lOMoARcPSD| 48704538
Câu 1 (4 điểm):Em hãy phân tích những điều kiện cần thiết
dẫn tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam tháng 2-1930?
Những điều kin cn thiết dn ti thành lập Đảng Cng sn Vit
Nam (tháng 2/1930):
1. Điu kin khách quan :
Bi cnh quc tế:
o Cách mạng Tháng Mười Nga (1917) m ra thời đại mi, c vũ phong
trào gii phóng dân tc.
o Quc tế Cng sn (1919) h tr các dân tc thuộc địa đu tranh.
S truyn bá ch nghĩa Mác-Lênin:
o Nguyn Ái Quc tiếp thu và truyền bá tư tưởng cách
mng vô sn vào Vit Nam qua các tác phẩm như Bn án chế độ
thc dân Pháp (1925), Đưng Kách Mnh (1927).
2. Điu kin ch quan :
S phát trin của phong trào yêu nưc và công nhân:
o Phong trào dân tc dân ch (Phan Bi Châu, Phan Châu Trinh) và
khởi nghĩa Yên Bái (1930) tht bi, chng t đưng li phong kiến/tư
sn bế tc.
o Giai cấp công nhân trưởng thành (đình công Ba Son, 1925) , tr
thành lực lượng nòng ct.
S ra đời ca các t chc cng sn: o Hi Vit Nam Cách mng
Thanh niên (1925) đào tạo cán b.
o Ba t chc cng sản ra đời (1929): Đông Dương Cng sản Đảng, An
Nam Cng sản Đảng, Đông Dương Cng sản Liên đoàn.
lOMoARcPSD| 48704538
Yêu cu thng nht:
o Khc phc s chia r gia ba t chức để tp trung lực lượng.
3. Vai trò ca Nguyn Ái Quc :
Ch trì Hi ngh hp nht ti Hương Cảng (2/1930), thng nht ba t
chc thành Đảng Cng sn Vit Nam.
Son tho Chánh cương vắn tt, xác định đường li cách mng Vit
Nam.
Câu 2 (3 điểm):Em hãy phân tích nội dung cơ bản và ý nghĩa
lịch sử của Cương lĩnh chính trị đầu tiên? So với Luận cương
tháng 10-1930 có gì khác? Tại sao có sự khác nhau giữa
Cương lĩnh chính trị với Luận cương tháng 10-1930?
a) Nội dung cơ bản:
Cương lĩnh xác định rõ:
1.Con đường cách mng:
o Cách mng Vit Nam phải đi theo con đường cách mng vô sn con
đưng duy nhất để gii phóng dân tc, gii phóng giai cp và gii
phóng con người.
o Trích: "Con đường duy nhất đúng giải phóng dân tc, gii phóng giai
cp và gii phóng con người".
2.Mc tiêu chiến lược: o Đánh đổ đế quc Pháp phong kiến tay sai,
giành độc lp dân tc, tiến ti xây dng ch nghĩa xã hi.
lOMoARcPSD| 48704538
o Nhn mnh: "Không còn con đường nào khác để độc lp dân tc
tht s và t do, hnh phúc cho nhân dân" ( Văn kiện Đảng, tp 51,
tr. 13-14).
3.Phương pháp đu tranh: o Kết hợp đấu tranh chính tr và vũ trang,
chun b cho khởi nghĩa giành chính quyền.
b) Ý nghĩa lch s:
1.Thng nhất đường li cách mng:
o Lần đầu tiên, cách mng Vit Nam có một cương lĩnh chính trị toàn
din, phản ánh đúng quy lut phát trin khách quan ca xã hi và
phù hp xu thế thời đại.
o Trích: "Phản ánh được quy lut khách quan ca xã hi Việt Nam, đáp
ng nhng nhu cu cơ bản và cp bách... phù hp vi xu thế ca thi
đại".
2.M ra bước ngoặt vĩ đại: o Khẳng định vai trò lãnh đo ca giai cp
công nhân thông qua Đảng, chm dt s khng hong v đưng li
cứu nước.
o Tài liu nêu rõ: "Vic thành lập Đảng là một bước ngot vô cùng
quan trng trong lch s cách mng Vit Nam".
3.Cơ sở lý lun cho thng li sau này:
o Là kết qu ca s vn dng sáng to ch nghĩa MácLênin vào thực tin
Việt Nam, định hướng cho các giai đoạn cách mng tiếp theo, đặc
bit là thng li ca Cách mng Tháng Tám 1945.
