Bài giảng xác suất Toán 11 CTST

Tài liệu gồm 43 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Trần Đình Cư, bao gồm tóm tắt kiến thức cơ bản cần nắm, phân loại và phương pháp giải bài tập chuyên đề xác suất trong chương trình môn Toán 11 Chân Trời Sáng Tạo (CTST).

BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 1
CHƯƠNG IX: XÁC SUT
BÀI 1. BIẾN CGIAO VÀ QUY TC NHÂN XÁC SUT
A. KIN THC CƠ BN CN NM
Lời giải
Xác suất để c hai bạn cùng bắn trúng tâm bia là:
0,9 0,8 0, 72⋅=
1. Biến cố giao
Gieo hai con xúc xắc cân đi và đồng chất. Gi
A
là biến cố “Tổng số chm xuất hiện trên hai con
xúc xắc bằng”,
B
là biến cố “Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 6”.
a) Hãy viết tập hợp mô tả các biến cố trên.
b) Hãy liệt kê các kết quả của phép thử làm cho cả hai biến cố
A
B
cùng xảy ra.
Lời giải
a) Tập hợp mô tả các biến cố trên là:
(
) ( ) ( ) ( )
{ }
( ) ( )
( ) ( )
{ }
1; 4 ; 2;3 ; 3; 2 ; 4;1
1;6 ; 2;3 ; 6;1 ; 3;2
A
B
=
=
b) Các kết qu của phép thử làm cho hai biến c
A
B
cùng xảy ra là:
( )
2;3
( )
3; 2
Chú ý: Tp hợp mô tả biến cố
AB
là giao của hai tập hợp mô tả biến cố
A
và biến c
B
. Biến cố
AB
xảy
ra khi và chỉ khi cả hai
A
B
xảy ra.
dụ 1. Xét phép thử gieo hai con xúc xắc . Gi
C
là biến c “Có ít nht một con xúc xắc xut hin
mặt 1 chấm”. Hãy viết tập hợp mô tả các biến c giao
AC
BC
.
Lời giải
Biến cố
.
Kết hp tp hợp mô tả biến cố
,AB
, ta có biến cố
{(1;4); (4;1)}AC =
; biến cố
{(1; 6); (6;1)}BC =
.
Tiếp tc với phép thử Ví d 1.
a) Gi
D
là biến c “S chm xut hiện trên con xúc xắc th nhất là 3”. Hãyc định các biến c
,AD BD
CD
.
b) Gọi
A
là biến cố đối của biến cố
A
. Hãy viết tập hợp mô tả các biến cố giao
AB
AC
.
Nguyệt Nhi cùng tham gia một cuc thi bắn cung. Xác suất bn trúng
tâm bia của Nguyệt là 0,9 và của Nhi 0,8. Tính xác suất đ c hai bạn
cùng bắn trúng tâm bia.
Cho hai biến c
A
B
. Biến cố “C
A
B
cùng xảy ra”, kí hiệu
AB
hoặc
AB
được gi là biến cố giao của
A
B
.
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 2
Khám phá 1: Tiếp tc với phép thứ Ví d 1 .
a) Gọi
D
là biến cố "S chấm xuất hiện trên con xúc xắc thứ nhất là 3". Hãy xác định các biến cố
,
AD BD
CD
.
b) Gọi
A
là biến cố đối của biến cố
A
. Hãy viết tập hợp mô t các biến cố giao
AB
AC
.
Lời giải
a)
( )
{ }
AD 3; 2=
(
)
{ }
BD 3; 2=
( )
{ }
3;1CD =
b)
( ) ( )
{ }
1; 6 ; 6;1AB =
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )
{ }
1; 6 ; 6;1 ; 1; 5 ; 5;1 ; 1; 3 ; 3;1 ; 1; 2 ; 2;1 ; 1;1AC =
2. Hai biến cố xung khắc.
Gieo hai con xúc xắc cân đi và đồng chất. Gi
A
là biến cố “Tổng s chm xuất hiện trên hai con
xúc xắc bằng 5”, gọi
B
là biến cố “Xuất hiện hai mặt có cùng số chấm”. Hai biến c
A
B
có thể đồng
thời cùng xảy ra không?
Lời giải
Hai biến cố A và B không thể đồng thời cùng xảy ra.
Chú ý: Hai biến cố
A
B
là xung khắc khi và chỉ khi
AB∩=
Ví d2: Mt hộp có 5 viên bi xanh, 4 viên bi đỏ 2 viên bi vàng. Lấy ra ngẫu nhiên đồng thời 2 viên bi
t hộp. Hãy xác định các cặp biến cố xung khắc trong các biến c sau:
A
: “Hai viên bi lấy ra cùng màu xanh”
B
: “Hai viên bi lấy ra cùng màu đỏ”
C
: “Hai viên bi lấy ra cùng màu”
D
: “Hai viên bi lấy ra khác màu”
Lời giải
Ta có hai biến cố
A
B
xung khắc
Biến cố
C
xảy ra khi lấy ra 2 viên bi xanh hoặc 2 viên bi đỏ hoặc 2 viên bi vàng. Khi lấy được 2 viên bi
màu xanh thì biến cố
A
và biến cố
C
cùng xảy ra. Khi lấy được 2 viên bi màu đỏ thì biến c
B
và biến cố
C
cùng xảy ra. Do đó biến cố
C
không xung khắc vi biến cố
A
và biến cố
B
.
Biến cố
D
xảy ra khi lấy ra 1 viên bi xanh, 1 viên bi đỏ ; hoặc 1 viên bi xanh, 1 viên bi vàng ; hoặc 1 viên
bi đỏ, 1 biên bi vàng. Do đó biến cố
D
xung khắc vi biến cố
A
, xung khắc vi biến cố
B
xung khắc
vi biến c
C
.
Vậy có 4 cặp biến cố xung khắc là:
A
B
;
A
D
;
B
D
;
C
D
.
HĐ2. Hãy tìm mt biến cố khác rỗng và xung khắc vi c ba biến cố
,AB
C
trong Ví dụ 1.
Hai biến cố
A
B
được là xung khắc nếu
A
B
không đồng thời
xảy ra.
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 3
Lời giải
Biến cố D "Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là 10"
HĐ3. a) Hai biến c đối nhau xung khắc với không ?
b) Hai biến c xung khắc có phải là hai biến c đối nhau không ?
Lời giải
a) Hai biến c đối nhau có xung khắc với nhau
b) Hai biến c xung khắc không phải hai biến cố đối nhau
3. Biến cố độc lập
An Bình mỗi người gieo một con xúc xắc cân đi và đồng chất. gọi
A
là biến cố “An gieo được
mặt 6 chấm” và
B
là biến cố “Bình gieo được mặt 6 chấm”
a) Tính xác suất ca biến cố
B
.
b) Tính xác suất ca biến cố
B
trong hai trường hợp sau:
Biến cố A xảy ra
Biến cố A không xảy ra
Lời giải
a) Xác sut của biến cố
B
là:
(
)
1
6
PB
=
b) Xác sut của biến cố
B
khi
Biến cố A xảy ra:
(
)
1
6
PB
=
Biến cố A không xảy ra:
(
)
1
6
PB
=
Trong ta thấy dù biến c
A
xảy ra hay không thì xác suất biến c
B
vẫn luôn
1
6
. Ta nói
A
B
hai biến c độc lp.
Nhận xét: Nếu hai biến c
A
B
độc lập thì
A
B
;
A
B
;
A
B
cũng độc lp.
Ví dụ 3. Trong hộp có mt qu bóng xanh,
1
quả bóng đỏ,
1
quả bóng vàng. Lấy ra ngẫu nhiên
1
quả bóng,
xem màu ri tr li hp. Lp lại phép thử trên 2 lần và gọi
k
A
là biến cố quả bóng ly ra lần thứ
k
quả
bóng xanh
( )
{1, 2}k
.
a)
12
,AA
có là các biến cố độc lập không? Tại sao?
b) Nếu trong mỗi phép thử trên ta không trả bóng lại hộp thì
12
,AA
các biến cố độc lập không? Tại
sao?
Li giải
a) Nếu
1
A
xảy ra thì sau khi trả lại quả bóng thứ nhất vào hộp, trong hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng
đỏ và 1 quả bóng vàng, do đó xác suất xảy ra
2
A
1
3
.
Hai biến cố
A
B
được gọi là độc lập nếu việc xảy ra hay không xảy ra biến cố này không
làm ảnh hưởng tới xác suất xảy ra của biến cố kia.
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 4
Ngược lại, nếu
1
A
không xảy ra thì sau khi trả lại quả bóng thứ nhất vào hộp, trong hộp vẫn có 1 quả
bóng xanh, 1 quả bóng đỏ và 1 quả bóng vàng, do đó xác suất xảy ra
2
A
1
3
.
Ta thấy khi
1
A
xảy ra hay không xảy ra thì xác suất của biến cố
2
A
luôn bằng
1
3
. Do quả bóng lấy ra lần
th nhất được trả lại hộp nên biến cố
2
A
xảy ra hay không xảy ra không ảnh hưởng đến xác suất xảy ra
ca
1
A
. Vậy
1
A
2
A
là hai biến c độc lp.
b) Giả s quả bóng lấy ra lần đầu tiên không trả lại hộp.
Nếu
1
A
xảy ra thì trước khi bốc quả bóng thứ hai, trong hộp có 1 quả bóng đỏ, 1 quả bóng vàng. Do đó
xác suất xảy ra
2
A
là 0.
Ngưc lại, nếu
1
A
không xảy ra thì trước khi bốc qu bóng thứ hai, trong hộp có 2 quả bóng, trong đó có
đúng 1 quả bóng xanh. Do đó xác suất xảy ra
2
A
1
2
.
Ta thấy xác suất xảy ra của biến cố
2
A
phụ thuộc vào sự xảy ra của
1
A
. Vậy
1
A
2
A
không là hai biến
c độc lp.
LUYỆN TẬP 4. Hãy chỉ ra 2 biến cố độc lập trong phép thử tung 2 đồng xu cân đối và đồng chất.
Lời giải
Biến cố A "Đồng xu thứ nhất là mặt sấp"
Biến cố B "Đồng xu thứ hai là mặt ngửa"
4. Quy tắc nhân xác suất của hai biến cố độc lập
4. Trong HĐ3, hãy tính và so sánh
( )
P AB
vi
( ) ( )
PAPB
.
Lời giải
(
)
( )
(
)
1
36
11 1
.
6 6 36
P AB
PAPB
=
=⋅=
Để tính xác suất của giao các biến c độc lập, ta sử dụng quy tc nhân xác sut sau:
Nếu hai biến c AB độc lập thì
( )
( ) ( )
PAB PAPB=
.
Chú ý: Từ quy tắc nhân xác suất ta thấy, nếu
( ) (
) ( )
PAB PAPB
thì hai biến c AB không độc lp.
Ví dụ 4. Cho AB là hai biến cố độc lập. Biết
( ) ( )
0,6; 0,8
PA PB= =
. Hãy tính xác suất của các biến
c
,,
AB AB AB
.
Lời giải
Do AB là hai biến cố độc lập nên
( ) ( ) ( )
0, 48PAB PAPB= =
.
A
là biến c đối ca A nên
( )
( )
1 0, 4
PA PA=−=
. Do
A
B độc lập nên
( ) ( )
( )
0,32PAB PAPB
= =
.
B
là biến c đối ca B nên
( )
( )
1 0, 2PB PB=−=
. Do
A
B
độc lập nên
( ) ( )
( )
0, 08PAB PAPB= =
.
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 5
dụ 5. Hai bệnh nhân XY bị nhiễm vi rút SARS-CoV-2. Biết rằng xác suất bị biến chứng nặng của
bệnh nhân X là 0,1 và của bệnh nhân Y là 0,2. Khả năng bị biến chứng nặng của hai bệnh nhân là độc lập.
Hãy tính xác suất của các biến cố:
a) “Cả hai bệnh nhân đều bị biến chứng nặng”;
b) “Cả hai bệnh nhân đều không bị biến chứng nặng”;
c) “Bệnh nhân X bị biến chứng nặng, bệnh nhân Y không bị biến chứng nặng”.
Lời giải
Gọi A là biến cố “Bệnh nhân X bị biến chứng nặng”. Ta có
( )
( )
0,1; 0,9PA PA= =
.
Gọi B là biến cố “Bệnh nhân Y bị biến chứng nặng”. Ta có
( )
( )
0, 2; 0,8PB PB= =
.
a) Ta thấy AB là hai biến cố độc lập nên xác suất cả hai bệnh nhân đều bị biến chứng nặng là
( ) ( ) ( )
0, 02PAB PAPB= =
.
b) Do
A
B
độc lập nên xác suất cả hai bệnh nhân đều không bị biến chứng nặng
(
) (
)
(
)
0, 72PAB PAPB
= =
.
c) Do A
B
độc lập nên xác suất bệnh nhân X bị biến chứng nặng, bệnh nhân Y không bị biến chứng
nặng
( )
( )
( )
0, 08P AB P A P B= =
.
Ta cũng có thể giải bài toán trên bằng cách sử dụng sơ đồ hình cây như sau:
Theo sơ đồ trên thì:
a) Xác suất cả hai bệnh nhân đều bị biến chứng nặng là 0,02;
b) Xác suất cả hai bệnh nhân đều không bị biến chứng nặng là 0.72;
c) Xác suất bệnh nhân X bị biến chứng nặng, bệnh nhân Y không bị biến chứng nặng là 0.08.
B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Phương pháp
+ Nếu
A
B
là hai biến c độc lp thì
( )
( ) ( )
.
PAB PAPB=
.
+ Nếu
( ) (
) ( )
.
PAB PAPB
thì
A
B
là hai biến c không độc lp.
Ví d 1. Cho
A
B
là hai biến c độc lp.
a) Biết
( )
0,6PA=
( )
0, 2PB=
. Hãy tính xác sut các biến c
,,ABABAB
và
AB
.
b) Biết
( )
0,3PA=
( )
0,12P AB =
. Hãy tính xác sut các biến c
,B AB
và
AB
.
Lời gii
Vì hai biến c
A
B
là hai biến c độc lp nên
A
B
;
A
B
;
A
B
cũng độc lp.
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 6
a)
(
)
(
)
(
)
( )
1 0, 4; 1 0,8.PA PA PB PB=−= =−=
(
)
( )
( )
0,6.0,2 0,12PAB PAPB
= = =
.
( ) ( )
( )
0,4.0,2 0,08.PAB PAPB= = =
( )
( )
( )
0,6.0,8 0,48.P AB P A P B= = =
( ) ( ) ( )
0,4.0,8 0,32.PAB PAPB= = =
b)
( )
( )
1 0,7.PA PA=−=
(
)
( )
( )
(
)
(
)
(
)
0,12
0, 4.
0,3
P AB
PAB PAPB PB
PA
= ⇒= ==
( ) ( )
( )
0,7.0,4 0,28.PAB PAPB= = =
( )
( )
( )
0,7.0,6 0,42.PAB PAPB= = =
Ví d 2. Mt x th bn ln lưt hai viên đn vào bia. Xác sut bắn không trúng đích của viên th nht và
viên th hai ln lưt là
0, 2
0,3
. Biết rng kết qu các ln bn đc lp vi nhau. Tính xác sut ca các
biến c sau
a) “C hai ln bn đều không trúng đích”.
b) “C hai ln bn đều trúng đích”.
c) “Ln bn th nhất không trúng đích, lần bn th hai trúng đích ”.
d) Có ít nht mt ln bắn trúng đích”.
Lời gii
Gi biến c
i
A
: “ Ln bn th
i
không trúng đích” với
1, 2i =
.
Biến c
i
A
: “ Ln bn th
i
trúng đích” với
1, 2i =
.
Ta có
( )
( )
( ) ( )
1 212
0, 2, 0,3; 0,8, 0,7.PA PA PA PA= = = =
a) Gi biến c
A
: “C hai ln bn đều không trúng đích”.
Ta có
12
A AA=
12
;
AA
là hai biến c độc lp.
( )
( ) ( )
12
. 0,2.0,3 0,06.PA PA PA
⇒= = =
b) Gi biến c
B
: “C hai ln bn đều trúng đích”.
Ta có
12
B AA=
12
;AA
là hai biến c độc lp.
( )
( ) (
)
12
. 0,8.0,7 0,56.PB PA PA⇒= = =
c) Gi biến c
C
: “Ln bn th nhất không trúng đích, lần bn th hai trúng đích ”.
Ta có
12
C AA=
12
;AA
là hai biến c độc lp.
( ) ( )
( )
12
. 0,2.0,7 0,14.PC PA PA⇒= = =
d) Gi biến c
D
: “Có ít nht mt ln bn trúng đích ”.
biến c
D
: “C hai ln bn đều không trúng đích”.
( )
( )
0,06.D A PD PA⇒= = =
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 7
(
)
(
)
1 0,94.PD PD=−=
Ví d 3. Mt chiếc xe máy có hai đng
I
II
hoạt động độc lp vi nhau. Xác suất đ động cơ
I
động cơ
II
chy tốt tương ứng là
0,8
0,6
. Bng cách s dng sơ đ hình cây, hãy tính xác suất đ
a) C hai đng cơ đu chy tt.
b) C hai đng cơ đu không chy tt.
c) Động cơ
I
chy tt, đng cơ
II
chy không tt.
Lời gii
Theo sơ đ trên, ta có
a) Xác sut c hai đng cơ đu chy tt là
0,48.
b) Xác sut c hai đng cơ đu không chy tt là
0,08.
c) Xác sut đng cơ
I
chy tt, đng cơ
II
chy không tt là
0,32.
Ví d 4. Mt trò chơi có xác sut thng mi ván là
0, 2
. Nếu một người chơi
10
ván thì xác suất để ngưi
này thng ít nht mt ván là bao nhiêu?
Lời gii
Gi
A
là biến c
''
Ngưi y thng ít nht một ván khi chơi
10
ván
''
.
A
là biến c
''
Ngưi y chơi
10
ván mà không thng ván nào c
''
.
Xác sut thua mi ván là
1 0,2 0,8.−=
( )
(
)
10
0,8 .
PA⇒=
( )
( )
( )
10
1 1 0,8 0,8926258176.PA PA=−= =
Ví d 5. Mt bnh truyn nhim có xác sut truyn bnh là
0,7
nếu tiếp xúc vi ngưi bệnh không đeo
khu trang; là
0, 2
nếu tiếp xúc vi ngưi bệnh mà không đeo khẩu trang. Tính xác sut anh Bình ít nht
mt ln b lây bnh t ngưi bnh mà anh tiếp xúc đó trong mi trưng hp sau.
a) Anh Bình tiếp xúc ngưi bnh
5
ln đu không mang khu trang.
b) Anh Bình tiếp xúc người bnh
2
ln, trong đó
1
ln không mang khu trang và có
1
ln mang khu
trang.
Lời gii
a) Gi biến c
A
: “Anh Bình ít nht mt ln b lây bnh khi tiếp xúc ngưi bnh c
5
ln đu không mang
khu trang ”.
Biến c
A
: “Anh Bình không b lây bnh khi tiếp xúc người bnh c
5
lần đều không mang khu trang
”.
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 8
Xác sut nhim bnh nếu tiếp xúc vi ngưi bnh mà không đeo khu trang
0,7
.
Xác sut không b nhim bnh nếu tiếp xúc vi ngưi bnh mà không đeo khẩu trang
1 0,7 0,3.−=
(
)
( )
5
0,3 .
PA
=
( )
( )
( )
5
1 1 0,3 0,99757.PA PA=−= =
b) Gi biến c
B
: “ Anh Bình ít nht mt ln b lây bnh khi tiếp xúc người bnh
2
ln , trong đó có
1
ln
không mang khu trang và có
1
ln mang khu trang ”.
Biến c
B
: “ Anh Bình không b lây bnh khi tiếp xúc người bnh c
2
ln , trong đó
1
ln không
mang khu trang và có
1
ln mang khu trang ”.
Xác sut nhim bnh nếu tiếp xúc vi ngưi bnh mà không khu trang
0, 2.
Xác sut không b nhim bnh nếu tiếp xúc vi ngưi bệnh mà đeo khẩu trang
1 0, 2 0,8.
−=
( )
0,3.0,8 0,24.PB= =
( )
( )
1 1 0,24 0,76.PB PB
= =−=
C. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Bài 1. Hộp thứ nhất chứa 3 tấm th cùng loại được đánh số lần lượt t 1 đến 3. Hộp thứ hai chứa 5 tấm
th cùng loại được đánh số lần lượt t 1 đến 5. Lấy ra ngẫu nhiên từ mỗi hộp 1 thẻ. Gi A là biến c
“Tổng các số ghi trên 2 thẻ bằng 6”, B là biến cố “Tích các s ghi trên 2 thẻ là s l”.
a) Hãy viết tập hợp mô tả biến cố AB và tính
( )
P AB
.
b) Hãy tìm một biến cố khác rỗng và xung khắc vi c hai biến cố AB.
Lời giải
a)
( ) ( ) ( )
{ }
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )
{ }
1;5 ; 2;4 ; 3;3 , 1;1 ; 1;3 ; 1;5 ; 3;1 ; 3;3 ; 3;5AB= =
S cách lấy ngẫu nhiên mỗi hộp 1 thẻ là:
3.5 15=
(cách)
(
)
Ω 15n⇒=
( ) ( )
{ }
( )
( )
( )
( )
1;5 ; 3;3 2
2
Ω 15
AB n AB
n AB
P AB
n
= ⇒=
⇒==
b)
( ) ( ) ( )
{ }
1;2 ; 2;2 ; 3;2D =
: "Hộp thứ 2 lấy ra được thẻ đánh số 2".
Bài 2. Một hộp chứa 21 tấm th cùng loại được đánh số ln lưt t 1 đến 21. Chọn ra ngẫu nhiên 1 thẻ t
hộp. Gi A là biến cố “S ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 2”, B là biến cố “S ghi trên thẻ được chọn
chia hết cho 3”.
a) Hãy mô tả bằng lời biến cố AB.
b) Hai biến c AB có độc lập không? Tại sao?
Lời giải
a)
AB
là biến cố "S ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 6".
b) Lấy ngẫu nhiên 1 thẻ t hộp có 21 cách
( )
Ω 21n⇒=
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 9
( ) ( )
( ) ( )
( ) ( )
10
10
21
71
7
21 3
31
3
21 7
nA PA
nB PB
n AB P AB
=⇒=
=⇒==
=⇒==
(
) (
)
( )
PAB PAPB
nên hai biến cố
A
B
không độc lp.
Bài 3. Cho AB là hai biến cố độc lp.
a) Biết
( )
(
)
0, 7; 0, 2
PA PB
= =
. Hãy tính xác suất của các biến cố
,,AB AB AB
.
b) Biết
( )
( )
0,5; 0,3PA PAB= =
. Hãy tính xác suất của các biến cố
,,
B AB AB
.
Lời giải
a) ( ) 1 ( ) 1 0,7 0,3;
( ) 1 ( ) 1 0,2 0,8
PA PA
PB PB
= =−=
= =−=
( ) ( ) ( ) 0,7.0, 2 0,14PAB PAPB= = =
( ) ( ) ( ) 0,3.0, 2 0, 06PAB PAPB= = =
( ) ( ) ( ) 0,3.0,8 0, 24PAB PAPB= = =
b)
( ) 1 ( ) 1 0,5 0,5PA PA= =−=
( ) 0,3
( ) 0,6 ( ) 1 ( ) 1 0,6 0, 4
( ) 0,5
P AB
PB PB PB
PA
= = =⇒ = =−=
( ) ( ) ( ) 0,5.0,6 0,3PAB PAPB= = =
( ) ( ) ( ) 0,5.0, 4 0, 2
PAB PAPB= = =
Bài 4. Một xạ th bắn lần lượt 2 viên đạn vào một bia. Xác suất trúng đích của viên thứ nhất và thứ hai
lần lượt là 0,9 và 0,6. Biết rằng kết quả các lần bắn độc lp với nhau. Tính xác suất của các biến c sau
bằng cách sử dụng sơ đồ hình cây:
a) “C 2 ln bắn đều trúng đích”;
b) “Cả 2 ln bắn đều không trúng đích”;
c) “Lần bắn th nhất trúng đích, lần bắn thứ hai không trúng đích”.
Lời giải
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 10
Theo sơ đồ trên,
a) Xác sut c hai lần bắn đều trúng đích là 0,54
b) Xác suất c hai lần bắn đều không trúng đích là 0,04
c) Xác sut th nhất trúng đích, lần th hai không trúng đich là 0,36
Bài 5. Mt bệnh truyền nhiễm có xác suất truyền bệnh là 0,8 nếu tiếp xúc với người bệnh mà không đeo
khẩu trang; là 0,1 nếu tiếp xúc với người bệnh mà có đeo khẩu trang. Anh Lâm tiếp xúc với 1 người bệnh
hai lần, trong đó có một lần đeo khẩu trang và một lần không đeo khẩu trang. Tính xác suất anh Lâm bị
lây bệnh từ người bệnh mà anh tiếp xúc đó.
Lời giải
Vì hai lần tiếp xúc độc lập nên xác suất anh Lâm bị lây bệnh từ người bệnh mà anh tiếp xúc đó là:
0,1.0,8 0, 08=
.
D. BÀI TP TRC NGHIM
Câu 1: Cho
A
,
B
là hai biến c độc lp. Biết
( )
1
4
PA=
,
( )
1
9
PA B∩=
. Tính
( )
PB
A.
7
36
. B.
1
5
. C.
4
9
. D.
5
36
.
Lời gii
Chn C
A
,
B
là hai biến c độc lp nên:
( )
PA B
( ) ( )
.PAPB=
( )
11
.
94
PB⇔=
( )
4
9
PB
⇔=
.
