








Preview text:
Theo lãnh thổ Theo sự lựa chọn của nguyên đơn BÀI LMS:
LUẬT LAO ĐỘNG & VIỆC SỬ DỤNG LĐ CỦA NGƯỜI KINH DOANH
(30) Xác định điều kiện tham gia hợp đồng lao động của các chủ thể Điều kiện Ví dụ minh hoạ 1 Người sử dụng LĐ Người lao động
(31) Phân biệt các loại hợp đồng lao động. Loại HĐ Đặc điểm Hậu quả pháp lý
Hợp đồng lao động xác định thời
hạn là hợp đồng mà trong đó hai
bên xác định thời hạn, thời điểm hợp đồng
chấm dứt hiệu lực của hợp đồng lao động
trong thời gian không quá 36 xác định
tháng kể từ thời điểm có hiệu lực thời hạn
của hợp đồng. - Các chủ thể có thể
chủ động chấm dứt hợp đồng bất
cứ khi nào với điều kiện phải tuân
thủ đúng về thời hạn báo trước.
Đối với hợp đồng lao động không
xác định thời hạn thì hình thức
của hợp đồng là phải thành lập bằng văn bản Hợp đồng lao động không xác
- Hợp đồng lao động không xác định thời
định thời hạn là hợp đồng mà hạn
trong đó hai bên không xác định
thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu
lực của hợp đồng. - Các bên ký 2
kết hợp đồng mới thì cũng chỉ ký
kết thêm một lần hợp đồng lao
động có xác định thời hạn, sau đó
phải ký kết hợp đồng lao động
không xác định thời hạn. Hình
thức của hợp đồng lao động có
thời hạn thì hình thức của hợp
đồng lao động phải lập bằng văn bản
(32) Trình bày một số nội dung trong PL lao động Nội dung Công việc
Công việc: những công việc mà người lao động phải thực hiện; Lương
Tiền lương là một điều khoản của hợp đồng lao
động. Theo đó, tiền lương là khoản tiền mà người
sử dụng lao động trả cho người lao động để thực
hiện công việc theo thỏa thuận, bao gồm mức lương
theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương, các
khoản bổ sung khác. Mức lương của người lao
động không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định. Thời giờ làm việc
Thời giờ làm việc là khoảng thời gian do pháp luật
quy định, trong đó người lao động phải có mặt 3
tại địa điểm sản xuất, công tác và thực hiện những
nhiệm vụ được giao phù hợp với nội quy của đơn
vị sử dụng lao động, điều lệ doanh nghiệp và hợp đồng lao động. Thời giờ nghỉ ngơi
Là khoảng thời gian theo quy định của pháp luật
lao động hoặc theo sự thoả thuận của các bên trên
cơ sở quy định của pháp luật lao động mà người
lao động không phải thực hiện các nghĩa vụ lao động
và có toàn quyền sử dụng thời gian đó theo nhu cầu của mình. Bảo hiểm
- Đối với các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất
nghiệp: ghi cụ thể tỷ lệ % tính trên tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao
động và của người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; Phương thức đóng, thời gian đóng bảo
hiểm xã hội; bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế của người sử dụng lao động
và của người lao động vào hợp đồng lao động.
(33) Các trường hợp đơn phương chấm dứt HĐLĐ
Người LĐ đơn phương chấm dứt
Người SDLĐ đơn phương chấm HĐLĐ dứt HĐLĐ 4 Các - trường - Người sử dụng lao động đơn phương chấm hợp Người lao động có
dứt hợp đồng (Điều 36 quyền đơn phương chấm
BLLĐ): Người sử dụng lao
dứt hợp đồng lao động
động có quyền đơn phương không cần lý do nhưng chấm dứt hợp đồng lao
phải báo trước cho người
động trong trường hợp sau
sử dụng lao động như sau: đây:
(1) Ít nhất 45 ngày nếu làm (1) Người lao động thường việc theo hợp đồng lao xuyên không hoàn thành
động không xác định thời
công việc theo hợp đồng hạn; lao
(2) Ít nhất 30 ngày nếu làm động được xác định theo việc theo hợp đồng lao
tiêu chí đánh giá mức độ
động xác định thời hạn có
hoàn thành công việc trong
thời hạn từ 12 tháng đến quy chế của 36 tháng;
người sử dụng lao động. (3) Ít nhất 03 ngày làm
Quy chế đánh giá mức độ
việc nếu làm việc theo hợp hoàn thành công việc do
đồng lao động xác định người sử dụng thời
hạn có thời hạn dưới 12 tháng; (4) Những ngành, nghề,
công việc đặc thù chính
phủ quy định thời hạn báo trước riêng.
Những trường hợp sau
đây, Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao
động không cần báo trước:
(1) Không được bố trí theo
đúng công việc, địa điểm
làm việc hoặc không được
bảo đảm điều kiện làm việc
theo thỏa thuận, trừ trường
hợp quy định tại Điều 29 BLLĐ 5 2019
(2) Không được trả đủ
lương hoặc trả lương không
đúng thời hạn, trừ trường hợp
quy định tại khoản 4 Điều 97 BLLĐ 2019;
(3) Bị người sử dụng lao
động ngược đãi, đánh đập
hoặc có lời nói, hành vi nhục
mạ, hành vi làm ảnh hưởng
đến sức khỏe, nhân phẩm,
danh dự; bị cưỡng bức lao động;
(4) Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc; (5) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy
định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này;
(6) Đủ tuổi nghỉ hưu theo
quy định tại Điều 169 của
BLLĐ, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
(7) Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định
tại khoản 1 Điều 16 của BLLĐ 2019 làm ảnh hưởng
đến việc thực hiện hợp đồng lao động 6 Thủ tục 7
(34) Trình bày các hình thức xử lý vi phạm kỷ luật lao động theo BLLĐ Nội dung
Điều kiện – thủ tục áp dụng Khiển trách
Bằng miệng hoặc bằng văn
bản được áp dụng đối với
người lao động phạm lỗi lần
đầu, nhưng ở mức độ nhẹ.
Khi vi phạm những lỗi nhẹ. Kéo dài thời hạn nâng lương không
Hình thức kéo dài thời hạn
quá 6 tháng – nâng bậc lương không quá Cách chức 06 tháng hoặc chuyển làm
việc khác có mức lương thấp
hơn trong thời hạn tối đa là 06 tháng hoặc cách chức
được áp dụng: đối với người8
lao động đó bị khiển trách
bằng văn bản mà tái phạm
trong thời hạn 03 tháng kể từ
ngày bị khiển trách hoặc
những hành vi vi phạm đó
được quy định trong nội quy lao động. Sa thải
Hình thức xử lý kỷ luật lao
động cao nhất và chỉ được
áp dụng khi thuộc một trong
ba trường hợp quy định tại
Điều 125 Bộ luật lao động -
NLĐ có hành vi trộm cắp,
tham ô, cố ý gây thương tích
sử dụng ma túy tại nơi làm
việc; - Người lao động có
hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ,
xâm phạm quyền sở hữu trí
tuệ của người sử dụng lao
động, có hành vi gây thiệt
hại nghiêm trọng hoặc đe
dọa gây thiệt hại đặc biệt
nghiêm trọng về tài sản, lợi
ích của người sử dụng lao
động hoặc quấy rối tình dục tại nơi làm việc 9
Document Outline
- (31)Phân biệt các loại hợp đồng lao động.
- 2
- (33)Các trường hợp đơn phương chấm dứt HĐLĐ
- 4