lOMoARcPSD| 22014077
BÀI GING NHI KHOA: GIM TIU CU TR EM
PHN I. CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY GIM TIU CU
ĐẠI CƯƠNG
Định nghĩa
Gim tiu cu khi s lượng tiu cu < 150.000/mm
3
vi tt c các la tui.
Du hiệu lâm sàng không thay đổi theo la tuổi nhưng nguyên nhân thì khác nhau ở tuổi sơ sinh
hay tr em ln.
LÂM SÀNG
Gim tiu cu có h không có triu chứng đi kèm, nhưng thông thường gây nên hi chng xut
huyết:
Da
Chm xut huyết (pétéchies)
Mãng xut huyết (ecchymose): t nhiên hoc sau va chm nh, chấn thương
Niêm
Chm xut huyết trong ming
Xut huyết nướu răng
Chảy máu mũi
Xut huyết võng mc
Cơ quan, nội tng
Tiu ra máu
Xut huyết tiêu hoá
Xut huyết não - màng não là biến chng nng nht
Tiên lượng nng ca xut huyết gim tiu cầu không đi đôi với s lượng tiu cu. Tuy nhiên xut
huyết t nhiên có th xảy ra khi lượng tiu cu < 50.000/ mm
3
.
CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN
Cần xác định tính cht trung ương hay ngoi biên qua xét nghim tủy đồ và khi:
Tế bào mu tiu cu (megacaryocyte) ít hoc không có: gim sn xut tiu cu
Tế bào mu tiu cầu tăng: hủy ngoi biên hoc tiu cu b tm gi
Nguyên nhân gim tiu cu thi k sơ sinh Do
gim sn xut tiu cu
Không có mu tiu cu do xương quay không phát triển
lOMoARcPSD| 22014077
Bất thường nhim sc th: tam sc th 13 (trisomie 13) và tam sc th 18
Bnh Fanconi (bất thường ngón cái, chm phát trin chiu cao, d dng thn, ri lon sc t da)
Bnh ca tiu cu:
Bnh Wiskott - Aldrich: suy gim min dch nng, chàm ngoài da, bnh di truyn theo nhim sc
th X, rt nng
Bnh May Hezglin: bnh di truyn, tiu cu khng l vi s hin din th Dohle trong bch cu
đa nhân
Bnh Jean - Bernard - Soulier: do thiếu glycoproteine màng IIb ca tiu cu Bệnh đặc
xương (xương hoá đá: osteopetrosis)
Xâm ln ty: bnh bch huyết bm sinh, rt hiếm. U nguyên bào thn kinh (neuroblastome)
Bnh chuyn hoá: vi s hin din ca acid methyl malonic isovalenic trong máu Bnh tim
bm sinh tím. Do hy tiu cu
Nguyên nhân t min:
T min: anti HPA (HPA = human platelet antigen)
Xut huyết gim tiu cu m (xut huyết gim tiu cầu căn dạng mn, lupus). M dùng li
tiu dòng Thiazide là mt trong nhng nguyên nhân gây xut huyết gim tiu cầu sơ sinh nhưng
chưa được chng minh.
Nguyên nhân nhim trùng:
Nhim siêu vi (rubéole, cytomegalovirus, HIV)
Đông máu nội mch
u mch máu khng l (Kasabach - Merritt)
Gim tiu cầu đơn độc tr sinh đủ tháng, vi tng trng tt nên tìm nguyên nhân t min
hoc xut huyết gim tiu cu m.
Nguyên nhân gim tiu cu tr em ln
Do gim sn xut tiu cu
Bẩm sinh: như các nguyên nhân ở tr sơ sinh
Di truyn: dng nh
Mc phi:
Suy ty
Xâm ln ty do bnh máu ác tính, u nguyên bào thn kinh, histiocytose, hi chng thc bào máu
(do virus EBV, CMV)
lOMoARcPSD| 22014077
Thiếu Vitamin B12, folate
Sau x trị, điều tr bng cht hóa hc.
Tiu huyết sc t kịch phát ban đêm (bệnh Marchiafava - Michelli, rt hiếm tr em)
Do hy tiu cu
XH gim tiu cu min dịch (vô căn): thường gp nht
Sau dùng thuc, sau nhim siêu vi
Bnh t min (Lupus)
Hi chng tán huyết - tăng urê máu
Đông máu nội mch lan to
u mch máu khng l
ng lách
Sau truyền máu, sau ghép cơ quan.
Cơ chế phi hp
Nhim trùng nng
Nhiễm độc
Ký sinh trùng (Leishmaniose, st rét)
Virus (rubéole, EBV, HIV)
THUC GÂY GIM TIU CU
Thuc chng co git, an thn
Diphenylhydantoin
Carbamazepin
Clonazepam
Valproate de sodium Primidone
Thuc kháng sinh
Sulfamid và sulfonamid
Rifampicin
Chloramphenicol
Penicillin
lOMoARcPSD| 22014077
Cefalotin
Thuc khác
Mui vàng
Quinidin
Penicillamin
Acid acetylsalicilic
Digoxin
Heparin và calciparin
PHN II. XUT HUYT GIM TIU CU MIN DCH
ĐẠI CƯƠNG
Định nghĩa
Gim tiu cu trm trng, mc phi, vi s lượng mu tiu cu trong tủy bình thường và đời sng
tiu cu b rút ngn li
Đây một bnh v máu lành tính thường gp nht trong xut huyết gim tiu cu mc phi
tr em
lOMoARcPSD| 22014077
Bnh có th xy ra mi la tuổi và thường t 1-4 tui, tr nam = n, tn sut khong 1/20.000
tr. Bnh cnh nhiễm siêu vi được tìm thấy trước đó trong 50-60% các trường hp. Cơ chế
Dng t miễn: thường xy ra sau một đợt nhim siêu vi, kháng nguyên trên b mt tiu cu kích
thích các Lymphocyte helper và sau đó có sự hình thành kháng th IgG. Gim tiu cu do phá hy
tiu cu trm trng, do các kháng th IgG bám vào màng tiu cu (có s gắn không đặc hiu các
phc hp min dịch qua đoạn Fc hoc nhng kháng th chng glycoproteine ca màng tiu cu
như GPIIb / IIIa, GPIb / Ix).