Câu 2: Cho A và B là 2 biến c độc lp với nhau,
( ) (
)
P A 0, 4; P B 0,3.= =
Khi đó
( )
P A.B
bng
A. 0,58 B. 0,7 C. 0,1 D. 0,12
Lời gii
Chn D
Do A và B là 2 biến c độc lp vi nhau nên
( ) (
) ( )
PA.B PA.PB 0,12
= =
Câu 3: Trong mt kì thi có
60%
thí sinh đỗ. Hai bn
A
,
B
cùng d thi đó. Xác suất để ch có mt
bạn thi đỗ là:
A.
0, 24
. B.
0,36
. C.
0,16
. D.
0, 48
.
Lời gii
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 11
Chn D
Ta có:
( ) ( )
0,6PA PB= =
( )
( )
0, 4PA PB⇒==
Xác sut đ ch có mt bạn thi đỗ là:
( )
( ) ( )
( )
. . 0, 48P PA PB PA PB=+=
.
Câu 4: Có hai hộp đựng bi. Hp I có 9 viên bi được đánh số
1, 2, , 9
. Ly ngu nhiên mi hp mt
viên bi. Biết rng xác sut đ ly đưc viên bi mang s chn hp II là
3
10
. Xác sut đ ly đưc
c hai viên bi mang s chn là:
A.
2
15
. B.
1
15
. C.
4
15
. D.
7
15
.
Lời gii
Chn B
Gi X là biến c: “ly đưc c hai viên bi mang s chn. “
Gi A là biến c: “ly đưc viên bi mang s chn hp I “
=>
( )
1
4
1
9
4
9
C
PA
C
= =
Gi B là biến c: “ly đưc viên bi mang s chn hp II “
( )
3
10
PB=
Ta thy biến c A, B là 2 biến c độc lập nhau, theo công thức nhân xác sut ta có:
( ) ( ) ( ) ( )
43 1
. ..
9 10 15
PX PAB PAPB= = = =
.
Câu 5: Hai ngưi đc lp nhau ném bóng vào r. Mi ngưi ném vào r ca mình mt qu bóng. Biết
rng xác sut ném bóng trúng vào r ca tng ngưi tương ng là . Gi là biến c:
“C hai cùng ném bóng trúng vào r”. Khi đó, xác sut ca biến c là bao nhiêu?
A. . B. . C. . D. .
Lời gii
Chọn D
Gi A là biến c: “C hai cùng ném bóng trúng vào r. “
Gi X là biến c: “ngưi th nht ném trúng rổ”
Gi Y là biến c: “ngưi th hai ném trúng rổ”
Ta thy biến c X, Y là 2 biến c độc lập nhau, theo công thc nhân xác sut ta có:
.
Câu 6: Xác sut sinh con trai trong mi ln sinh là . Tìm các sut sao cho ln sinh có ít nht mt
con trai.
A. . B. . C. . D. .
Lời gii
Chn A
1
5
2
7
A
A
( )
12
35
=PA
( )
1
25
=PA
( )
4
49
=PA
( )
2
35
=PA
( )
1
.
5
⇒=PX
( )
2
.
7
⇒=PY
( ) ( ) ( ) ( )
12 2
. ..
5 7 35
= = = =PA PXY PX PY
0,51
3
( )
0,88PA
( )
0, 23PA
( )
0, 78PA
( )
0,32PA
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 12
Gi A là biến c ba ln sinh có ít nht con trai, suy ra là xác sut ln sinh toàn con gái.
Gi là biến c ln th i sinh con gái ( )
Suy ra
Ta có:
.
Câu 7: Mt cp v chng mong mun sinh bng đơc sinh con trai. Xác suất sinh được con trai trong
mt ln sinh là . Tìm xác sut sao cho cp v chng đó mong muốn sinh được con trai
ln sinh th 2.
A. . B. . C. . D. .
Lời gii
Chn D
Gi A là biến c: “ Sinh con gái ln th nht”, ta có:
.
Gi B là biến c: “ Sinh con trai ln th hai”, ta có:
Gi C là biến c: “Sinh con gái ln th nht và sinh con trai ln th hai”
Ta có: , mà độc lp nên ta có:
.
Câu 8: Ba ngưi x th
123
A,A ,A
độc lp vi nhau cùng n súng bn vào mc tiêu. Biết rng xác sut
bn trúng mc tiêu ca
123
A,A ,A
tương ng là 0,7; 0,6 và 0,5. Tính xác sut đ có ít nht mt
x th bn trúng.
A. 0,45 B. 0,21 C. 0,75 D. 0,94
Lời gii
Chn D
Gi
X
là biến c: “Không có x th nào bn trúng mc tiêu”.
Khi đó P(
X
) = P(
A
).P(
B
).P(
C
)=0,3.0,4.0,5=0,14
P = 1- P(
X
)=0,94.
Câu 9: Xác sut bn trúng mc tiêu ca mt vận động viên khi bn một viên đạn là 0,6. Ngưi đó bn
hai viên đn mt cách đc lp. Xác sut đ mt viên trúng mc tiêu và một viên trượt mc tiêu
A. 0,45. B. 0,4. C. 0,48. D. 0,24.
Lời gii
Chn C
Gi
1
A
là biến c viên th nht trúng mc tiêu
Gi
2
A
là biến c viên th hai trúng mc tiêu
Do
12
,AA
là hai biến c độc lp nên xác sut đ có mt viên trúng mc tiêu và một viên trượt
mc tiêu là
( ) ( )
( )
( ) ( )
( )
12 12 12 12
0,6.0, 4 0, 4.0, 6 4,8p pAA pAA pA pA pA pA= + = + =+=
.
1
A
3
i
B
1, 2, 3=i
123
()()()0,49= = =PB PB PB
123
=∩∩AB B B
( )
( )
( ) ( ) ( ) ( )
3
123
1 1 1 0, 49 0,88=−= = PA PA PB PB PB
0,51
( ) 0, 24=PC
( ) 0,299=PC
( ) 0,24239=PC
( ) 0,2499=PC
( ) 1 0,51 0, 49=−=PA
( ) 0,51=PB
=C AB
,AB
( ) ( ) ( ). ( ) 0,2499= = =PC PAB PAPB
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 13
Câu 10: Hai x th cùng bắn, mi ngưi một viên đạn vào bia một cách độc lp vi nhau. Xác sut bn
trúng bia ca hai x th ln lưt là
1
2
1
3
. Tính xác sut ca biến c có ít nht mt x th không
bn trúng bia.
A.
1
3
B.
1
6
C.
1
2
D.
2
3
Lời gii
Chn D
Xác sut đ x th th nht bn không trúng bia là:
11
1.
22
−=
Xác sut đ x th th nht bn không trúng bia là:
12
1.
33
−=
Gi biến c A:”Có ít nht mt x th không bn trúng bia ”.
Khi đó biến c A có 3 kh ng xy ra:
+) Xác suất người th nht bắn trúng bia, người th hai không bn trúng bia:
12 1
..
23 3
=
+) Xác suất người th nht không bắn trúng bia, người th hai bn trúng bia:
11 1
..
23 6
=
+) Xác sut c hai ngưi đu bn không trúng bia:
Khi đó
12 11 11 2
..() ..
23 23 23 3
=++=PA
Câu 11: Ba x th
1
A
,
2
A
,
3
A
độc lp vi nhau cùng n súng bn vào mc tiêu. Biết rng xác sut bn
trúng mc tiêu ca
1
A
,
2
A
,
3
A
tương ng là
0, 7
;
0,6
0,5
. Tính xác suất để có ít nht mt
x th bn trúng.
A.
0, 45
. B.
0, 21
. C.
0,75
. D.
0,94
.
Lời gii
Chn D
Gi
i
A
: “X th th
i
bn trúng mc tiêu” vi
1, 3i =
.
Khi đó
i
A
: “X th th
i
bn không trúng mc tiêu”.
Ta có
( )
( )
11
0, 7 0,3PA PA=⇒=
;
( )
( )
22
0,6 0,4PA PA=⇒=
;
(
)
( )
33
0,5 0,5PA PA
=⇒=
.
Gi
B
: “C ba x th bn không trúng mc tiêu”.
B
: “có ít nht mt x th bn trúng mc tiêu”.
Ta có
( )
( ) ( ) ( )
123
. . 0,3.0,4.0,5 0,06PB PA PA PA
= = =
.
Khi đó
( )
( )
1 1 0,06 0,94PB PB= =−=
.
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 14
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 15
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 1
BÀI 2: BIN C HP VÀ QUY TC CNG XÁC SUT
A. KIN THC CƠ BN CN NM
T l nảy mm ca mt loại hạt giống là 0,8.
Gieo 2 hạt giống một cách độc lp với nhau.
Tính xác suất có đúng 1 trong 2 hạt giống đó nảy
mm.
Li gii
Xác suất hạt 1 nảy mm, hạt 2 không nảy mm là:
0,8 0,2 0,16⋅=
Xác suất hạt 1 không nảy mầm, hạt 2 nảy mm là:
0, 2.0,8 0,16
=
Xác suất có đúng 1 hạt nảy mm là:
0,16 0,16 0,32+=
1. Biến c hp
Trong hộp có 5 tm th cùng loại được đánh số lần lượt t 1 đến 5 . Lấy ra ngẫu nhiên lần lượt 2
th t hộp. Gọi
A
là biến c "Th lấy ra lần th nhất ghi số chn";
B
là biến cố "Th lấy ra lần thứ hai
ghi số chẵn" và
C
là biến cố "Tích các s ghi trền hai thẻ lấy ra là số chn".
Hãy viết tp hợp mô tả các biến cố trên.
Li gii
{(2;1); (2; 2); (2;3); (2; 4);(2;5);(4;1); (4; 2);(4;3); (4; 4);(4;5)}A =
{(1;2);(2;2);(3;2);(4;2);(5;2);(1;4);(2;4);(3;4);(4;4);(5;4)}B =
{(1; 2); (1; 4); (2;1);(2;2);(2;3); (2; 4); (2;5);(3;2);(3;4);(4;1);(4;2);(4;3);(4;4);(4;5);(5;2);(5;4)}C =
Ta thy biến c
C
xảy ra khi có ít nhất một trong hai biến cố
A
B
xảy ra. Ta nói biến cố
C
là hợp
của hai biến c
A
B
, kí hiệu là
CAB=
.
Chú ý: Biến cố
AB
xảy ra khi có ít nhất một trong hai biến cố
A
B
xảy ra. Tập hợp mô tả biến cố
AB
là hợp của hai tập hợp mô tả biến cố
A
và biến cố
B
.
Ví d 1. Một hộp chứa 5 viên bi xanh và 3 viên bi đỏ có cùng kich thước và khối lượng. Lấy ra ngẫu
nhiên đồng thời 2 viên bi từ hộp. Gọi
A
là biến c "Hai viên bi lấy ra đều có màu xanh",
B
là biến c
"Hai viên bi lấy ra đều có màu đơ".
a) Có bao nhiêu kết quả thuận lợi cho biến cố
A
? Có bao nhiêu kết quả thuận lợi cho biến cố
B
?
b) Hãy mô tả bằng lời biến cố
AB
và tính số kết quả thuận lợi cho biến cố
AB
.
Li gii
a) Số kết quả thuận lợi cho biến cố
A
2
5
10C =
.
Số kết quả thuận lợi cho biến cố
B
2
3
3C =
.
Cho hai biến c
A
B
. Biến cố "
A
hoặc
B
xảy ra", kí hiệu là
AB
, được gọi là biến c hợp ca
A
B
.
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 2
b)
AB
là biến cố "Hai viên bi lấy ra có cùng màu". Số kết quả thuận lợi cho biến cố
AB
22
53
13CC
+=
.
Ví d 2. Thực hiện hai thí nghiệm. Gọi
1
T
2
T
ln lưt là các biến cố "Thí nghiệm th nhất thành công"
và "Thí nghiệm th hai thành công". Hãy biểu diễn các biến c sau theo hai biến c
1
T
2
T
.
a)
A
: "Có ít nhất một trong hai thí nghiệm thành công";
b)
B
: "Có đúng một trong hai thí nghiệm thành công".
Li gii
a)
12
AT T=
b)
12 12
B TT TT=
.
Một lớp học có 15 học sinh nam và 17 học sinh nữ. Chọn ra ngẫu nhiên 3 học sinh của lớp. Gọi
A
là biến c "C 3 học sinh được chọn đều là nữ",
B
là biến c "Có 2 học sinh nữ trong 3 học sinh
được chọn".
a) Có bao nhiêu kết quả thuận lợi cho biến cố
A
? Có bao nhiêu kết quả thuận lợi cho biến cố
B
?
b) Hãy mô tả bằng lời biến cố
AB
và tính số kết quả thuận lợi cho biến cố
AB
.
Li gii
a) Số kết quả thuận lợi cho biến cố A là
3
17
680C =
Số kết quả thuận lợi cho biến cố B là
21
17 15
2040
CC⋅=
b)
AB
là biến cố "Có it nhất 2 học sinh nữ trong 3 học sinh được chọn"
Số kết quả thuận lợi cho biến cố
AB
là:
680 2040 2720+=
2. Quy tc cng xác sut
Quy tc cng cho hai biến c xung khc
Cho hai biến c xung khắc
A
B
. Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố
A
và 12 kết quá thuận lợi
cho biến cố
B
. Hãy so sánh với
() ()PA PB
+
.
Li gii
( ) ( ) ( )
17PA B PA PB∪= + =
Để tính xác suất ca biến cố hợp hai biến cố xung khắc, ta sử dụng quy tắc sau:
Ví d 3. Một đội tình nguyện gồm 9 học sinh khối 10 và 7 học
sinh
khối 11. Chọn ra ngẫu nhiên 3 người
trong đội. Tính xác suất của biến cố "C 3 người đưc chọn học cùng một khối".
Li gii
Gi
A
là biến c "C 3 học sinh được chọn đều thuộc khối 10 " và
B
là biến c "C 3 học sinh được
chọn đều thuộc khối $11 "$ ". Khi đó
AB
là biến c "C 3 người được chọn học cùng một khối". Do
A
B
là hai biến cố xung khắc nên
( ) () ()PA B PA PB∪= +
.
Ta thy
3
9
3
16
()
C
PA
C
=
3
7
3
16
()
C
PB
C
=
, nên
33
97
3
16
17
()
80
CC
PA B
C
+
∪= =
.
Ví d 4. Ở lúa, hạt gạo đục là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt gạo trong. Cho cây lúa có hạt gạo đục
thuần chủng thụ phấn với cây lúa có hạt gạo trong được F1 toàn hạt gạo đục. Tiếp tc cho các cây lúa
F1
th phấn với nhau và thu được các hạt gạo mới. Lần lượt chọn ra ngẫu nhiên 2 hạt gạo mới, tính xác suất
của biến cố" "Có đúng 1 hạt gạo đục trong 2 hạt gạo được ly ra".
Li gii
Cho hai biến c xung khắc
A
B
. Khi đó:
( ) () ()PA B PA PB∪= +
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 3
Quy ước gene
A
: hạt gạo đục và gene
a
: hạt gạo trong. Ở thế hệ
F2
, ba kiểu gene
AA, Aa
, aa xuất
hiện với ti l 1: 2: 1 nên tỉ l hạt gạo đục so với hạt gạo trong là 3: 1.
Gi
12
,AA
lần lượt là biến c "Hạt gạo lấy ra lần th nhất là hạt gạo đc" và biến c "Hạt gạo lấy ra lần
th hai là hạt gạo đục".
Ta có
12
,AA
là hai biến cố độc lp và
( ) ( )
12
3
4
PA PA= =
. Xác suất ca biến cố "Có đúng 1 hạt gạo đc
trong 2 hạt gạo được lấy ra" là
( )
( ) ( )
( )
( ) ( )
( )
12 12 12 12 1 2 1 2
31 3
2.
44 8
PAA AA PAA PAA PA PA PA PA = + = + =⋅⋅=
Hãy trả lời câu hỏi
Li gii
Gi
12
,AA
lần lượt là biến c "Hạt giống thứ nhất nảy mm" và biến cố "Hạt giống thứ hai ny mm"
Ta có
12
,AA
là hai biến cố độc lp và
( ) ( )
12
0,8PA PA= =
.
Xác sut của biến cố "Có đúng 1 trong 2 hạt giống nảy mm" là:
( ) ( ) ( )
( )
( ) ( )
( )
1 2 12 12 12
12 12
0,8.0, 2 0, 2.0,8 0,32
PAA AA PAA PAA
PA PA PA PA
∪= +
= + =+=
Quy tc cng cho hai biến c bt kì
Rút ngẫu nhiên 1 lá bài từ b bài tây 52 lá. Tính xác suất ca biến cố " bài được chọn có màu đỏ
hoặc là lá có s chia hết cho 5 ".
Li gii
Xác sut của biến cố "Lá bài được chọn có màu đỏ hoặc là lá có s chia hết cho 5 " là:
30 15
52 26
=
Với hai biến c A, B bất kì, ta có công thức cộng tổng quát như sau:
Ví d 5. Một hộp chứa 100 tấm th cùng loại được đánh số lần lươt từ 1 đến 100 . Chọn ngẫu nhiên 1 thẻ
t hộp. Tính xác suất của biến cố "S ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 3 hoặc 5 ".
Li gii
Gi
A
là biến c "S ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 3 " và
B
là biến c "S ghi trên thẻ được chn
chia hết cho 5 "".
AB
là biến c "S ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 3 hoặc 5 ".
T 1 đến 100 có 33 số chia hết cho 3 nên
33
( ) 0,33
100
PA= =
.
T 1 đến 100 có 20 số chia hết cho 5 nên
20
( ) 0, 2
100
PB = =
.
Một số chia hết cho cả
3
5
khi nó chia hết cho
15
. Từ
1
đến
100
6
số chia hết cho
15
nên
Cho hai biến cố
A
B
. Khi đó:
( ) () () ( )PA B PA PB PAB∪= +
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 4
( )
6
0,06
100
P AB = =
.
Vy
( ) ( ) ( ) ( )
0,33 0, 2 0, 06 0, 47PA B PA PB PAB∪= + = + =
.
Cho hai biến cố
A
B
độc lp với nhau. Biết
( )
0,9PA=
( )
0,6PB=
. Hãy tính xác suất ca
biến cố
AB
.
Li gii
( ) (
) (
) ( )
(
) (
)
( )
(
)
0,9 0,6 0,9 0, 6 0,96
PA B PA PB PAB
PA PB PA PB
∪= +
= + =+−⋅=
Khảo sát một trường trung học phổ thông, người ta thy có
20%
học sinh thuận tay trái và
35%
học
sinh bị cận thị. Giả sử đặc điểm thuận tay nào không ảnh hưởng đến việc học sinh có bị cận thị hay
không. Gặp ngẫu nhiên một học sinh của trường. Tính xác suất ca biến c học sinh đó bị cận thị hoặc
thuận tay trái.
Li gii
A là biến cố "Học sinh bị cận thị",
( )
0,35PA=
B là biến cố "Học sinh thuận tay trái",
( )
P B 0, 2=
Xác sut biến cố học sinh bị cận thị hoặc thuận tay trái là:
(
) (
) (
) ( )
( ) ( )
( ) (
)
0, 48
PA B PA PB PAB
PA PB PA PB
∪= +
=+−⋅=
B. PHÂN LOI VÀ PHƯƠNG PHÁP GII BÀI TP
Dng 1: Quy tc cng cho 2 biến cô xung khc
1. Phương pháp
Cho hai biến c xung khc
A
và
B
. Khi đó:
( ) ( ) ( )
PA B PA PB∪= +
.
2. Ví d
Ví d 1: Mt lp hc 40 hc sinh gm có 15 hc sinh nam gii toán và 8 hc sinh n gii. Chn ngu
nhiên mt hc sinh.Hãy tính xác sut đ chn đưc mt nam sinh gii toán hay mt n sinh gii lý
Lời gii
Gi A là biến c chn mt nam sinh gii toán và B là biến c chn mt n sinh gii lý thì
AB
là biến
c chn mt nam sinh gii toán hay mt n sinh gii lý.
Ta có
15 3
P(A)
40 8
= =
81
P(B)
40 5
= =
A và
B
là hai biến c xung khc nên
3 1 23
( ) () ()
8 5 40
PA B PA PB = + =+=
Ví d 2: Chn ngu nhiên 8 lá bài trong c bài 32 lá. Tính xác sut đ đưc ít nht 3 lá già.
Lời gii
Gi
A
là biến c chn đưc 3 lá già và
B
là biến c chn đưc 4 lá già thì
AB
là biến c chn đưc ít
nht 3 lá già
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 5
Ta có
35
4 28
8
32
:P(A)
CC
C
=
44
4 28
8
32
P(B)
CC
C
=
A
B
là hai biến c xung khc .
Vy
35 44
4 28 4 28
8
32
( ) () () 0,04
CC CC
PA B PA PB
C
+⋅
∪= + = =
Ví d 3: Mt t công nhân
5
nam và
6
n. Cn chn ngẫu nhiên hai công nhân đi thực hin mt nhim
v mi. Tính xác sut ca biến c “C hai công nhân đưc chn cùng gii tính”.
Lời gii
S kết qu chn đưc hai công nhân bt kì là
2
11
55
C
=
Gi
A
là biến c “Hai công nhân đưc chn là nam”, s kết qu thun li cho biến c
A
là
2
5
10C =
.
Gi
B
là biến c “Hai công nhân đưc chn là n”, s kết qu thun li cho biến c
B
là
2
6
15C =
.
Do đó
AB
là biến c “C hai công nhân được chn cóng gii tính”. Do
A
và
B
là hai biến c xung
khc nên:
( ) ( ) ( )
10 15 5
55 55 11
PA B PA PB∪= + = + =
.
Ví d 4: Trên k ch đang
4
cun sách Toán và
5
cuống sách Văn. Lần lượt ly xung ngu nhiên ba
cun sách, tính xác sut ca biến c “Ba cun sách đưc chn cùng loi”.
Lời gii
S kết qu chn đưc hai cun sách bt kì là
3
9
84C =
Gi
A
là biến c “Ba cun sách đưc chn là sách Toán”, s kết qu thun li cho biến c
A
là
3
4
4C =
.
Gi
B
là biến c “Ba cuốn sách được chn là sách Văn”, s kết qu thun li cho biến c
B
là
3
5
10C =
.
Do đó
AB
là biến c “C ba cuốn sách được chn cùng loi”. Do
A
và
B
là hai biến c xung khc
nên:
( ) ( ) ( )
4 10 1
84 84 6
PA B PA PB∪= + = + =
.
Dng 2: Quy tc cng cho 2 biến c bt kì
1. Phương pháp
Cho hai biến c
A
và
B
bt kì. Khi đó:
( ) ( ) ( ) ( )
.PA B PA PB PAB∪= +
.
2. Ví d
Ví d 1 : Gieo mt con xúc sc .Gi A là biến c đưc s chn và B là biến c đưc mt bi s ca 2.
Kim li rng :
P(A B) P(A) P(B) P(AB)∪= +
Lời gii
Ta có
A {2, 4, 6}, B {3, 6}= =
.Do đó
{2,3,4, 6}AB∪=
{6}AB =
Vy
31 21 42
P(A) ,P(B) ; ( )
62 63 63
PA B== == ∪==
1
()
6
P AB
=
Suy ra :
1 1 1 321 2
P(A) P(B) P( ) ( )
236 6 3
AB P A B
+−
+ =+−= = =
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 6
Ví d 2: Mt lp hc gm 40 hc sinh trong đó có : 15 hc sinh gii toán , 10 hc sinh gii Lý và 5 hc
sinh gii Toán lẫn Lý.Chọn ngu nhiên mt hc sinh.Hãy tính xác sut đ hc sinh đó gii toán hay gii lý
Lời gii
A là biến c hc sinh gii toán
B
là biến c hc sinh gii lý
Ta có : AB là biến c hc sinh gii toán và lý
AB
là biến c hc sinh gii toán hay lý
Ta có
15 3 10 1 5 1
:P(A) ;P(B) ; ( )
40 8 40 4 40 8
P AB= = = = = =
Vy
311 4 1
P(A ) P(A) P(B) P(AB)
848 8 2
B
= + =+−==
Ví d 3: Trong mt thùng phiếu bốc thăm trúng thưởng có
30
lá phiếu được đánh số th t t
1
đến
30
. Người ta rút ra t thùng phiếu mt lá thăm bt kì. Tính xác sut ca biến c “Lá thăm rút được có s
th t chia hết cho
4
hoc
5
Lời gii
Gi
A
là biến c “Lá thăm rút được có s th t chia hết cho
4
”.
T
1
đến
30
7
kết qu thun li cho biến c
A
, nên
(
)
7
30
PA
=
.
Gi
B
là biến c “Lá thăm rút được có s th t chia hết cho
5
”.
T
1
đến
30
6
kết qu thun li cho biến c
B
, nên
( )
6
30
PB=
.
Mt s chia hết cho c
4
và
5
thì nó chia hết cho
20
, t
1
đến
30
1
kết qu, nên
( )
1
.
30
P AB =
.
Vy
( ) (
) ( ) ( )
7617
.
30 30 30 15
PA B PA PB PAB∪= + = + + =
.
C. GII BÀI TP SÁCH GIÁO KHOA
Bài 1. Một hộp chứa
5
quả bóng xanh,
6
quả bóng đỏ
2
quả bóng vàng có cùng kích thước và khối
ợng. Chọn ra ngẫu nhiên từ hộp
3
quả bóng. Tính xác suất ca các biến c:
a) "C
3
quả bóng lấy ra đều có cùng màu";
b) "Có ít nhất
2
quả bóng xanh trong
3
quả bóng lấy ra".
Li gii
Chọn ngẫu nhiên từ hộp 3 quả bóng trong tổng số 13 quả bóng có
3
13
286C =
cách.
