC (1.34) C
-Đối với phần tử thuần cảm: G G di d{I exp[j( t ω + ϕ)] m } G G U = L = L = j L ω I exp[ j( t ω + ϕ)] = j L ω I = Z I L dt dt m L vậy ZL = jωL = jXL (1.35) 1 Y = = − j B (1.36) jωL L L 1
trong đó XL =ωL ; B = (1.37) L ωL
Như vậy nhờ có cách biểu diễn phức, ta đã thay thế các phép lấy đạo hàm bằng toán tử nhân p,
còn phép lấy tích phân được thay thế bằng toán tử nhân 1/p (trong trường hợp cụ thể này thì
p=jω). Tổng quát hơn, với p là một biến nằm trên mặt phẳng phức, sẽ được đề cập chi tiết trong các chương sau. Z1 Z2 Zn
-Trở kháng tương đương của nhiều phần tử: a b
+Trường hợp mắc nối tiếp (hình 1.24): Hình 1.24 U = I.Z = I∑ Z ab ab k k vậy Z = ∑ Z (1.38) ab k Y1 k Y2 a b
+Trường hợp mắc song song (hình 1.25): Y = = ∑ = n I U.Y U Y U∑ Y ab ab k k k k k Hình 1.25 vậy Y = ∑ Y (1.39) ab k k
Trở kháng và dẫn nạp của các phần tử mắc nối tiếp và song song cho trong bảng 1.2. Cách mắc Trở kháng Dẫn nạp 19
Chương 1: Các khái niệm và nguyên lý cơ bản của lý thuyết mạch nối tiếp Z = Z 1 1 tdk = ∑ k Y Y td k k song song 1 = ∑ 1 Y = Y tdk Z Z k td k k
Bảng 1.2: Trở kháng và dẫn nạp của các phần tử mắc nối tiếp và song song .
1.3.3 Đặc trưng của mạch điện trong miền tần số
Khi phức hóa mạch điện sang miền tần số, tất cả các thông số của mạch đều được phức hóa. Mạch
được đặc trưng bởi dòng điện phức, điện áp phức và các thành phần trở kháng hay dẫn nạp tương
ứng với các thông số thụ động của mạch.
Ý nghĩa của việc phức hóa mạch điện liên tục trong miền thời gian (còn gọi là mạch điện truyền
thống) chính là chuyển các hệ phương trình vi tích phân thành hệ phương trình đại số (trong miền tần số).
1.4 CÁC YẾU TỐ HÌNH HỌC CỦA MẠCH
Một khi mạch tương đương của một hệ thống đã được xây dựng, việc phân tích nó được tiến hành
dựa trên một số các định luật cơ bản và các định luật này lại đưọc xây dựng theo các yếu tố hình
học
của sơ đồ mạch. Đây là những khái niệm mang tính chất hình học, tạo cơ sở cho việc phân
tích mạch được thuận tiện, chúng bao gồm:
+ Nhánh: là phần mạch gồm các phần tử mắc nối tiếp trong đó có cùng một dòng điện chảy từ
một đầu tới đầu còn lại của nhánh.
+ Nút: là giao điểm của các nhánh mạch.
+ Cây: là phần mạch bao gồm một số nhánh đi qua toàn bộ các nút, nhưng không tạo thành vòng
kín. Xét một cây cụ thể, nhánh thuộc cây đang xét gọi là nhánh cây và nhánh không thuộc cây gọi
nhánh bù cây.
+ Vòng: bao gồm các nhánh và các nút tạo thành một vòng khép kín. Vòng cơ bản (ứng với một
cây) là vòng chỉ chứa một nhánh bù cây. Nếu mạch điện có số nhánh Nnh, số nút Nn, ứng với một
cây có số nhánh bù cây là Nb và số vòng cơ bản là Nv thì ta có: Nb = NV = Nnh - Nn + 1 (1.40) V3 Z6 Z6 Z2 Z Z 4 2 Z4 A B C A B C Z Z Z Z 1 Z 1 Z 5 5 3 3 O 20 O V1 V2 V4 Hình 1.26