lOMoARcPSD| 59256994
I. Phần chống ồn :
1. Đường bằng phẳng không dốc (hiệu chỉnh 0), chỉ giới xây dựng là 15m.
 Độ rộng đường là 30m. (hiệu chỉnh +2)
2. Công trình cách m đường tối thiểu: (20 + X ) = 20+35/2 = 37.5m
 Chọn khoảng cách từ công trình tới m đường là 37.5m 3. Khảo sát hiện
trạng ếng ồn như sau:
Mức ồn trung bình (chia cho 12 khung giờ):
L
tb
= = =
73.97583 (dB-A)
Giới hạn tối đa cho phép ếng ồn trong khu vực công cộng và dân cư: TCVN 5949-1998 (dB-A)
Giờ 6h-8h 8h-10h
10h12h 12h14h 14h16h 16h18h 18h20h 20h22h 22h24h
24h-2h 2h-4h 4h-6h
Mật Độ Xe (xe/h) 500 700 900 700 500 900 500 700 300 200 150 400
Mức ồn (dB-A) 71 72 72.5 72 71 72.5 71 72 70 69 68 70.5
Xe Hạng Nặng 33 20 46 10 33 10 33 25 33 20 15 10
Hiệu chỉnh +1 0 +2 -0.77 +1 -0.77 +1 +0.385 +1 0 -0.385 -0.77
Xe Hạng Nhẹ 25 20 22 18 25 30 15 20 10 5 5 10
Hiệu chỉnh +1.5 +1 +1.2 +0.8 +1.5 +2 +0.5 +1 0 0 0 0
Xe Vận Tốc 40 33 40 33 47 33 40 47 40 33 40 47
Hiệu chỉnh 0 -1 0 -1 +1 -1 0 +1 0 -1 0 +1
Mức ồn (dB-A) 73.5 72 75.7 71.03 74.5 72.73 72.5 74.385 71 68
67.61 5
70.5
Hiệu chỉnh độ rộng đường
+2
Hiệu chỉnh độ dốc đường
0
Tổng mức ồn (dB-A) 75.5 74 77.7 73.03 76.5 74.73 74.5 76.385 73 70
69.61 5
72.75
Trung bình mức ồn (dB-A)
75.243
75.4425
71.34125
Khu vực
Thời gian
Từ 6h đến 18h Từ 18h đến 22h Từ 22h đến 6h
1.Khu vực cần đặc biệt yên nh:
Bệnh viện, thư viện, nhà điều dưỡng,
nhà trẻ, trường học, nhà
thờ, chùa chiền
50 45 40
2.Khu dân cư, khách sạn, nhà nghỉ, cơ
quan hành chính
60 55 50
3.Khu dân cư xen k
trong khu v
c
thương mại, dịch vụ, sản
xuất
75 70 50
lOMoARcPSD| 59256994
khán phòng sẽ được đặt trong khu dân nên ta sẽ sử dụng thông số của khu vực 2 thuộc TCVN 5949-1998 để
nh toán.
Kiểm tra độ giảm mức ồn khi đến công trình:
Theo êu chuẩn ếng ồn TCVN 5949 1998 ta có mức ồn cho phép ngoài nhà là: - 6h 18h: 60 dB-A
- 18h 22h: 55 dB-A
- 22h 6h: 50 dB-A
a. Từ 6h 18h (mức ồn cho phép 60 dB-A):
Ta có số liệu:
Mật độ xe trung bình:
N
1
= N
6h
18h
= = 700 (xe/giờ)
Vận tốc trung bình:
v
1
= v
6h
18h
= = 37.667 (km/h)
Khi không có biện pháp chống ồn, độ giảm ồn do khuếch tán vào không khí là: v 1 37.667
s
1
= 1000 * =1000 * = 53.81 (m)
N 1 700
Nguồn được xem là nguồn dãy (53.81m > 20m) s1
Mặt khác r
n
> (37.5 > 26.9) nên áp dụng công thức:
2
L
n1
= 15 * lg(s
1
* r
n
) 33.39 = 15 * lg(53.81 * 37.5) 33.39 = 16.18 (dB-A)
Khoảng sân phía trước công trình không có biện pháp chống ồn nên có hệ số lớp phủ bề mặt:
K
n
= 0.9
 L
n1
= L
1
K
n
* L
n1