Nhim siêu vi có thtác nhân gây xut hin các kháng th nói trên: si, thủy đậu, rubella, EBV.
Lách: nơi tiêu hủy tiu cầu, cũng là nơi sản xut kháng th và gi vai trò quan trng
LÂM SÀNG
Khởi đầu: xut hin nhng chm xut huyết, hoc mãng xut huyết, lan ta nhanh trong vài gi
hoc vài ngày
th tìm thy tin s nhim siêu vi hoc sinh trùng một tháng trước đó trong 30 50% các
trường hp. Các siêu vi thường gây bnh là: Ebstein Barr, Cytomegalovirus, Rubéole, si, thy
đậu, quai b, Toxoplasmose.
Hi chng xut huyết:
Ngoài da: chm xut huyết ri rác, 2 chi, có th kết hp vi mãng xut huyết
Niêm mc: chảy máu mũi, chảy máu nướu răng, xuất huyết kết mc
Ni tng: hiếm hơn, dưới dng xut huyết tiêu hoá, tiểu ra máu, thường xảy ra trước xut huyết
màng não.
Khám lâm sàng: thường không phát hin gì l, th s thấy lách trong 10% các trường hp. Cn
soi đáy mắt tìm các du hiu xut huyết võng mạc và tìm máu trong nước tiu
Bng 1: Ch s Buchana
Độ nng
Du hiu
lOMoARcPSD| 22014077
Xut huyết gim tiu cu do nguyên nhân min dịch được định nghĩa khi giảm s lượng tiu
cu (< 150.000/mm
3
), nhưng hai dòng hng cu bch cu còn lại bình thường. Đứng trước
bnh cnh xut huyết do gim tiu cu, cn phân biệt nguyên nhân do trung ương hay ngoại
biên.
lOMoARcPSD| 22014077
BÀI GING NHI KHOA: HI CHNG XUT HUYT
KHÁI NIM SINH LÝ HC V S CM MÁU
S cm máu chức năng ngăn ngừa chy máu t nhiên làm ngưng chảy máu khi tn
thương thành mạch.
Đây là một hiện tượng sinh hc phc tạp, trong đó có sự can thip ca:
Mch máu
Tiu cu
Các yếu t đông máu trong huyết thanh
Hai giai đoạn ca s cm máu:
S cm máu tiên phát bao gm nhiu hiện tượng giúp cho s tng hp ca các tiu cầu nơi mạch
máu b tổn thương.
S đông máu huyết thanh: bao gm nhng chui phn ng enzyme giúp cho cht Fibrinogen hòa
tan thành Fibrin không hòa tan.
lOMoARcPSD| 22014077
S phân bit hai giai đoạn trên, đúng ra mang tính giả to c hai tiến trình xy ra cùng mt
lúc và liên quan chng cht vi nhau. S cm máu tiên phát
tt c các hiện tượng góp phn vào s thành lp nút cm máu (clou hémostatique) bao gm
ch yếu tiu cu.
Các phn ng xy ra khi có tổn thương thành mạch
Mạch máu nơi tổn thương co lại Các tiu cu kết dính li vi nhau
S kết dính ca tiu cu vào t chức dưới ni mc ph thuc mt s các yếu t như: kích
thưc mch máu, tính cht ca dòng máu, s hin din ca các hng cu s thành lp
nhng cu ni gia các t chức dưới ni mc và màng tiu cu.
Giai đoạn hot hóa và bài tiết ca các tiu cu
Khi tiếp xúc vi cht collagen, các tiu cu bài tiết ra ADP, serotonin, Adrenalin.
Các hng cầu cũng phóng thích ra ADP giúp tiểu cu kết dính li vi s hin din ca fibrinogen.
Các tiu cầu đưc hot hóa s tng hp nhng cht không bn (prostaglandine và Thromboxane
A2) t acid arachidonic ca màng tiu cu, các cht này làm tiu cu kết dính li làm mch
máu co li.
Các yếu t đông máu dính vào màng tiu cu s đưc hot hóa to ra Thrombin. Thrombin
giúp cho các tiu cu gần nơi tổn thương bài tiết và dính li nhau.
S kết t tiu cu
S kết t ca các tiu cầu lưu thông trong máu vi các tiu cu kết dính vào ni mc xy ra do
một cơ chế cần đến s gia nhp ca mt vài glycoprotéine ca màng tiu cu
II b, III a.
S thành lp "nút cm máu"
Các tiu cu sau khi kết t li, b phá hy rt nhanh, và xác tiu cu vón li to nên nút cm máu.
S điu hòa
Giai đoạn này làm cho cục máu đông không được thành lp thêm, huyết thanh s phá hy ADP
c chế Thrombin nh cht Adenyl Kinase anti-Thrombin. Các tế bào ni s hy hot
ADP và làm cho Thrombin không hoạt động na.
Ngoài ra các tế bào ni s tng hp Prostacycline, cht làm dãn mch máu c chế s bài
tiết cũng như sự kết t ca tiu cu. Xét nghim kho sát s cm máu tiên phát
Thi gian máu chy (Temps de saignement):
Đưc thc hin bằng phương pháp Duke ở vành tai
lOMoARcPSD| 22014077
(TS bình thường = 3' - 5', TS > 5': bnh lý) hoc bng phương pháp Ivy (thc hin mặt trước
ngoài cẳng tay, dưới mt áp lc c định, bình thường 2- 6 phút). Du hiu Lacet
Đếm tiu cu
Trước mt thi gian máu chy kéo dài, luôn luôn phải đếm tiu cu. Nếu tiu cu không gim
nhiều để kéo dài TS thì nên làm thêm các nghiệm pháp sau đây:
Đo lường sc bn mao mch (được đo bằng cmHg)
Yếu t Willebrand: các tiu cu trong bnh Willebrand không kết t li vi s hin din ca
Ristocetine.
