







Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58794847
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ VĨ MÔ 
Tuần 1 - Vấn đề 1, 2:  Lý thuyết: 
- Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của kinh tế học vĩ mô. 
- Hệ thống kinh tế vĩ mô: 
+ Tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế. 
+ Mô hình về tổng cung - tổng cầu của nền kinh tế. 
- Mục tiêu và các chính sách của kinh tế vĩ mô: 
+ Mục tiêu kinh tế vĩ mô. 
+ Các chính sách kinh tế vĩ mô chủ yếu. 
- Tổng sản phẩm quốc dân và tổng sản phẩm quốc nội. 
- Phương pháp xác định GDP: 
+ Sơ đồ dòng luân chuyển kinh tế vĩ mô. 
+ Phương pháp xác định GDP.  Tự nghiên cứu: 
- Một số khái niệm về mối quan hệ giữa các biến số kinh tế vĩ mô cơ bản. 
Mục tiêu nhận thức: 
Vấn đề 1: Khái quát về kinh tế học vĩ mô.   Bậc 1: 
- Nêu được đối tượng của kinh tế học vĩ mô. Nêu được các phương pháp nghiên 
cứu của kinh tế học vĩ mô. 
- Nêu được khái niệm tổng cung, tổng cầu trong nền kinh tế. 
- Nêu được các biến số và mục tiêu kinh tế vĩ mô. 
- Nêu được các chính sách kinh tế vĩ mô. Nêu được mối quan hệ giữa các biến 
số kinh tế vĩ mô cơ bản.   Bậc 2: 
- Phân tích được mô hình khái quát về hệ thống kinh tế vĩ mô. Phân biệt được 
đường tổng cung ngắn hạn và dài hạn. 
- Biểu diễn được đường tổng cung, tổng cầu trên đồ thị. 
- Phân biệt được sự di chuyển và sự dịch chuyển của đường tổng cung và tổng  cầu.   Bậc 3: 
- Vận dụng được mô hình AD – AS vào việc khái quát thực trạng của nền kinh  tế Việt Nam hiện nay. 
- Liên hệ việc thực hiện các mục tiêu kinh tế vĩ mô ở Việt Nam hiện nay. 
Vấn đề 2: Tổng sản phẩm và thu nhập quốc dân.      lOMoAR cPSD| 58794847  Bậc 1: 
- Nêu được khái niệm GDP, GNP, GNP danh nghĩa và GNP thực tế, công thức 
tính GNP thực tế. Vẽ được sơ đồ luân chuyển kinh tế vĩ mô. 
- Nêu được các phương pháp xác định GDP. Nêu được công thức tính GDP theo 
luồng sản phẩm hoặc theo tổng chỉ tiêu của xã hội về hàng hóa và dịch vụ. 
- Nêu được công thức tính GDP theo luồng thu nhập hay theo chi phí các yếu  tố sản xuất. 
- Nêu được hạn chế của hai phương pháp xác định GDP (theo luồng sản phẩm 
hoặc theo chi phí) dẫn đến phương pháp giá trị gia tăng. Nêu được các công 
thức tính GNP, NNP, Y và YD.   Bậc 2: 
- Phân biệt được GNP và GDP và hiểu được ý nghĩa của các chỉ tiêu trên 
trong phân tích kinh tế vĩ mô. Phân tích được dòng luân chuyển kinh tế vĩ  mô. 
- Hiểu được cách thức xác định GDP theo ba phương pháp: theo luồng sản 
phẩm, theo chi phí và theo giá trị gia tăng. Phân biệt được NNP, Y, Y0 và 
hiểu được ý nghĩa của các chỉ tiêu trên trong phân tích kinh tế vĩ mô. -
 Hiểu được mối quan hệ giữa các khu vực trong nền kinh tế.   Bậc 3: 
- Vận dụng các chi tiêu hạch toán kinh tế vĩ mô để tìm hiểu, đánh giá các chỉ 
tiêu đó ở Việt Nam trong 5 năm gần đây. 
- Vận dụng được các công thức để giải các bài tập về xác định các chi tiêu hạch  toán của nền kinh tế. 
Tuần 2 - Vấn đề 2, 3:  Lý thuyết:  - So sánh GDP, GNP. 
- Hạn chế của chi tiêu GDP khi đo lường sản lượng của một quốc gia. 
- Cách tính các chi tiêu khác: GNP, NNP, Y, YD. 
- Các đồng nhất thức trong kinh tế vĩ mô. 
- Khái niệm tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế.  Thảo luận: 
- Tổng cầu và sản lượng cân bằng trong nền kinh tế đóng: 
+ Tổng cầu và sản lượng cân bằng trong mô hình giản đơn. 
+ Tổng cầu và sản lượng cân bằng trong nền kinh tế đóng có sự tham gia của  Chính phủ. 