= 75.243 0.9 * 16.18 = 60.68 (dB-A) > 60 dB-A (mức ồn cho phép)
Ta có L
c1
= 60.681 60 = 0.68 (dB-A)
b. Từ 18h 22h (mức ồn cho phép 55 dB-A):
Ta có số liệu:
Mật độ xe trung bình:
N
2
= N
18h
22h
= = 600 (xe/giờ) Vận tốc
trung bình: v
2
= v
18h
22h
= = 29 (km/h)
Khi không có biện pháp chống ồn, độ giảm ồn do khuếch tán vào không khí là: v 2 29
s
1
= 1000 * =1000 * = 48.33 (m)
N 2 600
Nguồn được xem là nguồn dãy (48.33m > 20m) s2
Mặt khác r
n
> (37.5 > 24.165) nên áp dụng công thức:
2
L
n2
= 15 * lg(s
2
* r
n
) 33.39 = 15 * lg(48.33 * 37.5) 33.39 = 15.48 (dB-A)
Khoảng sân phía trước công trình không có biện pháp chống ồn nên có hệ số lớp phủ bề mặt:
K
n
= 0.9
 L
n2
= L
2
K
n
* L
n2
= 75.4425 0.9 * 15.48 = 61.51 (dB-A) > 55 dB-A (mức ồn cho phép)
Ta có L
c2
= 61.51 55 = 6.51 (dB-A)
c. Từ 22h 6h (mức ồn cho phép 50 dB-A):
Ta có số liệu:
Mật độ xe trung bình:
lOMoARcPSD| 59256994
N
3
= N
22h
6h
= = 262.5 (xe/giờ)
Vận tốc trung bình:
v
3
= v
22h
6h
= = 40 (km/h)
Khi không có biện pháp chống ồn, độ giảm ồn do khuếch tán vào không khí là: v 3 40
s
3
= 1000 * =1000 * = 152.38 (m)
N 3 262.5
Nguồn được xem là nguồn dãy (152.38m > 20m) s3
Mặt khác r
n
> (37.5 < 76.19) nên áp dụng công thức:
2
L
n3
= L = 15.58 (dB-A)
Khoảng sân phía trước công trình không có biện pháp chống ồn nên có hệ số lớp phủ bề mặt:
K
n
= 0.9
 L
n3
= L
3
K
n
* L
n3
= 71.34125 0.9 * 15.58 = 57.32 (dB-A) > 50 dB-A (mức ồn cho phép)
Ta có L
c3
= 57.32 - 50 = 7.32 (dB-A)
Thiết kế chống ồn bằng cách bố trí cây xanh:
- L
c3
> L
c2
> L
c1
(7.32 > 6.51 > 0.68) n chỉ cần thiết kế chống ồn cho khoảng 22h 6h thì sẽ thoả điều
kiện chống ồn ở các khung giờ khác trong ngày.
- Thiết kế biện pháp chống ồn bằng cây xanh ở phía trước công trình với loại cây phổ biến tại Việt Nam ta chọn
y tre ( Bambusa dolichcholada) thuộc nhóm chống ồn 1 với hệ số chống ồn 9 (dB-A/20m) hay β = 0.475 (dB-A) và
giả định số lớp cây Z = 3 đồng thời sử dung mặt đất phủ cỏ xanh.
 K
n
= 1.1
Theo các nh toán trước đó ta có: L
c3
= 57.32 -
50 = 7.32 (dB-A)
L
c3
= 1.5 * Z + β * B
m
(1->Z)
∆ Lc3−1.5Z
B
m
(1->Z) = = 5.9 (m) ~ 6 (m)
β
Vậy ta trồng 3 lớp cây xanh có tổng chiều dày tối thiểu 6m để thỏa yêu cầu chống ồn.
Vậy ta cho mỗi lớpy xanh là 3m.
Kiếm tra lại mức ồn vào 22h 6h sau khi đã thiết kế biện pháp chống ồn:
L
n3
= L
3
K
n
* L
n3
1.5*Z - β * B
m
(1->Z) = 71.34125 1.1 * 15.58 1.5 * 3 0.475 * 3 * 3
= 45.42825 (dB-A) < 50 dB-A (mức ồn cho phép)
Yêu cầu: thiết kế để công trình đảm bảo êu chuẩn ếng ồn TCVN 5949-1998.
