



















Preview text:
CHƯƠNG 1  GIỚI THIỆU VỀ 
 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI  NỘI DUNG  I. 
Khái niệm và đặc điểm NHTM  II. Chức năng của NHTM 
III. Các nghiệp vụ của NHTM 
IV. Hệ thống NHTM Việt Nam 
I. Khái niệm và đặc điểm NHTM  1. Khái niệm. 
v Luật các tổ chức tín dụng 2010: 
Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng 
được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và 
các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của 
Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. 
Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể 
được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng 
theo quy định của Luật này. 
I. Khái niệm và đặc điểm NHTM  1. Khái niệm. 
v Luật các tổ chức tín dụng 2010: 
Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện 
một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. 
Hoạt động NH là hoạt động kinh doanh, cung 
ứng thường xuyên các nghiệp vụ:  -‐ nhận tiền gửi;  -‐ cấp tín dụng; 
-‐ cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. 
Tổ chức hệ thống NHVN  1997 – nay  Hệ thống NHVN 
Ngân hàng Nhà nước VN 
Các tổ chức tín dụng  Chi nhánh NHNN VN  Ngân hàng  TCTD phi  Quỹ  Tổ chức  NH  TDND  TC vi mô  NHTM  NH HTX  NH chính  sách 
I. Khái niệm và đặc điểm NHTM  1. Khái niệm. 
NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt, hoạt 
động kinh doanh tiền tệ, với nghiệp vụ thường 
xuyên là nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng 
dịch vụ liên quan đến lĩnh vực tài chính - ngân 
hàng nhằm mục tiêu lợi nhuận. 
I. Khái niệm và đặc điểm NHTM  2. Đặc điểm. 
- Hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài chính  tiền tệ; 
- Sản phẩm mang tính dịch vụ, gắn liền với 
phân phối và sử dụng vốn, tư vấn tài chính; 
- Hoạt động phụ thuộc nhiều vào lòng tin & tín  nhiệm của KH; 
- Hoạt động kinh doanh có nhiều rủi ro tiềm ẩn; 
- Hoạt động kinh doanh mang tính hệ thống, 
chịu ảnh hưởng dây chuyền lẫn nhau.   
II. Chức năng của NHTM  Trung gian  tín dụng  Trung gian  Tạo bút tệ  thanh toán 
II. Chức năng của NHTM 
 1. Chức năng trung gian tín dụng:     Cho vay gián tiếp   
Huy động vốn  Cho vay  Bên cho vay  Bên đi vay  Cho vay trực tiếp 
II. Chức năng của NHTM 
 2. Chức năng trung gian thanh toán:   
Mua bán hàng hóa / cung ứng dịch vụ  Lệnh 
Người trả tiền chi
Người thụ hưởng    Báo nợ  Báo có 
II. Chức năng của NHTM 
 3. Chức năng tạo bút tệ:   Giả định: 
- Tỉ lệ dự trữ bắt buộc : 10% 
- Ngân hàng cho vay được toàn bộ nguồn vốn đã huy động. 
- Toàn bộ tiền mặt được gửi vào ngân hàng.   
II. Chức năng của NHTM 
Công thức xác định lượng tiền ghi sổ do NHTM tạo ra 
(Giáo sư P.Samuelson):     M * (1-qn)  o 10.000* (1-0.9 4)  M =  = 34.390  n =  (1-q)  (1-0.9) 
Mn : Tổng khối lượng tiền ghi sổ tạo ra. 
Mo : Lượng tiền gửi ban đầu. 
n : Số ngân hàng tham gia. 
q : Tỷ lệ tiền gửi được sử dụng để cho vay.   
II. Chức năng của NHTM  Vai trò. 
III. Các nghiệp vụ của NHTM 
v Dựa vào Bảng cân đối kế toán 
1. Nghiệp vụ nội bảng 
2. Nghiệp vụ ngoại bảng 
v  Dựa vào đối tượng khách hàng 
1. Các nghiệp vụ đối với khách hàng doanh nghiệp 
2. Các nghiệp vụ đối với khách hàng cá nhân   
III. Các nghiệp vụ của NHTM. 
3.1. Nghiệp vụ nội bảng.  Nvụ  trung  gian  Nvụ  Nvụ  TS CÓ   TS NỢ 
III. Các nghiệp vụ của NHTM 
3.1. Nghiệp vụ nội bảng 
 A. Nghiệp vụ TS nợ  NV TS nợ khác  NV tiếp nhận vốn  NV vay vốn  NV huy động vốn  NV vốn tự có 
III. Các nghiệp vụ của NHTM. 
3.1. Nghiệp vụ nội bảng. 
 A. Nghiệp vụ TS nợ. 
III. Các nghiệp vụ của NHTM. 
3.1. Nghiệp vụ nội bảng. 
 A. Nghiệp vụ TS nợ. 
 a) Nghiệp vụ vốn tự có.      VTC = VTC + VTC 1 2     
 Vốn tự có bao gồm: vốn điều lệ, các quỹ dự 
trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài chính, 
quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ, lợi nhuận không 
chia và một số tài sản nợ khác theo quy định của  ngân hàng Nhà Nước. 
III. Các nghiệp vụ của NHTM. 
3.1. Nghiệp vụ nội bảng. 
 A. Nghiệp vụ TS nợ. 
 a) Nghiệp vụ vốn tự có.    VTC = VTC + VTC 1 2     
 Vốn tự có bao gồm: vốn điều lệ, các quỹ dự trữ bổ 
sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài chính, quỹ đầu tư phát 
triển nghiệp vụ, lợi nhuận không chia và một số tài sản nợ 
khác theo quy định của ngân hàng Nhà Nước. 
III. Các nghiệp vụ của NHTM. 
3.1. Nghiệp vụ nội bảng. 
 A. Nghiệp vụ TS nợ. 
 a) Nghiệp vụ vốn tự có.      VTC = VTC + VTC 1 2   
 Vốn tự có bao gồm: vốn điều lệ, các quỹ dự trữ 
bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài chính, quỹ 
đầu tư phát triển nghiệp vụ, lợi nhuận không chia 
và một số tài sản nợ khác theo quy định của ngân  hàng Nhà Nước.  