( )
Ω 286
n⇒=
a) Gọi
A
là biến cố "C 3 quả bóng lấy ra đều có cùng màu xanh",
B
là biến c "C 3 quả bóng lấy ra
đều có cùng màu đỏ",
C
là biến cố "C 3 quả bóng lấy ra đều có cùng màu vàng"
Vy
ABC∪∪
là biến c "C 3 quả bóng lấy ra đều có cùng màu"
Chọn ngẫu nhiên từ hộp 3 quả bóng trong tổng số 5 quả bóng xanh có
3
5
10
C =
cách.
( ) ( )
( )
( )
10 5
10
Ω 286 143
nA
nA PA
n
⇒= = ==
Chọn ngẫu nhiên từ hộp 3 quả bóng trong tổng số 6 quả bóng đỏ
3
6
20C =
cách.
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 7
( ) ( )
( )
( )
20 10
20
Ω 286 143
nB
nB PB
n
⇒== ==
Chọn ngẫu nhiên từ hộp 3 quả bóng trong tổng số 2 quả bóng vàng có 0 cách.
( ) (
)
( ) ( ) ( ) ( )
00
15
243
nC PC
PA B C PA PB PC
⇒= =
∪∪ = + + =
b) Gọi
D
là biến cố "Có đúng 2 quả bóng xanh trong 3 quả bóng lấy ra"
Vy
AD
là biến c "Có ít nhất 2 quả bóng xanh trong 3 quả bóng lấy ra"
Chọn ngẫu nhiên từ hộp 2 quả bóng trong tổng số 5 quả bóng xanh có
2
5
10C =
cách.
Chọn ngẫu nhiên từ hộp 1 quả bóng trong tổng số 8 quả bóng đỏ hoặc vàng có
1
8
8C =
cách.
( ) (
)
(
)
( )
( ) ( ) ( )
80 40 45
10.8 80
Ω 286 143 143
nD
nD PD PA D PA PD
n
= = = = = ∪= + =
Bài 2. Trên đường đi từ Hà Ni v thăm Đền Hùng ở Phú Thọ, Bình, Minh và
5
bạn khác ngồi vào
7
chiếc ghế trên một xe ô tô
7
chỗ. Khi xe quay lại Hà Nội, mỗi bạn lại chọn ngồi ngẫu nhiên một ghế.
Tính xác suất của biến cố "Có ít nhất một trong hai bạn Bình và Minh vẫn ngồi đúng ghế cũ của mình".
Li gii
7! 5040
=
cách sp xếp 7 bạn ngồi vào 7 chiếc ghế
( )
Ω 5040n⇒=
Gi
A
là biến cố: "Bình vẫn ngồi đúng ghế cũ của mình",
B
là biến cố "Minh vẫn ngồi đúng ghế cũ của
mình".
Vy
AB
là biến c "C Bình và Minh vẫn ngồi đúng ghế cũ của mình",
AB
là biến cố "Có it nhất mt
trong hai bạn Bình và Minh vẫn ngồi đúng ghế cũ của mình".
Xếp chỗ cho Bình ngồi đúng ghế cũ của mình có 1 cách.
Xếp chỗ cho 6 bạn còn lại có
6! 720
=
cách.
( ) ( )
(
)
(
)
720 1
1.720 720
Ω 5040 7
nA
nA PA
n
⇒== = ==
.
Xếp chỗ cho Minh ngồi đúng ghế cũ của mình có 1 cách.
Xếp chỗ cho 6 bạn còn lại có
6! 720=
cách.
( ) ( )
( )
( )
720 1
1.720 720
Ω 5040 7
nB
nB PB
n
⇒== = ==
Xếp chỗ cho cả Bình và Minh ngồi đúng ghế cũ của mình có 1 cách.
Xếp chỗ cho 5 bạn còn lại có
5! 120=
cách.
( ) ( )
( )
( )
( ) ( ) ( ) ( )
120 1
1.120 120
Ω 5040 42
1 1 1 11
7 7 42 42
n AB
n AB P AB
n
PA B PA PB PAB
⇒== = ==
= + =+− =
Bài 3. Cho hai biến c
A
B
độc lp với nhau.
a) Biết
( )
0,3PA=
( )
0, 2P AB =
. Tính xác suất của biến cố
AB
.
b) Biết
( )
0,5PB=
( )
0,7PA B∪=
. Tính xác suất của biến cố
A
.
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 8
Li gii
( ) ( ) ( ) (
)
( ) ( ) ( ) (
)
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )
( ) ( )
(
)
2
a) nên
3
23
30
b)
0,7 0,5 0,5
0, 4
PAB PA PB PB
PA B PA PB PAB
PA B PA PB PAB PA PB PA PB
PA PA
PA
=⋅=
∪= + =
=+− =+−
= +−
⇔=
Bài 4. Lan gieo một đồng xu không cân đối 3 lần độc lp với nhau. Biết xác suất xuất hiện mặt sp trong
mi lần gieo đều bằng
0, 4
. Sử dụng đồ hình cây, tính xác suất của biến cố "đúng
1
lần gieo được
mặt sấp trong
3
lần gieo".
Li gii
Theo sơ đồ trên thì:
Xác sut của biến cố "Có đúng 1 lần gieo được mặt sấp trong 3 lần gieo" là:
0,144 0,144 0,144 0,432
++=
Bài 5. Một hộp chứa
50
tm th cùng loại được đánh số lần lượt t
1
đến
50
. Lấy ra ngẫu nhiên đồng thời
2
th t hộp. Tính xác suất của các biến cố:
a)
A
: "Tổng các số ghi trên
2
th lấy ra là số chn";
b)
B
: "Tích các số ghi trên
2
th lấy ra chia hết cho
4
".
Li gii
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 9
a) M là biến c "S ghi trên 2 thẻ đều là số chn",
(
)
2
25
2
50
C
PM
C
=
N
là biến c "S ghi trên 2 thẻ đều là số lẻ",
(
)
2
25
2
50
C
PN
C
=
Biến cố
A
"Tổng các số ghi trên 2 thẻ là s chn" là
MN
Do
M, N
là 2 biến cố xung khắc
( ) ( ) ( )
24
49
PA PM PN= +=
b) C là biến c "Có 1 số chia hết cho 4,1 số là số lẻ",
( )
11
12 25
2
50
CC
PC
C
+
=
Biến cố
B
"Tích các s ghi trên 2 thẻ chia hết cho 4" là
MC
M
C
là 2 biến cố xung khắc nên:
(
)
( ) ( )
24
49
PB PM PC= +=
D. BÀI TP TRC NGHIM
Câu 1: Cho
A
,
B
là hai biến c xung khc. Đng thc nào sau đây đúng?
A.
( ) ( ) ( )
PA B PA PB∪= +
B.
(
) ( )
( )
.PA B PAPB∪=
C.
( ) ( ) ( )
PA B PA PB∪=
D.
( ) ( ) ( )
PA B PA PB
∩= +
Lời gii
Chn A
Ta có
(
) ( ) ( ) (
)
PA B PA PB PA B∪= +
.
A
,
B
là hai biến c xung khc nên
AB∩=
. T đó suy ra
( )
( ) ( )
PA B PA PB∪= +
.
Câu 2: Cho hai biến c
A
B
11 1
() ,() ,( )
34 2
PA PB PA B= = ∪=
. Ta kết lun hai biến c
A
B
là:
A. Độc lp. B. Không xung khc. C. Xung khc. D. Không rõ.
Lời gii
Chn B
Ta có:
( ) ( ) ( ) ( )
PA B PA PB PA B∪= +
nên
(
)
1
0
12
PA B∩=
Suy ra hai biến c
A
B
là hai biến c không xung khc.
Câu 3: Cho
,AB
là hai biến c xung khc. Biết
( )
1
5
PA
=
,
( )
1
3
PA B∪=
. Tính
( )
PB
.
A.
3
5
. B.
8
15
. C.
2
15
. D.
1
15
.
Lời gii
Chn C
,AB
là hai biến c xung khc
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 10
( ) ( ) ( )
PA B PA PB∪= +
( )
11 2
3 5 15
PB =−=
Câu 4: Cho A, B là hai biến c xung khc. Biết
( )
( )
11
PA ,PB .
34
= =
Tính
( )
PA B
A.
7
12
B.
1
12
C.
1
7
D.
1
2
Lời gii
Chn A
( ) ( ) ( )
7
PA B PA PB
12
∪= + =
Câu 5: Cho
,AB
là hai biến c. Biết P =
1
2
, P =
3
4
. P =
1
4
. Biến c
AB
là biến c
A. Có xác sut bng
1
4
. B. Chc chn.
C. Không xy ra. D. Có xác sut bng
1
8
.
Lời gii
Chn B
,AB
là hai biến c bt k ta luôn có:
( ) ( ) ( ) ( )
131
1
244
PA B PA PB PA B∪= + ∩=+=
Vy
AB
là biến c chc chn.
Câu 1: Mt hộp đựng viên bi xanh, viên bi đỏ viên bi vàng. Chn ngu nhiên viên bi. Tính
xác sut đ chn đưc viên bi khác màu.
A. . B. . C. . D. .
Lời gii
Chn A
Gi A là biến c "Chn đưc viên bi xanh"; B là biến c "Chn đưc viên bi đ", C là biến
c "Chn đưc viên bi vàng" và X là biến c "Chn đưc viên bi cùng màu".
Ta có và các biến c đôi mt xung khc.
Do đó, ta có: .
Mà:
Vy .
Biến c "Chn đưc viên bi khác màu" chính là biến c .
Vy .
Câu 6: Mt hp đng viên bi trong đó có viên bi đ, viên bi xanh, viên bi vàng, viên bi
trng. Ly ngu nhiên hai bi, tính xác sut biến c : “hai viên bi cùng màu”.
4
3
2
2
2
13
()
18
=PX
5
()
18
=PX
3
()
18
=PX
11
()
18
=PX
2
2
2
2
=∪∪X ABC
,,ABC
( ) () () ()=++PX PA PB PC
2
22
3
42
22 2
99 9
11 1
() ;() ;()
6 12 36
= = = = = =
C
CC
PA PB PC
CC C
11 1 5
()
6 12 36 18
=++ =PX
2
X
13
()1 ()
18
=−=PX PX
40
20
10
6
4
A
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 11
A. . B. . C. . D. .
Lời gii
Chn D
Ta có:
Gi các biến c: D: “ly đưc 2 bi viên đ” ta có: ;
X: “ly đưc 2 bi viên xanh” ta có: ;
V: “ly đưc 2 bi viên vàng” ta có: ;
T: “ ly đưc 2 bi màu trng” ta có: .
Ta có các biến c đôi mt xung khc
.
Câu 7: Mt hộp đựng viên bi trong đó viên bi đỏ, viên bi xanh, viên bi vàng, 1 viên bi
trng. Ly ngu nhiên bi tính xác sut biến c A: “2 viên bi cùng màu”.
A. . B. . C. . D. .
Lời gii
Chn B
Ta có:
Gi các biến c: D: “ly đưc viên đ”; X: “ly đưc viên xanh”;
V: “ly đưc viên vàng”
Ta có D, X, V là các biến c đôi mt xung khc và
.
Câu 8: Mt lớp có 60 sinh viên trong đó 40 sinh viên học tiếng Anh, 30 sinh viên hc tiếng Pháp và 20
sinh viên hc c tiếng Anh và tiếng Pháp. Chn ngu nhiên mt sinh viên. Tính xác sut ca các
biến c sinh viên đưc chn không hc tiếng Anh và tiếng Pháp.
A.
1
2
. B.
1
3
. C.
1
6
D.
5
6
Lời gii
Chn C
Gi
A
: "Sinh viên đưc chn hc tiếng Anh";
B
: "Sinh viên đưc chn ch hc tiếng Pháp";
D
: "Sinh viên đưc chn không hc tiếng Anh và tiếng Pháp ".
Ta có:
Rõ ràng
40 2 30 1
() ,()
60 3 60 2
PA PB= = = =
20 1
()
60 3
PA B∩= =
.
( )
4
195
=PA
( )
6
195
=PA
( )
4
15
=PA
( )
64
195
=PA
2
40
Ω=C
2
20
190Ω= =
D
C
2
10
45Ω= =
X
C
2
6
15Ω= =
V
C
2
4
6Ω= =
T
C
D, X, V, T
= ∪∪AD X V T
( ) ( ) ( ) ( ) ( )
2
40
256 64
D
195
=+ ++==PA P PX PV PT
C
10
4
3
2
2
( )
1
9
=PC
( )
2
9
=PC
( )
4
9
=PC
( )
1
3
=PC
2
10
()Ω=nC
2
2
2
=∪∪CDXV
( ) ( ) ( ) ( )
2
3
2 1 10 2
D
5 45 15 45 9
= + + =+ += =
C
PC P P X PV
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 12
T đó
211 5
( ) () () ( )
3236
PA B PA PB PA B∪= + ∩=+=
51
() ( ) ( )1 ( )1
66
PD PA B PA B PA B= = ∪= ∪==
Câu 9: Cho tp
{
}
1, 2,3, 4,5=X
. Viết ngu nhiên lên bng hai s t nhiên, mi s gm 3 ch s đôi
mt khác nhau thuc tp X. Tính xác sut đ trong hai s đó có đúng mt s có ch s 5.
A.
12
25
. B.
12
23
. C.
21
25
. D.
21
23
.
Lời gii
Chn A
S các s t nhiên có 3 ch s đôi mt khác nhau thuc tp X là:
5.4.3 60=
.
Trong đó s các s không có mt ch s 5 là
4.3.2 24=
và s các s có mt ch s 5 là
60 24 36−=
.
Gi A là biến c hai s đưc viết lên bng đu có mt ch s 5; B là biến c hai s đưc viết
lên bng đều không có mặt ch s 5.
Rõ ràng A B xung khc. Do đó áp dng quy tc cng xác sut ta có:
( ) ( ) ( )
11
11
36 36
24 24
11 11
60 60 60 60
.
.
13
. . 25
CC
CC
PA B PA PB
CC CC
∪= + = + =
.
Vy xác sut cn tìm là
(
)
13 12
11
25 25
P PA B= ∪==
.
Câu 10: Gieo hai ht súc sc màu xanh và trng. Gi x là s nút hin ra trên ht xanh và y là s nút hin
ra trên ht trng. Gi A là biến c
( )
xy<
và B là biến c
5xy8<+<
. Khi đó
( )
PA B
có giá
tr là:
A.
11
8
B.
2
3
C.
3
4
D.
7
12
Lời gii
Chn D
Không gian mu co 36 phn t.
S phn t ca biến c A là
36 6
15
2
=
Biến c
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )
{ }
B 1;6;6,1;1;5;5,1,2;4;4,2;2,5;5,2;3,3;3,4; 4,3=
Biến c giao A và B gm các phn t
( ) ( ) ( ) ( ) ( )
{ }
1; 6 ; 1; 5 ; 2; 4 ; 2, 5 ; 3, 4
Vy
( )
15 11 5 7
P AB
36 12
+−
=∪= =
Câu 11: Gieo hai con súc sc xanh, đ. Gi x, y là s nút xut hin ra hột xanh đỏ. Gi A, B hai biến
c sau đây.
( )
{ }
( )
A x;y / x y ,B x;y / 3{ y8}.x= = ≤+≤
Tìm
( )
PA B
A.
19
24
B.
59
72
C.
29
36
D.
5
6
Lời gii
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 13
Chn B
( )
( )
( )
( )
14 25 10 29
PA ,PB ,PA B PA B
36 36 36 36
= = ∩= ∪=
Câu 12: Trong mt lp 10 50 hc sinh. Khi đăng cho hc ph đo thì 38 học sinh đăng học
Toán, 30 hc sinh đăng ký hc Lý, 25 hc sinh đăng ký hc c Toán và Lý. Nếu ch ngẫu nhiên 1
hc sinh ca lp đó thìc sut đ emy không đăng hc ph đạo môn nào c là bao nhiêu
A. 0,07 B. 0,14 C. 0,43 D. Kết qu khác
Lời gii
Chn B
Gi A là biến c “hc sinh đăng ký Toán”
Gi B là biến c “hc sinh đăng ký Lý”
AB
“hc sinh đăng ký Toán, Lý”
AB
là biến c “hc sinh có đăng ký hc ph đạo”
( ) ( ) ( ) ( )
38 30 25 43
5
P
0 50 5
A B PA P
5
B
0
B PA
0
∪= + =+−=−∩
AB
là biến c “hc sinh không đăng ký môn nào c
( )
( )
8
P 1 Q A B 0,14
5
AB
0
= ∪= =
Câu 13: Hai cu th sút phạt đền. Mi ngưi đá ln vi xác suất làm bàm tương ng là .
Tính xác sut đ có ít nht cu th làm bàn.
A. . B. . C. . D. .
Lời gii
Chn B
Gi A là biến c cu th th nht làm bàn
B là biến c cu th th hai làm bàn
X là biến c ít nht 1 trong hai cu th làm bàn
Ta có:
.
Câu 14: Ba ngưi cùng bn vào bia Xác sut đ ngưi th nht, th hai,th ba bắn trúng đích lầnt
; ; . Xác sut đ có đúng ngưi bắn trúng đích bằng:
A. . B. . C. . D. .
Lời gii
Chn C
Xác sut đ ngưi th nht, th hai, th ba bán trúng đích lần lưt là: ;
;
Xác sut đ có đúng hai người bán trúng đích bằng:
.
1
0,8
0,7
1
( )
0, 42=PX
( )
0,94=PX
( )
0,234=PX
( )
0,9=PX
( )
( )
()
=∩∪∩∪∩X AB AB AB
( )
().() ().() ().() 0,94⇒= + + =P X PA PB PB PA PA PB
1
0,8
0,6
0,5
2
0, 24
0,96
0, 46
0,92
( )
1
0,8PA =
( )
2
0,6PA =
( )
1
0,5PA =
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )
123 123 123
.. .. . . 0, 46PA PA PA PA PA PA P PAA AP =++
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 14
Câu 15: Gieo mt con súc scn đi đồng cht hai ln. Tính xác sut sao cho tng só chm trong hai
ln gieo là s chn.
A.
1
2
. B.
1
3
. C.
1
6
D.
5
6
Lời gii
Chn A
Kí hiu
A
: "Ln đu xut hin mt chn chm";
B
: "Ln th hai xut hin mt chn chm ";
C
: "Tng s chm trong hai ln gieo là chn".
Ta có
C AB AB=
. D thy AB và
AB
xung khc nên
() ( ) ( )P C P AB P AB
= +
A
B
đợc lp nên
A
B
cũng đc lp, do đó
11 11 1
() ()() ()()
22 22 2
PC PAPB PAPB
= + =⋅+⋅=
Câu 16: Mt x th bn bia. Biết rng xác sut bn trúng vòng tròn 10 là 0,2; vòng 9 là 0,25 và vòng 8 là
0,15. Nếu trúng vòng k tđược k đim. Gi s x th đó bn ba phát súng một cách độc lp.
X th đạt loi gii nếu anh ta đạt ít nht 28 đim. Xác sut để x th này đt loi gii là
A. ,00935 B. 0,0755 C. 0,0365 D. 0,0855
Lời gii
Chn A
Gi H là biến c “X th bn đt loi gii”. A; B; C; D là các biến c sau.
A: “Ba viên trúng vòng 10”
B: “Hai viên trúng vòng 10 và mt viên trúng vòng 9”
C: “Mt viên trúng vòng 10 và hai viên trúng vòng 9”
D: “Hai viên trúng vòng 10 và mt viên trúng vòng 8”
Các biến c A; B; C; D là các biến c xung khc tng đôi mt và
H ABC D=∪∪
+ Suy ra theo quy tc cng m rng ta có
()()()()()PH PA PB PC PD=+++
Mt khác
( ) (0,2).(0,2).(0,2) 0,008PA = =
( ) (0,2).( 0,2).(0,25) (0,2)(0,25)(0,2) (0,2
5)(0,2)(0,2) 0,03
( ) ( 0,2).(0,25).(0,25) (0,25)(0,2)(0,25) (0,25)(0,25)(0,2) 0,0375
( ) (0,2).(0,2).(0,15) (0,2)(0,15)(0,2) (0,15)(0,2)(0,2) 0,018
PB
PC
PD
= ++=
= ++=
= ++=
+ Do đó
( ) 0,008 0,03 0,0375 0,018 0,0935PH = ++ + =
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 15
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 1
BÀI TP CUI CHƯƠNG IX
CÂU HI TRĂC NGHIM
Câu 1: Gieo
2
con xúc xắc cân đi đồng chất. Gi
A
là biến cố "Tích s chm xuất hiện là s l".
Biến cố nào sau đây xung khắc vi biến cố
A
?
A. "Xuất hiện hai mặt có cùng số chm".
B. "Tổng số chấm xuất hiện là số l".
C. "Xuất hiện it nhất mt mặt có số chấm là số l".
D. "Xut hiện hai mặt có số chấm khác nhau".
Li gii
Chn B
Câu 2: Cho
A
B
hai biến cố độc lp. Biết
( )
0, 4PA=
( )
0,5PB=
. Xác sut của biến cố
AB
A. 0,9. B. 0,7. C. 0,5. D. 0,2.
Li gii
Chn B
( ) ( ) ( ) ( )
0, 7PA B PA PB PAB∪= + =
Câu 3: Gieo
2
con xúc xắc cân đi và đồng chất. Xác sut ca biến cố "Tổng số chm xut hin trên
hai con xúc xắc chia hết cho
5
"
A.
5
36
. B.
1
6
. C.
7
36
. D.
2
9
.
Li gii
Chn C
Kết quả thuận lợi cho biến cố "Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là 5" là: 4
Kết quả thuận lợi cho biến cố "Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là 10" là: 3
Kết quả thuận lợi cho biến cố "Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc chia hết cho 5" là:
34 7+=
Xác sut của biến cố "Tổng số chm xuất hiện trên hai con xúc xắc chia hết cho 5" là:
7
36
Câu 4: Lấy ra ngẫu nhiên
2
quả bóng từ mt hộp chứa
5
quả bóng xanh
4
quả bóng đỏ kích
thước và khối lượng như nhau. Xác suất ca biến cố "Hai bóng lấy ra có cùng màu" là
A.
1
9
. B.
2
9
. C.
4
9
. D.
5
9
.
Li gii
Chn C
A là biến cố "Hai quả bóng lấy ra đều có màu xanh",
( )
2
5
2
9
C
PA
C
=
B là biến cố "Hai quả bóng lấy ra đều có màu đỏ",
( )
2
4
2
9
C
PB
C
=
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 2
AB
là biến c "Hai bóng lấy ra có cùng màu". A và
B
xung khắc nên:
( ) ( )
( )
4
9
PA B PA PB∪= + =
Câu 5: Chọn ngẫu nhiên
2
đinh của một hình bát giác đều ni tiếp trong đường tròn m
O
bán kính
R
. Xác suất đề khoàng cách giũ
a hai đỉnh đó bằng
2R
A.
2
7
. B.
3
7
. C.
4
7
. D.
5
56
.
Li gii
Chn A
Để khoảng cách giữa hai điểm đó là
2R
thì giữa hai đỉnh đó có 1 đỉnh Xác suất ca biến cố
đó là:
2
8
82
7
C
=
BÀI TÂP T LUẬN
Câu 6: Cho
A
B
là hai biến c tho mãn
(
)
0,5PA=
;
( )
0, 7PB=
( )
0,8PA B∪=
.
a) Tính xác suất ca các biến cố
AB
,
AB
AB
.
b) Hai biến c
A
B
có độc lập hay không?
Li gii
( ) (
) ( ) ( ) ( )
( )
( ) ( )
( )
( )
a) . Suy ra P AB 0,4
0, 7 0, 4 0, 3
1 0, 2
PA B PA PB PAB
PA
AA
B P B P AB
PB
B P
∪= + =
= =−=
= ∪=
b) Vì
(
) ( ) ( )
PAB PA PB≠⋅
nên A và B không độc lp
Câu 7: Vệ tinh
A
ln lưt truyn mt tin đến v tinh
B
cho đến khi vệ tinh
B
phản hi là đã nhận được.
Biết khả năng vệ tinh
B
phản hồi đã nhận được tin mi lần
A
gửi đc lp với nhau và xác
suất phản hồi mi lần đều
0, 4
. Sử dụng đồ hình y, tính xác sut v tinh
A
phải gi tin
không quá
3
lần.
Li gii
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 3
Nhìn vào sơ đồ ta thấy xác suất v tính A phải gửi tin không quá 3 lần là:
0,4 0, 24 0,144 0,784++ =
Câu 8: Gieo
2
con xúc xắc cân đi và đồng chất. Tính xác suất ca biến cố "Tích s chm xuất hiện
trên hai con xúc xắc chia hết cho
6
".
Li gii
Gi
A
là biến c "Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc chia hết cho 6".
( ) ( )
( ) (
) ( ) ( ) ( )
( ) (
) ( )
( )
( ) ( )
( )
( )
{ 1; 6 ; 2; 6 ; 3; 6 ; 4; 6 ; 5; 6 ; 6;1 ; 6; 2 ; 6; 3 ; 6; 4 ; 6;5 ; 6; 6
15 5
15
Ω 36 12
A
nA
nA PA
n
=
⇒= = ==
Câu 9: Mt hp có
5
quả bóng xanh,
6
quả bóng đó
4
quả bóng vàng có kích thước và khối lượng
như nhau. Chọn ra ngẫu nhiên từ hộp
4
quả bóng. Tính xác suất của các biến cố:
A: "C
4
quả bóng lấy ra có cùng màu";
B
: "Trong
4
bóng lấy ra có đủ c
3
màu".
Li gii
Chọn ngẫu nhiên từ hộp 4 quả bóng trong tổng số 15 quả bóng có
4
15
1365C =
cách.
( )
Ω 1365n⇒=
Gi
1
A
là biến c "C 4 quả bóng lấy ra đều có cùng màu xanh",
2
A
là biến c "C 4 quả bóng
lấy ra đều có cùng màu đô",
3
A
là biến c "C 4 quả bóng lấy ra đều có cùng màu vàng".
