



















Preview text:
Tuần 01  VẤN ĐỀ 1
TỔNG QUAN KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
- Thời gian giảng dạy: 15 tuần - Giáo trình: 
+ Bộ giáo dục và đào tạo, Kinh tế học vĩ mô (giáo trình dùng trong các trường 
đại học, cao đẳng khối kinh tế), Nxb. Giáo dục Việt Nam, 1997 - 2009.
+ David Begg, Stanley Fischer, Rudiger Dornbusch, Kinh tế học vĩ mô, Nxb.  Thống kê, Hà Nội, 2009 
- Hình thức đánh giá
+ 2 bài tập cá nhân ( kiểm tra trên lớp)  + 1 bài tập nhóm
+ 1 bài tập lớn học kỳ
+ 1 bài thi kết thúc học phần ( thi viết)  
Nội dung môn học kinh tế vĩ mô
 Vấn đề 1: Khái quát về kinh tế học vĩ mô
 Vấn đề 2: Tổng sản phẩm quốc dân và tổng sản phẩm quốc  nội
 Vấn đề 3: Tổng cầu, sản lượng cân bằng và chính sách tài  khóa.
 Vấn đề 4: Tiền tệ, ngân hàng và chính sách tiền tệ.
 Vấn đề 5: Tổng cầu, tổng cung và chu kỳ kinh doanh
 Vấn đề 6: Thất nghiệp và lạm phát
 Vấn đề 7: Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở VẤN ĐỀ 1
TỔNG QUAN KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
VẤN ĐỀ 1: TỔNG QUAN KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
1. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của Kinh tế học vĩ mô
2. Hệ thống kinh tế vĩ mô
3. Mục tiêu kinh tế vĩ mô và các chính sách kinh tế vĩ mô
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN 
CỨU CỦA KINH TẾ HỌC
1. Đối tượng nghiên cứu kinh tế học vĩ mô:
“Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu sự vận động và những 
mối quan hệ kinh tế chủ yếu của một đất nước trên bình diện 
toàn bộ nền kinh tế quốc dân ”
1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN 
CỨU CỦA KINH TẾ HỌC
2. Phương pháp nghiên cứu kinh tế học vĩ mô:
 Phân tích cân bằng tổng hợp  Mô hình hóa kinh tế
 Phân tích thống kê số lớn  Kinh tế lượng …
II. HỆ THỐNG KINH TẾ VĨ MÔ Đầu  Hộp  Đầu ra  vào đen  kinh tế  vĩ mô
1 Tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế  a. Tổng cung
 Tổng cung bao gồm tổng khối lượng sản phẩm quốc dân 
mà các doanh nghiệp sẽ sản xuất và bán ra trong một 
thời kỳ tương ứng với giá cả, khả năng sản xuất và chi 
phí sản xuất đã cho.
1 Tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế  Đường tổng cung ASLR ASSR
+ Đường tổng cung dài hạn ASLR
+ Đường tổng cung ngắn hạn  ASSR
Sản lượng tiềm năng Y quyết  p
định vị trí của đường tổng cung  dài hạn
1 Tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế  b. Tổng cầu
 Tổng cầu là tổng khối lượng hàng hóa và dịch vụ (tổng 
sản phẩm quốc dân) mà các tác nhân trong nền kinh tế sẽ 
sử dụng tương ứng với mức giá cả, thu nhập và các biến 
số kinh tế khác đã cho
1 Tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế  P
Đường tổng cầu AD
Đường tổng cầu AD dốc xuống 
phản ánh mức giá ảnh hưởng  AD
ngược chiều đến lượng tổng cầu Q
1 Tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế 
Cân bằng tổng cung – tổng cầu   ASLR
Cân bằng ngắn hạn  Cân bằng dài hạn  P
1 Tổng cung và tổng cầu của nền kiP0 n P1 Y0 Y1 h t Y ế 
Di chuyển và dịch chuyển tổng cung – tổng cầu  P A A B P0 B AD AD AD1 0
Di chuyển (vận động dọc)  Dịch chuyển
III. Các mục tiêu và chính sách kinh tế vĩ mô
1 Các mục tiêu kinh tế vĩ mô Sản  Mục tiêu  Việc  lượng  KTVM làm Kinh tế đối  Giá cả Phân  ngoại phối TN
III. Các mục tiêu và chính sách kinh tế vĩ mô
2 Các chính sách kinh tế vĩ mô Chính sách tài  khóa Chính sách  Chính sách  Chính sách  kinh tế đối  KTVM tiền tệ ngoại Chính sách  thu nhập
III. Các mục tiêu và chính sách kinh tế vĩ mô
3. Mối quan hệ giữa các biến số kinh tế vĩ mô cơ bản
a. Tổng sản phẩm quốc dân và sự tăng trưởng kinh tế 
 Tổng sản phẩm quốc dân (GNP): là giá trị của toàn bộ hàng 
hóa và dịch vụ mà một quốc gia sản xuất ra trong một thời kỳ  nhất định  GNP danh nghĩa  GNP thực tế
III. Các mục tiêu và chính sách kinh tế vĩ mô
3. Mối quan hệ giữa các biến số kinh tế vĩ mô cơ bản
a. Tổng sản phẩm quốc dân và sự tăng trưởng kinh tế 
 Tăng trưởng kinh tế (g) t1 t 0 GNP  GNP r r g  1 x 00% t 0 GNPr
III. Các mục tiêu và chính sách kinh tế vĩ mô
3. Mối quan hệ giữa các biến số kinh tế vĩ mô cơ bản
b. Chu kỳ kinh tế và sự thiếu sản lượng
Thiếu hụt sản lượng = Sản lượng tiềm năm – sản lượng thực tế
III. Các mục tiêu và chính sách kinh tế vĩ mô
3. Mối quan hệ giữa các biến số kinh tế vĩ mô cơ bản
c. Tăng trưởng và thất nghiệp
Mối quan hệ giữa tỷ lệ tăng trưởng thực tế và tỷ lệ thất nghiệp 
được lượng hóa theo quy luật Okun:
Khi sản lượng thực tế tăng nhanh hơn sản lượng tiềm năng 2,5% thì 
thất nghiệp thực tế sẽ giảm bớt 1% 