- Tổng cầu và sản lượng cân bằng trong nền kinh tế mở. 
Mục tiêu nhận thức:      lOMoAR cPSD| 58794847
Vấn đề 2: Tổng sản phẩm và thu nhập quốc dân. 
Vấn đề 3: Tổng cầu, sản lượng cân bằng và chính sách tài khóa.   Bậc 1: 
- Nêu được khái niệm tổng cầu và các bộ phận của tổng cầu trong mô hình giản 
đơn. Nêu được các bộ phận của tổng cầu trong mô hình kinh tế đóng có sự  tham gia của Chính phủ. 
- Nêu được các bộ phận của tổng cầu trong mô hình kinh tế mở. Nêu được khái 
niệm, mục tiêu và các công cụ của chính sách tài khóa. 
- Nêu được khái niệm về ngân sách, thâm hụt ngân sách. Chỉ ra được tác động 
của chu kì kinh doanh đối với vấn đề thâm hụt ngân sách. 
- Nêu được các biện pháp tài trợ cho thâm hụt ngân sách.   Bậc 2: 
- Phân tích được các bộ phận của tổng cầu và sản lượng cân bằng trong mô hình 
giản đơn. Phân tích được các bộ phận của tổng cầu và sản lượng cân bằng 
trong mô hình nền kinh tế đóng có sự tham gia của Chính phủ. 
- Phân tích được các bộ phận của tổng cầu và sản lượng cân bằng trong mô hình 
kinh tế mở. Phân tích được mục tiêu và tác động của chính sách tài khóa. 
- Phân tích được vấn đề sử dụng chính sách tài khóa cùng chiều và chính sách  tài khóa ngược chiều.   Bậc 3: 
- Liên hệ được với thực tiễn tác động của các bộ phận của tổng cầu đối với sản 
lượng cân bằng trong mô hình giản đơn. 
- Liên hệ được với thực tiễn tác động của Chính phủ, xuất nhập khẩu đối với 
việc làm và sản lượng cân bằng. Bình luận và đánh giá được tác động của 
chính sách tài khóa trong nền kinh tế thị trường. 
Tuần 3 - Vấn đề 3, 4:  Lý thuyết:  - Chính sách tài khóa. 
+ Chính sách tài khóa trong lý thuyết. 
+ Chính sách tài khóa trong thực tế. 
+ Chính sách tài khóa và vấn đề thâm hụt ngân sách; chính sách tài khóa cùng 
chiều và chính sách tài khóa ngược chiều.  Thảo luận: 
- Tiền tệ và hệ thống ngân hàng:  + Các loại tiền. 
+ Hệ thống ngân hàng, chức năng của ngân hàng trung ương và ngân hàng thương  mại.      lOMoAR cPSD| 58794847
- Thị trường tiền tệ: 
+ Mức cung ứng tiền tệ và các yếu tố ảnh hưởng đến mức cung tiền. 
+ Mức cầu tiền tệ, các yếu tố quy định cầu tiền. 
Mục tiêu nhận thức: 
Vấn đề 3: Tổng cầu, sản lượng cân bằng và chính sách tài khóa. 
Vấn đề 4: Tiền tệ, ngân hàng và chính sách tiền tệ.   Bậc 1: 
- Nêu được khái niệm tiền và các loại tiền. Nêu được hai bộ phận của hệ thống  ngân hàng. 
- Nêu được các chức năng của ngân hàng trung ương và ngân hàng thương mại. 
Nêu được khái niệm về mức cung tiền. Liệt kê được các mức cung tiền. 
- Nêu được khái niệm mức cầu tiền và các yếu tố quy định mức cầu tiền. nêu 
được các yếu tố ảnh hưởng đến mức cung tiền. 
- Nêu được khái niệm và mục tiêu của chính sách tiền tệ. Nêu được các công 
cụ thực hiện chính sách tiền tệ và các loại chính sách tiền tệ.   Bậc 2: 
- Phân biệt được tỉ lệ dự trữ bắt buộc với tỉ lệ dự trữ thực tế. Phân tích được vai 
trò tạo tiền của ngân hàng thương mại. Phân tích được công thức xác định số 
nhân tiền và mức cung tiền. 
- Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng tới mức cung tiền. Phân tích được các 
yếu tố ảnh hưởng đến mức cầu tiền. 
- Phân tích được các công cụ thực hiện chính sách tiền tệ. Phân tích được sự 
phối hợp chính sách tài khóa với chính sách tiền tệ trong việc điều tiết kinh tế  vĩ mô.   Bậc 3: 
- Liên hệ được sự vận động của thị trường tiền tệ trong thực tế. 
- Bình luận được chính sách tiền tệ của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường. 
Đánh giá và bình luận được sự phối hợp chính sách tài khóa với chính sách 
tiền tệ trong điều tiết kinh tế vĩ mô của Nhà nước. 