Vậy
123
AA A A=∪∪
là biến c "C 4 quả bóng lấy ra có cùng màu".
Chọn ngẫu nhiên từ hộp 4 quả bóng trong tổng số 5 quả bóng xanh có
4
5
5C =
cách.
( ) ( )
( )
( )
1
11
51
5
Ω 1365 273
nA
nA PA
n
⇒= = ==
Chọn ngẫu nhiên từ hộp 4 quả bóng trong tổng số 6 quả bóng đỏ
4
6
15C =
cách.
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 4
( ) ( )
( )
( )
2
22
15 1
15
Ω 1365 91
nA
nA PA
n
⇒= = ==
Chọn ngẫu nhiên từ hộp 4 quả bóng trong tổng số 4 quả bóng vàng có
4
4
1C =
cách.
( ) (
)
( )
(
)
(
) (
)
( ) ( )
3
33
123
1
1
Ω 1365
1
65
nA
nA PA
n
PA PA PA PA
⇒= = =
⇒= + + =
Gi
1
B
là biến c "Lấy ra 2 bóng xanh, 1 bóng đỏ, 1 bóng vàng",
2
B
là biến c "Lấy ra 1 bóng
xanh, 2 bóng đỏ, 1 bóng vàng",
3
B
là biến cố "Lấy ra 1 bóng xanh, 1 bóng đỏ, 2 bóng vàng".
Vậy
123
BB B B=∪∪
là biến c "Trong 4 bóng lấy ra có đủ c 3 màu".
Chọn ngẫu nhiên từ hộp 2 quả bóng trong tổng số 5 quả bóng xanh có
2
5
10C =
cách.
Chọn ngẫu nhiên từ hộp 1 quả bóng trong tổng số 6 quả bóng đỏ có 6 cách.
Chọn ngẫu nhiên từ hộp 1 quả bóng trong tổng số 4 quả bóng vàng có 4 cách.
( ) ( )
( )
( )
1
11
240 16
10.6.4 240
Ω 1365 91
nB
nB PB
n
⇒== = ==
Chọn ngẫu nhiên từ hộp 1 quả bóng trong tổng số 5 quả bóng xanh có 5 cách.
Chọn ngẫu nhiên từ hộp 2 quả bóng trong tổng số 6 quả bóng đỏ
2
6
15
C =
cách.
Chọn ngẫu nhiên từ hộp 1 quả bóng trong tổng số 4 quả bóng vàng có 4 cách.
( ) ( )
( )
( )
2
22
300 20
5.15.4 300
Ω 1365 91
nB
nB PB
n
⇒== = ==
Chọn ngẫu nhiên từ hộp 1 quả bóng trong tổng số 5 quả bóng xanh có 5 cách.
Chọn ngẫu nhiên từ hộp 1 quả bóng trong tổng số 6 quả bóng đỏ có 6 cách.
Chọn ngẫu nhiên từ hộp 2 quả bóng trong tổng số 4 quả bóng vàng có
2
4
6C =
cách.
(
) ( )
( )
( )
( ) ( ) ( ) ( )
3
33
123
180 12
5.6.6 180
Ω 1365 91
48
91
nB
nB PB
n
PB PB PB PB
⇒== = ==
⇒= + + =
Câu 10: ờng, Trọng
6
bạn nữ xếp ngẫu nhiên thành một hàng ngang để chp ảnh. Tính xác suất
của biến cố "Có ít nhất một trong hai bạn Cường và Trọng đứng ở đầu hàng".
Li gii
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 5
A là biến cố "Cường đứng đầu hàng",
(
)
1
2
6!
2
7! 7
C
PA
= =
B
là biến c "Trọng đứng đầu hàng",
(
)
1
2
6!
2
7! 7
C
PB
= =
AB
là biến c "Trọng và Cường cùng đứng đầu hàng"
( )
2!.5! 1
7! 21
P AB = =
AB
là biến c "Có it nhất một trong hai bạn Cường và Trọng đứng ở đầu hàng"
( ) ( ) ( ) ( ) ( )
11
21
PA B PA PB PA PB∪= + =
Câu 11: Chọn ngẫu nhiên
3
trong số
24
đinh của một đa giác đều
24
cạnh. Tính xác suất của biến cố "
3
đỉnh được chọn là
3
đỉnh của một tam giác cân hoặc một tam giác vuông".
Li gii
Chọn ngầu nhiên 3 trong số 24 đỉnh của một đa giác đều 24 cạnh có
3
24
2024C =
( )
Ω 2024n⇒=
Gi
A
là biến cố: "3 đỉnh được chọn là 3 đỉnh của một tam giác cân",
B
là biến cố "3 đỉnh
được chọn là 3 đỉnh của một tam giác vuông".
Vậy
AB
là biến c "3 đỉnh được chọn là 3 đỉnh của một tam giác vuông cân",
AB
là biến cố
"3 đỉnh được chọn là 3 đỉnh của một tam giác cân hoặc một tam giác vuông".
Gi
( )
O
là đường tròn ngoại tiếp đa giác đều.
Mỗi tam giác vuông có 3 đỉnh là 3 đỉnh của đa giác thì cạnh huyền của tam giác vuông phải là
đường kính của
( )
O
, do đó ta có 12 cách chọn đường kính.
Với mi cách chọn đường kính, ta có 22 cách chọn đỉnh góc vuông (22 đỉnh còn lại của đa
giác)
Vậy số tam giác vuông thỏa mãn điều kiện là:
12.22 264=
(tam giác).
(
) (
)
(
)
( )
264 3
264
Ω 2024 23
nA
nA PA
n
⇒= = ==
Mỗi tam giác cân có 3 đỉnh là 3 đỉnh của đa giác thì đường cao của tam giác cân phải là đường
kính của
( )
O
.
Với mi một đỉnh trên
( )
O
, ta có 10 cách tạo ra tam giác cân (không là tam giác đều).
Vậy số tam giác cân (không là tam giác đều) thỏa mãn điều kiện là:
10.24 240=
(tam giác).
Số tam giác đều có 3 đỉnh nằm trên
( )
O
là:
24 : 3 8=
(tam giác).
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 6
(
)
( )
(
)
(
)
248 31
240 8 248
Ω 2024 253
nB
nB PB
n
= += = = =
Có 12 cách chọn đường kính.
Với mi cách chọn đường kính, ta có 2 cách chọn đỉnh góc vuông để tạo thành tam giác vuông
cân. Vậy số tam giác vuông cân thỏa mãn điều kiện là:
12.2 24=
(tam giác).
( ) ( )
( )
( )
( ) ( ) ( ) ( )
24 3
24
Ω 2024 253
3 31 3 61
23 253 253 253
n AB
n AB P AB
n
PA B PA PB PAB
⇒= = ==
∪= + =+ =
Câu 12: Chọn ngẫu nhiên một số t tập hợp các số t nhiên có
3
ch số. Tính xác suất của các biến cố:
A
: "S được chọn chia hết cho
2
hoặc
7
";
B
: "S được chọn có tổng các ch số là s chẵn".
Li gii
Số các s t nhiên có 3 chữ số chia hết cho 2 là: 450
Số các s t nhiên có 3 chữ số chia hết cho 7 là: 128
( )
450 128 450 128 257
900 900 900 900 450
PA=+−⋅=
Số các s t nhiên có 3 chữ số đều là số chẵn là: 100
Số các s t nhiên có 1 chữ số chẫn, 2 chữ số l là: 100
( )
100 100 2
900 900 9
PB=+=
Câu 13: Cho hai giống cá kiếm mắt đen thuần chủng và mắt đỏ thuần chủng giao phối với nhau được
F1
toàn cá kiếm mắt đen. Lại cho
F1
giao phối với nhau được mt đàn cá con mi. Chn ra ngu
nhiên
2
con trong đàn cá con mới. Ưc lượng xác suất ca biến c "Có ít nht 1 con cá mắt đen
trong
2
con cá đó".
Li gii
Gi
A
là biến cố: "Có 1 con cá mắt đen",
B
là biến cố "Có 2 con cá mắt đen".
Vậy
AB
là biến c "Có ít nhất 1 con cá mắt đen trong 2 con cá đó".
Xác suất con cá là cá mắt đen là
3
4
, xác suất con cá là cá mắt đỏ
1
4
( ) ( )
31 3 33 9
;
4 4 16 4 4 16
PA PB =⋅= =⋅=
Vì hai biến c
A
B
xung khắc nên
( ) ( ) ( )
393
16 16 4
PA B PA PB∪= + =+=
.
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 7
BÀI TP TNG ÔN VIII
A. TRC NGHIM
Câu 1: Gi sử A B các biến cố liên quan đến một phép thử có mt s hữu hạn kết quả đồng khả
năng xuất hiện. Nếu A và B xung khắc thì có bao nhiêu mệnh đề sai trong các mệnh đề sau?
(I).
..PAB PA PB
.
(II).
PA B PA PB
.
(III).
AB
.
(IV).
AB
.
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Li gii
Chn C
Câu 2: Hai x th cùng bắn vào bia. Xác suất người th nhất bắn trúng là
80%
. Xác suất người th hai
bắn trúng là
70%
. Xác suất để c hai người cùng bắn trúng là
A.
50%
.
B.
32,6%
. C.
60%
.
D.
56%
.
Li gii
Chn D
Gi
i
A
là biến c người th
i
bắn trúng
( )
1; 2i =
A
là biến c c hai người cùng bắn trúng. Lúc đó:
12
AA A
=
.
1
A
,
2
A
là hai biến cố độc lập nên:
( ) ( ) ( ) ( )
12 1 2
. 0,8.0,7 0,56 56%PA PA A PA PA= ∩= = = =
.
Câu 3: 3 hộp
A
4 viên bi trắng, 5 viên bi đỏ 6 viên bi xanh. Hộp
B
7 viên bi trắng, 6 viên bi
đỏ 5 viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên mỗi hp một viên bi, tính xác suất đ hai viên bi được ly
ra có cùng màu.
A.
91
135
. B.
44
135
. C.
88
135
. D.
45
88
.
Li gii
Chn B
Gi biến cố
A
: “Hai viên bi được lấy ra có cùng màu”.
1
A
: “ Hai viên bi lấy ra màu trắng”. Lúc đó:
( )
1
47
.
15 18
PA =
.
2
A
: “ Hai viên bi lấy ra màu đỏ”. Lúc đó:
( )
2
56
.
15 18
PA =
.
3
A
: “ Hai viên bi lấy ra màu xanh”. Lúc đó:
( )
3
65
.
15 18
PA =
.
Lúc đó:
123
AA A A=∪∪
1
A
,
2
A
,
3
A
là các biến cố xung khắc nên:
( ) ( ) ( ) ( )
123
44
135
PA PA PA PA=++=
.
Câu 4: Xác suất sinh con trai trong một lần sinh là 0,51. Một người sinh hai lần, mi lần một con. Tính
xác suất P để người đó sau khi sinh 2 lần có ít nhất một con trai.
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 8
A.
2499
10000
P =
B.
7599
10000
P
=
C.
51
100
P =
D.
2601
10000
P =
Li gii
Chn B
Gi
X
là biến cố: “ Sau khi sinh hai lần có ít nhất người đó sinh được mt con trai”
1
A
là biến cố: “ Người đó sinh được một con trai lần th nhất”
2
A
là biến cố: “ Người đó sinh được một con trai lần th hai”
Khi đó
1 2 12 12
X A A AA AA=∪∪
( ) ( )
(
)
( )
(
) ( ) ( )
12 12 12
7599
...
10000
PX PA PA PA PA PA PA⇒= + + =
Câu 5: Hai x th bắn súng độc lp. Xác sut bắn trúng của x th A là 0,9 và xác suất bắn trúng của x
th B là 0,8. Hai x th mỗi người bắn một viên đạn. Tính xác suất đ ch có mt x th bn
trúng bia.
A.
0,18
B.
0, 72
C.
0, 26
D.
0,98
Li gii
Chn C
Gi A và B là bến cố xạ th A và xạ th B bắn trúng
Ta có xác suất cn tìm là:
(
)
0.08 0.18 0.26
= ∪=+=P P AB AB
Câu 6: Có hai hộp đựng bi. Hộp I có
9
viên bi được đánh s
1, 2, , 9
. Ly ngẫu nhiên mỗi hp mt
viên bi. Biết rằng xác suất đ lấy được viên bi mang số chẵn ở hộp II
3
10
. Xác sut đ ly được
c hai viên bi mang số chẵn là
A.
2
15
. B.
1
15
. C.
4
15
. D.
7
15
.
Li gii
Chn B
Gi
X
là biến c: “lấy được c hai viên bi mang số chẵn. “
Gi
A
là biến c: “lấy được viên bi mang số chẵn ở hộp I “
( )
1
4
1
9
4
9
C
PA
C
= =
.
Gi
B
là biến c: “lấy được viên bi mang số chẵn ở hộp II “
( )
3
10
PB=
.
Ta thấy biến c
,AB
2
biến c độc lập nhau, theo công thức nhân xác suất ta có:
(
) ( ) ( ) ( )
43 1
. . ..
9 10 15
PX PAB PAPB= = = =
Câu 7: Hai người đc lập nhau ném bóng vào r. Mi người ném vào rổ của mình một quả bóng. Biết
rằng xác suất ném bóng trúng vào rổ ca từng người tương ứng
1
5
2
7
. Gi
A
là biến cố:
“C hai cùng ném bóng trúng vào rổ”. Khi đó, xác suất ca biến cố
A
là bao nhiêu?
A.
( )
12
35
PA=
. B.
( )
1
25
PA=
. C.
( )
4
49
PA=
. D.
( )
2
35
PA=
.
Li gii
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 9
Chn D
Gi
A
là biến c: “Cả hai cùng ném bóng trúng vào rổ. “
Gi
X
là biến cố: “người th nhất ném trúng rổ.“
( )
1
5
PX =
.
Gi
Y
là biến cố: “người th hai ném trúng rổ.“
( )
2
7
PY =
.
Ta thấy biến c
,XY
2
biến c độc lập nhau, theo công thức nhân xác suất ta có:
( )
(
) ( ) ( )
12 2
. ..
5 7 35
PA PXY PX PY= = = =
.
Câu 8: Trong một thi
60%
thí sinh đỗ. Hai bạn
A
,
B
cùng dự thi đó. Xác suất đ ch có mt
bạn thi đỗ là:
A.
0, 24
. B.
0,36
. C.
0,16
. D.
0, 48
.
Li gii
Chn D
Ta có:
(
)
( )
0, 6PA PB
= =
( )
( )
0, 4
PA PB⇒==
Xác suất để ch có mt bạn thi đỗ là:
( )
( ) ( )
( )
. . 0, 48
P PA PB PA PB
=+=
.
Câu 9: Ba người cùng bắn vào
1
bia. Xác suất để người th nhất, thứ hai,th ba bắn trúng đích lần lượt
0,8; 0, 6; 0,5
. Xác suất đ có đúng
2
người bắn trúng đích bằng:
A.
0, 24
. B.
0,96
. C.
0, 46
. D.
0,92
.
Li gii
Chn C
Gi
X
là biến cố: “có đúng
2
người bắn trúng đích “
Gi
A
là biến cố: “người th nhất bắn trúng đích “
( )
0,8PA=
;
( )
0, 2PA=
.
Gi
B
là biến cố: “người th hai bắn trúng đích “
( )
0, 6
PB=
,
( )
0, 4PB=
.
Gi
C
là biến cố: “người th ba bắn trúng đích “
( )
0,5PC =
,
(
)
0,5
PC =
.
Ta thấy biến c
,,ABC
3
biến c độc lập nhau, theo công thức nhân xác suất ta có:
( )
( )
(
) ( )
. . . . . . 0,8.0,6.0,5 0,8.0, 4.0,5 0, 2.0,6.0,5 0, 46P X P ABC P ABC P ABC=++= + + =
.
Câu 10: Ba người cùng bắn vào
1
bia Xác sut đ người th nhất, th hai,thứ ba bắn trúng đích lần lượt
0,8
;
0, 6
;
0,5
. Xác suất để có đúng
2
người bắn trúng đích bằng
A.
0, 24
. B.
0,96
. C.
0, 46
. D.
0,92
.
Li gii
Chn C
Xác suất để người th nhất, thứ hai, thứ ba bán trúng đích lần lưt là:
( )
1
0,8PA =
;
( )
2
0, 6PA =
;
( )
1
0,5PA =
Xác suất để có đúng hai người bán trúng đích bằng:
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )
123 123 123
.. .. . . 0, 46PA PA PA PA PA PA P PAA AP =++
.
Câu 11: Trong một thi
60%
thí sinh đỗ. Hai bạn
A
,
B
cùng dự thi đó. Xác suất đ ch có mt
bạn thi đỗ
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 10
A.
0, 24
. B.
0,36
. C.
0,16
. D.
0, 48
.
Li gii
Chn D
Ta có:
( ) (
)
0, 6PA PB
= =
(
)
(
)
0, 4PA PB
⇒==
.
Xác suất để ch có mt bạn thi đỗ là:
( )
( ) ( )
( )
. . 0, 48P PA PB PA PB=+=
.
B. T LUẬN
Câu 12: Gieo môt đồng xu 2 lần liên tiếp. Tính xác suất để có mt lần lật ngửa.
Li gii
Gi
A
là biến c được ln th nhất ngửa
B là biến cố lần 2 ngửa
A
B
là hai biến cố độc lp.
A
B
là biến c lần 1 ngửa và lần 2 sấp
BA
là biến c lần 1 sấp và lần 2 ngửa Xác suất để mt ln lật ngửa là
( )
( ) ( )
( )
P PA P P PBBA=×+×
1111
0.5
2222
=×+×=
Câu 13: Gieo 3 đồng xu cân đối. Gi
A
là biến cố ít nhất mt đồng xu lật ngửa
B
là biến cố
đúng 2 đồng xu lật ngửa.
a) Tính xác suất để có ít nht một đg xu ngửa.
b) Tính
(
)
P AB
Li gii
Gieo 3 đồng xu thì không gian mẫu là
{
}
E , , , ,,,,
NNN NNS NSN SNN NSS SNS SSN SSS=
a) Xác sut đ ít nhất một đồng xu lật ngửa là
( )
17
PA 1
88
=−=
b) Ta có
( )
3
PB
8
=
.
A
B
là hai biến cố độc lập nên
( ) ( ) ( )
7 3 21
P PA PB
8 8 64
AB = =×=
Câu 14: Cho
( )
( )
PA 2/5;PB 5/12
= =
( )
P AB 1/ 6=
. Hi 2 biến cố
A
B
có:
a) Xung khắc hay không?
b) Độc lp với nhau hay không?
Li gii
a)
( )
1
P AB 0
6
=
nên
A
B
không xung khắcl
b) Ta có
( ) ( ) ( )
25 1
PA PB
5 12 6
P AB× =×==
Vậy
A
B
là 2 biến cố độc lp
Câu 15: Cho hai biến c
A
B
biết
( ) ( )
P A 0,3;P B 0,5= =
( )
P 0,1AB∩=
.
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 11
Tính
( )
( )
(
)
(
)
(
)
P ,P ,P ,P ,P B
AAAB
B BA ∩∪
.
Li gii
Ta có
(
)
( )
(
) (
)
P A B P A P B P AB 0,3 0,5 0,1 0,7∪= + = + =
Ta có
( )
( )
P 1 P A 1 0,3 0,7A = =−=
( )
(
)
P 1 P B 1 0,5 0,5
B = =−=
( )
( )
P 1 P AB 1 0,1 0,9
AB
= =−=
( )
( )
P 1 P A B 1 0,7 0,3AB∪= ∪= =
Câu 16: Chọn ngẫu nhiên một lá bài trong cổ bài 32 lá, trả lá bài trong cổ bài và rút lá bài khác.
a) Tính xác suất để hai lá bài rút được là lá già và lá đầm
b) Tính xác suất trong hai lá bài r được không có lá cơ
Li gii
Trong cổ bài 32 lá có 4 lá già và 4 lá đầm.
Gi
A
là biến c được lá già và
B
là biến c được giá đầm
Rút là bài thứ nhất và trả lại vào cổ bài ri rút lá th hai nên hai biến c
A
B
độc lập a)
( ) ( ) ( )
11
44
11
32 32
44 1
PAB PA PB
32 32 64
CC
CC
= × = × =×=
b) Trong cổ bài 32 lá có 8 lá cơ.Do đó xác suất rút được 2 lá cơ là
88 1
32 32 16
×=
Vậy xác suất để 2 lá bài rút được không có lá cơ là
1 15
P1
16 16
=−=
Câu 17: Một bình đựng 2 bi xanh 4 bi đỏ. Lnt ly mt bi liên tiếp 3 lần và mỗi ln tr li bi đã ly
vào bình.
a) Tính xác suất để được 3 bi xanh
b) Tính xác suất để được 3 bi đỏ
c) Tính xác suất để được 3 bi không cùng một màu
Li gii
a)
(
)
222 1
PA
666 27
=××=
b)
( )
444 8
PB
666 27
=××=
.
c) Xác sut được 3 bi cùng màu là
(
)
( ) ( )
1 81
PA B PA PB
27 27 3
∪= + = + =
.
Vậy
( )
12
1
33
PC =−=
.
Câu 18:
3
chiếc hp. Hp
A
cha
3
bi đ,
5
bi trắng. Hộp
B
cha
2
bi đ,
2
bi vàng. Hộp
C
cha
2
bi đỏ,
3
bi xanh. Lấy ngẫu nhiên một hộp rồi lấy một bi t hộp đó. Xác sut đ được mt bi
đỏ
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 12
Li gii
Lấy ngẫu nhiên một hộp
Gi
1
C
là biến c lấy được hp
A
Gi
2
C
là biến c lấy được hp
B
Gi
3
C
là biến c lấy được hp
C
Vậy
( ) ( )
( )
123
1
3
PC PC PC= = =
Gi
C
là biến c “ lấy ngẫu nhiên một hộp, trong hộp đó lại lấy ngẫu nhiên một viên bi và
được bi đỏ ”. Xác suất cần tính là
( ) ( ) ( )
123
E CC CC CC= ∪∩ ∪∩
(
) ( ) ( ) ( )
1 23
PE PC C PC C PC C =+∩+∩
13 12 12 17
...
3 8 3 4 3 5 40
=++=
.
Câu 19: Ba cầu thủ sút phạt đến 11m, mỗi người đá mt lần với xác suất làm bàn tương ứng
x
,
y
0, 6
(vi
>xy
). Biết xác sut đ ít nht một trong ba cầu thủ ghi bàn
0,976
xác sut đ
c ba cầu th đều ghi ban là
0,336
. Tính xác suất để có đúng hai cầu thủ ghi bàn.
Li gii
Gi
i
A
là biến c “người th
i
ghi bàn” với
1, 2, 3=i
.
Ta có các
i
A
độc lp với nhau và
( )
( ) ( )
12 3
, , 0,6= = =PA xPA yPA
.
Gi A là biến cố: “ Có ít nhất một trong ba cầu thủ ghi bàn”
B: “ Cả ba cầu thủ đều ghi bàn”
C: “Có đúng hai cầu th ghi bàn”
Ta có:
( ) ( ) ( ) ( )
123 1 2 3
. . . . 0, 4(1 )(1 )= = = −−A AAA PA PA PA PA x y
Nên
( )
( ) 1 1 0,4(1 )(1 ) 0,976= = −=PA P A x y
Suy ra
3 47
(1 )(1 )
50 50
= −−=x y xy x y
(1).
Tương tự:
123
..=B AA A
, suy ra:
( ) ( ) ( ) ( )
123
. . 0, 6 0, 336= = =PB PA PA PA xy
hay là
14
25
=
xy
(2)
T (1) và (2) ta có hệ:
14
25
3
2
=
+=
xy
xy
, giải hệ này kết hợp vi
>xy
ta tìm được
0,8=x
0, 7=y
.
Ta có:
123 1 23 12 3
=++C AAA AAA AA A
Nên
( ) (1 ) .0,6 (1 ).0,6 .0,4 0,452= +− + =P C x y x y xy
.
Câu 20: Mt bài trc nghiệm 10 câu hỏi, mi câu hỏi 4 phương án lựa chọn trong đó 1 đáp án
đúng. Giả sử mi câu tr lời đúng được 5 điểm và mi câu tr li sai b tr đi 2 điểm. Mt hc
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 13
sinh không học i nên đánh họa mt câu tr li. Tìm xác sut đ học sinh này nhận điểm
dưới 1.
Li gii
Ta có xác suất để học sinh trả lời câu đúng là
1
4
và xác suất tr lời câu sai là
3
4
.
Gi
x
là số câu trả lời đúng, khi đó số câu trả li sai là
10 x
Số điểm học sinh này đạt được là:
4 2(10 ) 6 20 −=
x xx
Nên học sinh này nhận điểm dưới 1 khi
21
6 20 1
6
<⇔ <xx
x
nguyên nên
x
nhận các giá trị:
0,1, 2, 3
.
Gi
i
A
(
0,1, 2, 3=i
) là biến cố: “Học sinh trả lời đúng
i
câu”
A là biến cố: “ Học sinh nhận điểm dưới 1”
Suy ra:
0123
= ∪∪AA A A A
0123
()()()()()= +++PA PA PA PA PA
Mà:
10
10
13
() .
