Bài giảng phân loại thị trường tài chính | Trường Đại học Khánh Hòa

Bài giảng phân loại thị trường tài chính | Trường Đại học Khánh Hòa. Tài liệu gồm 24 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

LOGO
PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG
PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG
TÀI CHÍNH
TÀI CHÍNH
PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG
PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG
TÀI CHÍNH
TÀI CHÍNH
MỤC LỤC
MỤC LỤC
1


2


3


4
 !"#
 !"#
5
6
$%&'(
$%&'(
1
%)* 
%)* 


1. Thị trường tài chính và nguyên nhân hình thành.
1. Thị trường tài chính và nguyên nhân hình thành.
Khái niệm+!&,-./.
-0&.-(.1%%23
Nguyên nhân hình thành TTTC:
4
5/67%)-&8%%9:%1%06
%!("0-$/
4
;-<$/"%%)
.,&(!"#6)$/
4
=%%1%&%>$%)/?:$
@:%0$%:$!"#0"$
2. Chức năng, vai trò của thị trường tài chính
2. Chức năng, vai trò của thị trường tài chính
Chức năng :
4
.A0%B-0&.-0%B
.1%C)</B-"D$-
'7%$%
4
%060"6"$
0"$
4
%'0-.$$$
C"3
Vai trò của TTTC :
4
%E%).,$%F
""(0%)-0-0&
.1%3
4
<1E.G) "
%7%6HCI3
4
B$
$(3
THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP
J"C
K
MÔI GIỚI TÀI CHÍNH
L . %
LĨNH VỰC ĐẦU TƯ
50C"

M,.
TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
L &#
N-0&
')>6"/&
')
OP)Q
KHU VỰC TIẾT KIỆM
M,.
N0C"

Sự dịch chuyển của dòng vốn trong nền kinh tế
cơ chế của thị trường tài chính
3.
Phân loại thị trường tài chính
Phân loại thị trường tài chính
*C#6+
4

4

*C-"C+
4

4
3
4.
Thị trường tiền tệ và thì trường vốn
Thị trường tiền tệ và thì trường vốn
a. Thị trường tiền tệ+R&%>$$
0"$(0"$')<
.$"#C(&,&3
Ví dụ: Khi nhà nước cần huy động vốn thì nhà nước
tung ra trái phiếu chính phủ ra thị trường, người mua trái
phiếu chính phủ là chủ nợ và trong vòng 1 năm kể từ khi
phát hành thì chính phủ thực hiện đáo hạn các trái phiếu
đã tung ra.
Phân loại thị trường tiền tệ :
Phân loại theo cách tổ chức :
4
Thị trường tiền tệ sơ cấp+!%)*$
$!"#S$-%S&( S')
S0">#333
4
Thị trường tiền tệ thứ cấp+%)*N&%>$
$!"#$-%.T$@
!#&%)/<$
Phân loại theo công cụ nợ :
4
)?U#:$SN
CIC(B.%S %3
4
$-%U#$
!"#A<$0$+S0V-%
&#S0-("W
b. Thị trường vốn :R"#.,($'
I%,)C#<.$"
#*X&Y'-%$-%Z
L"*<BF#:
'I0"$$
5.
Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
a. Thị trường sơ cấp :RX&($
%F'7%>$$0"$&(
C%)/A:-0&.-:
.1%
Chức năng:
4
M%).,%F".1%3
4
<06X%F0N!F?
"0-&$0$0'!&
.?3
4
[EL(67%)-$.#
-%I $
b. Thị trường thứ cấp : R"C$
0"$.T.?$*3
.6&>6"0"6"$0"$
.T$3
%.?@. )0'%,$&
%,.1%>$0"$?!#7%)
@:%0"$".1%0$3
Đặc điểm của thị trường thứ cấp :
4
<S#"6"
4
<!*I3
4
;!?.,"C!(%!1
"(S0"$3
4
M"#.,)-%0"$
!$S.1%B%)/"7%)S@
:%0"$"%3
Phân loại thị trường thứ cấp:
Theo tính chất tổ chức của thị trường :
4
0"$9%Y
0"$<NZ+B&%>$$!"#
0"$*&)-.?N&,$D\3
4
0"$9%YKZ!
"C$0"$*&)-.?
$S')0"$SB7%&#'3
Theo loại hàng hóa giao dịch trên thị trường :
4
SN-%3
4
S$-%3
4
S0"$$3
c. Mối liên hệ giữa thị trường thứ cấp và thị trường
sơ cấp
4
!@!.]
!.,!B
4
;'<0'<0"$
./!%'*
4
'<0<
"#.,%9!?'6)3
Ví dụ: Công ty Cổ phần thủy sản Mekong cần huy
động vốn để đầu tư, vì vậy công ty đã tung ra 6000 cổ
phiếu với mức giá mổi cổ phiếu là 23000 Vnd. Khi
tung ra thì công ty chỉ bán cho một số tổ chức có liên
kết với công ty trong vấn đề kinh doanh, tại đây mức
giá bán ra là 23000 Vnd và đây chính là thị trường sơ
cấp. Khi các tổ chức này đem các cổ phiếu này tham
gia vào sàn chứng khoán Hose và được các nhà đầu
tư khác mua lại thì giá bán có thể cao hơn mức giá
ban đầu, và lợi nhuận thu được sẽ thuộc về tổ chức
bán chứng khoán này và đây gọi là thị trường thứ
cấp.
6. Các trung gian tài chính và môi giới tài chính
Khái niệm:R&,NF#@:.
)")^%)/?B-
$-^&%0"$B-YZ
%.<$0"$$-YZ"
'E3
Chức năng :
4
#"+
4
%+
4
0-&"$+
a. Các trung gian tài chính .
Các loại thị trường TGTC :
4
Công ty bảo hiểm+')>6"/&#6
')>6"/& ^3
4
Tổ chức tiền gửi
4
Các trung gian tài chính khác :
OP)!7P)%
OP).1%Q
')
| 1/24