Kho sát chất lượng tiu cu: chức năng kết dính và kết t ca tiu cu, thi gian co cc máu
S đông máu huyết thanh
S đông máu được kích hot bi:
Đưng ni sinh (voie intrinsèque): do s tiếp xúc ca máu vi mt b mặt mang điện âm t
chức dưới ni mạc trong cơ th (in vivo) và mt kính trong thí nghim (in vitro).
Đưng ngoi sinh (voie extrinsèque): do s đưa vào từ mô vào máu cht Thromboplastine.
C 2 con đường ni sinh và ngoi sinh s cùng tác động lên yếu t X để biến yếu t X thành X hot
hóa (XA). XA giúp cho s thành lp Thrombin. Thrombin biến Fibrinogen thành Fibrin. Fibrin được
gi trong tình trng ổn định giai đoạn cui nh yếu t XIII
hoạt hóa (Sơ đồ 1)
Kho sát s đông máu huyết thanh
lOMoARcPSD| 22014077
Các xét nghim kho sát s đông máu huyết thanh bao gm:
TC: Thời gian đông máu : bt : 8 - 12' .
Thi gian QUICK (TQ : temps de Quick) : Kho sát các yếu t của đường ngoi sinh : II, V, VII, X
TQ bất thường khi dưới 60% so vi mu chng.
TQ còn gi là TP (Taux de Prothrombine), TP là t l % của TQ, bình thường khi
> 60% TQ bất thường khi gim: II, V, VII, X Fibrinogen < 1g/l.
INR (International Normalized Ratio): được phát hin t 1983. Do kết qu TP có th thay đổi tùy
phòng xét nghim, nên thng nht dùng cách tính INR theo công thc:
INR = (TQ ca bnh nhân/ TQ chng)
ISI
(ISI = indice de sensibilité international, đặc hiu cho hóa cht x dụng để làm TQ theo tng
phòng xét nghiệm). INR bình thường: 0,8 1,2
INR được x dụng để đánh giá hiệu qu điu tr bng thuc chống đông. bnh nhân dùng thuc
chống đông, INR có thể chp nhận lên đến 2 3. bnh nhân mang van tim nhân to, cn nhm
INR đến 2,5 3,5. Khi INR > 5: nguy cơ xuất huyết rt cao.
Fibrinogen: 2 - 4 g/l.
Thi gian Céphalin hot hóa (T.C.A: Temps de Céphaline Activée): Kho sát các yếu t của đường
ni sinh (tt c các yếu t đông máu ngoi tr yếu t VII).
TCA bất thường khi kéo dài trên 10 giây so vi mu chng. TCA kéo dài khi Fibrinogen < 1g/l.
Thi gian Thrombin (Temps de reptilase): kho sát s thành lp Fibrin. Thi gian
Thrombin kéo dài trong trường hp thiếu v s lượng hay bất thường v chất lượng ca
Fibrinogen, bất thường khi > 10" so vi nhng mu chng.
Thiếu yếu t XIII, không th đưc kho sát qua các nghim pháp trên.
Để chẩn đoán chính xác hơn, giai đoạn kế tiếp là đo lường đặc hiu tng loi yếu t đông máu:
lOMoARcPSD| 22014077
Bng 1: Các yếu t đông máu
Xét Nghim tng quát khác
Thi gian Howell bất thường khi 1 trong các yếu t b bất thường, bất thường khi > 1,5 x mu
chng (hoc 1'30 - 2' 30), ít dùng vì ít chính xác.
Trong thc tế, s phân biệt 2 đường ni ngoi sinh mang tính gi to vì tht ra nhiu mi
liên h cht ch giữa 2 đường (Sơ đồ 2).
Yếu t
Tên
Giá tr bình thường
I
Fibrinogen
2 - 4 g/l (5,9 - 11,8 mmol/l)
II
Prothrombin
100% (hoc 0,2g/l)
V
Proaccelerine
100%
VII
Proconvertine
100%
VIII
Yếu t chng hemophilia A
100% (50-150%)
IX
Yếu t chng hemophilia B
100%
X
Yếu t Stuart
100%
XI
PTA
100%
XII
Yếu t Hageman
100%
XIII
FSF Yếu t ổn định fibrin
100%
lOMoARcPSD| 22014077
Sơ đồ 2: Mi liên h gia s cm máu nguyên phát và s đông máu huyết thanh
NG CHẨN ĐOÁN
TS tăng ( thời gian máu chy ) , s lượng tiu cu gim: gim tiu cu
TS tăng, số lượng tiu cầu bình thường: bnh ca tiu cu
TCA (Thi gian Céphalin hot hóa : Kho sát các yếu t của đường ni sinh (tt c các yếu t đông
máu ngoi tr yếu t VII ); TQ (Thi gian QUICK : Kho sát các yếu t của đường ngoi sinh : II,
V, VII, X ) , bất thường:
Thiếu nhiu yếu t do mc phi: gan, thn
Đông máu nội mch lan tỏa (ĐMNMLT), hoặc sau điều tr Heparine o Thiếu đơn độc 1 yếu t
chung: II, V, X (hiếm)
TCA bất thường: thiếu yếu t VIII: Hemophilie A, IX: Hemophilie B, XI: Bnh Rosenthal
TQ bất thường: thiếu yếu t VII
Thi gian Thrombine kéo dài: (TCA, TQ bất thường) o có Heparine trong máu, ng nghim o bt
thưng thành lp Fibrine
lOMoARcPSD| 22014077
Fibrinogen gim: afibrinogénémie,
hypofibrinogénémie tiêu th quá nhiu
Fibrinogen (ĐMNMLT) Tất c bình thường:
mao mch không bn, thiếu yếu t XIII o không có ri loạn đông máu
CP NHT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TR BNH TR EM:
XUT HUYT GIM TIU CU MIN DCH TR NH
ĐẠI CƯƠNG
Bnh xut huyết gim tiu cu min dch (Immune Thrombocytopenic Purpura: ITPXHGTC) tình
trng tiu cu trong máu ngoi vi b phá hu h liên võng ni do s mt ca t kháng
th kháng tiu cu.
