Bài kiểm tra trắc nghiệm môn Triết học | Đại học Nội Vụ Hà Nội

1. Vấn đề cơ bản của triết học là gì?A. Nghiên cứu về bản nguyên của thế giớiB. Giải quyết mối quan hệ giữa tư duy với tồn tại hay giữa vật chất với ý thứcC. Nghiên cứu về năng lực nhận thức của con ngườiD. Nghiên cứu những vấn đề liên quan đến lịch sử xã hội loài người.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.

lOMoARcPSD| 45734214
BÀI KIỂM TRA SỐ 1
1. Vấn đề cơ bản của triết học là gì?
A. Nghiên cứu về bản nguyên của thế giới
B. Giải quyết mối quan hệ giữa tư duy với tồn tại hay giữa vật chất với ý thức
C. Nghiên cứu về năng lực nhận thức của con người
D. Nghiên cứu những vấn đề liên quan đến lịch sử xã hội loài người
2. Các trường phái cơ bản của chủ nghĩa duy tâm là:
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan và chủ nghĩa duy tâm chủ quan
B. Chủ nghĩa duy tâm hữu thần và chủ nghĩa duy tâm vô thầnC. Chủ nghĩa duy tâm ch
cực và chủ nghĩa duy tâm cực đoan D. Chủ nghĩa duy tâm lý nh và chủ nghĩa duy
tâm cảm nh
3. Các hình thức thế giới quan cơ bản là:
A. Thần thoại, triết học
B. Thần thoại, tôn giáo
C. Triết học, tôn giáo
D. Thần thoại, tôn giáo, triết học
4. Triết học Mác ra đời vào khoảng thời gian nào?
A. Thế kỷ XVII
B. Thế kỷ XVIII
C. Thế kỷ XIX
D. Thế kỷ XX
5. Vai trò của thế giới quan là gì?
A. a. Quy định các nguyên tắc, thái độ của con người khi nhận thức thế giới
B. b. Định hướng nhận thức của con người
C. c. Định hướng hoạt động thực ễn của con người
D. d. Cả a,b,c đều đúng
6. Hạt nhân chủ yếu của thế giới quan là gì ? A. Các quan điểm
xã hội – chính trị.
B. Các quan điểm triết học.
C. Các quan điểm mỹ học.
D. Các quan điểm về nhà nước và pháp quyền.
7. Thuyết bất khả tri là gì?
A. Là lý thuyết phủ nhn sự tồn tại của thế giới khách quan
B. Là lý thuyết bàn về sự tồn tại của thế giới
C. Là học thuyết phủ nhận khả năng nhận thức của con người
D. Là học thuyết thừa nhận khả năng nhận thức của con người
8. Đặc trưng của hình thái ý thức – xã hội triết học trong xã hội có giai cấp là gì
A. Tính giai cấp.
B. Không có nh giai cấp.
lOMoARcPSD| 45734214
C. Là một phần của kiến trúc thượng tầng
D. Thế giới quan
9. Quan điểm nào là của Chủ nghĩa duy vật biện chứng? A. Ý thức có trước vật
chất và quyết định vật chất.
B. Vt chất và ý thức là hai lĩnh vực riêng biệt không cái nào liên quan đến cái nào.
C. Vật chất có trước ý thức và quyết định ý thức.
D. Vt chất và ý thức không cái nào quyết định cái nào.
10. Ba bộ phận lý luận cơ bản cấu thành chủ nghĩa Mác-Lênin:
A. Triết học, Nghệ thuật, Chính trị
B. Triết học, Chính trị, Tôn giáo
C. Triết học Mác-Lênin; Kinh tế chính trị học Mác-Lênin; Chủ nghĩa xã hội khoa học
D. Không có phương án nào
11. Vai trò của Triết học Mác - Lênin là:
A. Giải thích cấu trúc của thế giới
B. Xây dựng phương pháp luận cho các khoa học
C. Thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách mạng cho con người trong nhận thức và
thực ễn
D. ớng tới việc cải tạo thế giới
12. Hãy cho biết phương pháp của Mác là phương pháp nào?
A. Phương pháp biện chứng tự phát
B. Phương pháp biện chứng duy vật
C. Phương pháp biện chứng duy tâm
D. Phương pháp siêu hình13. Thế giới quan là gì?
A. Là thế giới quan sát được
B. Là hệ thống quan điểm của con người về thế giới
C. Là khả năng nhận thức thế giới của con người
D. Là sự hiểu biết thế giới
14. Chọn 1 đáp án mà anh (chị) cho là đúng: Mác và Ăngghen đã trực ếp kế thừa di sản tư
ởng của những nhà triết học nào để xây dựng học thuyết của mình:
A. Shenlinh và Fichter
B. Phơbách và Hêghen
C. Hium và Phơbách
D. Cantơ và Hopxo
15. Cấp độ phát triển cao nhất của thế giới quan là:
A. Thế giới quan Thần thoại
B. Thế giới quan Tôn giáo
C. Thế giới quan Duy Vật Biện chứng
lOMoARcPSD| 45734214
D. Thế giới quan Kinh nghiệm
16. Chọn nhận định đúng về triết học?
A. Không phải mọi triết học đều là khoa học, nhưng mỗi học thuyết triết học đều có những
đóng góp riêng cho lịch sử triết học.