Preview text:

PHÂN L
PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG ỜNG TÀI CHÍNH LOGO MỤC LỤ LỤC
Thị trường tài chính và nguyên nhân hình 1
thành thị trường tài chính 2
Chức năng, vai trò của thị trường tài chính 3
Phân loại thị trường tài chính 4
Thị trường tiền tệ và thì trường vốn 5
Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp 6
Các trung gian tài chính và môi giới tài chính
1. Thị trường tài chính và nguyên nhân hình thành.
Khái niệm : Thị trường tài chính là một cơ chế để đưa
tiền tiết kiệm đến với người đầu tư cuối cùng.
Nguyên nhân hình thành TTTC:
• Để giải quyết mẫu thuận giữa nhu cầu và khả năng
cung ứng vốn lớn trong nền kinh tế phát triển
• Kinh tế hàng hóa phát triển cao, nhiều hình thức huy
động vốn mới linh hoạt hơn nảy sinh và phát triển
• Xuất hiện nhu cầu mua bán, chuyển nhượng giữa các
chủ sở hữu khác nhau giữa các loại chứng khoán
2. Chức năng, vai trò của thị trường tài chính Chức năng :
• Chức năng đưa vốn từ khu vực tiết kiệm đến khu vực
đầu tư,dòng vốn này có thể trực tiếp hoặc gián tiếp
thông qua các trung gian tài chính
• Chức năng cung cấp khả năng thanh khoản cho các chứng khoán
• Chức năng cung cấp thông tin kinh tế và đánh giá giá trị của doanh nghiệp. Vai trò của TTTC :
• Thị trường tài chính thu hút, huy động các nguồn
tài chính trong và ngoài nước, khuyến khích tiết kiệm và đầu tư.
• Thị trường tài chính góp phần thúc đẩy, nâng cao
hiệu quả sử dụng tài chính.
• Thị trường tài chính thực hiện chính sách tài chính,
chính sách tiền tệ của nhà nước.
Sự dịch chuyển của dòng vốn trong nền kinh tế
và cơ chế của thị trường tài chính LĨNH VỰC ĐẦU TƯ Đơn vị kinh doanh Chính phủ Hộ gia đình MÔI GIỚI TÀI CHÍNH TRUNG GIAN TÀI CHÍNH Ngân hàng đâu tư Ngân hàng thương mại Tổ chức tiết kiệm Công ty bảo hiểm Công ty tài chính
THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP Qũy tương hỗ Sàn giao dịch Thị trường OTC KHU VỰC TIẾT KIỆM Hộ gia đình Tổ chức kinh doanh Chính phủ
3. Phân loại thị trường tài chính
 Trên phương diện thời hạn của tài sản tài chính :
• Thị trường tiền tệ • Thị trường vốn
 Trên phương diện cơ chế giao dịch : • Thị trường sơ cấp
• Thị trường thứ cấp.
4. Thị trường tiền tệ và thì trường vốn
a. Thị trường tiền tệ : Là thị trường mua bán các chứng
khoán nhà nước và chứng khoán công ty có thời gian
đáo hạn dưới một năm.
Ví dụ: Khi nhà nước cần huy động vốn thì nhà nước
tung ra trái phiếu chính phủ ra thị trường, người mua trái
phiếu chính phủ là chủ nợ và trong vòng 1 năm kể từ khi
phát hành thì chính phủ thực hiện đáo hạn các trái phiếu đã tung ra.