Các yêu cầu cho phần chống ồn đô thị:
Độ rộng đường được nh bằng 2 lần chỉ giới xây dựng theo bất cứ trường hợp thiết kế khuôn viên đất nào, kể
cả trường hợp công trình 3 hay 4 mặt ếp c đường giào thông. Đồ án phải thiết kế cảnh quang xung quanh
công trình phù hợp các êu chuẩn của thiết kế kiến trúc, tối thiểu là phía trước để nh hệ số hút âm của lớp phủ trên
mặt đất Kn. Công trình được thiết kế với bề ngang bằng 2 lần độ rộng khán phòng chiều dài bằng 2,5 chiều dài
khán phòng. Khoảng cách từ bề mặt công trình đến hàng rào bằng hay lớn hơn khoảng lùi tối thiểu đề cho (5m + X).
lOMoARcPSD| 59256994
Sinh viên thể lùi xa hơn khoảng cách tối thiểu, tuy nhiên phải tối ưu chống ồn và thiết kế cảnh quang phía
trước công trường để tránh lãng phí đất.
Sinh viên PHẢI thể hiện Mặt bằng tổng thể (tối thiểu phía trước công trình) và Mặt cắt ngang phía trước công
trình để thể hiện phương pháp thiết kế chống ồn. Trong trường hợp không thể hiện bản vẽ, sẽ mất 1 điểm cho mỗi
bản vẽ thiếu.
II. Phần thiết kế khán phòng :
Sinh viên làm bài theo số thứ tự (STT) được thông báo trên danh sách ở classroom, cách phân đề như sau:
a. Sinh viên STT từ 1 đến 7 làm khán phòng Hội trường Giảng đường Phòng họp với qui khán phòng
như sau: STT 1: 400 chỗ, 2:450 chỗ, 3:500 chỗ, 4:550 chỗ, 5:600 chỗ, 6:650 chỗ, 7:700 chỗ,
b. Sinh viên có STT từ 8 đến 10 làm khán phòng Ca cải lương với qui khán phòngnhư sau: STT 8:600 chỗ,
9:650 chỗ, 10:700 chỗ
c. Sinh viên STT từ 11 đến 15 làm khán phòng Biểu biễn kịch nói với qui khánphòng như sau: STT 11:
450 chỗ, 12: 500 chỗ, 13:550 chỗ, 14: 600 chỗ, 15:650 chỗ
d. Với các sinh viên số thứ tự khác, đphân thành thành 4 loại với các qui tắc sau:Đề A: Hội trường qui
mô: 400 chỗ x A với R = 0,923
Đề B: Biểu biễn kịch nói qui mô: 450 chỗ x B với R = 1,23
Đề C: Cải lương qui mô: 500 chỗ x C với R = 1,323
Đề D: Ca vũ kịch qui mô: 550 chỗ x D với R = 1,323
Đề E: Hòa tấu qui mô: 600 chỗ x E với R = 1,423 Với :
A = (số thự tự)/15 nếu sinh viên có STT từ 16 đến 20 B = (số
thự tự)/15 nếu sinh viên có STT từ 21 đến 30 C = (số thự tự)/20
nếu sinh viên có STT từ 31 đến 40
D = (số thự tự)/30 nếu sinh viên có STT từ 41 đến 50
E = (số thự tự)/40 nếu sinh viên có STT lớn hơn 51
Ví dụ: sinh có STT là 45 vậy đbài tập lớnthiết kế trang âm khán phòng dành cho ca vũ kịch với số khán giả nh
như sau:
Số lượng khán giả = 550 x D = 550 x (45/30) = 825 chỗ. Sinh viên được làm chênh
lệch trên dưới 10 khán giả.
Yêu cầu thông số thiết kế năm 2023:
a. Tiêu chuẩn diện ch sàn: 0,923 m
2
/người (để nh S
N
ban đầu).
b. Chiều cao H1 = 1223
c. Chiều cao H2 = 923
d. Chiều cao C = 123 Các quy định cần lưu ý:
1. Thiết kế âm hình học: (3 điểm)
a. Thể hiện sự khác biệt giữa nh hộp chữ nhật với H:B:L nh toán bban đầu thiết kế cuối
cùng bằng hình chiếu trục đo thể hiện các kích thước H, B, L.
b. Nhận xét hình dạng khán phòng thiết kế với 5 vấn đề cần lưu ý khi phân ch mặt bằng khán phòng.