Nguyên nhân bnh do ri lon min dch trong thể: thể t sinh ra kháng th kháng tiu
cu, ri lon sinh mu tiu cu, ảnh hưởng ca tế bào T.
CHẨN ĐOÁN
Lâm sàng
Hi chng xut huyết thường xảy ra đột ngt trên một đứa tr khe mnh: Xut huyết dưới da
t nhiên hay sau mt va chm nh, xut huyết đa hình thái, đa lứa tuổi,đa vị trí. Chy máu chân
răng, chảy máu mũi, nôn ra máu, đi ngoài phân đen, kinh nguyệt kéo dài, đi tiểu ra máu…Trong
đó nguy hiểm nht là xut huyết ni s.
Hi chng thiếu máu: Bệnh nhân thường không biu hin thiếu máu. Tuy nhiên th gp
thiếu máu trong trường hp chy máu nhiu, mức độ thiếu máu tương xứng vi mức độ xut
huyết.
Gan, lách, hch ngoi vi không to. Cn
lâm sàng
Tng phân tích tế bào máu ngoi vi:
S lượng tiu cu gim < 100 G/l.
S lượng hng cầu lượng huyết sc t bình thường hoc giảm trong trường hp xut huyết
nng,mức độ thiếu máu tương xứng vi mức độ xut huyết.
S lượng bch cu và công thc bch cu trong gii hạn bình thường.
Tủy đồ: Mật độ tế bào tủy bình thường hoc tăng.
Mu tiu cầu thường tăng chủ yếu là mu tiu cầu chưa trưởng thành.
Dòng hng cu và bch cu ht phát triển bình thường, không gp tế bào ác tính.Tuy nhiên trong
trường hp mt máu nhiu mu hng cầu cũng tăng sinh.
Thi gian máu chy: Kéo dài.
lOMoARcPSD| 22014077
Co cc máu: Cc máu không co hoc co không hoàn toàn.
Các xét nghiệm đông máu PT, APTT, TT, fibrinogen: Bình thường.
Kháng th đặc hiu kháng GPIIb-IIIa (hoc GPIb) trên b mt tiu cu:Dương tính.
Các xét nghim khác:
Xét nghim virus (HbsAg, anti HCV, anti HIV, Epstein Barr..): Âm tính.
Xét nghim bnh min dch: Nghiệm pháp Coombs, ANA, anti dsDNA, lupus ban đ h thống…:
Âm tính. Chẩn đoán xác định
Không có tiêu chun chẩn đoán chc chn nào cho xut huyết gim tiu cầu tiên phát mà đây là
mt chẩn đoán loại tr, ch yếu là da vào các triu chng xut huyết c đin và gim s lượng
tiu cu máu ngoi vi. Phân loi
Gim tiu cu min dch cp tính khi tiu cu v bình thường (>150000/mm3) trong 3 tháng,
không tái phát.
Gim tiu cu min dch dai dẳng: Không đạt được lui bnh hoc không gi đưc bnh ổn định
sau khi ngừng điều tr, sau khi chẩn đoán 3- 12 tháng.
Gim tiu cu min dch mn tính: gim tiu cu kéo dài > 12 tháng.
Chẩn đoán phân biệt
Các bnh gây gim tiu cầu khác như: Suy tủy xương, lơ xê mi cấp, ban xut huyết gim tiu cu
huyết khối, ung thư di căn tủy xương, nhim virus (CMV, sởi, rubella…), lupus ban đỏ h thng,
đông máu rải rác trong lòng mạch…
Các bnh xut huyết do gim chất lượng tiu cu (ri lon chức năng tiểu cu di truyn:
Bệnh suy nhược tiu cu Glanzmann, hi chng Bernard- Soulier, bnh Von-Willebrand).
Các bnh do ri lon chức năng tiểu cu mc phi. Điu tr
xut huyết gim tiu cu cp tính.
Da vào mức độ nng ca chảy máu để ch định điều tr
Mức độ chy máu
Ch định điều tr
Độ 1: Ít nt xut huyết ( tng số≤ 100) và/hoặc ≤
Gii thích, theo dõi
5 mng xut huyết (≤ 3cm) không chảy máu niêm
mc
lOMoARcPSD| 22014077
Độ 2: Nhiu nôt xut huyết ( tng s> 100) và/ hoc >5
mng xut huyết (> 3cm đường kính)
Gii thích theo dõi sát. th điu tr
trong trường hợp gia đình quá lo lắng hoc
không theo dõi sát được
Độ 3: Chy máu mc trung bình, chy máu niêm
mc, nh hưởng ti li sng
Điu tr
Độ 4: Chy máu niêm mc rõ hoc nghi ng chy máu
trong
Điu tr

Preview text:

lOMoAR cPSD| 22014077
BÀI GIẢNG NHI KHOA: GIẢM TIỂU CẦU Ở TRẺ EM
PHẦN I. CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY GIẢM TIỂU CẦU ĐẠI CƯƠNG Định nghĩa
Giảm tiểu cầu khi số lượng tiểu cầu < 150.000/mm3 với tất cả các lứa tuổi.
Dấu hiệu lâm sàng không thay đổi theo lứa tuổi nhưng nguyên nhân thì khác nhau ở tuổi sơ sinh hay trẻ em lớn. LÂM SÀNG
Giảm tiểu cầu có hể không có triệu chứng đi kèm, nhưng thông thường gây nên hội chứng xuất huyết: Da
Chấm xuất huyết (pétéchies)
Mãng xuất huyết (ecchymose): tự nhiên hoặc sau va chạm nhẹ, chấn thương Niêm
Chấm xuất huyết trong miệng Xuất huyết nướu răng Chảy máu mũi Xuất huyết võng mạc Cơ quan, nội tạng Tiểu ra máu Xuất huyết tiêu hoá
Xuất huyết não - màng não là biến chứng nặng nhất
Tiên lượng nặng của xuất huyết giảm tiểu cầu không đi đôi với số lượng tiểu cầu. Tuy nhiên xuất
huyết tự nhiên có thể xảy ra khi lượng tiểu cầu < 50.000/ mm3.
CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN
Cần xác định tính chất trung ương hay ngoại biên qua xét nghiệm tủy đồ và khi:
Tế bào mẫu tiểu cầu (megacaryocyte) ít hoặc không có: giảm sản xuất tiểu cầu
Tế bào mẫu tiểu cầu tăng: hủy ngoại biên hoặc tiểu cầu bị tạm giữ
Nguyên nhân giảm tiểu cầu ở thời kỳ sơ sinh Do
giảm sản xuất tiểu cầu
Không có mẫu tiểu cầu do xương quay không phát triển lOMoAR cPSD| 22014077
Bất thường nhiễm sắc thể: tam sắc thể 13 (trisomie 13) và tam sắc thể 18
Bệnh Fanconi (bất thường ngón cái, chậm phát triển chiều cao, dị dạng thận, rối loạn sắc tố da)
Bệnh của tiểu cầu:
Bệnh Wiskott - Aldrich: suy giảm miễn dịch nặng, chàm ngoài da, bệnh di truyền theo nhiễm sắc thể X, rất nặng
Bệnh May – Hezglin: bệnh di truyền, tiểu cầu khổng lồ với sự hiện diện thể Dohle trong bạch cầu đa nhân
Bệnh Jean - Bernard - Soulier: do thiếu glycoproteine màng IIb của tiểu cầu Bệnh đặc
xương (xương hoá đá: osteopetrosis)
Xâm lấn tủy: bệnh bạch huyết bẩm sinh, rất hiếm. U nguyên bào thần kinh (neuroblastome)
Bệnh chuyển hoá: với sự hiện diện của acid methyl malonic và isovalenic trong máu Bệnh tim
bẩm sinh tím. Do hủy tiểu cầu
Nguyên nhân tự miễn:
Tự miễn: anti HPA (HPA = human platelet antigen)
Xuất huyết giảm tiểu cầu ở mẹ (xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn dạng mạn, lupus). Mẹ dùng lợi
tiểu dòng Thiazide là một trong những nguyên nhân gây xuất huyết giảm tiểu cầu sơ sinh nhưng chưa được chứng minh.
Nguyên nhân nhiễm trùng:
Nhiễm siêu vi (rubéole, cytomegalovirus, HIV) Đông máu nội mạch
Bướu mạch máu khổng lồ (Kasabach - Merritt)
Giảm tiểu cầu đơn độc ở trẻ sơ sinh đủ tháng, với tổng trạng tốt nên tìm nguyên nhân tự miễn
hoặc xuất huyết giảm tiểu cầu ở mẹ.
Nguyên nhân giảm tiểu cầu ở trẻ em lớn
Do giảm sản xuất tiểu cầu
Bẩm sinh: như các nguyên nhân ở trẻ sơ sinh Di truyền: dạng nhẹ Mắc phải: Suy tủy
Xâm lấn tủy do bệnh máu ác tính, u nguyên bào thần kinh, histiocytose, hội chứng thực bào máu (do virus EBV, CMV) lOMoAR cPSD| 22014077 Thiếu Vitamin B12, folate
Sau xạ trị, điều trị bằng chất hóa học.
Tiểu huyết sắc tố kịch phát ban đêm (bệnh Marchiafava - Michelli, rất hiếm ở trẻ em) Do hủy tiểu cầu
XH giảm tiểu cầu miễn dịch (vô căn): thường gặp nhất
Sau dùng thuốc, sau nhiễm siêu vi Bệnh tự miễn (Lupus)
Hội chứng tán huyết - tăng urê máu
Đông máu nội mạch lan toả
Bướu mạch máu khổng lồ Cường lách
Sau truyền máu, sau ghép cơ quan. Cơ chế phối hợp Nhiễm trùng nặng Nhiễm độc
Ký sinh trùng (Leishmaniose, sốt rét) Virus (rubéole, EBV, HIV)
THUỐC GÂY GIẢM TIỂU CẦU
Thuốc chống co giật, an thần Diphenylhydantoin Carbamazepin Clonazepam Valproate de sodium Primidone Thuốc kháng sinh Sulfamid và sulfonamid Rifampicin Chloramphenicol Penicillin lOMoAR cPSD| 22014077 Cefalotin Thuốc khác Muối vàng Quinidin Penicillamin Acid acetylsalicilic Digoxin Heparin và calciparin
PHẦN II. XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCH ĐẠI CƯƠNG Định nghĩa
Giảm tiểu cầu trầm trọng, mắc phải, với số lượng mẫu tiểu cầu trong tủy bình thường và đời sống
tiểu cầu bị rút ngắn lại
Đây là một bệnh về máu lành tính thường gặp nhất trong xuất huyết giảm tiểu cầu mắc phải ở trẻ em lOMoAR cPSD| 22014077
Bệnh có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi và thường từ 1-4 tuổi, trẻ nam = nữ, tần suất khoảng 1/20.000
trẻ. Bệnh cảnh nhiễm siêu vi được tìm thấy trước đó trong 50-60% các trường hợp. Cơ chế
Dạng tự miễn: thường xảy ra sau một đợt nhiễm siêu vi, kháng nguyên trên bề mặt tiểu cầu kích
thích các Lymphocyte helper và sau đó có sự hình thành kháng thể IgG. Giảm tiểu cầu do phá hủy
tiểu cầu trầm trọng, do các kháng thể IgG bám vào màng tiểu cầu (có sự gắn không đặc hiệu các
phức hợp miễn dịch qua đoạn Fc hoặc những kháng thể chống glycoproteine của màng tiểu cầu
như GPIIb / IIIa, GPIb / Ix).
Nhiễm siêu vi có thể là tác nhân gây xuất hiện các kháng thể nói trên: sởi, thủy đậu, rubella, EBV.