Tuần 4 - vấn đề 5, 6:  Lý thuyết: 
- Cân bằng thị trường tiền tệ.  - Chính sách tiền tệ: 
+ Mối quan hệ giữa tiền tệ, lãi suất và tổng cầu.  + Chính sách tiền tệ. 
- Mô hình IS – LM và sự phối hợp chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ  theo mô hình IS – LM.      lOMoAR cPSD| 58794847
- Mô hình IS – LM trong nền kinh tế đóng.  Thảo luận: 
- Mức giá và tổng cầu:  + Mức giá.  + Đường tổng cầu. 
- Tổng cung và thị trường lao động. 
+ Khái quát về tổng cung. 
+ Khái quát thị trường lao động. 
+ Các quan niệm khác nhau về sự vận động của giá cả, tiền công và về hình dáng  của đường tổng cung. 
+ Xây dựng đường tổng cung trong ngắn hạn.  - Lạm phát: 
+ Khái niệm và thước đo.  + Quy mô của lạm phát. 
+ Các lý thuyết về lạm phát. 
+ Tác hại của lạm phát.  - Thất nghiệp: 
+ Các khái niệm và thước đo. 
+ Các loại hình thất nghiệp. 
+ Các biện pháp hạ thấp tỉ lệ thất nghiệp.  Tự nghiên cứu: 
- Mối quan hệ giữa tổng cung, tổng cầu và quá trình tự điều chỉnh của nền kinh  tế.  - Chu kỳ kinh doanh. 
Mục tiêu nhận thức: 
Vấn đề 5: Tổng cầu, tổng cung và chu kì kinh doanh.   Bậc 1: 
- Nêu được khái niệm: Mức giá (mức giá chung). Nêu được khái niệm đường 
tổng cầu (xây dựng từ mô hình IS – LM). Nêu được các nhận xét về đường  tổng cầu. 
- Nêu được khái niệm về mối quan hệ giữa tổng cung và thị trường lao động. 
Nêu được khái niệm về thị trường lao động. 
- Nêu được các quan niệm khác nhau về sự vận động của giá cả, tiền công và 
về hình dáng của đường tổng cung. 
- Nêu được trạng thái cân bằng tổng cung – tổng cầu (cân bằng kinh tế vĩ mô)  trong ngắn hạn.      lOMoAR cPSD| 58794847
- Nêu được trạng thái cân bằng kinh tế vĩ mô trong dài hạn. Nêu được giả thuyết 
và khái niệm về chu kì kinh doanh. Nêu được nguyên nhân của các chu kì  kinh doanh.   Bậc 2: 
- Biết cách chuyển biến số danh nghĩa về biến số thực tế. Xây dựng được đường 
tổng cầu từ mô hình IS – LM. 
- Phân tích được các yếu tố làm dịch chuyển đường tổng cầu. Vẽ được đường 
tổng cung theo quan niệm của các trường phái khác nhau. Xây dựng được 
đường tổng cung trong ngắn hạn. 
- Sử dụng được mô hình tổng cung – tổng cầu trên để phân tích quá trình tự 
điều chỉnh của nền kinh tế trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn khi có tác 
động làm tăng tổng cầu. Phân tích được nguyên nhân của các chu kì kinh  doanh.   Bậc 3: 
- Vận dụng được mô hình tổng cung – tổng cầu để phân tích quá trình tự điều 
chỉnh của nền kinh tế khi có tác động làm giảm tổng cầu. 
- Rút ra được những kết luận từ quá trình tự điều chỉnh của nền kinh tế. 
Vấn đề 6: Thất nghiệp và lạm phát.   Bậc 1: 
- Nêu được các khái niệm: Những người trong độ tuổi lao động, lực lượng lao 
động, người có việc làm, người thất nghiệp, tỉ lệ thất nghiệp. 
- Nêu được các loại thất nghiệp phân theo loại hình thất nghiệp, lí do thất nghiệp 
và nguồn gốc thất nghiệp. 
- Nêu được tác hại của thất nghiệp. Nêu được khái niệm tỉ lệ thất nghiệp tự 
nhiên và các nhân tố ảnh hưởng đến nó. 
- Nêu được khái niệm lạm phát và các mức độ của lạm phát (quy mô lạm phát). 
Nêu được tác hại của lạm phát. Nêu được các lí thuyết về lạm phát. Nêu được 
mối liên hệ giữa lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn và trong dài hạn.   Bậc 2: 
- Nắm được cách đánh giá quy mô của thất nghiệp. Phân biệt được các loại hình 
thất nghiệp và phân tích được tác hại của thất nghiệp. Trình bày được các biện 
pháp hạ thấp tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên và thất nghiệp chu kì. 