B. Chỉ có triết học Mác- Lênin mới có đóng góp cho sự phát triển của triết học
C. Tất cả triết học đều là khoa học
D. Tất cả đáp án trên đều sai
17. Phương pháp siêu hình nhận thức các sự vật, hiện tượng trong trạng thái như thế nào?
A. Trong mối liên hệ với các sự vật khác và luôn luôn vận động, biến đổi
B. Trong trạng thái nh lại, không có sự vận động, biến đổi
C. Trong trạng thái tách biệt, rời rạc, không có sự liên hệ với các sự vật khác
D. Cả B và C
18. Hãy sắp xếp theo trình tự xuất hiện từ sớm nhất đến muộn nhất các hình thức thế gii
quan sau:
A. Triết hc – Tôn giáo – Thần thoại
B. Thần thoại – Tôn giáo – Triết học
C. Thần thoại – Triết học – Tôn giáo
D. Tôn giáo – Triết học Thần thoại
19. Điểm khác nhau cơ bản giữa chủ nghĩa duy tâm triết học và chủ nghĩa duy tâm tôn giáo là
gì?
A. Cơ sở của thế giới quan tôn giáo là lòng n, còn cơ sở của chủ nghĩa duy tâm triết học là
tri thức, sức mạnh của tư duy, nh thần
B. Cơ sở của thế giới quan tôn giáo là tri thức, sức mạnh tư duy, còn cơ sở của chủ nghĩa
duy tâm triết học là lòng n
C. Ch nghĩa duy tâm triết học được luận chứng bằng các thành tựu khoa học, còn thế giới
quan tôn giáo chỉ dựa vào lòng n
D. Chủ nghĩa duy tâm tôn giáo và chủ nghĩa duy tâm triết học hoàn toàn giống nhau
20. Tính giai cấp của triết học được thể hiện như thế nào?
A. Là sự phân chia giai cấp giữa các nhà triết học
B. Mỗi tư tưởng triết học đều thuộc về và phục vụ cho một tầng lớp nhất địnhtrong xã hội
C. Quan điểm về giai cấp của các nhà triết học
D. Tất cả đáp án trên
21. Thực chất của cuộc cách mạng trong triết học do C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện là:
A. Kế thừa có phê phán những giá trị tư tưởng của nhân loại và sáng tạo nên triết học duy vật
mới – Triết học duy vật biện chứng
B. Xác định mối quan hệ biện chứng giữa triết học và các ngành khoa học cụ th
C. Thống nhất giữa lý luận và thực ễn; khẳng định nh giai cấp và nh đảngca triết học
D. Xây dựng triết học trở thành công cụ cải tạo thế giới
lOMoARcPSD| 45734214
22. Những cống hiến của Lênin đối với triết học Mác - Ăngghen A. Phê phán, khắc phục
chống lại những quan điểm sai lầm xuất hiện trong thời đại đế quốc chủ nghĩa như: chủ nghĩa
xét lại chủ nghĩa Mác; chủ nghĩa duy tâm vật lý học, bệnh ấu trĩ tả khuynh,..
B. Hiện thực hóa lý luận chủ nghĩa Mác bằng sự thắng lợi của Cách mạng tháng 10 Nga.
C. Bổ sung và hoàn chỉnh về mặt lý luận và thực ễn những vấn đề như lý luận về cách mạng
vô sản trong thời đại đế quốc chủ nghĩa, lý luận v nhà
ớc chuyên chính vô sản, chính sách kinh tế mới
D. Cả A, B, C
23. Triết học ra đời trong điều kiện nào?
A. Xã hội phân chia thành giai cấp B. Xuất
hiện tầng lớp lao động trí óc.