c. Thể hiện thiết kế các tấm trần trần (tối thiểu 3 tấm), các tấm tường (tối thiểu 3 tấm mỗi mặt
tường) bằng phương pháp âm hình học, sinh viên thể hiện bằng bản vẽ trong bài tập lớn và 昀椀
le AutoCAD kèm theo.
d. Thể hiện kiểm tra âm hình học (thiết kế tường, trần và điểm giữa) cho 9 khu ở tầng 1 khán phòng
và tối thiểu 3 khu cho mỗi tầng bancong nếu có, nếu thiết
kế logia hay ban công hình chữ U thì cần thêm 1 khu cho mỗi logia hay chân chữ U. sinh viên th
hiện bằng bản vẽ trong bài tập lớn 昀椀 le AutoCAD kèm theo. Các thiết kế phải đặt tên theo
qui định trong lớp.
lOMoARcPSD| 59256994
e. Tính toán khối ch khán phòng cần được giải trình bằng hình ảnh trong bài tập lớn 昀椀 le
AutoCAD 3D nộp kèm theo (có thể dùng các phần mềm khác để vẽ nhưng xuất qua 昀椀 le AutoCAD
dwg khi nộp bài), sinh viên được làm chẵn đến 0,1 m
3
.
f. Tính toán diện ch các bề mặt cần được giải trình bằng hình ảnh trong bài tập lớn 昀椀 le
AutoCAD nộp kèm theo, sinh viên được làm chẵn đến 0,1 m
2
.
g. Khi thể hiện thiết kế kiểm tra bằng phương pháp âm hình học, sinh viên phải thể hiện các a âm
tới, a phản xạ, pháp tuyến bề mặt phản xạ, chiều bài a âm, cùng bài toàn kiểm tra.
2. Tính toán trang âm cần thực hiện: (3 điểm)
a. Nộp 昀椀 le 3D ththiện thể ch khán phòng. Không nộp xem như không làm phần nh toán trang
âm.
b. Nộp 昀椀 le vẽ các bề mặt (昀椀 le autocad) 昀椀 le thống kê diện ch các bề mặt (excel) với
tên 昀椀 le theo qui ước. Không nộp xem như không làm phần nh toán trang âm.
c. Thể hiện biểu đồ thời gian âm vang tối ưu.
d. Bố trí vật liệu cho khán phòng với tối thiểu 5 vật liệu
e. Thể hiện biểu đồ thời gian âm vang tối ưu và thời gian âm vang nh toán.
f. Nhận xét kết quả thiết kế cho 3 tần số 125hz, 500 Hz và 2000 Hz.
3. Các 昀椀 le nộp trên classroom và theo qui tắc đặt tên như sau:
Tên lớp (2022-2023 KH1-Tối 2) STT (theo danh sách) Tên Sinh Viên Tên Đ
Án.dwg
Ví dụ:
2022-2023 KH1-Tối 2 01 Nguyễn Văn A Nhà hát 800 chỗ. pptx
2022-2023 KH1-Chiều 2 01 Nguyễn Văn A Nhà hát 800 chỗ.docx
2022-2023 KH1-Sáng 5 01 Nguyễn Văn A Nhà hát 800 chỗ.docx
2022-2023 KH1-Cần Thơ 01 Nguyễn Văn A Nhà hát 800 chỗ.dwg
Sinh viên thể nộp bài tập lớn bằng 昀椀 le word, power point pdf hay thể làm trực ếp trong
classroom. File bản vẽ kèm theo phải nộp bằng 昀椀 le AutoCAD dwg.
KHÔNG ĐƯỢC NÉN FILE VÀ KHÔNG NỘP BẰNG LINK CLOUD.
4. Phần thể hiện được nh 1 điểm. Làm thiếu 1 trong 3 thành phần sẽ chỉ được tối đa 3 điểm.
5. Sinh viên nộp trễ trong vòng 24h trừ 1 điểm. Trễ hơn xem như không nộpbài.
6. Các thông số được thay đổi hàng năm, vì vậy yêu cầu sinh viên làm đúng các thông số được cho trong
đề, việc làm sai các thông số qui định sẽ bị xem như sao chép bài từ các năm học trước và xem như không
nộp bài.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59256994 I. Phần chống ồn : 1.