- Nắm được cách tính lạm phát và trình bày được tác hại của lạm phát ở các quy 
mô khác nhau. Sử dụng được đồ thị để phân tích các lý thuyết về lạm phát và 
trình bày được mối quan hệ giữa lạm phát với mức cung tiền, lạm phát với lãi  suất.      lOMoAR cPSD| 58794847
- Sử dụng được đồ thị để minh họa mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp. 
Trình bày được các biện pháp nhằm khắc phục lạm phát.   Bậc 3: 
- Liên hệ được với thực tế để thấy rõ tình trạng thất nghiệp ở Việt Nam (về các 
loại hình thất nghiệp, quy mô thất nghiệp). Liên hệ được với thực tế để thấy 
rõ tình trạng lạm phát ở Việt Nam và nỗ lực khắc phục lạm phát của Chính  phủ. 
- Liên hệ với thực tế để thấy được lạm phát ở một số nước và các biện pháp 
khắc phục. Đưa ra những gợi ý về chính sách để Chính phủ có thể giải quyết 
các căn bệnh thất nghiệp và lạm phát. 
Tuần 5 - Vấn đề 7:  Lý thuyết: 
- Cơ sở kinh tế của thương mại quốc tế: Lợi thế tuyệt đối và lợi thế tương đối. 
- Tỷ giá hối đoái và thị trường ngoại hối: 
+ Khái niệm tỉ giá hối đoái. 
+ Thị trường ngoại hối.  - Cán cân thanh toán: 
+ Vai trò của tỉ giá hối đoái và mối quan hệ giữa tỉ giá hối đoái và cán cân thanh  toán.  Thảo luận: 
- Các chế độ tỉ giá hối đoái: 
+ Tác động chính sách vĩ mô trong nền kinh tế mở với hệ thống tỉ giá cố định, tư 
bản vận động hoàn toàn tự do. 
Mục tiêu nhận thức: 
Vấn đề 7: Kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở.   Bậc 1: 
- Nêu được khái niệ lợi thế tuyệt đối, lợi thế tương đối – cơ sở kinh tế của 
thương mại quốc tế. Nêu được khái niệm cán cân thanh toán quốc tế và các 
bộ phận cấu thành của nó. 
- Nêu được khái niệm tỉ giá hối đoái và thị trường ngoại hối. Nêu được các yếu 
tố ảnh hưởng đến cầu về tiền trên thị trường ngoại hối. 
- Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến cung về tiền trên thị trường ngoại hối. 
Nêu được các nguyên nhân dẫn đến sự dịch chuyển đường cung và đường cầu 
về tiền trên thị trường ngoại hối. Nêu được vai trò của tỉ giá hối đoái và mối 
quan hệ giữa tỉ giá hối đoái và cán cân thanh toán. Nêu được các chế độ tỉ giá  hối đoái.      lOMoAR cPSD| 58794847
- Nêu được tác động của chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ trong nền 
kinh tế mở với hệ thống tỉ giá cố định, tư bản vận động hoàn toàn tự do. Nêu 
được tác động của chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ trong nền kinh tế 
mở với hệ thống tỉ giá linh hoạt, tư bản vận động hoàn toàn tự do.   Bậc 2: 
- Phân tích được lợi thế so sánh trong thương mại quốc tế. Hiểu được các bộ 
phận của cán cân thanh toán quốc tế. Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng 
đến cung và cầu về ngoại tệ trên thị trường ngoại hối. Phân biệt được tỉ giá 
hối đoái danh nghĩa và tỉ giá hối đoái thực tế quy định khả năng cạnh tranh 
của hàng hóa trên thị trường quốc tế. 
- Phân tích được vai trò của tỉ giá hối đoái và mối quan hệ giữa tỉ giá hối đoái 
và cán cân thanh toán. Phân tích được tác động của chính sách tài khóa và 
chính sách tiền tệ trong nền kinh tế mở với hệ thống tỉ giá cố định, tư bản vận  động hoàn toàn tự do. 
- Phân tích được tác động của chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ trong 
nền kinh tế mở với hệ thống tỉ giá linh hoạt, tư bản vận động hoàn toàn tự do.   Bậc 3: 
- Liên hệ với thực tế để làm rõ vai trò của tỉ giá hối đoái và chính sách tỉ giá hối 
đoái trong nền kinh tế ở Việt Nam. Liên hệ với thực tế để làm rõ khả năng 
cạnh tranh của một số hàng hóa chủ yếu của Việt Nam trên thị trường thế giới. 
- Liên hệ với thực tế để làm rõ vai trò của chính sách tỉ giá hối đoái của một số 
quốc gia phát triển đối với việc thực hiện các mục tiêu kinh tế vĩ mô ở các 
quốc gia đó. Liên hệ với thực tế để làm rõ ảnh hưởng của chính sách tài khóa 
và chính sách tiền tệ trong nền kinh tế mở ở Việt Nam cũng như ở một số quốc  gia khác.