C. Tư duy của con người đạt trình độ tư duy khái quát cao, xã hội phân chia
thành giai cấp và xuất hiện tầng lớp lao động trí óc
D. Xuất hiện giai cấp tư sản
24. Xét về nguồn gốc nhận thức, triết học chỉ ra đời khi:
A. Con người đã ch lũy được một lượng tri thức nhất định về thế giới
B. Con người có nhu cầu giải thích một cách khái quát v thế giới
C. Con người hình thành, phát triển tư duy trừu tượng, có năng lực khái quát
D. Cả A, B, C
25. Tồn tại khách quan được hiểu?
A. Là sự tồn tại phụ thuộc vào ý thức của con người
B. Là sự tồn tại do một thế lực siêu nhiên chi phối
C. Là sự tồn tại không phụ thuộc vào ý thức của con người
D. Tồn tại không thể nhận thức được
| 1/4

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45734214 BÀI KIỂM TRA SỐ 1
1. Vấn đề cơ bản của triết học là gì?
A. Nghiên cứu về bản nguyên của thế giới
B. Giải quyết mối quan hệ giữa tư duy với tồn tại hay giữa vật chất với ý thức
C. Nghiên cứu về năng lực nhận thức của con người
D. Nghiên cứu những vấn đề liên quan đến lịch sử xã hội loài người
2. Các trường phái cơ bản của chủ nghĩa duy tâm là:
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan và chủ nghĩa duy tâm chủ quan
B. Chủ nghĩa duy tâm hữu thần và chủ nghĩa duy tâm vô thầnC. Chủ nghĩa duy tâm tích
cực và chủ nghĩa duy tâm cực đoan D. Chủ nghĩa duy tâm lý tính và chủ nghĩa duy tâm cảm tính
3. Các hình thức thế giới quan cơ bản là:
A. Thần thoại, triết học B. Thần thoại, tôn giáo C. Triết học, tôn giáo
D. Thần thoại, tôn giáo, triết học
4. Triết học Mác ra đời vào khoảng thời gian nào? A. Thế kỷ XVII B. Thế kỷ XVIII C. Thế kỷ XIX D. Thế kỷ XX
5. Vai trò của thế giới quan là gì?
A. a. Quy định các nguyên tắc, thái độ của con người khi nhận thức thế giới
B. b. Định hướng nhận thức của con người
C. c. Định hướng hoạt động thực tiễn của con người
D. d. Cả a,b,c đều đúng
6. Hạt nhân chủ yếu của thế giới quan là gì ? A. Các quan điểm xã hội – chính trị.
B. Các quan điểm triết học.
C. Các quan điểm mỹ học.
D. Các quan điểm về nhà nước và pháp quyền.
7. Thuyết bất khả tri là gì?
A. Là lý thuyết phủ nhận sự tồn tại của thế giới khách quan
B. Là lý thuyết bàn về sự tồn tại của thế giới
C. Là học thuyết phủ nhận khả năng nhận thức của con người
D. Là học thuyết thừa nhận khả năng nhận thức của con người
8. Đặc trưng của hình thái ý thức – xã hội triết học trong xã hội có giai cấp là gì A. Tính giai cấp.
B. Không có tính giai cấp. lOMoAR cPSD| 45734214
C. Là một phần của kiến trúc thượng tầng D. Thế giới quan
9. Quan điểm nào là của Chủ nghĩa duy vật biện chứng? A. Ý thức có trước vật
chất và quyết định vật chất.
B. Vật chất và ý thức là hai lĩnh vực riêng biệt không cái nào liên quan đến cái nào.
C. Vật chất có trước ý thức và quyết định ý thức.
D. Vật chất và ý thức không cái nào quyết định cái nào.
10. Ba bộ phận lý luận cơ bản cấu thành chủ nghĩa Mác-Lênin:
A. Triết học, Nghệ thuật, Chính trị
B. Triết học, Chính trị, Tôn giáo
C. Triết học Mác-Lênin; Kinh tế chính trị học Mác-Lênin; Chủ nghĩa xã hội khoa học
D. Không có phương án nào
11. Vai trò của Triết học Mác - Lênin là:
A. Giải thích cấu trúc của thế giới
B. Xây dựng phương pháp luận cho các khoa học
C. Thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách mạng cho con người trong nhận thức và thực tiễn
D. Hướng tới việc cải tạo thế giới
12. Hãy cho biết phương pháp của Mác là phương pháp nào?
A. Phương pháp biện chứng tự phát
B. Phương pháp biện chứng duy vật
C. Phương pháp biện chứng duy tâm
D. Phương pháp siêu hình13. Thế giới quan là gì?
A. Là thế giới quan sát được
B. Là hệ thống quan điểm của con người về thế giới
C. Là khả năng nhận thức thế giới của con người
D. Là sự hiểu biết thế giới
14. Chọn 1 đáp án mà anh (chị) cho là đúng: Mác và Ăngghen đã trực tiếp kế thừa di sản tư
tưởng của những nhà triết học nào để xây dựng học thuyết của mình: A. Shenlinh và Fichter B. Phơbách và Hêghen C. Hium và Phơbách D. Cantơ và Hopxo
15. Cấp độ phát triển cao nhất của thế giới quan là:
A. Thế giới quan Thần thoại
B. Thế giới quan Tôn giáo
C. Thế giới quan Duy Vật Biện chứng lOMoAR cPSD| 45734214
D. Thế giới quan Kinh nghiệm
16. Chọn nhận định đúng về triết học?
A. Không phải mọi triết học đều là khoa học, nhưng mỗi học thuyết triết học đều có những
đóng góp riêng cho lịch sử triết học.