Đường bằng phẳng không dốc (hiệu chỉnh 0), chỉ giới xây dựng là 15m.
 Độ rộng đường là 30m. (hiệu chỉnh +2) 2.
Công trình cách m đường tối thiểu: (20 + X ) = 20+35/2 = 37.5m
 Chọn khoảng cách từ công trình tới m đường là 37.5m 3. Khảo sát hiện Giờ
6h-8h 8h-10h 10h12h 12h14h 14h16h 16h18h 18h20h 20h22h 22h24h 24h-2h 2h-4h 4h-6h Mật Độ Xe (xe/h) 500 700 900 700 500 900 500 700 300 200 150 400 Mức ồn (dB-A) 71 72 72.5 72 71 72.5 71 72 70 69 68 70.5 Xe Hạng Nặng 33 20 46 10 33 10 33 25 33 20 15 10 Hiệu chỉnh +1 0 +2 -0.77 +1 -0.77 +1 +0.385 +1 0 -0.385 -0.77 Xe Hạng Nhẹ 25 20 22 18 25 30 15 20 10 5 5 10 Hiệu chỉnh +1.5 +1 +1.2 +0.8 +1.5 +2 +0.5 +1 0 0 0 0 Xe Vận Tốc 40 33 40 33 47 33 40 47 40 33 40 47 Hiệu chỉnh 0 -1 0 -1 +1 -1 0 +1 0 -1 0 +1 Mức ồn (dB-A) 73.5 72 75.7 71.03 74.5 72.73 72.5 74.385 71 68 67.61 5 70.5
Hiệu chỉnh độ rộng đường +2
Hiệu chỉnh độ dốc đường 0 Tổng mức ồn (dB-A) 75.5 74 77.7 73.03 76.5 74.73 74.5 76.385 73 70 69.61 5 72.75 Trung bình mức ồn (dB-A) 75.243 75.4425 71.34125 trạng ếng ồn như sau:
Mức ồn trung bình (chia cho 12 khung giờ): Ltđtb = = = 73.97583 (dB-A) Thời gian Khu vực Từ 6h đến 18h Từ 18h đến 22h Từ 22h đến 6h
1.Khu vực cần đặc biệt yên nh:
Bệnh viện, thư viện, nhà điều dưỡng,
nhà trẻ, trường học, nhà 50 45 40 thờ, chùa chiền
2.Khu dân cư, khách sạn, nhà nghỉ, cơ 60 55 50 quan hành chính
3.Khu dân cư xen kẽ trong khu vực
thương mại, dịch vụ, sản 75 70 50 xuất
Giới hạn tối đa cho phép ếng ồn trong khu vực công cộng và dân cư: TCVN 5949-1998 (dB-A) lOMoAR cPSD| 59256994
Vì khán phòng sẽ được đặt trong khu dân cư nên ta sẽ sử dụng thông số của khu vực 2 thuộc TCVN 5949-1998 để nh toán.
Kiểm tra độ giảm mức ồn khi đến công trình:
Theo êu chuẩn ếng ồn TCVN 5949 – 1998 ta có mức ồn cho phép ngoài nhà là: - 6h – 18h: 60 dB-A - 18h – 22h: 55 dB-A - 22h – 6h: 50 dB-A a.
Từ 6h – 18h (mức ồn cho phép 60 dB-A): Ta có số liệu: Mật độ xe trung bình: N1 = N6h – 18h = = 700 (xe/giờ) Vận tốc trung bình: v1 = v6h – 18h = = 37.667 (km/h)
Khi không có biện pháp chống ồn, độ giảm ồn do khuếch tán vào không khí là: v 1 37.667 s1 = 1000 * =1000 * = 53.81 (m) N 1 700 
Nguồn được xem là nguồn dãy (53.81m > 20m) s1 Mặt khác rn >
(37.5 > 26.9) nên áp dụng công thức: 2
∆Ln1 = 15 * lg(s1 * rn) – 33.39 = 15 * lg(53.81 * 37.5) – 33.39 = 16.18 (dB-A)
Khoảng sân phía trước công trình không có biện pháp chống ồn nên có hệ số lớp phủ bề mặt: Kn = 0.9
 Ln1 = L1 – Kn * ∆Ln1 = 75.243 – 0.9 * 16.18 = 60.68 (dB-A) > 60 dB-A (mức ồn cho phép) 
Ta có ∆Lc1 = 60.681 – 60 = 0.68 (dB-A) b.