Tóm li: Cương lĩnh đầu tiên đặt nn móng cho s nghip gii
phóng dân tc, khẳng định tính đúng đắn của con đường cách mng
vô sn Vit Nam.
lOMoARcPSD| 48704538
So sánh Cương lĩnh chính tr đầu tiên (2-
1930) và Luận cương chính trị (10-1930)
Nội dung so Cương lĩnh 2-1930 Luận cương 10-1930
sánh
Người
khi Nguyn Ái Quc Trn Phú tho
Phm vi Ch tp trung vào Vit M rộng ra toàn Đông
lãnh thNam Dương
Lc Nhn mnh liên minh Ch nhn mnh công ng
côngnông, tiểu tư nhân, nông dân, binh cách sn, trí thc, và
có xét lính; chưa đ cao tiu Ni dung so Cương lĩnh 2-1930 Lun
cương 10-1930 sánh
mng đến tư sản dân tc tư sản, tư sản dân tc
Mi
Kết hp cht ch gia Nhn mạnh đấu tranh
quan h
gii phóng dân tc và chống đế quc
nhim ci cách xã hi nhim v hàng đầu
v
Cơ cấu m rộng hơn: Cơ cấu
đơn giản: chi
T chc thêm tng b, x b, b → huyện → tỉnh →
Đảng liên khu b, qun b,
Trung ương
đảng đoàn
Mang tính giáo điều,
Linh hot, sát thc tế
ng chu ảnh hưởng nng
Vit Nam
ch đạo ca Quc tế Cng sn
lOMoARcPSD| 48704538
Tóm li, c hai văn kiện đều mc tiêu chung gii phóng dân
tc tiến lên ch nghĩa hội, nhưng khác nhau cách tiếp cn
t chc do bi cảnh, người khi tho ch đạo t Quc tế Cng sn
khác nhau.
Câu 3 (3 điểm):Em hãy phân tích tính chất, ý nghĩa, và kinh
nghiệm của Cách mạng Tháng Tám năm 1945?
1. Tính chất của Cách mạng Tháng Tám 1945:
Là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc mang tính chất dân chủ
mới.
Giải phóng dân tộc là nhiệm vụ trung tâm, nhằm chấm dứt ách
đô hộ gần 100 năm của thực dân, phát xít và tay sai.
Lực lượng cách mạngtoàn dân tộc, bao gồm công nhân,
nông dân, trí thức, tư sản dân tộc, địa chủ yêu nước… tập hợp
trong Mặt trận Việt Minh.
Thành lập nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở Đông Nam Á
theo mô hình cộng hòa, xóa bỏ chế độ quân chủ.
Chưa giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất, tạm gác khẩu hiệu
"người cày có ruộng" để tập trung vào nhiệm vụ giải phóng dân
tộc.
2. Ý nghĩa của Cách mạng Tháng Tám 1945:
Đối với dân tộc Việt Nam:
o Chấm dứt chế độ phong kiến và ách thống trị của thực
dân.
o Lập nên nhà nước dân chủ đầu tiên ở Đông Nam Á –
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. o Mở ra kỷ nguyên mới:
kỷ nguyên độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
Đối với quốc tế:
o Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế
giới.
lOMoARcPSD| 48704538
o Là cuộc cách mạng giải phóng thuộc địa đầu tiên thắng
lợi do Đảng Cộng sản lãnh đạo. o Mở đầu sự tan rã của ch
nghĩa thực dân cũ trên phạm vi toàn cầu.
3. Kinh nghiệm từ Cách mạng Tháng Tám 1945:
Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc: Ưu tiên nhiệm vụ
chống đế quốc, tạm gác các mục tiêu xã hội khác để đoàn kết
toàn dân.
Xây dựng lực lượng cách mạng toàn dân: Tập hợp mọi tầng
lớp yêu nước vào Mặt trận Việt Minh, liên minh công-nông làm
nòng cốt.
Phương pháp đấu tranh linh hoạt: Kết hợp đấu tranh chính trị
và vũ trang; khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
Chớp thời cơ khôn ngoan: Phát động tổng khởi nghĩa đúng lúc
kẻ thù suy yếu (Nhật đầu hàng Đồng minh).
Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng: Đảng biết điều chỉnh
đường lối, bám sát thực tiễn, phát huy sáng tạo của các cấp địa
phương dưới sự chỉ đạo thống nhất từ Trung ương.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48704538
Câu 1 (4 điểm):Em hãy phân tích những điều kiện cần thiết
dẫn tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam tháng 2-1930?
Những điều kiện cần thiết dẫn tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 2/1930):
1. Điều kiện khách quan :
Bối cảnh quốc tế:
o Cách mạng Tháng Mười Nga (1917) mở ra thời đại mới, cổ vũ phong
trào giải phóng dân tộc.
o Quốc tế Cộng sản (1919) hỗ trợ các dân tộc thuộc địa đấu tranh.
Sự truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin:
o Nguyễn Ái Quốc tiếp thu và truyền bá tư tưởng cách
mạng vô sản vào Việt Nam qua các tác phẩm như Bản án chế độ
thực dân Pháp
(1925), Đường Kách Mệnh (1927).
2. Điều kiện chủ quan :
Sự phát triển của phong trào yêu nước và công nhân:
o Phong trào dân tộc dân chủ (Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh) và
khởi nghĩa Yên Bái (1930) thất bại, chứng tỏ đường lối phong kiến/tư sản bế tắc.
o Giai cấp công nhân trưởng thành (đình công Ba Son, 1925) , trở
thành lực lượng nòng cốt.
Sự ra đời của các tổ chức cộng sản: o Hội Việt Nam Cách mạng
Thanh niên (1925) đào tạo cán bộ.
o Ba tổ chức cộng sản ra đời (1929): Đông Dương Cộng sản Đảng, An
Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. lOMoAR cPSD| 48704538
Yêu cầu thống nhất:
o Khắc phục sự chia rẽ giữa ba tổ chức để tập trung lực lượng.
3. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc :
Chủ trì Hội nghị hợp nhất tại Hương Cảng (2/1930), thống nhất ba tổ
chức thành Đảng Cộng sản Việt Nam. •
Soạn thảo Chánh cương vắn tắt, xác định đường lối cách mạng Việt Nam.
Câu 2 (3 điểm):Em hãy phân tích nội dung cơ bản và ý nghĩa
lịch sử của Cương lĩnh chính trị đầu tiên? So với Luận cương
tháng 10-1930 có gì khác? Tại sao có sự khác nhau giữa
Cương lĩnh chính trị với Luận cương tháng 10-1930?
a) Nội dung cơ bản:
Cương lĩnh xác định rõ:
1.Con đường cách mạng:
o Cách mạng Việt Nam phải đi theo con đường cách mạng vô sản – con
đường duy nhất để giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp và giải phóng con người.
o Trích: "Con đường duy nhất đúng giải phóng dân tộc, giải phóng giai
cấp và giải phóng con người".
2.Mục tiêu chiến lược: o Đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến tay sai,
giành độc lập dân tộc, tiến tới xây dựng chủ nghĩa xã hội. lOMoAR cPSD| 48704538
o Nhấn mạnh: "Không còn con đường nào khác để có độc lập dân tộc
thật sự và tự do, hạnh phúc cho nhân dân" ( Văn kiện Đảng, tập 51, tr. 13-14).
3.Phương pháp đấu tranh: o Kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang,
chuẩn bị cho khởi nghĩa giành chính quyền.
b) Ý nghĩa lịch sử:
1.Thống nhất đường lối cách mạng:
o Lần đầu tiên, cách mạng Việt Nam có một cương lĩnh chính trị toàn
diện, phản ánh đúng quy luật phát triển khách quan của xã hội và
phù hợp xu thế thời đại.
o Trích: "Phản ánh được quy luật khách quan của xã hội Việt Nam, đáp
ứng những nhu cầu cơ bản và cấp bách... phù hợp với xu thế của thời đại".
2.Mở ra bước ngoặt vĩ đại: o Khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp
công nhân thông qua Đảng, chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cứu nước.
o Tài liệu nêu rõ: "Việc thành lập Đảng là một bước ngoặt vô cùng
quan trọng trong lịch sử cách mạng Việt Nam".
3.Cơ sở lý luận cho thắng lợi sau này:
o Là kết quả của sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa MácLênin vào thực tiễn
Việt Nam, định hướng cho các giai đoạn cách mạng tiếp theo, đặc
biệt là thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám 1945.