Lách: nơi tiêu hủy tiểu cầu, cũng là nơi sản xuất kháng thể và giữ vai trò quan trọng LÂM SÀNG
Khởi đầu: xuất hiện những chấm xuất huyết, hoặc mãng xuất huyết, lan tỏa nhanh trong vài giờ hoặc vài ngày
Có thể tìm thấy tiền sử nhiễm siêu vi hoặc ký sinh trùng một tháng trước đó trong 30 50% các
trường hợp. Các siêu vi thường gây bệnh là: Ebstein Barr, Cytomegalovirus, Rubéole, sởi, thủy
đậu, quai bị, Toxoplasmose. Hội chứng xuất huyết:
Ngoài da: chấm xuất huyết rải rác, ở 2 chi, có thể kết hợp với mãng xuất huyết
Niêm mạc: chảy máu mũi, chảy máu nướu răng, xuất huyết kết mạc
Nội tạng: hiếm hơn, dưới dạng xuất huyết tiêu hoá, tiểu ra máu, thường xảy ra trước xuất huyết màng não.
Khám lâm sàng: thường không phát hiện gì lạ, có thể sờ thấy lách trong 10% các trường hợp. Cần
soi đáy mắt tìm các dấu hiệu xuất huyết võng mạc và tìm máu trong nước tiểu
Bảng 1: Chỉ số Buchana Độ nặng Dấu hiệu lOMoAR cPSD| 22014077
Xuất huyết giảm tiểu cầu do nguyên nhân miễn dịch được định nghĩa khi có giảm số lượng tiểu
cầu (< 150.000/mm3), nhưng hai dòng hồng cầu và bạch cầu còn lại bình thường. Đứng trước
bệnh cảnh xuất huyết do giảm tiểu cầu, cần phân biệt nguyên nhân do trung ương hay ngoại biên. lOMoAR cPSD| 22014077
BÀI GIẢNG NHI KHOA: HỘI CHỨNG XUẤT HUYẾT
KHÁI NIỆM SINH LÝ HỌC VỀ SỰ CẦM MÁU
Sự cầm máu có chức năng ngăn ngừa chảy máu tự nhiên và làm ngưng chảy máu khi có tổn thương thành mạch.
Đây là một hiện tượng sinh học phức tạp, trong đó có sự can thiệp của: Mạch máu Tiểu cầu
Các yếu tố đông máu trong huyết thanh
Hai giai đoạn của sự cầm máu:
Sự cầm máu tiên phát bao gồm nhiều hiện tượng giúp cho sự tổng hợp của các tiểu cầu nơi mạch máu bị tổn thương.
Sự đông máu huyết thanh: bao gồm những chuỗi phản ứng enzyme giúp cho chất Fibrinogen hòa
tan thành Fibrin không hòa tan. lOMoAR cPSD| 22014077
Sự phân biệt ở hai giai đoạn trên, đúng ra mang tính giả tạo vì cả hai tiến trình xảy ra cùng một
lúc và liên quan chằng chịt với nhau. Sự cầm máu tiên phát
Là tất cả các hiện tượng góp phần vào sự thành lập nút cầm máu (clou hémostatique) bao gồm chủ yếu tiểu cầu.
Các phản ứng xảy ra khi có tổn thương thành mạch
Mạch máu nơi tổn thương co lại Các tiểu cầu kết dính lại với nhau
Sự kết dính của tiểu cầu vào tổ chức dưới nội mạc phụ thuộc một số các yếu tố như: kích
thước mạch máu, tính chất của dòng máu, sự hiện diện của các hồng cầu và sự thành lập
những cầu nối giữa các tổ chức dưới nội mạc và màng tiểu cầu.
Giai đoạn hoạt hóa và bài tiết của các tiểu cầu
Khi tiếp xúc với chất collagen, các tiểu cầu bài tiết ra ADP, serotonin, Adrenalin.
Các hồng cầu cũng phóng thích ra ADP giúp tiểu cầu kết dính lại với sự hiện diện của fibrinogen.
Các tiểu cầu được hoạt hóa sẽ tổng hợp những chất không bền (prostaglandine và Thromboxane
A2) từ acid arachidonic của màng tiểu cầu, các chất này làm tiểu cầu kết dính lại và làm mạch máu co lại.
Các yếu tố đông máu dính vào màng tiểu cầu sẽ được hoạt hóa và tạo ra Thrombin. Thrombin
giúp cho các tiểu cầu gần nơi tổn thương bài tiết và dính lại nhau.
Sự kết tụ tiểu cầu
Sự kết tụ của các tiểu cầu lưu thông trong máu với các tiểu cầu kết dính vào nội mạc xảy ra do
một cơ chế cần đến sự gia nhập của một vài glycoprotéine của màng tiểu cầu II b, III a.
Sự thành lập "nút cầm máu"
Các tiểu cầu sau khi kết tụ lại, bị phá hủy rất nhanh, và xác tiểu cầu vón lại tạo nên nút cầm máu. Sự điều hòa
Giai đoạn này làm cho cục máu đông không được thành lập thêm, huyết thanh sẽ phá hủy ADP
và ức chế Thrombin nhờ chất Adenyl Kinase và anti-Thrombin. Các tế bào nội mô sẽ hủy hoạt
ADP và làm cho Thrombin không hoạt động nữa.
Ngoài ra các tế bào nội mô sẽ tổng hợp Prostacycline, chất làm dãn mạch máu và ức chế sự bài
tiết cũng như sự kết tụ của tiểu cầu. Xét nghiệm khảo sát sự cầm máu tiên phát
Thời gian máu chảy (Temps de saignement):
Được thực hiện bằng phương pháp Duke ở vành tai lOMoAR cPSD| 22014077
(TS bình thường = 3' - 5', TS > 5': bệnh lý) hoặc bằng phương pháp Ivy (thực hiện ở mặt trước
ngoài cẳng tay, dưới một áp lực cố định, bình thường 2- 6 phút). Dấu hiệu Lacet Đếm tiểu cầu
Trước một thời gian máu chảy kéo dài, luôn luôn phải đếm tiểu cầu. Nếu tiểu cầu không giảm
nhiều để kéo dài TS thì nên làm thêm các nghiệm pháp sau đây:
Đo lường sức bền mao mạch (được đo bằng cmHg)
Yếu tố Willebrand: các tiểu cầu trong bệnh Willebrand không kết tụ lại với sự hiện diện của Ristocetine.