Từ 18h – 22h (mức ồn cho phép 55 dB-A): Ta có số liệu: Mật độ xe trung bình: N2 = N18h – 22h = = 600 (xe/giờ) Vận tốc
trung bình: v2 = v18h – 22h = = 29 (km/h)
Khi không có biện pháp chống ồn, độ giảm ồn do khuếch tán vào không khí là: v 2 29 s1 = 1000 * =1000 * = 48.33 (m) N 2 600 
Nguồn được xem là nguồn dãy (48.33m > 20m) s2 Mặt khác rn >
(37.5 > 24.165) nên áp dụng công thức: 2
∆Ln2 = 15 * lg(s2 * rn) – 33.39 = 15 * lg(48.33 * 37.5) – 33.39 = 15.48 (dB-A)
Khoảng sân phía trước công trình không có biện pháp chống ồn nên có hệ số lớp phủ bề mặt: Kn = 0.9
 Ln2 = L2 – Kn * ∆Ln2 = 75.4425 – 0.9 * 15.48 = 61.51 (dB-A) > 55 dB-A (mức ồn cho phép)
Ta có ∆Lc2 = 61.51 – 55 = 6.51 (dB-A) c.
Từ 22h – 6h (mức ồn cho phép 50 dB-A): Ta có số liệu: Mật độ xe trung bình: lOMoAR cPSD| 59256994 N3 = N22h – 6h = = 262.5 (xe/giờ) Vận tốc trung bình: v3 = v22h – 6h = = 40 (km/h)
Khi không có biện pháp chống ồn, độ giảm ồn do khuếch tán vào không khí là: v 3 40 s3 = 1000 * =1000 * = 152.38 (m) N 3 262.5 
Nguồn được xem là nguồn dãy (152.38m > 20m) s3 Mặt khác rn >
(37.5 < 76.19) nên áp dụng công thức: 2 ∆Ln3 = L = 15.58 (dB-A)
Khoảng sân phía trước công trình không có biện pháp chống ồn nên có hệ số lớp phủ bề mặt: Kn = 0.9
 Ln3 = L3 – Kn * ∆Ln3 = 71.34125 – 0.9 * 15.58 = 57.32 (dB-A) > 50 dB-A (mức ồn cho phép)
Ta có ∆Lc3 = 57.32 - 50 = 7.32 (dB-A)
Thiết kế chống ồn bằng cách bố trí cây xanh: -
Vì ∆Lc3 > ∆Lc2 > ∆Lc1 (7.32 > 6.51 > 0.68) nên chỉ cần thiết kế chống ồn cho khoảng 22h – 6h thì sẽ thoả điều
kiện chống ồn ở các khung giờ khác trong ngày. -
Thiết kế biện pháp chống ồn bằng cây xanh ở phía trước công trình với loại cây phổ biến tại Việt Nam ta chọn
cây tre ( Bambusa dolichcholada) thuộc nhóm chống ồn 1 với hệ số chống ồn 9 (dB-A/20m) hay β = 0.475 (dB-A) và
giả định số lớp cây Z = 3 đồng thời sử dung mặt đất phủ cỏ xanh.  Kn = 1.1
Theo các nh toán trước đó ta có: ∆Lc3 = 57.32 - 50 = 7.32 (dB-A)
∆Lc3 = 1.5 * Z + β * ∑Bm(1->Z) ∆ Lc3−1.5Z  ∑Bm(1->Z) = = 5.9 (m) ~ 6 (m) β
Vậy ta trồng 3 lớp cây xanh có tổng chiều dày tối thiểu 6m để thỏa yêu cầu chống ồn.
Vậy ta cho mỗi lớp cây xanh là 3m.
Kiếm tra lại mức ồn vào 22h – 6h sau khi đã thiết kế biện pháp chống ồn:
Ln3 = L3 – Kn * ∆Ln3 – 1.5*Z - β * ∑Bm(1->Z) = 71.34125 – 1.1 * 15.58 – 1.5 * 3 – 0.475 * 3 * 3
= 45.42825 (dB-A) < 50 dB-A (mức ồn cho phép)
Yêu cầu: thiết kế để công trình đảm bảo êu chuẩn ếng ồn TCVN 5949-1998.