44

=


ii
i
i
PA C
nên
10
3
10
0
13
( ) . 0,7759
44
=

= =


ii
i
i
PA C
.
| 1/43

Preview text:

BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 WEB: Toanthaycu.com
CHƯƠNG IX: XÁC SUẤT
BÀI 1. BIẾN CỐ GIAO VÀ QUY TẮC NHÂN XÁC SUẤT
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM
Nguyệt và Nhi cùng tham gia một cuộc thi bắn cung. Xác suất bắn trúng
tâm bia của Nguyệt là 0,9 và của Nhi là 0,8. Tính xác suất để cả hai bạn cùng bắn trúng tâm bia. Lời giải
Xác suất để cả hai bạn cùng bắn trúng tâm bia là: 0,9⋅0,8 = 0,72 1. Biến cố giao
Gieo hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Gọi A là biến cố “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con
xúc xắc bằng”, B là biến cố “Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 6”.
a) Hãy viết tập hợp mô tả các biến cố trên.
b) Hãy liệt kê các kết quả của phép thử làm cho cả hai biến cố A B cùng xảy ra. Lời giải
a) Tập hợp mô tả các biến cố trên là: A = ( { 1;4);(2;3);(3;2);(4; )1} B = ( { 1;6);(2;3);(6; )1;(3;2)}
b) Các kết quả của phép thử làm cho hai biến cố A B cùng xảy ra là: (2;3) và (3;2)
Cho hai biến cố A B . Biến cố “Cả A B cùng xảy ra”, kí hiệu AB
hoặc AB được gọi là biến cố giao của A B .
Chú ý: Tập hợp mô tả biến cố AB là giao của hai tập hợp mô tả biến cố A và biến cố B . Biến cố AB xảy
ra khi và chỉ khi cả hai A B xảy ra.
Ví dụ 1. Xét phép thử gieo hai con xúc xắc ở
. Gọi C là biến cố “Có ít nhất một con xúc xắc xuất hiện
mặt 1 chấm”. Hãy viết tập hợp mô tả các biến cố giao AC BC . Lời giải
Biến cố C = {(1; 6); (6;1); (1; 5); (5;1); (1; 4); (4;1); (1; 3); (3;1); (1; 2); (21); (1;1)}.
Kết hợp tập hợp mô tả biến cố , A B
, ta có biến cố AC = {(1;4); (4;1)}; biến cố BC = {(1; 6); (6;1)} .
Tiếp tục với phép thử ở Ví dụ 1.
a) Gọi D là biến cố “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc thử nhất là 3”. Hãy xác định các biến cố AD, BD CD .
b) Gọi A là biến cố đối của biến cố A . Hãy viết tập hợp mô tả các biến cố giao AB AC .
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 1
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 WEB: Toanthaycu.com
Khám phá 1: Tiếp tục với phép thứ ở Ví dụ 1 .
a) Gọi D là biến cố "Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc thứ nhất là 3". Hãy xác định các biến cố
AD, BD CD .
b) Gọi A là biến cố đối của biến cố A . Hãy viết tập hợp mô tả các biến cố giao AB AC . Lời giải a) AD = ( { 3;2)} BD = ( { 3;2)} CD = ( { 3; )1} b) AB = ( { 1;6);(6; )1} AC = (
{ 1;6);(6; )1;(1;5);(5; )1;(1;3);(3; )1;(1;2);(2; )1;(1; )1}
2. Hai biến cố xung khắc.
Gieo hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Gọi A là biến cố “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con
xúc xắc bằng 5”, gọi B là biến cố “Xuất hiện hai mặt có cùng số chấm”. Hai biến cố A B có thể đồng
thời cùng xảy ra không? Lời giải
Hai biến cố A và B không thể đồng thời cùng xảy ra.
Hai biến cố A B được là xung khắc nếu A B không đồng thời xảy ra.
Chú ý: Hai biến cố A B là xung khắc khi và chỉ khi AB = ∅
Ví dụ 2: Một hộp có 5 viên bi xanh, 4 viên bi đỏ và 2 viên bi vàng. Lấy ra ngẫu nhiên đồng thời 2 viên bi
từ hộp. Hãy xác định các cặp biến cố xung khắc trong các biến cố sau:
A : “Hai viên bi lấy ra cùng màu xanh”
B : “Hai viên bi lấy ra cùng màu đỏ”
C : “Hai viên bi lấy ra cùng màu”
D : “Hai viên bi lấy ra khác màu” Lời giải
Ta có hai biến cố A B xung khắc
Biến cố C xảy ra khi lấy ra 2 viên bi xanh hoặc 2 viên bi đỏ hoặc 2 viên bi vàng. Khi lấy được 2 viên bi
màu xanh thì biến cố A và biến cố C cùng xảy ra. Khi lấy được 2 viên bi màu đỏ thì biến cố B và biến cố
C cùng xảy ra. Do đó biến cố C không xung khắc với biến cố A và biến cố B .
Biến cố D xảy ra khi lấy ra 1 viên bi xanh, 1 viên bi đỏ ; hoặc 1 viên bi xanh, 1 viên bi vàng ; hoặc 1 viên
bi đỏ, 1 biên bi vàng. Do đó biến cố D xung khắc với biến cố A , xung khắc với biến cố B và xung khắc với biến cố C .
Vậy có 4 cặp biến cố xung khắc là: A B ; A D ; B D ; C D .
HĐ2. Hãy tìm một biến cố khác rỗng và xung khắc với cả ba biến cố ,
A B C trong Ví dụ 1.
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 2
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 WEB: Toanthaycu.com Lời giải
Biến cố D "Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là 10"
HĐ3. a) Hai biến cố đối nhau xung khắc với không ?
b) Hai biến cố xung khắc có phải là hai biến cố đối nhau không ? Lời giải
a) Hai biến cố đối nhau có xung khắc với nhau
b) Hai biến cố xung khắc không phải hai biến cố đối nhau
3. Biến cố độc lập
An và Bình mỗi người gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. gọi A là biến cố “An gieo được
mặt 6 chấm” và B là biến cố “Bình gieo được mặt 6 chấm”
a) Tính xác suất của biến cố B .
b) Tính xác suất của biến cố B trong hai trường hợp sau: • Biến cố A xảy ra
• Biến cố A không xảy ra Lời giải
a) Xác suất của biến cố B là: P(B) 1 = 6
b) Xác suất của biến cố B khi
• Biến cố A xảy ra: P(B) 1 = 6
• Biến cố A không xảy ra: P(B) 1 = 6 Trong
ta thấy dù biến cố A xảy ra hay không thì xác suất biến cố B vẫn luôn là 1 . Ta nói A và B là 6
hai biến cố độc lập.
Hai biến cố A B được gọi là độc lập nếu việc xảy ra hay không xảy ra biến cố này không
làm ảnh hưởng tới xác suất xảy ra của biến cố kia.
Nhận xét: Nếu hai biến cố A B độc lập thì A B ; A B ; A B cũng độc lập.
Ví dụ 3. Trong hộp có một quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ, 1 quả bóng vàng. Lấy ra ngẫu nhiên 1 quả bóng,
xem màu rồi trả lại hộp. Lặp lại phép thử trên 2 lần và gọi A là biến cố quả bóng lấy ra lần thứ k là quả k bóng xanh (k ∈{1,2 ) } .
a) A , A có là các biến cố độc lập không? Tại sao? 1 2
b) Nếu trong mỗi phép thử trên ta không trả bóng lại hộp thì A , A có là các biến cố độc lập không? Tại 1 2 sao? Lời giải
a) Nếu A1 xảy ra thì sau khi trả lại quả bóng thứ nhất vào hộp, trong hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng 1
đỏ và 1 quả bóng vàng, do đó xác suất xảy ra A2 là . 3
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 3
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 WEB: Toanthaycu.com
Ngược lại, nếu A1 không xảy ra thì sau khi trả lại quả bóng thứ nhất vào hộp, trong hộp vẫn có 1 quả 1
bóng xanh, 1 quả bóng đỏ và 1 quả bóng vàng, do đó xác suất xảy ra A2 là . 3 1
Ta thấy khi A xảy ra hay không xảy ra thì xác suất của biến cố A luôn bằng . Do quả bóng lấy ra lần 1 2 3
thứ nhất được trả lại hộp nên biến cố A xảy ra hay không xảy ra không ảnh hưởng đến xác suất xảy ra 2 của A A A
1 . Vậy 1 và 2 là hai biến cố độc lập.
b) Giả sử quả bóng lấy ra lần đầu tiên không trả lại hộp.
Nếu A xảy ra thì trước khi bốc quả bóng thứ hai, trong hộp có 1 quả bóng đỏ, 1 quả bóng vàng. Do đó 1
xác suất xảy ra A là 0. 2
Ngược lại, nếu A không xảy ra thì trước khi bốc quả bóng thứ hai, trong hộp có 2 quả bóng, trong đó có 1 1
đúng 1 quả bóng xanh. Do đó xác suất xảy ra A là . 2 2
Ta thấy xác suất xảy ra của biến cố A phụ thuộc vào sự xảy ra của A . Vậy A A không là hai biến 2 1 1 2 cố độc lập. LUYỆN TẬP 4.
Hãy chỉ ra 2 biến cố độc lập trong phép thử tung 2 đồng xu cân đối và đồng chất. Lời giải
Biến cố A "Đồng xu thứ nhất là mặt sấp"
Biến cố B "Đồng xu thứ hai là mặt ngửa"
4. Quy tắc nhân xác suất của hai biến cố độc lập
HĐ 4. Trong HĐ3, hãy tính và so sánh P( AB) với P( A) P(B) . Lời giải P( AB) 1 = 36
P( A) P(B) 1 1 1 . = ⋅ = 6 6 36
Để tính xác suất của giao các biến cố độc lập, ta sử dụng quy tắc nhân xác suất sau:
Nếu hai biến cố AB độc lập thì P( AB) = P( A) P(B) .
Chú ý: Từ quy tắc nhân xác suất ta thấy, nếu P( AB) ≠ P( A) P(B) thì hai biến cố AB không độc lập.
Ví dụ 4. Cho AB là hai biến cố độc lập. Biết P( A) = 0,6; P(B) = 0,8 . Hãy tính xác suất của các biến
cố AB, AB, AB . Lời giải
Do AB là hai biến cố độc lập nên P( AB) = P( A) P(B) = 0,48.
A là biến cố đối của A nên P( A) =1− P( A) = 0,4 . Do A B độc lập nên
P( AB) = P( A) P(B) = 0,32 .
B là biến cố đối của B nên P(B) =1− P(B) = 0,2 . Do A B độc lập nên
P( AB) = P( A) P(B) = 0,08.
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 4
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 WEB: Toanthaycu.com
Ví dụ 5. Hai bệnh nhân XY bị nhiễm vi rút SARS-CoV-2. Biết rằng xác suất bị biến chứng nặng của
bệnh nhân X là 0,1 và của bệnh nhân Y là 0,2. Khả năng bị biến chứng nặng của hai bệnh nhân là độc lập.
Hãy tính xác suất của các biến cố:
a) “Cả hai bệnh nhân đều bị biến chứng nặng”;
b) “Cả hai bệnh nhân đều không bị biến chứng nặng”;
c) “Bệnh nhân X bị biến chứng nặng, bệnh nhân Y không bị biến chứng nặng”. Lời giải
Gọi A là biến cố “Bệnh nhân X bị biến chứng nặng”. Ta có P( A) = 0,1; P( A) = 0,9 .
Gọi B là biến cố “Bệnh nhân Y bị biến chứng nặng”. Ta có P(B) = 0,2; P(B) = 0,8 .
a) Ta thấy AB là hai biến cố độc lập nên xác suất cả hai bệnh nhân đều bị biến chứng nặng là
P( AB) = P( A) P(B) = 0,02.
b) Do A B độc lập nên xác suất cả hai bệnh nhân đều không bị biến chứng nặng là
P( AB) = P( A) P(B) = 0,72.
c) Do AB độc lập nên xác suất bệnh nhân X bị biến chứng nặng, bệnh nhân Y không bị biến chứng
nặng là P( AB) = P( A) P(B) = 0,08 .
Ta cũng có thể giải bài toán trên bằng cách sử dụng sơ đồ hình cây như sau: Theo sơ đồ trên thì:
a) Xác suất cả hai bệnh nhân đều bị biến chứng nặng là 0,02;
b) Xác suất cả hai bệnh nhân đều không bị biến chứng nặng là 0.72;
c) Xác suất bệnh nhân X bị biến chứng nặng, bệnh nhân Y không bị biến chứng nặng là 0.08. B. BÀI TẬP TỰ LUẬN Phương pháp
+ Nếu AB là hai biến cố độc lập thì P( AB) = P( A).P(B) .
+ Nếu P( AB) ≠ P( A).P(B) thì AB là hai biến cố không độc lập.
Ví dụ 1. Cho AB là hai biến cố độc lập.
a) Biết P( A) = 0,6và P(B) = 0,2 . Hãy tính xác suất các biến cố AB, AB, AB AB .
b) Biết P( A) = 0,3 và P( AB) = 0,12 . Hãy tính xác suất các biến cố B, AB AB . Lời giải
Vì hai biến cố AB là hai biến cố độc lập nên AB ; AB ; AB cũng độc lập.
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 5
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 WEB: Toanthaycu.com
a) P(A) =1− P(A) = 0,4;P(B) =1− P(B) = 0,8.
P( AB) = P( A)P(B) = 0,6.0,2 = 0,12 .
P(AB) = P(A)P(B) = 0,4.0,2 = 0,08.
P(AB) = P(A)P(B) = 0,6.0,8 = 0,48.
P(AB) = P(A)P(B) = 0,4.0,8 = 0,32.
b) P(A) =1− P(A) = 0,7.
P( AB) = P( A)P(B) ⇒ P(B) P( AB) 0,12 = = = P( A) 0,4. 0,3
P(AB) = P(A)P(B) = 0,7.0,4 = 0,28.
P(AB) = P(A)P(B) = 0,7.0,6 = 0,42.
Ví dụ 2. Một xạ thủ bắn lần lượt hai viên đạn vào bia. Xác suất bắn không trúng đích của viên thứ nhất và
viên thứ hai lần lượt là 0,2 và 0,3 . Biết rằng kết quả các lần bắn độc lập với nhau. Tính xác suất của các biến cố sau
a) “Cả hai lần bắn đều không trúng đích”.
b) “Cả hai lần bắn đều trúng đích”.
c) “Lần bắn thứ nhất không trúng đích, lần bắn thứ hai trúng đích ”.
d) “Có ít nhất một lần bắn trúng đích”. Lời giải
Gọi biến cố A : “ Lần bắn thứ . i
i không trúng đích” với i =1,2
Biến cố A : “ Lần bắn thứ . i
i trúng đích” với i =1,2
Ta có P( A =0,2,P A =0,3;P A =0,8,P A =0,7. 1 ) ( 2 ) ( 1) ( 2)
a) Gọi biến cố A: “Cả hai lần bắn đều không trúng đích”.
Ta có A = A A A ; A là hai biến cố độc lập. 1 2 1 2
P( A) = P( A .P A = 0,2.0,3 = 0,06. 1 ) ( 2 )
b) Gọi biến cố B : “Cả hai lần bắn đều trúng đích”.
Ta có B = A A A ; A là hai biến cố độc lập. 1 2 1 2
P(B) = P(A .P A = 0,8.0,7 = 0,56. 1 ) ( 2)
c) Gọi biến cố C : “Lần bắn thứ nhất không trúng đích, lần bắn thứ hai trúng đích ”.
Ta có C = A A A ; A là hai biến cố độc lập. 1 2 1 2
P(C) = P( A .P A = 0,2.0,7 = 0,14. 1 ) ( 2)
d) Gọi biến cố D : “Có ít nhất một lần bắn trúng đích ”.
biến cố D : “Cả hai lần bắn đều không trúng đích”.
D = A P(D) = P(A) = 0,06.
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 6
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 WEB: Toanthaycu.com
P(D) =1− P(D) = 0,94.
Ví dụ 3. Một chiếc xe máy có hai động cơ I II hoạt động độc lập với nhau. Xác suất để động cơ I
động cơ II chạy tốt tương ứng là 0,8 và 0,6 . Bằng cách sử dụng sơ đồ hình cây, hãy tính xác suất để
a) Cả hai động cơ đều chạy tốt.
b) Cả hai động cơ đều không chạy tốt.
c) Động cơ I chạy tốt, động cơ II chạy không tốt. Lời giải Theo sơ đồ trên, ta có
a) Xác suất cả hai động cơ đều chạy tốt là 0,48.
b) Xác suất cả hai động cơ đều không chạy tốt là 0,08.
c) Xác suất động cơ I chạy tốt, động cơ II chạy không tốt là 0,32.
Ví dụ 4. Một trò chơi có xác suất thắng mỗi ván là 0,2. Nếu một người chơi 10 ván thì xác suất để người
này thắng ít nhất một ván là bao nhiêu? Lời giải
Gọi A là biến cố ''Người ấy thắng ít nhất một ván khi chơi 10 ván ''.
A là biến cố ''Người ấy chơi 10 ván mà không thắng ván nào cả''.
Xác suất thua mỗi ván là 1− 0,2 = 0,8.
P( A) = ( )10 0,8 .
P( A) = − P( A) = − ( )10 1 1 0,8 = 0,8926258176.
Ví dụ 5. Một bệnh truyền nhiễm có xác suất truyền bệnh là 0,7 nếu tiếp xúc với người bệnh mà không đeo
khẩu trang; là 0,2 nếu tiếp xúc với người bệnh mà không đeo khẩu trang. Tính xác suất anh Bình ít nhất
một lần bị lây bệnh từ người bệnh mà anh tiếp xúc đó trong mỗi trường hợp sau.
a) Anh Bình tiếp xúc người bệnh 5 lần đều không mang khẩu trang.
b) Anh Bình tiếp xúc người bệnh 2 lần, trong đó có 1 lần không mang khẩu trang và có 1 lần mang khẩu trang. Lời giải
a) Gọi biến cố A: “Anh Bình ít nhất một lần bị lây bệnh khi tiếp xúc người bệnh cả5 lần đều không mang khẩu trang ”.
Biến cố A: “Anh Bình không bị lây bệnh khi tiếp xúc người bệnh cả5 lần đều không mang khẩu trang ”.
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 7
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 WEB: Toanthaycu.com
Xác suất nhiễm bệnh nếu tiếp xúc với người bệnh mà không đeo khẩu trang là 0,7 .
Xác suất không bị nhiễm bệnh nếu tiếp xúc với người bệnh mà không đeo khẩu trang là 1− 0,7 = 0,3. P(A) = ( )5 0,3 .
P( A) = − P(A) = −( )5 1 1 0,3 = 0,99757.
b) Gọi biến cố B : “ Anh Bình ít nhất một lần bị lây bệnh khi tiếp xúc người bệnh 2 lần , trong đó có 1 lần
không mang khẩu trang và có 1 lần mang khẩu trang ”.
Biến cố B : “ Anh Bình không bị lây bệnh khi tiếp xúc người bệnh cả 2 lần , trong đó có 1 lần không
mang khẩu trang và có 1 lần mang khẩu trang ”.
Xác suất nhiễm bệnh nếu tiếp xúc với người bệnh mà không khẩu trang là 0,2.
Xác suất không bị nhiễm bệnh nếu tiếp xúc với người bệnh mà đeo khẩu trang là 1− 0,2 = 0,8.
P(B) = 0,3.0,8 = 0,24.
P(B) =1− P(B) =1− 0,24 = 0,76.
C. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Bài 1. Hộp thứ nhất chứa 3 tấm thẻ cùng loại được đánh số lần lượt từ 1 đến 3. Hộp thứ hai chứa 5 tấm
thẻ cùng loại được đánh số lần lượt từ 1 đến 5. Lấy ra ngẫu nhiên từ mỗi hộp 1 thẻ. Gọi A là biến cố
“Tổng các số ghi trên 2 thẻ bằng 6”, B là biến cố “Tích các số ghi trên 2 thẻ là số lẻ”.
a) Hãy viết tập hợp mô tả biến cố AB và tính P( AB).
b) Hãy tìm một biến cố khác rỗng và xung khắc với cả hai biến cố AB. Lời giải a) A = (
{ 1;5);(2;4);(3;3)},B = ({1; )1;(1;3);(1;5);(3; )1;(3;3);(3;5)}
Số cách lấy ngẫu nhiên mỗi hộp 1 thẻ là: 3.5 =15 (cách) ⇒ n(Ω) =15 AB = (
{ 1;5);(3;3)}⇒ n(AB) = 2
P( AB) n( AB) 2 = = n(Ω) 15 b) D = (
{ 1;2);(2;2);(3;2)} : "Hộp thứ 2 lấy ra được thẻ đánh số 2".
Bài 2. Một hộp chứa 21 tấm thẻ cùng loại được đánh số lần lượt từ 1 đến 21. Chọn ra ngẫu nhiên 1 thẻ từ
hộp. Gọi A là biến cố “Số ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 2”, B là biến cố “Số ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 3”.
a) Hãy mô tả bằng lời biến cố AB.
b) Hai biến cố AB có độc lập không? Tại sao? Lời giải
a) AB là biến cố "Số ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 6".
b) Lấy ngẫu nhiên 1 thẻ tử hộp có 21 cách ⇒ n(Ω) = 21
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 8
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 WEB: Toanthaycu.com
n( A) = ⇒ P( A) 10 10 = 21
n(B) = ⇒ P(B) 7 1 7 = = 21 3
n( AB) = ⇒ P( AB) 3 1 3 = = 21 7
P( AB) ≠ P( A) P(B) nên hai biến cố A B không độc lập.
Bài 3. Cho AB là hai biến cố độc lập.
a) Biết P( A) = 0,7; P(B) = 0,2 . Hãy tính xác suất của các biến cố AB, AB, AB .
b) Biết P( A) = 0,5; P( AB) = 0,3. Hãy tính xác suất của các biến cố B, AB, AB . Lời giải
a) P(A) =1− P( ) A =1− 0,7 = 0,3;
P(B) =1− P(B) =1− 0,2 = 0,8
P(AB) = P( )
A P(B) = 0,7.0,2 = 0,14
P(AB) = P(A)P(B) = 0,3.0,2 = 0,06
P(AB) = P(A)P(B) = 0,3.0,8 = 0,24
b) P(A) =1− P( ) A =1− 0,5 = 0,5 P(AB) 0,3 P(B) = =
= 0,6 ⇒ P(B) =1− P(B) =1− 0,6 = 0,4 P( ) A 0,5
P(AB) = P(A)P(B) = 0,5.0,6 = 0,3
P(AB) = P(A)P(B) = 0,5.0,4 = 0,2
Bài 4. Một xạ thủ bắn lần lượt 2 viên đạn vào một bia. Xác suất trúng đích của viên thứ nhất và thứ hai
lần lượt là 0,9 và 0,6. Biết rằng kết quả các lần bắn độc lập với nhau. Tính xác suất của các biến cố sau
bằng cách sử dụng sơ đồ hình cây:
a) “Cả 2 lần bắn đều trúng đích”;
b) “Cả 2 lần bắn đều không trúng đích”;
c) “Lần bắn thứ nhất trúng đích, lần bắn thứ hai không trúng đích”. Lời giải
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 9
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 WEB: Toanthaycu.com Theo sơ đồ trên,
a) Xác suất cả hai lần bắn đều trúng đích là 0,54
b) Xác suất cả hai lần bắn đều không trúng đích là 0,04
c) Xác suất thứ nhất trúng đích, lần thứ hai không trúng đich là 0,36
Bài 5. Một bệnh truyền nhiễm có xác suất truyền bệnh là 0,8 nếu tiếp xúc với người bệnh mà không đeo
khẩu trang; là 0,1 nếu tiếp xúc với người bệnh mà có đeo khẩu trang. Anh Lâm tiếp xúc với 1 người bệnh
hai lần, trong đó có một lần đeo khẩu trang và một lần không đeo khẩu trang. Tính xác suất anh Lâm bị
lây bệnh từ người bệnh mà anh tiếp xúc đó. Lời giải
Vì hai lần tiếp xúc độc lập nên xác suất anh Lâm bị lây bệnh từ người bệnh mà anh tiếp xúc đó là: 0,1.0,8 = 0,08 .
D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cho A , B là hai biến cố độc lập. Biết P( A) 1
= , P( A B) 1
= . Tính P(B) 4 9 A. 7 . B. 1 . C. 4 . D. 5 . 36 5 9 36 Lời giải Chọn C 1 1
A , B là hai biến cố độc lập nên: P ( A B) = P ( A).P (B) ⇔ = .P (B) ⇔ P(B) 4 = . 9 4 9
Câu 2: Cho A và B là 2 biến cố độc lập với nhau, P(A) = 0,4; P(B) = 0,3. Khi đó P(A.B) bằng A. 0,58 B. 0,7 C. 0,1 D. 0,12 Lời giải Chọn D
Do A và B là 2 biến cố độc lập với nhau nên P(A.B) = P(A).P(B) = 0,12
Câu 3: Trong một kì thi có 60% thí sinh đỗ. Hai bạn A , B cùng dự kì thi đó. Xác suất để chỉ có một bạn thi đỗ là: A. 0,24 . B. 0,36. C. 0,16 . D. 0,48 . Lời giải
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 10
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 WEB: Toanthaycu.com Chọn D
Ta có: P( A) = P(B) = 0,6 ⇒ P( A) = P(B) = 0,4
Xác suất để chỉ có một bạn thi đỗ là: P = P( A).P(B) + P( A).P(B) = 0,48 .
Câu 4: Có hai hộp đựng bi. Hộp I có 9 viên bi được đánh số 1, 2, …, 9. Lấy ngẫu nhiên mỗi hộp một
viên bi. Biết rằng xác suất để lấy được viên bi mang số chẵn ở hộp II là 3 . Xác suất để lấy được 10
cả hai viên bi mang số chẵn là: A. 2 . B. 1 . C. 4 . D. 7 . 15 15 15 15 Lời giải Chọn B
Gọi X là biến cố: “lấy được cả hai viên bi mang số chẵn. “
Gọi A là biến cố: “lấy được viên bi mang số chẵn ở hộp I “ 1 C => P( A) 4 4 = = 1 C 9 9
Gọi B là biến cố: “lấy được viên bi mang số chẵn ở hộp II “ P(B) 3 = 10
Ta thấy biến cố A, B là 2 biến cố độc lập nhau, theo công thức nhân xác suất ta có:
P( X ) = P( A B) = P( A) P(B) 4 3 1 . . = . = . 9 10 15
Câu 5: Hai người độc lập nhau ném bóng vào rổ. Mỗi người ném vào rổ của mình một quả bóng. Biết
rằng xác suất ném bóng trúng vào rổ của từng người tương ứng là 1 và 2 . Gọi A là biến cố: 5 7
“Cả hai cùng ném bóng trúng vào rổ”. Khi đó, xác suất của biến cố A là bao nhiêu?