Khảo sát chất lượng tiểu cầu: chức năng kết dính và kết tụ của tiểu cầu, thời gian co cục máu
Sự đông máu huyết thanh
Sự đông máu được kích hoạt bởi:
Đường nội sinh (voie intrinsèque): do sự tiếp xúc của máu với một bề mặt mang điện âm là tổ
chức dưới nội mạc trong cơ thể (in vivo) và mặt kính trong thí nghiệm (in vitro).
Đường ngoại sinh (voie extrinsèque): do sự đưa vào từ mô vào máu chất Thromboplastine.
Cả 2 con đường nội sinh và ngoại sinh sẽ cùng tác động lên yếu tố X để biến yếu tố X thành X hoạt
hóa (XA). XA giúp cho sự thành lập Thrombin. Thrombin biến Fibrinogen thành Fibrin. Fibrin được
giữ trong tình trạng ổn định ở giai đoạn cuối nhờ yếu tố XIII hoạt hóa (Sơ đồ 1)
Khảo sát sự đông máu huyết thanh lOMoAR cPSD| 22014077
Các xét nghiệm khảo sát sự đông máu huyết thanh bao gồm:
TC: Thời gian đông máu : bt : 8 - 12' .
Thời gian QUICK (TQ : temps de Quick) : Khảo sát các yếu tố của đường ngoại sinh : II, V, VII, X
TQ bất thường khi dưới 60% so với mẫu chứng.
TQ còn gọi là TP (Taux de Prothrombine), TP là tỷ lệ % của TQ, bình thường khi
> 60% TQ bất thường khi giảm: II, V, VII, X và Fibrinogen < 1g/l.
INR (International Normalized Ratio): được phát hiện từ 1983. Do kết quả TP có thể thay đổi tùy
phòng xét nghiệm, nên thống nhất dùng cách tính INR theo công thức:
INR = (TQ của bệnh nhân/ TQ chứng) ISI
(ISI = indice de sensibilité international, đặc hiệu cho hóa chất xử dụng để làm TQ theo từng
phòng xét nghiệm). INR bình thường: 0,8 – 1,2
INR được xử dụng để đánh giá hiệu quả điều trị bằng thuốc chống đông. Ở bệnh nhân dùng thuốc
chống đông, INR có thể chấp nhận lên đến 2 – 3. Ở bệnh nhân mang van tim nhân tạo, cần nhấm
INR đến 2,5 – 3,5. Khi INR > 5: nguy cơ xuất huyết rất cao. Fibrinogen: 2 - 4 g/l.
Thời gian Céphalin hoạt hóa (T.C.A: Temps de Céphaline Activée): Khảo sát các yếu tố của đường
nội sinh (tất cả các yếu tố đông máu ngoại trừ yếu tố VII).
TCA bất thường khi kéo dài trên 10 giây so với mẫu chứng. TCA kéo dài khi Fibrinogen < 1g/l.
Thời gian Thrombin (Temps de reptilase): khảo sát sự thành lập Fibrin. Thời gian
Thrombin kéo dài trong trường hợp thiếu về số lượng hay bất thường về chất lượng của
Fibrinogen, bất thường khi > 10" so với những mẫu chứng.
Thiếu yếu tố XIII, không thể được khảo sát qua các nghiệm pháp trên.
Để chẩn đoán chính xác hơn, giai đoạn kế tiếp là đo lường đặc hiệu từng loại yếu tố đông máu: lOMoAR cPSD| 22014077
Bảng 1: Các yếu tố đông máu
Xét Nghiệm tổng quát khác
Thời gian Howell bất thường khi 1 trong các yếu tố bị bất thường, bất thường khi > 1,5 x mẫu
chứng (hoặc 1'30 - 2' 30), ít dùng vì ít chính xác.
Trong thực tế, sự phân biệt 2 đường nội và ngoại sinh mang tính giả tạo vì thật ra có nhiều mối
liên hệ chặt chẽ giữa 2 đường (Sơ đồ 2). Yếu tố Tên
Giá trị bình thường I Fibrinogen 2 - 4 g/l (5,9 - 11,8 mmol/l) II Prothrombin 100% (hoặc 0,2g/l) V Proaccelerine 100% VII Proconvertine 100% VIII
Yếu tố chống hemophilia A 100% (50-150%) IX
Yếu tố chống hemophilia B 100% X Yếu tố Stuart 100% XI PTA 100% XII Yếu tố Hageman 100% XIII
FSF – Yếu tố ổn định fibrin 100% lOMoAR cPSD| 22014077
Sơ đồ 2: Mối liên hệ giữa sự cầm máu nguyên phát và sự đông máu huyết thanh HƯỚNG CHẨN ĐOÁN
TS tăng ( thời gian máu chảy ) , số lượng tiểu cầu giảm: giảm tiểu cầu
TS tăng, số lượng tiểu cầu bình thường: bệnh của tiểu cầu
TCA (Thời gian Céphalin hoạt hóa : Khảo sát các yếu tố của đường nội sinh (tất cả các yếu tố đông
máu ngoại trừ yếu tố VII ); TQ (Thời gian QUICK : Khảo sát các yếu tố của đường ngoại sinh : II,
V, VII, X ) , bất thường:
Thiếu nhiều yếu tố do mắc phải: gan, thận
Đông máu nội mạch lan tỏa (ĐMNMLT), hoặc sau điều trị Heparine o Thiếu đơn độc 1 yếu tố
chung: II, V, X (hiếm)
TCA bất thường: thiếu yếu tố VIII: Hemophilie A, IX: Hemophilie B, XI: Bệnh Rosenthal
TQ bất thường: thiếu yếu tố VII
Thời gian Thrombine kéo dài: (TCA, TQ bất thường) o có Heparine trong máu, ống nghiệm o bất
thường thành lập Fibrine lOMoAR cPSD| 22014077
Fibrinogen giảm: afibrinogénémie,
hypofibrinogénémie tiêu thụ quá nhiều
Fibrinogen (ĐMNMLT) Tất cả bình thường:
mao mạch không bền, thiếu yếu tố XIII o không có rối loạn đông máu
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH TRẺ EM:
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCH Ở TRẺ NHỎ ĐẠI CƯƠNG
Bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch (Immune Thrombocytopenic Purpura: ITPXHGTC) là tình
trạng tiểu cầu trong máu ngoại vi bị phá huỷ ở hệ liên võng nội mô do sự có mặt của tự kháng thể kháng tiểu cầu.