Các yêu cầu cho phần chống ồn đô thị: •
Độ rộng đường được nh bằng 2 lần chỉ giới xây dựng theo bất cứ trường hợp thiết kế khuôn viên đất nào, kể
cả trường hợp công trình có 3 hay 4 mặt ếp xúc đường giào thông.  Đồ án phải thiết kế cảnh quang xung quanh
công trình phù hợp các êu chuẩn của thiết kế kiến trúc, tối thiểu là phía trước để nh hệ số hút âm của lớp phủ trên
mặt đất Kn. Công trình được thiết kế với bề ngang bằng 2 lần độ rộng khán phòng và chiều dài bằng 2,5 chiều dài
khán phòng. Khoảng cách từ bề mặt công trình đến hàng rào bằng hay lớn hơn khoảng lùi tối thiểu đề cho (5m + X). lOMoAR cPSD| 59256994 •
Sinh viên có thể lùi xa hơn khoảng cách tối thiểu, tuy nhiên phải tối ưu chống ồn và thiết kế cảnh quang phía
trước công trường để tránh lãng phí đất. •
Sinh viên PHẢI thể hiện Mặt bằng tổng thể (tối thiểu phía trước công trình) và Mặt cắt ngang phía trước công
trình để thể hiện phương pháp thiết kế chống ồn. Trong trường hợp không thể hiện bản vẽ, sẽ mất 1 điểm cho mỗi bản vẽ thiếu. II.
Phần thiết kế khán phòng :
Sinh viên làm bài theo số thứ tự (STT) được thông báo trên danh sách ở classroom, cách phân đề như sau:
a. Sinh viên có STT từ 1 đến 7 làm khán phòng Hội trường – Giảng đường – Phòng họp với qui mô khán phòng
như sau: STT 1: 400 chỗ, 2:450 chỗ, 3:500 chỗ, 4:550 chỗ, 5:600 chỗ, 6:650 chỗ, 7:700 chỗ,
b. Sinh viên có STT từ 8 đến 10 làm khán phòng Ca cải lương với qui mô khán phòngnhư sau: STT 8:600 chỗ, 9:650 chỗ, 10:700 chỗ
c. Sinh viên có STT từ 11 đến 15 làm khán phòng Biểu biễn kịch nói với qui mô khánphòng như sau: STT 11:
450 chỗ, 12: 500 chỗ, 13:550 chỗ, 14: 600 chỗ, 15:650 chỗ
d. Với các sinh viên có số thứ tự khác, đề phân thành thành 4 loại với các qui tắc sau:Đề A: Hội trường qui
mô: 400 chỗ x A với R = 0,923
Đề B: Biểu biễn kịch nói qui mô: 450 chỗ x B với R = 1,23
Đề C: Cải lương qui mô: 500 chỗ x C với R = 1,323
Đề D: Ca vũ kịch qui mô: 550 chỗ x D với R = 1,323
Đề E: Hòa tấu qui mô: 600 chỗ x E với R = 1,423 Với :
A = (số thự tự)/15 nếu sinh viên có STT từ 16 đến 20 B = (số
thự tự)/15 nếu sinh viên có STT từ 21 đến 30 C = (số thự tự)/20
nếu sinh viên có STT từ 31 đến 40
D = (số thự tự)/30 nếu sinh viên có STT từ 41 đến 50
E = (số thự tự)/40 nếu sinh viên có STT lớn hơn 51
Ví dụ: sinh có STT là 45 vậy đề bài tập lớn là thiết kế trang âm khán phòng dành cho ca vũ kịch với số khán giả nh như sau:
Số lượng khán giả = 550 x D = 550 x (45/30) = 825 chỗ. Sinh viên được làm chênh
lệch trên dưới 10 khán giả.
Yêu cầu thông số thiết kế năm 2023: a.
Tiêu chuẩn diện ch sàn: 0,923 m2/người (để nh SN ban đầu). b. Chiều cao H1 = 1223 c. Chiều cao H2 = 923 d.
Chiều cao C = 123 Các quy định cần lưu ý: 1.