B. Chỉ có triết học Mác- Lênin mới có đóng góp cho sự phát triển của triết học
C. Tất cả triết học đều là khoa học
D. Tất cả đáp án trên đều sai
17. Phương pháp siêu hình nhận thức các sự vật, hiện tượng trong trạng thái như thế nào?
A. Trong mối liên hệ với các sự vật khác và luôn luôn vận động, biến đổi
B. Trong trạng thái tĩnh lại, không có sự vận động, biến đổi
C. Trong trạng thái tách biệt, rời rạc, không có sự liên hệ với các sự vật khác D. Cả B và C
18. Hãy sắp xếp theo trình tự xuất hiện từ sớm nhất đến muộn nhất các hình thức thế giới quan sau:
A. Triết học – Tôn giáo – Thần thoại
B. Thần thoại – Tôn giáo – Triết học
C. Thần thoại – Triết học – Tôn giáo
D. Tôn giáo – Triết học – Thần thoại
19. Điểm khác nhau cơ bản giữa chủ nghĩa duy tâm triết học và chủ nghĩa duy tâm tôn giáo là gì? A.
Cơ sở của thế giới quan tôn giáo là lòng tin, còn cơ sở của chủ nghĩa duy tâm triết học là
tri thức, sức mạnh của tư duy, tinh thần B.
Cơ sở của thế giới quan tôn giáo là tri thức, sức mạnh tư duy, còn cơ sở của chủ nghĩa
duy tâm triết học là lòng tin C.
Chủ nghĩa duy tâm triết học được luận chứng bằng các thành tựu khoa học, còn thế giới
quan tôn giáo chỉ dựa vào lòng tin D.
Chủ nghĩa duy tâm tôn giáo và chủ nghĩa duy tâm triết học hoàn toàn giống nhau
20. Tính giai cấp của triết học được thể hiện như thế nào?
A. Là sự phân chia giai cấp giữa các nhà triết học
B. Mỗi tư tưởng triết học đều thuộc về và phục vụ cho một tầng lớp nhất địnhtrong xã hội
C. Quan điểm về giai cấp của các nhà triết học D. Tất cả đáp án trên
21. Thực chất của cuộc cách mạng trong triết học do C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện là:
A. Kế thừa có phê phán những giá trị tư tưởng của nhân loại và sáng tạo nên triết học duy vật
mới – Triết học duy vật biện chứng
B. Xác định mối quan hệ biện chứng giữa triết học và các ngành khoa học cụ thể
C. Thống nhất giữa lý luận và thực tiễn; khẳng định tính giai cấp và tính đảngcủa triết học
D. Xây dựng triết học trở thành công cụ cải tạo thế giới lOMoAR cPSD| 45734214
22. Những cống hiến của Lênin đối với triết học Mác - Ăngghen A. Phê phán, khắc phục và
chống lại những quan điểm sai lầm xuất hiện trong thời đại đế quốc chủ nghĩa như: chủ nghĩa
xét lại chủ nghĩa Mác; chủ nghĩa duy tâm vật lý học, bệnh ấu trĩ tả khuynh,..
B. Hiện thực hóa lý luận chủ nghĩa Mác bằng sự thắng lợi của Cách mạng tháng 10 Nga.
C. Bổ sung và hoàn chỉnh về mặt lý luận và thực tiễn những vấn đề như lý luận về cách mạng
vô sản trong thời đại đế quốc chủ nghĩa, lý luận về nhà
nước chuyên chính vô sản, chính sách kinh tế mới D. Cả A, B, C
23. Triết học ra đời trong điều kiện nào?
A. Xã hội phân chia thành giai cấp B. Xuất
hiện tầng lớp lao động trí óc.
C. Tư duy của con người đạt trình độ tư duy khái quát cao, xã hội phân chia
thành giai cấp và xuất hiện tầng lớp lao động trí óc
D. Xuất hiện giai cấp tư sản
24. Xét về nguồn gốc nhận thức, triết học chỉ ra đời khi:
A. Con người đã tích lũy được một lượng tri thức nhất định về thế giới
B. Con người có nhu cầu giải thích một cách khái quát về thế giới
C. Con người hình thành, phát triển tư duy trừu tượng, có năng lực khái quát D. Cả A, B, C
25. Tồn tại khách quan được hiểu?
A. Là sự tồn tại phụ thuộc vào ý thức của con người
B. Là sự tồn tại do một thế lực siêu nhiên chi phối
C. Là sự tồn tại không phụ thuộc vào ý thức của con người
D. Tồn tại không thể nhận thức được