A. P( A) 12 = .
B. P( A) 1 = .
C. P( A) 4 = .
D. P( A) 2 = . 35 25 49 35 Lời giải Chọn D
Gọi A là biến cố: “Cả hai cùng ném bóng trúng vào rổ. “
Gọi X là biến cố: “người thứ nhất ném trúng rổ”⇒ P( X ) 1 = . 5
Gọi Y là biến cố: “người thứ hai ném trúng rổ”⇒ P(Y ) 2 = . 7
Ta thấy biến cố X, Y là 2 biến cố độc lập nhau, theo công thức nhân xác suất ta có:
P( A) = P( X Y ) = P( X ) P(Y ) 1 2 2 . . = . = . 5 7 35
Câu 6: Xác suất sinh con trai trong mỗi lần sinh là0,51. Tìm các suất sao cho 3 lần sinh có ít nhất một con trai.
A. P( A) ≈ 0,88 .
B. P( A) ≈ 0,23.
C. P( A) ≈ 0,78 .
D. P( A) ≈ 0,32 . Lời giải Chọn A
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 11
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 WEB: Toanthaycu.com
Gọi A là biến cố ba lần sinh có ít nhất 1 con trai, suy ra A là xác suất 3lần sinh toàn con gái. Gọi B i =
i là biến cố lần thứ i sinh con gái ( 1,2,3 )
Suy ra P(B ) = P(B ) = P(B ) = 0,49 1 2 3
Ta có: A = B B B 1 2 3
P( A) =1− P( A) =1− P(B ) P(B ) P(B ) =1−(0,49)3 ≈ 0,88 1 2 3 .
Câu 7: Một cặp vợ chồng mong muốn sinh bằng đựơc sinh con trai. Xác suất sinh được con trai trong
một lần sinh là 0,51. Tìm xác suất sao cho cặp vợ chồng đó mong muốn sinh được con trai ở lần sinh thứ 2.
A. P(C) = 0,24 .
B. P(C) = 0,299 .
C. P(C) = 0,24239 . D. P(C) = 0,2499 . Lời giải Chọn D
Gọi A là biến cố: “ Sinh con gái ở lần thứ nhất”, ta có: P( ) A =1− 0,51 = 0,49 .
Gọi B là biến cố: “ Sinh con trai ở lần thứ hai”, ta có: P(B) = 0,51
Gọi C là biến cố: “Sinh con gái ở lần thứ nhất và sinh con trai ở lần thứ hai”
Ta có: C = AB , mà ,
A B độc lập nên ta có:
P(C) = P(AB) = P( )
A .P(B) = 0,2499 .
Câu 8: Ba người xạ thủ A , A , A độc lập với nhau cùng nổ súng bắn vào mục tiêu. Biết rằng xác suất 1 2 3
bắn trúng mục tiêu của A , A , A tương ứng là 0,7; 0,6 và 0,5. Tính xác suất để có ít nhất một 1 2 3 xạ thủ bắn trúng. A. 0,45 B. 0,21 C. 0,75 D. 0,94 Lời giải Chọn D
Gọi X là biến cố: “Không có xạ thủ nào bắn trúng mục tiêu”.
Khi đó P( X ) = P( A ).P( B ).P(C )=0,3.0,4.0,5=0,14
⇒ P = 1- P( X )=0,94.
Câu 9: Xác suất bắn trúng mục tiêu của một vận động viên khi bắn một viên đạn là 0,6. Người đó bắn
hai viên đạn một cách độc lập. Xác suất để một viên trúng mục tiêu và một viên trượt mục tiêu là A. 0,45. B. 0,4. C. 0,48. D. 0,24. Lời giải Chọn C
Gọi A là biến cố viên thứ nhất trúng mục tiêu 1
Gọi A là biến cố viên thứ hai trúng mục tiêu 2
Do A , A là hai biến cố độc lập nên xác suất để có một viên trúng mục tiêu và một viên trượt 1 2
mục tiêu là p = p( A A + p A A = p A p A + p A p A = 0,6.0,4+ 0,4.0,6 = 4,8. 1 2 ) ( 1 2) ( 1) ( 2) ( 1) ( 2)
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 12
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 WEB: Toanthaycu.com
Câu 10: Hai xạ thủ cùng bắn, mỗi người một viên đạn vào bia một cách độc lập với nhau. Xác suất bắn
trúng bia của hai xạ thủ lần lượt là 1 và 1 . Tính xác suất của biến cố có ít nhất một xạ thủ không 2 3 bắn trúng bia. A. 1 B. 1 C. 1 D. 2 3 6 2 3 Lời giải Chọn D
Xác suất để xạ thủ thứ nhất bắn không trúng bia là: 1 1 1− = . 2 2
Xác suất để xạ thủ thứ nhất bắn không trúng bia là: 1 2 1− = . 3 3
Gọi biến cố A:”Có ít nhất một xạ thủ không bắn trúng bia ”.
Khi đó biến cố A có 3 khả năng xảy ra:
+) Xác suất người thứ nhất bắn trúng bia, người thứ hai không bắn trúng bia: 1 2 1 . = . 2 3 3
+) Xác suất người thứ nhất không bắn trúng bia, người thứ hai bắn trúng bia: 1 1 1 . = . 2 3 6
+) Xác suất cả hai người đều bắn không trúng bia: Khi đó 1 2 1 1 1 1 2 P( ) A = . + . + . = . 2 3 2 3 2 3 3
Câu 11: Ba xạ thủ A , A , A độc lập với nhau cùng nổ súng bắn vào mục tiêu. Biết rằng xác suất bắn 1 2 3
trúng mục tiêu của A , A , A tương ứng là 0,7 ; 0,6 và 0,5. Tính xác suất để có ít nhất một 1 2 3 xạ thủ bắn trúng. A. 0,45 . B. 0,21. C. 0,75. D. 0,94. Lời giải Chọn D
Gọi A : “Xạ thủ thứ i bắn trúng mục tiêu” với i =1,3. i
Khi đó A : “Xạ thủ thứ i bắn không trúng mục tiêu”. i
Ta có P( A = 0,7 ⇒ P A = 0,3; P( A = 0,6 ⇒ P A = 0,4; P( A = 0,5 ⇒ P A = 0,5 . 3 ) ( 3) 2 ) ( 2) 1 ) ( 1)
Gọi B : “Cả ba xạ thủ bắn không trúng mục tiêu”.
B : “có ít nhất một xạ thủ bắn trúng mục tiêu”.
Ta có P(B) = P( A .P A .P A = 0,3.0,4.0,5 = 0,06 . 1 ) ( 2) ( 3)
Khi đó P(B) =1− P(B) =1−0,06 = 0,94.
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 13
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 14
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 15
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 WEB: Toanthaycu.com
BÀI 2: BIẾN CỐ HỢP VÀ QUY TẮC CỘNG XÁC SUẤT
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM
Tỉ lệ nảy mầm của một loại hạt giống là 0,8.
Gieo 2 hạt giống một cách độc lập với nhau.
Tính xác suất có đúng 1 trong 2 hạt giống đó nảy mầm. Lời giải
Xác suất hạt 1 nảy mầm, hạt 2 không nảy mầm là: 0,8⋅0,2 = 0,16
Xác suất hạt 1 không nảy mầm, hạt 2 nảy mầm là: 0,2.0,8 = 0,16
Xác suất có đúng 1 hạt nảy mầm là: 0,16 + 0,16 = 0,32 1. Biến cố hợp
Trong hộp có 5 tấm thẻ cùng loại được đánh số lần lượt từ 1 đến 5 . Lấy ra ngẫu nhiên lần lượt 2
thẻ từ hộp. Gọi A là biến cố "Thẻ lấy ra lần thứ nhất ghi số chẵn"; B là biến cố "Thẻ lấy ra lần thứ hai
ghi số chẵn" và C là biến cố "Tích các số ghi trền hai thẻ lấy ra là số chẵn".
Hãy viết tập hợp mô tả các biến cố trên. Lời giải
A = {(2;1);(2;2);(2;3);(2;4);(2;5);(4;1);(4;2);(4;3);(4;4);(4;5)}
B = {(1;2);(2;2);(3;2);(4;2);(5;2);(1;4);(2;4);(3;4);(4;4);(5;4)}
C = {(1;2);(1;4);(2;1);(2;2);(2;3);(2;4);(2;5);(3;2);(3;4);(4;1);(4;2);(4;3);(4;4);(4;5);(5;2);(5;4)}
Ta thấy biến cố C xảy ra khi có ít nhất một trong hai biến cố A B xảy ra. Ta nói biến cố C là hợp
của hai biến cố A B , kí hiệu là C = AB .
Cho hai biến cố A B . Biến cố " A hoặc B xảy ra", kí hiệu là AB , được gọi là biến cố hợp của A B .
Chú ý: Biến cố AB xảy ra khi có ít nhất một trong hai biến cố A B xảy ra. Tập hợp mô tả biến cố
AB là hợp của hai tập hợp mô tả biến cố A và biến cố B .
Ví dụ 1. Một hộp chứa 5 viên bi xanh và 3 viên bi đỏ có cùng kich thước và khối lượng. Lấy ra ngẫu
nhiên đồng thời 2 viên bi từ hộp. Gọi A là biến cố "Hai viên bi lấy ra đều có màu xanh", B là biến cố
"Hai viên bi lấy ra đều có màu đơ".
a) Có bao nhiêu kết quả thuận lợi cho biến cố A ? Có bao nhiêu kết quả thuận lợi cho biến cố B ?
b) Hãy mô tả bằng lời biến cố AB và tính số kết quả thuận lợi cho biến cố AB . Lời giải
a) Số kết quả thuận lợi cho biến cố A là 2 C =10 . 5
Số kết quả thuận lợi cho biến cố B là 2 C = 3 . 3
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 1
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 WEB: Toanthaycu.com
b) AB là biến cố "Hai viên bi lấy ra có cùng màu". Số kết quả thuận lợi cho biến cố AB là 2 2 C + C =13 . 5 3
Ví dụ 2. Thực hiện hai thí nghiệm. Gọi T T lần lượt là các biến cố "Thí nghiệm thứ nhất thành công" 1 2
và "Thí nghiệm thứ hai thành công". Hãy biểu diễn các biến cố sau theo hai biến cố T T . 1 2
a) A : "Có ít nhất một trong hai thí nghiệm thành công";
b) B : "Có đúng một trong hai thí nghiệm thành công". Lời giải
a) A = T T
b) B = TT TT . 1 2 1 2 1 2
Một lớp học có 15 học sinh nam và 17 học sinh nữ. Chọn ra ngẫu nhiên 3 học sinh của lớp. Gọi A
là biến cố "Cả 3 học sinh được chọn đều là nữ", B là biến cố "Có 2 học sinh nữ trong 3 học sinh được chọn".
a) Có bao nhiêu kết quả thuận lợi cho biến cố A ? Có bao nhiêu kết quả thuận lợi cho biến cố B ?
b) Hãy mô tả bằng lời biến cố AB và tính số kết quả thuận lợi cho biến cố AB . Lời giải
a) Số kết quả thuận lợi cho biến cố A là 3 C = 680 17
Số kết quả thuận lợi cho biến cố B là 2 1 C C = 2040 17 15
b) AB là biến cố "Có it nhất 2 học sinh nữ trong 3 học sinh được chọn"
Số kết quả thuận lợi cho biến cố AB là: 680 + 2040 = 2720
2. Quy tắc cộng xác suất
Quy tắc cộng cho hai biến cố xung khắc

Cho hai biến cố xung khắc A B . Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố A và 12 kết quá thuận lợi
cho biến cố B . Hãy so sánh với P( )
A + P(B) . Lời giải
P( AB) = P( A) + P(B) =17
Để tính xác suất của biến cố hợp hai biến cố xung khắc, ta sử dụng quy tắc sau:
Cho hai biến cố xung khắc A B . Khi đó:
P(AB) = P( ) A + P(B)
Ví dụ 3. Một đội tình nguyện gồm 9 học sinh khối 10 và 7 học sinh khối 11. Chọn ra ngẫu nhiên 3 người
trong đội. Tính xác suất của biến cố "Cả 3 người được chọn học cùng một khối". Lời giải
Gọi A là biến cố "Cả 3 học sinh được chọn đều thuộc khối 10 " và B là biến cố "Cả 3 học sinh được
chọn đều thuộc khối $11 "$ ". Khi đó AB là biến cố "Cả 3 người được chọn học cùng một khối". Do
A B là hai biến cố xung khắc nên P(AB) = P( )
A + P(B) . 3 3 3 3 + Ta thấy C C 17 9 ( ) C P A = và 7 ( ) C P B = , nên 9 7
P(AB) = = . 3 C 3 C 3 C 80 16 16 16
Ví dụ 4. Ở lúa, hạt gạo đục là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt gạo trong. Cho cây lúa có hạt gạo đục
thuần chủng thụ phấn với cây lúa có hạt gạo trong được F1 toàn hạt gạo đục. Tiếp tục cho các cây lúa F1
thụ phấn với nhau và thu được các hạt gạo mới. Lần lượt chọn ra ngẫu nhiên 2 hạt gạo mới, tính xác suất
của biến cố" "Có đúng 1 hạt gạo đục trong 2 hạt gạo được lấy ra". Lời giải
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 2
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 WEB: Toanthaycu.com
Quy ước gene A : hạt gạo đục và gene a : hạt gạo trong. Ở thế hệ F2, ba kiểu gene AA,Aa , aa xuất
hiện với ti lệ 1: 2: 1 nên tỉ lệ hạt gạo đục so với hạt gạo trong là 3: 1.
Gọi A , A lần lượt là biến cố "Hạt gạo lấy ra lần thứ nhất là hạt gạo đục" và biến cố "Hạt gạo lấy ra lần 1 2
thứ hai là hạt gạo đục".
Ta có A , A là hai biến cố độc lập và P( 3
A = P A = . Xác suất của biến cố "Có đúng 1 hạt gạo đục 1 ) ( 2) 1 2 4
trong 2 hạt gạo được lấy ra" là P( 3 1 3
A A A A = P A A + P A A = P A P A + P A P A = 2⋅ ⋅ = . 1 2 1 2 )
( 1 2) ( 1 2) ( 1) ( 2) ( 1) ( 2) 4 4 8
Hãy trả lời câu hỏi ở Lời giải
Gọi A , A lần lượt là biến cố "Hạt giống thứ nhất nảy mầm" và biến cố "Hạt giống thứ hai nảy mầm" 1 2
Ta có A , A là hai biến cố độc lập và P( A = P A = 0,8. 1 ) ( 2) 1 2
Xác suất của biến cố "Có đúng 1 trong 2 hạt giống nảy mầm" là:
P( A A A A = P A A + P A A 1 2 1 2 ) ( 1 2) ( 1 2)
= P( A P A + P A P A = 0,8.0,2 + 0,2.0,8 = 0,32 1 ) ( 2) ( 1) ( 2)
Quy tắc cộng cho hai biến cố bất kì
Rút ngẫu nhiên 1 lá bài từ bộ bài tây 52 lá. Tính xác suất của biến cố "Lá bài được chọn có màu đỏ
hoặc là lá có số chia hết cho 5 ". Lời giải
Xác suất của biến cố "Lá bài được chọn có màu đỏ hoặc là lá có số chia hết cho 5 " là: 30 15 = 52 26
Với hai biến cố A, B bất kì, ta có công thức cộng tổng quát như sau:
Cho hai biến cố A B . Khi đó:
P(AB) = P( )
A + P(B) − P(AB)
dụ 5. Một hộp chứa 100 tấm thẻ cùng loại được đánh số lần lươt từ 1 đến 100 . Chọn ngẫu nhiên 1 thẻ
từ hộp. Tính xác suất của biến cố "Số ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 3 hoặc 5 ". Lời giải
Gọi A là biến cố "Số ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 3 " và B là biến cố "Số ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 5 "".
AB là biến cố "Số ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 3 hoặc 5 ".
Từ 1 đến 100 có 33 số chia hết cho 3 nên 33 P( ) A = = 0,33. 100
Từ 1 đến 100 có 20 số chia hết cho 5 nên 20 P(B) = = 0,2 . 100
Một số chia hết cho cả 3 và 5 khi nó chia hết cho15. Từ 1 đến 100 có 6 số chia hết cho 15nên
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 3
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 WEB: Toanthaycu.com P( AB) 6 = = 0,06 . 100
Vậy P( AB) = P( A) + P(B) − P( AB) = 0,33+ 0,2 − 0,06 = 0,47 .
Cho hai biến cố A B độc lập với nhau. Biết P( A) = 0,9 và P(B) = 0,6. Hãy tính xác suất của
biến cố AB . Lời giải
P( AB) = P( A) + P(B) − P( AB)
= P( A) + P(B) − P( A)⋅ P(B) = 0,9 + 0,6 − 0,9⋅0,6 = 0,96
Khảo sát một trường trung học phổ thông, người ta thấy có 20% học sinh thuận tay trái và 35% học
sinh bị cận thị. Giả sử đặc điểm thuận tay nào không ảnh hưởng đến việc học sinh có bị cận thị hay
không. Gặp ngẫu nhiên một học sinh của trường. Tính xác suất của biến cố học sinh đó bị cận thị hoặc thuận tay trái. Lời giải
A là biến cố "Học sinh bị cận thị", P( A) = 0,35
B là biến cố "Học sinh thuận tay trái", P(B) = 0,2
Xác suất biến cố học sinh bị cận thị hoặc thuận tay trái là:
P( AB) = P( A) + P(B) − P( AB)
= P( A) + P(B) − P( A)⋅ P(B) = 0,48
B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Dạng 1: Quy tắc cộng cho 2 biến cô xung khắc 1. Phương pháp
Cho hai biến cố xung khắc A B . Khi đó: P(A B) = P(A) + P(B). 2. Ví dụ
Ví dụ 1:
Một lớp học 40 học sinh gồm có 15 học sinh nam giỏi toán và 8 học sinh nữ giỏi. Chọn ngẫu
nhiên một học sinh.Hãy tính xác suất để chọn được một nam sinh giỏi toán hay một nữ sinh giỏi lý Lời giải
Gọi A là biến cố chọn một nam sinh giỏi toán và B là biến cố chọn một nữ sinh giỏi lý thì A ∪ B là biến
cố chọn một nam sinh giỏi toán hay một nữ sinh giỏi lý. Ta có 15 3 P(A) = = và 8 1 P(B) =
= A và B là hai biến cố xung khắc nên 40 8 40 5 3 1 23
P(AB) = P( )
A + P(B) = + = 8 5 40
Ví dụ 2: Chọn ngẫu nhiên 8 lá bài trong cổ bài 32 lá. Tính xác suất để được ít nhất 3 lá già. Lời giải
Gọi A là biến cố chọn được 3 lá già và B là biến cố chọn được 4 lá già thì A ∪ B là biến cố chọn được ít nhất 3 lá già
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 4
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 WEB: Toanthaycu.com 3 5 ⋅ 4 4 ⋅ Ta có 4 28 : P(A) C C = và 4 28 P(B) C C = 8 C 8 C 32 32
A và B là hai biến cố xung khắc . 3 5 4 4 ⋅ + ⋅ Vậy C C C C 4 28 4 28
P(AB) = P( )
A + P(B) = = 0,04 8 C32
Ví dụ 3: Một tổ công nhân có 5 nam và 6 nữ. Cần chọn ngẫu nhiên hai công nhân đi thực hiện một nhiệm
vụ mới. Tính xác suất của biến cố “Cả hai công nhân được chọn cùng giới tính”. Lời giải
Số kết quả chọn được hai công nhân bất kì là 2 C = 55 11
Gọi A là biến cố “Hai công nhân được chọn là nam”, số kết quả thuận lợi cho biến cố A là 2 C = 10 . 5
Gọi B là biến cố “Hai công nhân được chọn là nữ”, số kết quả thuận lợi cho biến cố B là 2 C = 15 . 6
Do đó A B là biến cố “Cả hai công nhân được chọn có cùng giới tính”. Do A B là hai biến cố xung
khắc nên: P(A B) = P(A) + P(B) 10 15 5 = + = . 55 55 11
Ví dụ 4: Trên kệ sách đang có 4 cuốn sách Toán và 5 cuống sách Văn. Lần lượt lấy xuống ngẫu nhiên ba
cuốn sách, tính xác suất của biến cố “Ba cuốn sách được chọn cùng loại”. Lời giải
Số kết quả chọn được hai cuốn sách bất kì là 3 C = 84 9
Gọi A là biến cố “Ba cuốn sách được chọn là sách Toán”, số kết quả thuận lợi cho biến cố A là 3 C = 4 4 .
Gọi B là biến cố “Ba cuốn sách được chọn là sách Văn”, số kết quả thuận lợi cho biến cố B là 3 C = 10 5 .
Do đó A B là biến cố “Cả ba cuốn sách được chọn cùng loại”. Do A B là hai biến cố xung khắc nên:
P(A B) = P(A) + P(B) 4 10 1 = + = . 84 84 6
Dạng 2: Quy tắc cộng cho 2 biến cố bất kì 1. Phương pháp
Cho hai biến cố A B bất kì. Khi đó: P(A B) = P(A) + P(B) − P( . A B) . 2. Ví dụ
Ví dụ 1 :
Gieo một con xúc sắc .Gọi A là biến cố được số chẵn và B là biến cố được một bội số của 2.
Kiểm lại rằng : P(A ∪ B) = P(A) + P(B) − P(AB) Lời giải
Ta có A = {2,4,6},B = {3,6}.Do đó AB = {2,3,4,6} và AB = {6} Vậy 3 1 2 1 4 2
P(A) = = ,P(B) = = ; P(AB) = = và 1 P(AB) = 6 2 6 3 6 3 6 + − Suy ra : 1 1 1 3 2 1 2
P(A) + P(B) − P(AB) = + − =
= = P(AB) 2 3 6 6 3
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 5
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 WEB: Toanthaycu.com
Ví dụ 2: Một lớp học gồm 40 học sinh trong đó có : 15 học sinh giỏi toán , 10 học sinh giỏi Lý và 5 học
sinh giỏi Toán lẫn Lý.Chọn ngẫu nhiên một học sinh.Hãy tính xác suất để học sinh đó giỏi toán hay giỏi lý Lời giải
A là biến cố học sinh giỏi toán
B là biến cố học sinh giỏi lý
Ta có : AB là biến cố học sinh giỏi toán và lý
AB là biến cố học sinh giỏi toán hay lý Ta có 15 3 10 1 5 1 : P(A) = = ;P(B) = = ; P(AB) = = 40 8 40 4 40 8 Vậy 3 1 1 4 1
P(A ∪ B) = P(A) + P(B) − P(AB) = + − = = 8 4 8 8 2
Ví dụ 3: Trong một thùng phiếu bốc thăm trúng thưởng có 30 lá phiếu được đánh số thứ tự từ 1 đến 30
. Người ta rút ra từ thùng phiếu một lá thăm bất kì. Tính xác suất của biến cố “Lá thăm rút được có số
thứ tự chia hết cho 4 hoặc 5” Lời giải
Gọi A là biến cố “Lá thăm rút được có số thứ tự chia hết cho 4”.
Từ 1 đến 30 có 7 kết quả thuận lợi cho biến cố A , nên P(A) 7 = . 30
Gọi B là biến cố “Lá thăm rút được có số thứ tự chia hết cho 5”.
Từ 1 đến 30 có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố B , nên P(B) 6 = . 30
Một số chia hết cho cả 4 và 5 thì nó chia hết cho 20 , từ 1 đến 30 có 1 kết quả, nên P(A B) 1 . = . 30
Vậy P(A B) = P(A) + P(B) − P(A B) 7 6 1 7 . = + + = . 30 30 30 15
C. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Bài 1. Một hộp chứa 5 quả bóng xanh, 6 quả bóng đỏ và 2 quả bóng vàng có cùng kích thước và khối
lượng. Chọn ra ngẫu nhiên từ hộp 3 quả bóng. Tính xác suất của các biến cố:
a) "Cả 3 quả bóng lấy ra đều có cùng màu";
b) "Có ít nhất 2 quả bóng xanh trong 3 quả bóng lấy ra". Lời giải
Chọn ngẫu nhiên từ hộp 3 quả bóng trong tổng số 13 quả bóng có 3 C = 286 cách. 13 ⇒ n(Ω) = 286
a) Gọi A là biến cố "Cả 3 quả bóng lấy ra đều có cùng màu xanh", B là biến cố "Cả 3 quả bóng lấy ra
đều có cùng màu đỏ", C là biến cố "Cả 3 quả bóng lấy ra đều có cùng màu vàng"
Vậy AB C là biến cố "Cả 3 quả bóng lấy ra đều có cùng màu"
Chọn ngẫu nhiên từ hộp 3 quả bóng trong tổng số 5 quả bóng xanh có 3 C =10 cách. 5 n A
n( A) = ⇒ P( A) ( ) 10 5 10 = = = n(Ω) 286 143
Chọn ngẫu nhiên từ hộp 3 quả bóng trong tổng số 6 quả bóng đỏ có 3 C = 20 cách. 6
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 6
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 WEB: Toanthaycu.com n Bn(B) = ⇒ P(B) ( ) 20 10 20 = = = n(Ω) 286 143
Chọn ngẫu nhiên từ hộp 3 quả bóng trong tổng số 2 quả bóng vàng có 0 cách.
n(C) = 0 ⇒ P(C) = 0
P( AB C) = P( A) + P(B) + P(C) 15 = 243
b) Gọi D là biến cố "Có đúng 2 quả bóng xanh trong 3 quả bóng lấy ra"
Vậy AD là biến cố "Có ít nhất 2 quả bóng xanh trong 3 quả bóng lấy ra"
Chọn ngẫu nhiên từ hộp 2 quả bóng trong tổng số 5 quả bóng xanh có 2 C =10 cách. 5
Chọn ngẫu nhiên từ hộp 1 quả bóng trong tổng số 8 quả bóng đỏ hoặc vàng có 1 C = 8 cách. 8 n Dn(D) = = ⇒ P(D) ( ) 80 40 45 10.8 80
= ( = = ⇒ P AD = P A + P D = n Ω) ( ) ( ) ( ) 286 143 143
Bài 2. Trên đường đi từ Hà Nội về thăm Đền Hùng ở Phú Thọ, Bình, Minh và 5 bạn khác ngồi vào 7
chiếc ghế trên một xe ô tô 7 chỗ. Khi xe quay lại Hà Nội, mỗi bạn lại chọn ngồi ngẫu nhiên một ghế.