Tóm lại: Cương lĩnh đầu tiên đặt nền móng cho sự nghiệp giải
phóng dân tộc, khẳng định tính đúng đắn của con đường cách mạng vô sản ở Việt Nam. lOMoAR cPSD| 48704538
So sánh Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2-
1930) và Luận cương chính trị (10-1930)
Nội dung so Cương lĩnh 2-1930 Luận cương 10-1930 sánh Người khởi
Nguyễn Ái Quốc Trần Phú thảo
Phạm vi Chỉ tập trung vào Việt Mở rộng ra toàn Đông lãnh thổNam Dương Lực
Nhấn mạnh liên minh Chỉ nhấn mạnh công lượng
công–nông, tiểu tư nhân, nông dân, binh cách sản, trí thức, và
có xét lính; chưa đề cao tiểu Nội dung so Cương lĩnh 2-1930 Luận cương 10-1930 sánh
mạng đến tư sản dân tộc
tư sản, tư sản dân tộc Mối
Kết hợp chặt chẽ giữa Nhấn mạnh đấu tranh quan hệ
giải phóng dân tộc và chống đế quốc là
nhiệm cải cách xã hội nhiệm vụ hàng đầu vụ
Cơ cấu mở rộng hơn: Cơ cấu đơn giản: chi Tổ chức
thêm tổng bộ, xứ bộ, bộ → huyện → tỉnh → Đảng liên khu bộ, quận bộ, Trung ương đảng đoàn Mang tính giáo điều, Linh hoạt, sát thực tế
tưởng chịu ảnh hưởng nặng Việt Nam
chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản lOMoAR cPSD| 48704538
Tóm lại, cả hai văn kiện đều có mục tiêu chung là giải phóng dân
tộc và tiến lên chủ nghĩa xã hội, nhưng khác nhau ở cách tiếp cận và
tổ chức do bối cảnh, người khởi thảo và chỉ đạo từ Quốc tế Cộng sản khác nhau.
Câu 3 (3 điểm):Em hãy phân tích tính chất, ý nghĩa, và kinh
nghiệm của Cách mạng Tháng Tám năm 1945?
1. Tính chất của Cách mạng Tháng Tám 1945:
Là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc mang tính chất dân chủ mới. •
Giải phóng dân tộc là nhiệm vụ trung tâm, nhằm chấm dứt ách
đô hộ gần 100 năm của thực dân, phát xít và tay sai. •
Lực lượng cách mạng là toàn dân tộc, bao gồm công nhân,
nông dân, trí thức, tư sản dân tộc, địa chủ yêu nước… tập hợp
trong Mặt trận Việt Minh. •
Thành lập nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở Đông Nam Á
theo mô hình cộng hòa, xóa bỏ chế độ quân chủ. •
Chưa giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất, tạm gác khẩu hiệu
"người cày có ruộng" để tập trung vào nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
2. Ý nghĩa của Cách mạng Tháng Tám 1945:
Đối với dân tộc Việt Nam: o
Chấm dứt chế độ phong kiến và ách thống trị của thực dân. o
Lập nên nhà nước dân chủ đầu tiên ở Đông Nam Á –
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. o Mở ra kỷ nguyên mới:
kỷ nguyên độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. •
Đối với quốc tế: o
Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. lOMoAR cPSD| 48704538 o
Là cuộc cách mạng giải phóng thuộc địa đầu tiên thắng
lợi do Đảng Cộng sản lãnh đạo. o Mở đầu sự tan rã của chủ
nghĩa thực dân cũ trên phạm vi toàn cầu.
3. Kinh nghiệm từ Cách mạng Tháng Tám 1945:
Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc: Ưu tiên nhiệm vụ
chống đế quốc, tạm gác các mục tiêu xã hội khác để đoàn kết toàn dân. •
Xây dựng lực lượng cách mạng toàn dân: Tập hợp mọi tầng
lớp yêu nước vào Mặt trận Việt Minh, liên minh công-nông làm nòng cốt. •
Phương pháp đấu tranh linh hoạt: Kết hợp đấu tranh chính trị
và vũ trang; khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. •
Chớp thời cơ khôn ngoan: Phát động tổng khởi nghĩa đúng lúc
kẻ thù suy yếu (Nhật đầu hàng Đồng minh). •
Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng: Đảng biết điều chỉnh
đường lối, bám sát thực tiễn, phát huy sáng tạo của các cấp địa
phương dưới sự chỉ đạo thống nhất từ Trung ương.