Nguyên nhân bệnh do rối loạn miễn dịch trong cơ thể: Cơ thể tự sinh ra kháng thể kháng tiểu
cầu, rối loạn sinh mẫu tiểu cầu, ảnh hưởng của tế bào T. CHẨN ĐOÁN Lâm sàng
Hội chứng xuất huyết thường xảy ra đột ngột trên một đứa trẻ khỏe mạnh: Xuất huyết dưới da
tự nhiên hay sau một va chạm nhẹ, xuất huyết đa hình thái, đa lứa tuổi,đa vị trí. Chảy máu chân
răng, chảy máu mũi, nôn ra máu, đi ngoài phân đen, kinh nguyệt kéo dài, đi tiểu ra máu…Trong
đó nguy hiểm nhất là xuất huyết nội sọ.
Hội chứng thiếu máu: Bệnh nhân thường không có biểu hiện thiếu máu. Tuy nhiên Có thể gặp
thiếu máu trong trường hợp chảy máu nhiều, mức độ thiếu máu tương xứng với mức độ xuất huyết.
Gan, lách, hạch ngoại vi không to. Cận lâm sàng
Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi:
Số lượng tiểu cầu giảm < 100 G/l.
Số lượng hồng cầu và lượng huyết sắc tố bình thường hoặc giảm trong trường hợp xuất huyết
nặng,mức độ thiếu máu tương xứng với mức độ xuất huyết.
Số lượng bạch cầu và công thức bạch cầu trong giới hạn bình thường.
Tủy đồ: Mật độ tế bào tủy bình thường hoặc tăng.
Mẫu tiểu cầu thường tăng chủ yếu là mẫu tiểu cầu chưa trưởng thành.
Dòng hồng cầu và bạch cầu hạt phát triển bình thường, không gặp tế bào ác tính.Tuy nhiên trong
trường hợp mất máu nhiều mẫu hồng cầu cũng tăng sinh.
Thời gian máu chảy: Kéo dài. lOMoAR cPSD| 22014077
Co cục máu: Cục máu không co hoặc co không hoàn toàn.
Các xét nghiệm đông máu PT, APTT, TT, fibrinogen: Bình thường.
Kháng thể đặc hiệu kháng GPIIb-IIIa (hoặc GPIb) trên bề mặt tiểu cầu:Dương tính.
Các xét nghiệm khác:
Xét nghiệm virus (HbsAg, anti HCV, anti HIV, Epstein Barr..): Âm tính.
Xét nghiệm bệnh miễn dịch: Nghiệm pháp Coombs, ANA, anti dsDNA, lupus ban đỏ hệ thống…:
Âm tính. Chẩn đoán xác định
Không có tiêu chuẩn chẩn đoán chắc chắn nào cho xuất huyết giảm tiểu cầu tiên phát mà đây là
một chẩn đoán loại trừ, chủ yếu là dựa vào các triệu chứng xuất huyết cổ điển và giảm số lượng
tiểu cầu ở máu ngoại vi. Phân loại
Giảm tiểu cầu miễn dịch cấp tính khi tiểu cầu về bình thường (>150000/mm3) trong 3 tháng, không tái phát.
Giảm tiểu cầu miễn dịch dai dẳng: Không đạt được lui bệnh hoặc không giữ được bệnh ổn định
sau khi ngừng điều trị, sau khi chẩn đoán 3- 12 tháng.
Giảm tiểu cầu miễn dịch mạn tính: giảm tiểu cầu kéo dài > 12 tháng.
Chẩn đoán phân biệt
Các bệnh gây giảm tiểu cầu khác như: Suy tủy xương, lơ xê mi cấp, ban xuất huyết giảm tiểu cầu
huyết khối, ung thư di căn tủy xương, nhiễm virus (CMV, sởi, rubella…), lupus ban đỏ hệ thống,
đông máu rải rác trong lòng mạch…
Các bệnh xuất huyết do giảm chất lượng tiểu cầu (rối loạn chức năng tiểu cầu di truyền:
Bệnh suy nhược tiểu cầu Glanzmann, hội chứng Bernard- Soulier, bệnh Von-Willebrand).
Các bệnh do rối loạn chức năng tiểu cầu mắc phải. Điều trị
xuất huyết giảm tiểu cầu cấp tính.
Dựa vào mức độ nặng của chảy máu để chỉ định điều trị
Mức độ chảy máu
Chỉ định điều trị
Độ 1: Ít nốt xuất huyết ( tổng số≤ 100) và/hoặc ≤ Giải thích, theo dõi
5 mảng xuất huyết (≤ 3cm) không có chảy máu niêm mạc lOMoAR cPSD| 22014077
Giải thích và theo dõi sát. Có thể điều trị
Độ 2: Nhiều nôt xuất huyết ( tổng số> 100) và/ hoặc >5
trong trường hợp gia đình quá lo lắng hoặc
mảng xuất huyết (> 3cm đường kính)
không theo dõi sát được
Độ 3: Chảy máu ở mức trung bình, chảy máu niêm Điều trị
mạc, ảnh hưởng tới lối sống
Độ 4: Chảy máu niêm mạc rõ hoặc nghi ngờ chảy máu Điều trị trong