Tính xác suất của biến cố "Có ít nhất một trong hai bạn Bình và Minh vẫn ngồi đúng ghế cũ của mình". Lời giải
Có 7!= 5040 cách sắp xếp 7 bạn ngồi vào 7 chiếc ghế ⇒ n(Ω) = 5040
Gọi A là biến cố: "Bình vẫn ngồi đúng ghế cũ của mình", B là biến cố "Minh vẫn ngồi đúng ghế cũ của mình".
Vậy AB là biến cố "Cả Bình và Minh vẫn ngồi đúng ghế cũ của mình", AB là biến cố "Có it nhất một
trong hai bạn Bình và Minh vẫn ngồi đúng ghế cũ của mình".
Xếp chỗ cho Bình ngồi đúng ghế cũ của mình có 1 cách.
Xếp chỗ cho 6 bạn còn lại có 6!= 720 cách. ⇒ n( A) = =
P( A) n( A) 720 1 1.720 720 = = = . n(Ω) 5040 7
Xếp chỗ cho Minh ngồi đúng ghế cũ của mình có 1 cách.
Xếp chỗ cho 6 bạn còn lại có 6!= 720 cách. ⇒ n(B) = =
P(B) n(B) 720 1 1.720 720 = = = n(Ω) 5040 7
Xếp chỗ cho cả Bình và Minh ngồi đúng ghế cũ của mình có 1 cách.
Xếp chỗ cho 5 bạn còn lại có 5!=120 cách. ⇒ n( AB) = =
P( AB) n( AB) 120 1 1.120 120 = = = n(Ω) 5040 42
P( AB) = P( A) + P(B) − P( AB) 1 1 1 11 = + − = 7 7 42 42
Bài 3. Cho hai biến cố A B độc lập với nhau.
a) Biết P( A) = 0,3 và P( AB) = 0,2. Tính xác suất của biến cố AB .
b) Biết P(B) = 0,5 và P( AB) = 0,7 . Tính xác suất của biến cố A .
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 7
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 WEB: Toanthaycu.com Lời giải
P( AB) = P( A)⋅ P(B) P(B) 2 a) nên = 3
P( AB) = P( A) + P(B) − P( AB) 23 = 30
b) P( AB) = P( A) + P(B) − P( AB) = P( A) + P(B) − P( A)⋅ P(B)
⇔ 0,7 = P( A) + 0,5 − 0,5P( A) ⇔ P( A) = 0,4
Bài 4. Lan gieo một đồng xu không cân đối 3 lần độc lập với nhau. Biết xác suất xuất hiện mặt sấp trong
mỗi lần gieo đều bằng 0,4 . Sử dụng sơ đồ hình cây, tính xác suất của biến cố "Có đúng 1 lần gieo được
mặt sấp trong 3 lần gieo". Lời giải Theo sơ đồ trên thì:
Xác suất của biến cố "Có đúng 1 lần gieo được mặt sấp trong 3 lần gieo" là: 0,144 + 0,144 + 0,144 = 0,432
Bài 5. Một hộp chứa 50 tấm thẻ cùng loại được đánh số lần lượt từ 1 đến50. Lấy ra ngẫu nhiên đồng thời
2 thẻ từ hộp. Tính xác suất của các biến cố:
a) A : "Tổng các số ghi trên 2 thẻ lấy ra là số chẵn";
b) B : "Tích các số ghi trên 2 thẻ lấy ra chia hết cho 4 ". Lời giải
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 8
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 WEB: Toanthaycu.com 2
a) M là biến cố "Số ghi trên 2 thẻ đều là số chẵn", P(M ) C25 = 2 C50 2 C
N là biến cố "Số ghi trên 2 thẻ đều là số lẻ", P(N ) 25 = 2 C50
Biến cố A "Tổng các số ghi trên 2 thẻ là số chẵn" là M N
Do M, N là 2 biến cố xung khắc
P( A) = P(M ) + P(N ) 24 = 49 1 1 +
b) C là biến cố "Có 1 số chia hết cho 4,1 số là số lẻ", P(C) C C 12 25 = 2 C50
Biến cố B "Tích các số ghi trên 2 thẻ chia hết cho 4" là M C
M và C là 2 biến cố xung khắc nên:
P(B) = P(M ) + P(C) 24 = 49
D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1:
Cho A , B là hai biến cố xung khắc. Đẳng thức nào sau đây đúng?
A. P( AB) = P( A) + P(B)
B. P( AB) = P( A).P(B)
C. P( AB) = P( A) − P(B)
D. P( AB) = P( A) + P(B) Lời giải Chọn A
Ta có P( AB) = P( A) + P(B) − P( AB) .
A , B là hai biến cố xung khắc nên AB = ∅ . Từ đó suy ra P( AB) = P( A) + P(B) .
Câu 2: Cho hai biến cố A B có 1 1 1 P( )
A = , P(B) = , P(AB) = . Ta kết luận hai biến cố A B 3 4 2 là: A. Độc lập.
B. Không xung khắc. C. Xung khắc. D. Không rõ. Lời giải Chọn B
Ta có: P( AB) = P( A) + P(B) − P( AB) nên P( AB) 1 = ≠ 0 12
Suy ra hai biến cố A B là hai biến cố không xung khắc. Câu 3: Cho ,
A B là hai biến cố xung khắc. Biết P ( A) 1
= , P (A B) 1
= . Tính P (B). 5 3 A. 3 . B. 8 . C. 2 . D. 1 . 5 15 15 15 Lời giải Chọn C ,
A B là hai biến cố xung khắc
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 9
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 WEB: Toanthaycu.com
P( AB) = P( A) + P(B) ⇒ P(B) 1 1 2 = − = 3 5 15 Câu 4: 1 1
Cho A, B là hai biến cố xung khắc. Biết P(A) = ,P(B) = . Tính P(A ∪ B) 3 4 A. 7 B. 1 C. 1 D. 1 12 12 7 2 Lời giải Chọn A ( ∪ ) = ( )+ ( ) 7 P A B P A P B = 12 Câu 5: Cho ,
A B là hai biến cố. Biết P = 1 , P = 3 . P = 1 . Biến cố AB là biến cố 2 4 4
A. Có xác suất bằng 1 . B. Chắc chắn. 4 C. Không xảy ra.
D. Có xác suất bằng 1 . 8 Lời giải Chọn B ,
A B là hai biến cố bất kỳ ta luôn có: P( AB) = P( A) + P(B) − P( AB) 1 3 1 = + − = 1 2 4 4
Vậy AB là biến cố chắc chắn.
Câu 1: Một hộp đựng 4 viên bi xanh, 3 viên bi đỏ và 2 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 2 viên bi. Tính
xác suất để chọn được 2 viên bi khác màu. A. 13 P(X ) = . B. 5 P(X ) = . C. 3 P(X ) = . D. 11 P(X ) = . 18 18 18 18 Lời giải Chọn A
Gọi A là biến cố "Chọn được 2 viên bi xanh"; B là biến cố "Chọn được 2 viên bi đỏ", C là biến
cố "Chọn được 2 viên bi vàng" và X là biến cố "Chọn được 2 viên bi cùng màu".
Ta có X = AB C và các biến cố ,
A B,C đôi một xung khắc.
Do đó, ta có: P(X ) = P( )
A + P(B) + P(C) . 2 2 2 C C C Mà: 1 1 1 4 3 2 P( ) A = = ; P(B) = = ; P(C) = = 2 2 2 C 6 C 12 C 36 9 9 9 Vậy 1 1 1 5 P(X ) = + + = . 6 12 36 18
Biến cố "Chọn được 2 viên bi khác màu" chính là biến cố X . Vậy 13
P(X ) =1− P(X ) = . 18
Câu 6: Một hộp đựng 40 viên bi trong đó có 20 viên bi đỏ, 10 viên bi xanh, 6 viên bi vàng, 4 viên bi
trắng. Lấy ngẫu nhiên hai bi, tính xác suất biến cố A : “hai viên bi cùng màu”.
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 10
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 WEB: Toanthaycu.com A. P( A) 4 = . B. P( A) 6 = .
C. P( A) 4 = .
D. P( A) 64 = . 195 195 15 195 Lời giải Chọn D Ta có: 2 Ω = C40
Gọi các biến cố: D: “lấy được 2 bi viên đỏ” ta có: 2 Ω = C = D 190 20 ;
X: “lấy được 2 bi viên xanh” ta có: 2 Ω = C = X 45 10 ;
V: “lấy được 2 bi viên vàng” ta có: 2 Ω = C = V 15 6 ;
T: “ lấy được 2 bi màu trắng” ta có: 2 Ω = C = T 6 4 .
Ta có D, X, V, T là các biến cố đôi một xung khắc và A = D X V T
P( A) = P( ) + P( X ) + P(V ) + P(T ) 256 64 D = = . 2 C 195 40
Câu 7: Một hộp đựng 10 viên bi trong đó có 4 viên bi đỏ, 3 viên bi xanh, 2 viên bi vàng, 1 viên bi
trắng. Lấy ngẫu nhiên 2 bi tính xác suất biến cố A: “2 viên bi cùng màu”. A. P(C) 1 = . B. P(C) 2 = . C. P(C) 4 = . D. P(C) 1 = . 9 9 9 3 Lời giải Chọn B Ta có: 2 n(Ω) = C10
Gọi các biến cố: D: “lấy được 2 viên đỏ”; X: “lấy được 2 viên xanh”;
V: “lấy được 2 viên vàng”
Ta có D, X, V là các biến cố đôi một xung khắc và C = D X V 2
P(C) = P(D) + P( X ) + P(V ) 2 C 1 10 2 3 = + + = = . 5 45 15 45 9
Câu 8: Một lớp có 60 sinh viên trong đó 40 sinh viên học tiếng Anh, 30 sinh viên học tiếng Pháp và 20
sinh viên học cả tiếng Anh và tiếng Pháp. Chọn ngẫu nhiên một sinh viên. Tính xác suất của các
biến cố sinh viên được chọn không học tiếng Anh và tiếng Pháp. A. 1 . B. 1 . C. 1 D. 5 2 3 6 6 Lời giải Chọn C
Gọi A : "Sinh viên được chọn học tiếng Anh";
B : "Sinh viên được chọn chỉ học tiếng Pháp";
D : "Sinh viên được chọn không học tiếng Anh và tiếng Pháp ". Ta có: Rõ ràng 40 2 30 1 P( ) A = = , P(B) = = và 20 1
P(AB) = = . 60 3 60 2 60 3
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 11
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 WEB: Toanthaycu.com Từ đó 2 1 1 5
P(AB) = P( )
A + P(B) − P(AB) = + − = 3 2 3 6 và 5 1
P(D) = P(A B) = P(AB) =1− P(AB) =1− = 6 6
Câu 9: Cho tập X = {1,2,3,4, }
5 . Viết ngẫu nhiên lên bảng hai số tự nhiên, mỗi số gồm 3 chữ số đôi
một khác nhau thuộc tập X. Tính xác suất để trong hai số đó có đúng một số có chữ số 5. A. 12 . B. 12 . C. 21 . D. 21 . 25 23 25 23 Lời giải Chọn A
Số các số tự nhiên có 3 chữ số đôi một khác nhau thuộc tập X là: 5.4.3 = 60 .
Trong đó số các số không có mặt chữ số 5 là 4.3.2 = 24 và số các số có mặt chữ số 5 là 60 − 24 = 36 .
Gọi A là biến cố hai số được viết lên bảng đều có mặt chữ số 5; B là biến cố hai số được viết
lên bảng đều không có mặt chữ số 5.
Rõ ràng AB xung khắc. Do đó áp dụng quy tắc cộng xác suất ta có: 1 1 1 1
P( AB) = P( A) + P(B) C .C C .C 13 36 36 24 24 = + = . 1 1 1 1 C .C C .C 25 60 60 60 60
Vậy xác suất cần tìm là P = − P( AB) 13 12 1 =1− = . 25 25
Câu 10: Gieo hai hột súc sắc màu xanh và trắng. Gọi x là số nút hiện ra trên hột xanh và y là số nút hiện
ra trên hột trắng. Gọi A là biến cố (x < y) và B là biến cố 5 < x + y < 8. Khi đó P(A ∪ B) có giá trị là: A. 11 B. 2 C. 3 D. 7 8 3 4 12 Lời giải Chọn D
Không gian mẫu co 36 phần tử. −
Số phần tử của biến cố A là 36 6 =15 2 Biến cố B = (
{ 1;6);(6, )1;(1;5);(5, )1,(2;4);(4,2);(2,5);(5,2);(3,3);(3,4);(4,3)}
Biến cố giao A và B gồm các phần tử (
{ 1;6);(1;5);(2;4);(2,5);(3,4)} + − Vậy = ( ∪ ) 15 11 5 7 P A B = = 36 12
Câu 11: Gieo hai con súc sắc xanh, đỏ. Gọi x, y là số nút xuất hiện ra hột xanh và đỏ. Gọi A, B là hai biến cố sau đây. A = ( { x;y)/ x } y ,B = (
{ x; y) / 3 ≤ x + y ≤ 8}. Tìm P(A ∪ B) A. 19 B. 59 C. 29 D. 5 24 72 36 6 Lời giải
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 12
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 WEB: Toanthaycu.com Chọn B ( ) 14 = ( ) 25 = ( ∩ ) 10 = ⇒ ( ∪ ) 29 P A ,P B ,P A B P A B = 36 36 36 36
Câu 12: Trong một lớp 10 có 50 học sinh. Khi đăng ký cho học phụ đạo thì có 38 học sinh đăng ký học
Toán, 30 học sinh đăng ký học Lý, 25 học sinh đăng ký học cả Toán và Lý. Nếu chọ ngẫu nhiên 1
học sinh của lớp đó thì xác suất để em này không đăng ký học phụ đạo môn nào cả là bao nhiêu A. 0,07 B. 0,14 C. 0,43 D. Kết quả khác Lời giải Chọn B
Gọi A là biến cố “học sinh đăng ký Toán”
Gọi B là biến cố “học sinh đăng ký Lý”
A ∩ B “học sinh đăng ký Toán, Lý”
A ∪ Blà biến cố “học sinh có đăng ký học phụ đạo”
P(A ∪ B) = P(A) + P(B) − P(A ∩ B) 38 30 25 43 = + − = 50 50 50 50
A ∪ B là biến cố “học sinh không đăng ký môn nào cả” (A∪B) = − ( ∪ ) 8 P 1 Q A B = = 0,14 50
Câu 13: Hai cầu thủ sút phạt đền. Mỗi người đá 1 lần với xác suất làm bàm tương ứng là 0,8 và 0,7 .
Tính xác suất để có ít nhất 1cầu thủ làm bàn.
A. P( X ) = 0,42 .
B. P( X ) = 0,94 .
C. P( X ) = 0,234 .
D. P( X ) = 0,9 . Lời giải Chọn B
Gọi A là biến cố cầu thủ thứ nhất làm bàn
B là biến cố cầu thủ thứ hai làm bàn
X là biến cố ít nhất 1 trong hai cầu thủ làm bàn
Ta có: X = (AB) ∪( AB)∪( AB)
P( X ) = P( )
A .P(B) + P(B).P( ) A + P( )
A .P(B) = 0,94 .
Câu 14: Ba người cùng bắn vào 1 bia Xác suất để người thứ nhất, thứ hai,thứ ba bắn trúng đích lần lượt
là 0,8; 0,6 ;0,5. Xác suất để có đúng 2 người bắn trúng đích bằng: A. 0,24 . B. 0,96. C. 0,46 . D. 0,92. Lời giải Chọn C
Xác suất để người thứ nhất, thứ hai, thứ ba bán trúng đích lần lượt là: P( A = 0,8 1 ) ;
P( A = 0,6 P( A = 0,5 1 ) 2 ) ;
Xác suất để có đúng hai người bán trúng đích bằng:
P( A .P A .P A + P A .P A .P A + P A .P A .P A = 0,46 1 ) ( 2 ) ( 3 ) ( 1) ( 2 ) ( 3 ) ( 1) ( 2 ) ( 3 ) .
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 13
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 WEB: Toanthaycu.com
Câu 15: Gieo một con súc sấc cân đối và đồng chất hai lần. Tính xác suất sao cho tổng só chấm trong hai lần gieo là số chẵn. A. 1 . B. 1 . C. 1 D. 5 2 3 6 6 Lời giải Chọn A
Kí hiệu A : "Lần đầu xuất hiện mặt chẵn chấm";
B : "Lần thứ hai xuất hiện mặt chẵn chấm ";
C : "Tổng số chấm trong hai lần gieo là chẩn".
Ta có C = AB AB . Dễ thấy AB và AB xung khắc nên
P(C) = P(AB) + P(AB)
A B đợc lập nên A B cũng đợc lập, do đó 1 1 1 1 1
P(C) = P( )
A P(B) + P(A)P(B) = ⋅ + ⋅ = 2 2 2 2 2
Câu 16: Một xạ thủ bắn bia. Biết rằng xác suất bắn trúng vòng tròn 10 là 0,2; vòng 9 là 0,25 và vòng 8 là
0,15. Nếu trúng vòng k thì được k điểm. Giả sử xạ thủ đó bắn ba phát súng một cách độc lập.
Xạ thủ đạt loại giỏi nếu anh ta đạt ít nhất 28 điểm. Xác suất để xạ thủ này đạt loại giỏi là A. ,00935 B. 0,0755 C. 0,0365 D. 0,0855 Lời giải Chọn A
Gọi H là biến cố “Xạ thủ bắn đạt loại giỏi”. A; B; C; D là các biến cố sau.
A: “Ba viên trúng vòng 10”
B: “Hai viên trúng vòng 10 và một viên trúng vòng 9”
C: “Một viên trúng vòng 10 và hai viên trúng vòng 9”
D: “Hai viên trúng vòng 10 và một viên trúng vòng 8”
Các biến cố A; B; C; D là các biến cố xung khắc từng đôi một và H = A B C D
+ Suy ra theo quy tắc cộng mở rộng ta có P(H) = P(A) + P(B) + P(C) + P(D)
Mặt khác P(A) = (0,2).(0,2).(0,2) = 0,008
P(B) = (0,2).(0,2).(0,25) + (0,2)(0,25)(0,2) + (0,25)(0,2)(0,2) = 0,03
P(C) = (0,2).(0,25).(0,25) + (0,25)(0,2)(0,25) + (0,25)(0,25)(0,2) = 0,0375
P(D) = (0,2).(0,2).(0,15) + (0,2)(0,15)(0,2) + (0,15)(0,2)(0,2) = 0,018
+ Do đó P(H) = 0,008+ 0,03+ 0,0375+ 0,018 = 0,0935
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 14
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 15
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 WEB: Toanthaycu.com
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IX
CÂU HỎI TRĂC NGHIỆM
Câu 1: Gieo 2 con xúc xắc cân đối và đồng chất. Gọi A là biến cố "Tích số chấm xuất hiện là số lẻ".
Biến cố nào sau đây xung khắc với biến cố A ?
A. "Xuất hiện hai mặt có cùng số chấm".
B. "Tổng số chấm xuất hiện là số lẻ".
C. "Xuất hiện it nhất một mặt có số chấm là số lẻ".
D. "Xuất hiện hai mặt có số chấm khác nhau". Lời giải Chọn B
Câu 2: Cho A B là hai biến cố độc lập. Biết P( A) = 0,4 và P(B) = 0,5. Xác suất của biến cố AB A. 0,9. B. 0,7. C. 0,5. D. 0,2. Lời giải Chọn B
P( AB) = P( A) + P(B) − P( AB) = 0,7
Câu 3: Gieo 2 con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất của biến cố "Tổng số chấm xuất hiện trên
hai con xúc xắc chia hết cho 5 " là A. 5 . B. 1 . C. 7 . D. 2 . 36 6 36 9 Lời giải Chọn C
Kết quả thuận lợi cho biến cố "Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là 5" là: 4
Kết quả thuận lợi cho biến cố "Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là 10" là: 3
Kết quả thuận lợi cho biến cố "Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc chia hết cho 5" là: 3+ 4 = 7
Xác suất của biến cố "Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc chia hết cho 5" là: 7 36
Câu 4: Lấy ra ngẫu nhiên 2 quả bóng từ một hộp chứa 5 quả bóng xanh và 4 quả bóng đỏ có kích
thước và khối lượng như nhau. Xác suất của biến cố "Hai bóng lấy ra có cùng màu" là A. 1 . B. 2 . C. 4 . D. 5 . 9 9 9 9 Lời giải Chọn C 2
A là biến cố "Hai quả bóng lấy ra đều có màu xanh", P( A) C5 = 2 C9 2
B là biến cố "Hai quả bóng lấy ra đều có màu đỏ", P(B) C4 = 2 C9
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 1
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 WEB: Toanthaycu.com
AB là biến cố "Hai bóng lấy ra có cùng màu". A và B xung khắc nên:
P( AB) = P( A) + P(B) 4 = 9
Câu 5: Chọn ngẫu nhiên 2 đinh của một hình bát giác đều nội tiếp trong đường tròn tâm O bán kính R
. Xác suất đề khoàng cách giũ̃a hai đỉnh đó bằng R 2 là A. 2 . B. 3 . C. 4 . D. 5 . 7 7 7 56 Lời giải Chọn A
Để khoảng cách giữa hai điểm đó là R 2 thì giữa hai đỉnh đó có 1 đỉnh Xác suất của biến cố đó là: 8 2 = 2 C 7 8 BÀI TÂP TỰ LUẬN
Câu 6: Cho A B là hai biến cố thoả mãn P( A) = 0,5 ; P(B) = 0,7 và P( AB) = 0,8 .
a) Tính xác suất của các biến cố AB , AB AB .
b) Hai biến cố A B có độc lập hay không? Lời giải
a) P( AB) = P( A) + P(B) − P( AB). Suy ra P(AB) = 0,4
P( AB) = P(B)− P( AB) = 0,7 −0,4 = 0,3
P( AB) =1− P( AB) = 0,2
b) Vì P( AB) ≠ P( A)⋅ P(B) nên A và B không độc lập
Câu 7: Vệ tinh A lần lượt truyền một tin đến vệ tinh B cho đến khi vệ tinh B phản hồi là đã nhận được.
Biết khả năng vệ tinh B phản hồi đã nhận được tin ở mỗi lần A gửi là độc lập với nhau và xác
suất phản hồi mỗi lần đều là 0,4 . Sử dụng sơ đồ hình cây, tính xác suất vệ tinh A phải gửi tin không quá 3 lần. Lời giải
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 2
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 WEB: Toanthaycu.com
Nhìn vào sơ đồ ta thấy xác suất vệ tính A phải gửi tin không quá 3 lần là: 0,4 + 0,24 + 0,144 = 0,784
Câu 8: Gieo 2 con xúc xắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất của biến cố "Tích số chấm xuất hiện
trên hai con xúc xắc chia hết cho 6 ". Lời giải
Gọi A là biến cố "Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc chia hết cho 6". A = (
{ 1;6);(2;6);(3;6);(4;6);(5;6);(6; )
1 ;(6;2);(6;3);(6;4);(6;5);(6;6)
n( A) = ⇒ P( A) n( A) 15 5 15 = = = n(Ω) 36 12
Câu 9: Một hộp có 5 quả bóng xanh, 6 quả bóng đó và 4 quả bóng vàng có kích thước và khối lượng
như nhau. Chọn ra ngẫu nhiên từ hộp 4 quả bóng. Tính xác suất của các biến cố:
A: "Cả 4 quả bóng lấy ra có cùng màu";
B : "Trong 4 bóng lấy ra có đủ cả 3 màu". Lời giải
Chọn ngẫu nhiên từ hộp 4 quả bóng trong tổng số 15 quả bóng có 4 C =1365 cách. 15 ⇒ n(Ω) =1365
Gọi A là biến cố "Cả 4 quả bóng lấy ra đều có cùng màu xanh", A là biến cố "Cả 4 quả bóng 1 2
lấy ra đều có cùng màu đô", A là biến cố "Cả 4 quả bóng lấy ra đều có cùng màu vàng". 3
Vậy A = A A A là biến cố "Cả 4 quả bóng lấy ra có cùng màu". 1 2 3
Chọn ngẫu nhiên từ hộp 4 quả bóng trong tổng số 5 quả bóng xanh có 4 C = 5 cách. 5 ⇒ n( n A 5 1 A = 5 ⇒ P A = = = 1 ) ( 1) ( 1) n(Ω) 1365 273
Chọn ngẫu nhiên từ hộp 4 quả bóng trong tổng số 6 quả bóng đỏ có 4 C =15 cách. 6
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 3
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 WEB: Toanthaycu.com n( n A 15 1 A =15 ⇒ P A = = = 2 ) ( 2) ( 2) n(Ω) 1365 91
Chọn ngẫu nhiên từ hộp 4 quả bóng trong tổng số 4 quả bóng vàng có 4 C =1 cách. 4 ⇒ n( n A 1 A =1⇒ P A = = 3 ) ( 3) ( 3) n(Ω) 1365
P( A) = P( 1
A + P A + P A = 1 ) ( 2) ( 3) 65
Gọi B là biến cố "Lấy ra 2 bóng xanh, 1 bóng đỏ, 1 bóng vàng", B là biến cố "Lấy ra 1 bóng 1 2
xanh, 2 bóng đỏ, 1 bóng vàng", B là biến cố "Lấy ra 1 bóng xanh, 1 bóng đỏ, 2 bóng vàng". 3
Vậy B = B B B là biến cố "Trong 4 bóng lấy ra có đủ cả 3 màu". 1 2 3
Chọn ngẫu nhiên từ hộp 2 quả bóng trong tổng số 5 quả bóng xanh có 2 C =10 cách. 5
Chọn ngẫu nhiên từ hộp 1 quả bóng trong tổng số 6 quả bóng đỏ có 6 cách.