Thiết kế âm hình học: (3 điểm)
a. Thể hiện sự khác biệt giữa hình hộp chữ nhật với H:B:L nh toán sơ bộ ban đầu và thiết kế cuối
cùng bằng hình chiếu trục đo thể hiện các kích thước H, B, L.
b. Nhận xét hình dạng khán phòng thiết kế với 5 vấn đề cần lưu ý khi phân ch mặt bằng khán phòng.
c. Thể hiện thiết kế các tấm trần trần (tối thiểu 3 tấm), và các tấm tường (tối thiểu 3 tấm mỗi mặt
tường) bằng phương pháp âm hình học, sinh viên thể hiện bằng bản vẽ trong bài tập lớn và 昀椀 le AutoCAD kèm theo.
d. Thể hiện kiểm tra âm hình học (thiết kế tường, trần và điểm giữa) cho 9 khu ở tầng 1 khán phòng
và tối thiểu 3 khu cho mỗi tầng bancong nếu có, nếu thiết
kế logia hay ban công hình chữ U thì cần thêm 1 khu cho mỗi logia hay chân chữ U. sinh viên thể
hiện bằng bản vẽ trong bài tập lớn và 昀椀 le AutoCAD kèm theo. Các thiết kế phải đặt tên theo qui định trong lớp. lOMoAR cPSD| 59256994
e. Tính toán khối ch khán phòng cần được giải trình bằng hình ảnh trong bài tập lớn và 昀椀 le
AutoCAD 3D nộp kèm theo (có thể dùng các phần mềm khác để vẽ nhưng xuất qua 昀椀 le AutoCAD
dwg khi nộp bài), sinh viên được làm chẵn đến 0,1 m3.
f. Tính toán diện ch các bề mặt cần được giải trình bằng hình ảnh trong bài tập lớn và 昀椀 le
AutoCAD nộp kèm theo, sinh viên được làm chẵn đến 0,1 m2 .
g. Khi thể hiện thiết kế và kiểm tra bằng phương pháp âm hình học, sinh viên phải thể hiện các a âm
tới, a phản xạ, pháp tuyến bề mặt phản xạ, chiều bài a âm, cùng bài toàn kiểm tra.
2. Tính toán trang âm cần thực hiện: (3 điểm)
a. Nộp 昀椀 le 3D thể thiện thể ch khán phòng. Không nộp xem như không làm phần nh toán trang âm.
b. Nộp 昀椀 le vẽ các bề mặt (昀椀 le autocad) và 昀椀 le thống kê diện ch các bề mặt (excel) với
tên 昀椀 le theo qui ước. Không nộp xem như không làm phần nh toán trang âm.
c. Thể hiện biểu đồ thời gian âm vang tối ưu.
d. Bố trí vật liệu cho khán phòng với tối thiểu 5 vật liệu
e. Thể hiện biểu đồ thời gian âm vang tối ưu và thời gian âm vang nh toán.
f. Nhận xét kết quả thiết kế cho 3 tần số 125hz, 500 Hz và 2000 Hz.
3. Các 昀椀 le nộp trên classroom và theo qui tắc đặt tên như sau:
Tên lớp (2022-2023 KH1-Tối 2) STT (theo danh sách) Tên Sinh Viên Tên Đồ Án.dwg Ví dụ:
2022-2023 KH1-Tối 2 01 Nguyễn Văn A Nhà hát 800 chỗ. pptx
2022-2023 KH1-Chiều 2 01 Nguyễn Văn A Nhà hát 800 chỗ.docx
2022-2023 KH1-Sáng 5 01 Nguyễn Văn A Nhà hát 800 chỗ.docx
2022-2023 KH1-Cần Thơ 01 Nguyễn Văn A Nhà hát 800 chỗ.dwg
Sinh viên có thể nộp bài tập lớn bằng 昀椀 le word, power point và pdf hay có thể làm trực ếp trong
classroom. File bản vẽ kèm theo phải nộp bằng 昀椀 le AutoCAD dwg.
KHÔNG ĐƯỢC NÉN FILE VÀ KHÔNG NỘP BẰNG LINK CLOUD.
4. Phần thể hiện được nh 1 điểm. Làm thiếu 1 trong 3 thành phần sẽ chỉ được tối đa 3 điểm.
5. Sinh viên nộp trễ trong vòng 24h trừ 1 điểm. Trễ hơn xem như không nộpbài.
6. Các thông số được thay đổi hàng năm, vì vậy yêu cầu sinh viên làm đúng các thông số được cho trong
đề, việc làm sai các thông số qui định sẽ bị xem như sao chép bài từ các năm học trước và xem như không nộp bài.