Phân loại thị trường tiền tệ :
Phân loại theo cách tổ chức :
Thị trường tiền tệ sơ cấp: là nơi chuyên phát hành
các loại trái phiếu mới của ngân hàng, công ty tài chính, kho bạc...
Thị trường tiền tệ thứ cấp: chuyên tổ chức mua bán
các loại trái phiếu đã phát hành ở thị trường sơ cấp,
nhưng lại mang tính chất chuyển hóa hình thái vốn
Phân loại theo công cụ nợ :
• Thị trường vay nợ ngắn hạn giữa các tổ chức tín
dụng dưới sự điều hành của ngân hàng trung ương.
• Thị trường trái phiếu ngắn hạn và thị trường các
loại chứng từ có giá khác như: kỳ phiếu thương
mại, khế ước giao hàng …
b. Thị trường vốn : Là thị trường hoạt động với các công
cụ thuộc về vốn chủ và vốn vay dài hạn có thời gian đáo
hạn trên 1 năm ( cô phiếu, trái phiếu)
Ngoài ra, trên thị trường vốn còn có sự tồn tại của những
công cụ chứng khoán phái sinh
5. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
a. Thị trường sơ cấp : Là 1 thị trường mới phát hành,
nguồn vốn thông qua việc bán các chứng khoán mới,
dịch chuyển từ những người tiết kiệm đến những người đầu tư  Chức năng:
• Huy động nguồn vốn cho đầu tư.
• Có khả năng hình thành 1 nguồn vốn khổng lồ tài trợ
cho nền kinh tế,mà các phương thức khác không làm được.
• Giúp Nhà nước giải quyết các vấn đề về tình trạng thiếu hụt ngân sách
b. Thị trường thứ cấp : Là nơi giao dịch các chứng
khoán đã được phát hành trên thị trường sơ cấp. Thị
trường đảm bảo tính thanh khoản cho các chứng khoán đã phát hành.
Tiền thu được ở đây không thuộc về nhà phát hành mà
thuộc về nhà đầu tư bán chứng khoán, nhượng lại quyền
sở hữu chứng khoán cho nhà đầu tư khác.
Đặc điểm của thị trường thứ cấp :
• Thị trường có tính chất cạnh tranh hoàn hảo
• Thị trường có tính liên tục.
• Khối lượng và nhịp độ giao dịch lớn gấp nhiều lần
so với thị trường chứng khoán sơ cấp.
• Hoạt động chủ yếu của thị trường chứng khoán thứ
cấp là các nhà đầu tư thực hiện chuyển giao quyền sở
hữu chứng khoán và tiền cho nhau.
Phân loại thị trường thứ cấp:
Theo tính chất tổ chức của thị trường :
• Thị trường chứng khoán tập trung (thị trường chứng
khoán có tổ chức): thực hiện mua bán các loại chứng
khoán niêm yết được tổ chức một cách chặt chẽ.
•Thị trường chứng khoán phi tập trung (OTC) là thị
trường giao dịch các chứng khoán chưa niêm yết được
các Công ty chứng khoán thực hiện qua mạng thông tin.
Theo loại hàng hóa giao dịch trên thị trường :
• Thị trường cổ phiếu.
• Thị trường trái phiếu.
• Thị trường chứng khoán phái sinh.
c. Mối liên hệ giữa thị trường thứ cấp và thị trường sơ cấp
• Thị trường sơ cấp là cơ sở, là tiền đề; Thị trường thứ cấp là động lực
• Không có thị trường sơ cấp thì không có chứng khoán
để lưu thông trên thị trường thứ cấp
• Thông có thị trường thứ cấp thì thị trường sơ cấp khó
hoạt động thuận lợi và trôi chảy.
Ví dụ: Công ty Cổ phần thủy sản Mekong cần huy
động vốn để đầu tư, vì vậy công ty đã tung ra 6000 cổ
phiếu với mức giá mổi cổ phiếu là 23000 Vnd. Khi
tung ra thì công ty chỉ bán cho một số tổ chức có liên
kết với công ty trong vấn đề kinh doanh, tại đây mức
giá bán ra là 23000 Vnd và đây chính là thị trường sơ
cấp. Khi các tổ chức này đem các cổ phiếu này tham
gia vào sàn chứng khoán Hose và được các nhà đầu
tư khác mua lại thì giá bán có thể cao hơn mức giá
ban đầu, và lợi nhuận thu được sẽ thuộc về tổ chức
bán chứng khoán này và đây gọi là thị trường thứ cấp.

6. Các trung gian tài chính và môi giới tài chính
a. Các trung gian tài chính .
Khái niệm: Là một tổ chức tồn tại ở giữa người đi
vay và người cho vay, họ chuyển nợ trực tiếp thành
gián tiếp, họ mua chứng khoán trực tiếp ( sơ cấp ) và
sau đó phát hành chứng khoán gián tiếp ( thứ cấp ) cho công chúng.  Chức năng :
• Chức năng tạo vốn:
• Chức năng cung ứng vốn: • Chức năng kiếm soát:
Các loại thị trường TGTC :
Công ty bảo hiểm : Công ty bảo hiểm tai nạn, tài sản
và công ty bảo hiểm nhân thọ.
Tổ chức tiền gửi
Các trung gian tài chính khác :
Qũy lương và qũy hưu Qũy đầu tư tương hỗ Công ty tài chính