Chọn ngẫu nhiên từ hộp 1 quả bóng trong tổng số 4 quả bóng vàng có 4 cách. ⇒ n( n B 240 16
B =10.6.4 = 240 ⇒ P B = = = 1 ) ( 1) ( 1) n(Ω) 1365 91
Chọn ngẫu nhiên từ hộp 1 quả bóng trong tổng số 5 quả bóng xanh có 5 cách.
Chọn ngẫu nhiên từ hộp 2 quả bóng trong tổng số 6 quả bóng đỏ có 2 C =15 cách. 6
Chọn ngẫu nhiên từ hộp 1 quả bóng trong tổng số 4 quả bóng vàng có 4 cách. ⇒ n( n B 300 20
B = 5.15.4 = 300 ⇒ P B = = = 2 ) ( 2) ( 2) n(Ω) 1365 91
Chọn ngẫu nhiên từ hộp 1 quả bóng trong tổng số 5 quả bóng xanh có 5 cách.
Chọn ngẫu nhiên từ hộp 1 quả bóng trong tổng số 6 quả bóng đỏ có 6 cách.
Chọn ngẫu nhiên từ hộp 2 quả bóng trong tổng số 4 quả bóng vàng có 2 C = 6 cách. 4 ⇒ n( n B 180 12
B = 5.6.6 =180 ⇒ P B = = = 3 ) ( 3) ( 3) n(Ω) 1365 91
P(B) = P( 48
B + P B + P B = 1 ) ( 2) ( 3) 91
Câu 10: Cường, Trọng và 6 bạn nữ xếp ngẫu nhiên thành một hàng ngang để chụp ảnh. Tính xác suất
của biến cố "Có ít nhất một trong hai bạn Cường và Trọng đứng ở đầu hàng". Lời giải
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 4
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 WEB: Toanthaycu.com 1 ⋅
A là biến cố "Cường đứng đầu hàng", P( A) 6! C 2 2 = = 7! 7 1 ⋅
B là biến cố "Trọng đứng đầu hàng", P(B) 6! C 2 2 = = 7! 7
AB là biến cố "Trọng và Cường cùng đứng đầu hàng" P( AB) 2!.5! 1 = = 7! 21
AB là biến cố "Có it nhất một trong hai bạn Cường và Trọng đứng ở đầu hàng"
P( AB) = P( A) + P(B) − P( A)⋅ P(B) 11 = 21
Câu 11: Chọn ngẫu nhiên 3 trong số 24 đinh của một đa giác đều 24 cạnh. Tính xác suất của biến cố "
3 đỉnh được chọn là 3 đỉnh của một tam giác cân hoặc một tam giác vuông". Lời giải
Chọn ngầu nhiên 3 trong số 24 đỉnh của một đa giác đều 24 cạnh có 3 C = 2024 24 ⇒ n(Ω) = 2024
Gọi A là biến cố: "3 đỉnh được chọn là 3 đỉnh của một tam giác cân", B là biến cố "3 đỉnh
được chọn là 3 đỉnh của một tam giác vuông".
Vậy AB là biến cố "3 đỉnh được chọn là 3 đỉnh của một tam giác vuông cân", AB là biến cố
"3 đỉnh được chọn là 3 đỉnh của một tam giác cân hoặc một tam giác vuông".
Gọi (O) là đường tròn ngoại tiếp đa giác đều.
Mỗi tam giác vuông có 3 đỉnh là 3 đỉnh của đa giác thì cạnh huyền của tam giác vuông phải là
đường kính của (O), do đó ta có 12 cách chọn đường kính.
Với mỗi cách chọn đường kính, ta có 22 cách chọn đỉnh góc vuông (22 đỉnh còn lại của đa giác)
Vậy số tam giác vuông thỏa mãn điều kiện là: 12.22 = 264 (tam giác). ⇒ n( A) =
P( A) n( A) 264 3 264 = = = n(Ω) 2024 23
Mỗi tam giác cân có 3 đỉnh là 3 đỉnh của đa giác thì đường cao của tam giác cân phải là đường kính của (O).
Với mỗi một đỉnh trên (O), ta có 10 cách tạo ra tam giác cân (không là tam giác đều).
Vậy số tam giác cân (không là tam giác đều) thỏa mãn điều kiện là: 10.24 = 240 (tam giác).
Số tam giác đều có 3 đỉnh nằm trên (O) là: 24 :3 = 8 (tam giác).
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 5
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 WEB: Toanthaycu.com n(B) = + =
P(B) n(B) 248 31 240 8 248 = = = n(Ω) 2024 253
Có 12 cách chọn đường kính.
Với mỗi cách chọn đường kính, ta có 2 cách chọn đỉnh góc vuông để tạo thành tam giác vuông
cân. Vậy số tam giác vuông cân thỏa mãn điều kiện là: 12.2 = 24 (tam giác). ⇒ n( AB) =
P( AB) n( AB) 24 3 24 = = = n(Ω) 2024 253
P( AB) = P( A) + P(B) − P( AB) 3 31 3 61 = + − = 23 253 253 253
Câu 12: Chọn ngẫu nhiên một số từ tập hợp các số tự nhiên có 3 chữ số. Tính xác suất của các biến cố:
A : "Số được chọn chia hết cho 2 hoặc 7 ";
B : "Số được chọn có tổng các chữ số là số chẵn". Lời giải
Số các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 2 là: 450
Số các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 7 là: 128
P( A) 450 128 450 128 257 = + − ⋅ = 900 900 900 900 450
Số các số tự nhiên có 3 chữ số đều là số chẵn là: 100
Số các số tự nhiên có 1 chữ số chẫn, 2 chữ số lẻ là: 100 P(B) 100 100 2 = + = 900 900 9
Câu 13: Cho hai giống cá kiếm mắt đen thuần chủng và mắt đỏ thuần chủng giao phối với nhau được F1
toàn cá kiếm mắt đen. Lại cho cá F1 giao phối với nhau được một đàn cá con mới. Chọn ra ngẫu
nhiên 2 con trong đàn cá con mới. Ước lượng xác suất của biến cố "Có ít nhất 1 con cá mắt đen trong 2 con cá đó". Lời giải
Gọi A là biến cố: "Có 1 con cá mắt đen", B là biến cố "Có 2 con cá mắt đen".
Vậy AB là biến cố "Có ít nhất 1 con cá mắt đen trong 2 con cá đó".
Xác suất con cá là cá mắt đen là 3 , xác suất con cá là cá mắt đỏ là 1 4 4 ⇒ P( A) 3 1 3 = ⋅ = P(B) 3 3 9 ; = ⋅ = 4 4 16 4 4 16
Vì hai biến cố A B xung khắc nên P( AB) = P( A) + P(B) 3 9 3 = + = . 16 16 4
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 6
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 WEB: Toanthaycu.com
BÀI TẬP TỔNG ÔN VIII A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Giả sử A và B là các biến cố liên quan đến một phép thử có một số hữu hạn kết quả đồng khả
năng xuất hiện. Nếu A và B xung khắc thì có bao nhiêu mệnh đề sai trong các mệnh đề sau? (I). P .
A B  P 
A .PB.
(II). PA B  P 
A PB.
(III). A B .
(IV). A B . A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Lời giải Chọn C
Câu 2: Hai xạ thủ cùng bắn vào bia. Xác suất người thứ nhất bắn trúng là 80% . Xác suất người thứ hai
bắn trúng là 70% . Xác suất để cả hai người cùng bắn trúng là A. 50%. B. 32,6% . C. 60% . D. 56%. Lời giải Chọn D
Gọi A là biến cố người thứ i bắn trúng (i =1;2) i
A là biến cố cả hai người cùng bắn trúng. Lúc đó: A = A A . 1 2
A , A là hai biến cố độc lập nên: 1 2
P( A) = P( A A = P A .P A = 0,8.0,7 = 0,56 = 56% . 1 2 ) ( 1) ( 2)
Câu 3: 3 hộp A có 4 viên bi trắng, 5 viên bi đỏ và 6 viên bi xanh. Hộp B có 7 viên bi trắng, 6 viên bi
đỏ và 5 viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên mỗi hộp một viên bi, tính xác suất để hai viên bi được lấy ra có cùng màu. A. 91 . B. 44 . C. 88 . D. 45 . 135 135 135 88 Lời giải Chọn B
Gọi biến cố A : “Hai viên bi được lấy ra có cùng màu”.
A : “ Hai viên bi lấy ra màu trắng”. Lúc đó: P( 4 7 A = . . 1 ) 1 15 18
A : “ Hai viên bi lấy ra màu đỏ”. Lúc đó: P( 5 6 A = . . 2 ) 2 15 18
A : “ Hai viên bi lấy ra màu xanh”. Lúc đó: P( 6 5 A = . . 3 ) 3 15 18
Lúc đó: A = A A A A , A , A là các biến cố xung khắc nên: 1 2 3 1 2 3
P( A) = P( 44
A + P A + P A = . 1 ) ( 2) ( 3) 135
Câu 4: Xác suất sinh con trai trong một lần sinh là 0,51. Một người sinh hai lần, mỗi lần một con. Tính
xác suất P để người đó sau khi sinh 2 lần có ít nhất một con trai.
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 7
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 WEB: Toanthaycu.com A. 2499 P = B. 7599 P = C. 51 P = D. 2601 P = 10000 10000 100 10000 Lời giải Chọn B
Gọi X là biến cố: “ Sau khi sinh hai lần có ít nhất người đó sinh được một con trai”
A là biến cố: “ Người đó sinh được một con trai lần thứ nhất” 1
A là biến cố: “ Người đó sinh được một con trai lần thứ hai” 2
Khi đó X = A A A A A A 1 2 1 2 1 2
P( X ) = P( 7599
A .P A + P A .P A + P A .P A = 1 ) ( 2) ( 1) ( 2) ( 1) ( 2) 10000
Câu 5: Hai xạ thủ bắn súng độc lập. Xác suất bắn trúng của xạ thủ A là 0,9 và xác suất bắn trúng của xạ
thủ B là 0,8. Hai xạ thủ mỗi người bắn một viên đạn. Tính xác suất để chỉ có một xạ thủ bắn trúng bia. A. 0,18 B. 0,72 C. 0,26 D. 0,98 Lời giải Chọn C
Gọi A và B là bến cố xạ thủ A và xạ thủ B bắn trúng
Ta có xác suất cần tìm là: P = P( AB AB) = 0.08+ 0.18 = 0.26
Câu 6: Có hai hộp đựng bi. Hộp I có 9 viên bi được đánh số 1, 2, …, 9. Lấy ngẫu nhiên mỗi hộp một
viên bi. Biết rằng xác suất để lấy được viên bi mang số chẵn ở hộp II là 3 . Xác suất để lấy được 10
cả hai viên bi mang số chẵn là A. 2 . B. 1 . C. 4 . D. 7 . 15 15 15 15 Lời giải Chọn B
Gọi X là biến cố: “lấy được cả hai viên bi mang số chẵn. “
Gọi A là biến cố: “lấy được viên bi mang số chẵn ở hộp I “ 1
P( A) C 4 4 = = . 1 C 9 9
Gọi B là biến cố: “lấy được viên bi mang số chẵn ở hộp II “ P(B) 3 = . 10 Ta thấy biến cố ,
A B là 2 biến cố độc lập nhau, theo công thức nhân xác suất ta có:
P( X ) = P( A B) = P( A) P(B) 4 3 1 . . = . = . 9 10 15
Câu 7: Hai người độc lập nhau ném bóng vào rổ. Mỗi người ném vào rổ của mình một quả bóng. Biết
rằng xác suất ném bóng trúng vào rổ của từng người tương ứng là 1 và 2 . Gọi A là biến cố: 5 7
“Cả hai cùng ném bóng trúng vào rổ”. Khi đó, xác suất của biến cố A là bao nhiêu?
A. P( A) 12 = .
B. P( A) 1 = .
C. P( A) 4 = .
D. P( A) 2 = . 35 25 49 35 Lời giải
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 8
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 WEB: Toanthaycu.com Chọn D
Gọi A là biến cố: “Cả hai cùng ném bóng trúng vào rổ. “
Gọi X là biến cố: “người thứ nhất ném trúng rổ.“ ⇒ P( X ) 1 = . 5
Gọi Y là biến cố: “người thứ hai ném trúng rổ.“ ⇒ P(Y ) 2 = . 7
Ta thấy biến cố X ,Y là 2 biến cố độc lập nhau, theo công thức nhân xác suất ta có:
P( A) = P( X Y ) = P( X ) P(Y ) 1 2 2 . . = . = . 5 7 35
Câu 8: Trong một kì thi có 60% thí sinh đỗ. Hai bạn A , B cùng dự kì thi đó. Xác suất để chỉ có một bạn thi đỗ là: A. 0,24 . B. 0,36. C. 0,16 . D. 0,48 . Lời giải Chọn D
Ta có: P( A) = P(B) = 0,6 ⇒ P( A) = P(B) = 0,4
Xác suất để chỉ có một bạn thi đỗ là: P = P( A).P(B) + P( A).P(B) = 0,48 .
Câu 9: Ba người cùng bắn vào 1 bia. Xác suất để người thứ nhất, thứ hai,thứ ba bắn trúng đích lần lượt
là 0,8; 0,6; 0,5 . Xác suất để có đúng 2 người bắn trúng đích bằng: A. 0,24 . B. 0,96. C. 0,46 . D. 0,92. Lời giải Chọn C
Gọi X là biến cố: “có đúng 2 người bắn trúng đích “
Gọi A là biến cố: “người thứ nhất bắn trúng đích “⇒ P( A) = 0,8 ; P( A) = 0,2 .
Gọi B là biến cố: “người thứ hai bắn trúng đích “⇒ P(B) = 0,6, P(B) = 0,4 .
Gọi C là biến cố: “người thứ ba bắn trúng đích “⇒ P(C) = 0,5, P(C) = 0,5. Ta thấy biến cố ,
A B,C là 3 biến cố độc lập nhau, theo công thức nhân xác suất ta có:
P( X ) = P( .A .
B C)+ P( .A .
B C)+ P( .A .
B C) = 0,8.0,6.0,5+ 0,8.0,4.0,5+ 0,2.0,6.0,5 = 0,46 .
Câu 10: Ba người cùng bắn vào 1 bia Xác suất để người thứ nhất, thứ hai,thứ ba bắn trúng đích lần lượt
là 0,8 ; 0,6 ; 0,5. Xác suất để có đúng 2 người bắn trúng đích bằng A. 0,24 . B. 0,96. C. 0,46 . D. 0,92. Lời giải Chọn C
Xác suất để người thứ nhất, thứ hai, thứ ba bán trúng đích lần lượt là: P( A = 0,8 ; 1 )
P( A = 0,6 ; P( A = 0,5 1 ) 2 )
Xác suất để có đúng hai người bán trúng đích bằng:
P( A .P A .P A + P A .P A .P A + P A .P A .P A = 0,46 . 1 ) ( 2 ) ( 3 ) ( 1) ( 2 ) ( 3 ) ( 1) ( 2 ) ( 3 )
Câu 11: Trong một kì thi có 60% thí sinh đỗ. Hai bạn A , B cùng dự kì thi đó. Xác suất để chỉ có một bạn thi đỗ là
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 9
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 WEB: Toanthaycu.com A. 0,24 . B. 0,36. C. 0,16 . D. 0,48 . Lời giải Chọn D
Ta có: P( A) = P(B) = 0,6 ⇒ P( A) = P(B) = 0,4.
Xác suất để chỉ có một bạn thi đỗ là: P = P( A).P(B) + P( A).P(B) = 0,48 . B. TỰ LUẬN
Câu 12:
Gieo môt đồng xu 2 lần liên tiếp. Tính xác suất để có một lần lật ngửa. Lời giải
Gọi A là biến cố được lần thứ nhất ngửa
B là biến cố lần 2 ngửa
A B là hai biến cố độc lập.
AB là biến cố lần 1 ngửa và lần 2 sấp B
A là biến cố lần 1 sấp và lần 2 ngửa Xác suất để một lần lật ngửa là
P = P(A)× P(B)+ P( A)×P(B) 1 1 1 1 = × + × = 0.5 2 2 2 2
Câu 13: Gieo 3 đồng xu cân đối. Gọi A là biến cố có ít nhất một đồng xu lật ngửa và B là biến cố có
đúng 2 đồng xu lật ngửa.
a) Tính xác suất để có ít nhất một đg xu ngửa.
b) Tính P( AB) Lời giải
Gieo 3 đồng xu thì không gian mẫu là
E = {NNN, NNS, NSN, SNN, NSS, SNS, SSN, SSS}
a) Xác suất để ít nhất một đồng xu lật ngửa là ( ) 1 7 P A =1− = 8 8 b) Ta có ( ) 3 P B = . 8
A và B là hai biến cố độc lập nên ( AB) = ( )⋅ ( ) 7 3 21 P P A P B = × = 8 8 64
Câu 14: Cho P(A) = 2 / 5;P(B) = 5 /12 và P(AB) =1/ 6 . Hỏi 2 biến cố A và B có: a) Xung khắc hay không?
b) Độc lập với nhau hay không? Lời giải a) ( ) 1
VìP AB = ≠ 0 nên A và B không xung khắcl 6 b) Ta có ( )× ( ) 2 5 1 P A P B = × = = P( AB) 5 12 6
Vậy A và B là 2 biến cố độc lập
Câu 15: Cho hai biến cố A và B biết P(A) = 0,3;P(B) = 0,5 và P( AB) = 0,1.
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 10
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 WEB: Toanthaycu.com
Tính P( AB),P( A),P(B),P( AB),P( AB) . Lời giải
Ta có P(A ∪ B) = P(A) + P(B) − P(AB) = 0,3+ 0,5 − 0,1 = 0,7
Ta có P( A) =1− P(A) =1−0,3 = 0,7
P(B) =1− P(B) =1−0,5 = 0,5
P( AB) =1− P(AB) =1−0,1= 0,9
P( AB) =1− P(A ∪B) =1−0,7 = 0,3
Câu 16: Chọn ngẫu nhiên một lá bài trong cổ bài 32 lá, trả lá bài trong cổ bài và rút lá bài khác.
a) Tính xác suất để hai lá bài rút được là lá già và lá đầm
b) Tính xác suất trong hai lá bài r được không có lá cơ Lời giải
Trong cổ bài 32 lá có 4 lá già và 4 lá đầm.
Gọi A là biến cố được lá già và B là biến cố được giá đầm
Rút là bài thứ nhất và trả lại vào cổ bài rồi rút lá thứ hai nên hai biến cố A và B độc lập a) 1 1 P(AB) = P(A)× P(B) C C 4 4 1 4 4 = × = × = 1 1 C C 32 32 64 32 32
b) Trong cổ bài 32 lá có 8 lá cơ.Do đó xác suất rút được 2 lá cơ là 8 8 1 × = 32 32 16
Vậy xác suất để 2 lá bài rút được không có lá cơ là 1 15 P =1− = 16 16
Câu 17: Một bình đựng 2 bi xanh và 4 bi đỏ. Lần lượt lấy một bi liên tiếp 3 lần và mỗi lần trả lại bi đã lấy vào bình.
a) Tính xác suất để được 3 bi xanh
b) Tính xác suất để được 3 bi đỏ
c) Tính xác suất để được 3 bi không cùng một màu Lời giải a) ( ) 2 2 2 1 P A = × × = 6 6 6 27 b) ( ) 4 4 4 8 P B = × × = . 6 6 6 27
c) Xác suất được 3 bi cùng màu là ( ∪ ) = ( ) + ( ) 1 8 1 P A B P A P B = + = . 27 27 3 Vậy P(C) 1 2 =1− = . 3 3
Câu 18: Có 3 chiếc hộp. Hộp A chứa 3 bi đỏ, 5 bi trắng. Hộp B chứa 2 bi đỏ, 2 bi vàng. Hộp C chứa
2 bi đỏ, 3 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên một hộp rồi lấy một bi từ hộp đó. Xác suất để được một bi đỏ
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 11
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 WEB: Toanthaycu.com Lời giải
Lấy ngẫu nhiên một hộp
Gọi C là biến cố lấy được hộp A 1
Gọi C là biến cố lấy được hộp B 2
Gọi C là biến cố lấy được hộp C 3 Vậy P( 1
C = P C = P C = 1 ) ( 2) ( 3) 3
Gọi C là biến cố “ lấy ngẫu nhiên một hộp, trong hộp đó lại lấy ngẫu nhiên một viên bi và
được bi đỏ ”. Xác suất cần tính là
E = (C C C C C C P(E) = P(C C + P C C + P C C 1 ) ( 2 ) ( 3 ) 1 ) ( 2 ) ( 3 ) 1 3 1 2 1 2 17 = . + . + . = . 3 8 3 4 3 5 40
Câu 19: Ba cầu thủ sút phạt đến 11m, mỗi người đá một lần với xác suất làm bàn tương ứng là x , y
0,6 (với x > y ). Biết xác suất để ít nhất một trong ba cầu thủ ghi bàn là 0,976 và xác suất để
cả ba cầu thủ đều ghi ban là 0,336. Tính xác suất để có đúng hai cầu thủ ghi bàn. Lời giải Gọi A i =
i là biến cố “người thứ i ghi bàn” với 1,2,3 . Ta có các A P A = x, P A = y, P A = 0,6
i độc lập với nhau và ( . 1 ) ( 2) ( 3)
Gọi A là biến cố: “ Có ít nhất một trong ba cầu thủ ghi bàn”
B: “ Cả ba cầu thủ đều ghi bàn”
C: “Có đúng hai cầu thủ ghi bàn”
Ta có: A = A .A .A P A = P A .P A .P A = 0,4(1− x)(1− y) 1 2 3 ( ) ( 1) ( 2) ( 3) Nên P( )
A =1− P( A) =1−0,4(1− x)(1− y) = 0,976 Suy ra 3 47
(1− x)(1− y) =
xy x y = − (1). 50 50
Tương tự: B = A .A .A , suy ra: 1 2 3
P(B) = P( A .P A .P A = 0,6xy = 0,336 hay là 14 xy = (2) 1 ) ( 2) ( 3) 25  14 xy = 
Từ (1) và (2) ta có hệ:  25 
, giải hệ này kết hợp với x > y ta tìm được 3 x + y =  2
x = 0,8 và y = 0,7 .
Ta có: C = A A A + A A A + A A A 1 2 3 1 2 3 1 2 3
Nên P(C) = (1− x) .0
y ,6 + x(1− y).0,6 + x .0 y ,4 = 0,452 .
Câu 20: Một bài trắc nghiệm có 10 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 4 phương án lựa chọn trong đó có 1 đáp án
đúng. Giả sử mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm và mỗi câu trả lời sai bị trừ đi 2 điểm. Một học
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 12
BÀI GIẢNG TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 WEB: Toanthaycu.com
sinh không học bài nên đánh hú họa một câu trả lời. Tìm xác suất để học sinh này nhận điểm dưới 1. Lời giải
Ta có xác suất để học sinh trả lời câu đúng là 1 và xác suất trả lời câu sai là 3 . 4 4
Gọi x là số câu trả lời đúng, khi đó số câu trả lời sai là 10 − x
Số điểm học sinh này đạt được là: 4x − 2(10 − x) = 6x − 20
Nên học sinh này nhận điểm dưới 1 khi 21
6x − 20 <1 ⇔ x < 6
x nguyên nên x nhận các giá trị: 0,1,2,3. Gọi A i = i (
0,1,2,3 ) là biến cố: “Học sinh trả lời đúng i câu”
A là biến cố: “ Học sinh nhận điểm dưới 1”
Suy ra: A = A A A A P( )
A = P(A ) + P(A ) + P(A ) + P(A ) 0 1 2 3 0 1 2 3 i 10−i i 10 3 −i Mà: i  1   3 P(A C nên i  1   3 P( ) AC .  = =     0,7759 . i ) .  = 10  4  4     10 i=0  4   4 
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 13
Document Outline

  • Bài 9.1_Quy tắc nhân xác suất_Lời giải
    • CHƯƠNG IX: XÁC SUẤT
    • BÀI 1. BIẾN CỐ GIAO VÀ QUY TẮC NHÂN XÁC SUẤT
      • A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM
      • B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
      • C. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
      • D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
  • Bài 9.2_Quy tắc cộng xác suất_Lời giải
    • BÀI 2: BIẾN CỐ HỢP VÀ QUY TẮC CỘNG XÁC SUẤT
      • A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM
      • B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
        • Dạng 1: Quy tắc cộng cho 2 biến cô xung khắc
        • Dạng 2: Quy tắc cộng cho 2 biến cố bất kì
      • C. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
      • D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
  • Bài 9.3_Ôn tập chương 9_Lời giải
    • BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IX
    • BÀI TẬP TỔNG ÔN VIII
      • A. TRẮC NGHIỆM
      • B. TỰ LUẬN