lOMoARcPSD| 45469857
Lý thuyết
1. Phân biệt lãi đơn và lãi kép? Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa ?
2. sao nói giá trị đồng tiền nhận được vào m nay lớn hơn giá trị đồng tiền nhận được
ởngày mai?
3. Trong hai loại tài khoản tiết kiệm, một lãi suất 5% ghép lãi theo 6 tháng, hai là lãi suất5%
ghép lãi theo ngày. Bạn thích tài khoản nào hơn? Vì sao?
4. Bạn hãy trình bày về hao mòn khấu hao tài sản cố định, tác động tài chính của khấu
haođối với doanh nghiệp?
5.Trình bày phạm vi tính khấu hao và trình tự lập khấu hao trong doanh nghiệp?
6. Hãy trình bày khái niệm, đặc điểm vốn cố định ? Quản trvốn cố định hiệu quả sử
dụngvốn cố định
7. Hãy trình bày khái niệm, đặc điểm, phân loại vốn lưu động?
8. Trình bày các do doanh nghiệp phải nắm giữ tiền mặt các kthuật quản trị tiền mặt
trong doanh nghiệp
9. Bạn hãy cho biết chính sách tín dụng bao gồm những yếu tố nào? Việc đánh giá khách hàng
tín dụng bao gồm mấy bước?
10. Tại sao các doanh nghiệp phải dự trữ hàng hóa? Các khía cạnh tài chính của quản trị
hàng tồn kho cần phải xem xét là gì?
11.Bạn hãy cho biết tại sao trong quản trị tài chính doanh nghiệp, quản trị tiền mặt thường
không biệt lập với quản trị chứng khoán thanh khoản cao? Loại nào có mức độ rủi ro thấp
hơn?
12.Trình bày cách phân loại chi phí sản xuất của doanh nghiệp và ý nghĩa của việc phân loại
chi phí sản xuất căn cứ vào các tiêu chuẩn khác nhau?
13. Kết cấu chi phí là gì? Ý nghĩa của việc nghiên cứu kết cấu chi phí?
14. Trình bày các loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp có liên quan đến sản xuất kinh doanh?
15. Tại sao lại nói giá thành sản phẩm giữ vai trò quan trọng trong công tác quản các hoạt
động kinh doanh? Nêu sự giống và khác nhau của giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ?
16.Hãy nêu sự giống và khác nhau giữa chi phí sản xuất kinh doanh giá thành sản phẩm của
doanh nghiệp?
17.Nếu đứng trên góc độ người đi vay vốn, người cung ứng vốn và nhà quản lý doanh nghiệp
thì khái niệm chi phí sử dụng vốn thay đổi như thế nào ? những nhân tố nào ảnh hưởng đến
chi phí sử dụng vốn?
18. Trình bày các biện pháp tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm
lOMoARcPSD| 45469857
19. Hạ giá thành sản phẩm ý nghĩa như thế o đối với doanh nghiệp? các nhân tố nào
ảnhhưởng đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm?
20. Tại sao lại nói doanh thu ý nghĩa rất lớn với toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp và nền kinh tế quốc dân?
21. Thời điểm nào doanh thu tiêu thụ sản phẩm được xác định? Những nhân tố nào ảnh hưởng
tới doanh thu bán hàng?
22.Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm ý nghĩa như thế nào đối với doanh nghiệp? trình bày các
căn cứ để doanh nghiệp lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm?
23. Trình bày các biện pháp tăng lợi nhuận trong doanh nghiệp ?
24. Tại sao nói báo cáo tài chính có tính tổng hợp?
25. Nội dung cơ bản của kế hoạch đầu tư và tài trợ? Xây dựng kế hoạch đầu tư và tài trợ
trêncơ sở những căn cứ nào?
26. Giải thích các quan hệ ngân sách trong quá trình xây dựng ngân sách.
27. Trình bày các quan hệ giữa các ngân sách và ngân sách ngân quỹ. Vì sao ngân sách
ngânquỹ là cơ sở để lựa chọn các biện pháp tài trợ?
28. Trình bày sự khác nhau giữa ngân sách ngân quỹ và báo cáo luân chuyển tiền tệ với
tưcách là hai công cụ của hoạch định tài chính?
29. Mục tiêu chính của các báo cáo dự toán là gì? Là một báo cáo dự đoán về tương lai,
cácbáo cáo này khác với ngân sách ngân quỹ như thế nào?
30. Tại sao sự tồn tại của các chi phí cố định là nguyên nhân dẫn đến sự thất bại trong
quátrình xây dựng dự toán báo cáo thu nhập theo phương pháp phần trăm doanh số?
Bµi vÒ l·I vay
Bài 1:
Một người định mua một căn nhà với giá nếu trả ngay một lần là 800 triệu đồng. Cho r =
10%/năm.
lOMoARcPSD| 45469857
a) Nếu người đó muốn trả ngay 300 triệu đồng, số tiền còn lại sẽ trả đều trong tám năm
thì mỗi năm cần trả bao nhiêu tiền?
b) Nếu người đó muốn trả vào năm thứ tư 400 triệu đồng, số tiền còn lại sẽ trả vào năm
thứ tám thì năm thứ tám phải trả bao nhiêu tiền?
c) Nếu người đó muốn trả ngay 300 triệu đồng và trả vào năm thứ tám 500 triệu đồng, số
tiền còn lại sẽ trả đều trong bảy năm thì mỗi năm phải trả bao nhiêu tiền?
d) Nếu người đó muốn trả vào năm thứ tám 400 triệu đồng, trả đều trong bảy năm mỗi
năm 50 triệu đồng thì phải trả ngay bao nhiêu tiền?
e) Nếu trả ngay 200 triệu đồng, trả đều trong tám năm mỗi năm 80 triệu đồng thì riêng
năm thứ năm phải trả thêm bao nhiêu tiền?
Bµi 2: Công ty A mua sắm một dây chuyền sản xuất của công ty B. Theo dự kiến công ty A sẽ
phải trả tiền cho công ty B trong 15 năm tới như sau:
- Trong 5 năm đầu mỗi năm trả 6 tỷ đồng- Trong 4 năm tiếp theo
mối năm trả 8 tỷ đồng
- Trong 6 năm còn lại mỗi năm trả 10 tỷ đồng.
Biết các khoản nợ được thanh toán vào cuối mỗi năm.
Công ty A lại đề nghị trả ngay 56 tỷ đồng cho công ty B sau khi mua. Nếu tỷ suất lợi
nhuận vốn là 10%/năm thì công ty B nên chấp nhận phương thức thanh toán nào?
Bài 3:Một dự án đầu tư có tiến độ thực hiện vốn đầu tư như sau:
Năm đầu tư
1
2
3
4
Vốn thực hiện (triệu đồng)
1000
2000
1500
1000
Đây là vốn đi vay với lãi suất 10%/năm. Năm thứ 5 dự án bắt đầu đi vào sản xuất.
Hỏi:
a. Nếu người cho vay yêu cầu trong thời hạn 5 năm kể từ khi sản xuất phải trả hết
nợ
theo phương thức trả đều hàng năm. Hỏi mỗi năm phải trả bao nhiêu để sau 5 năm trả hết nợ?
lOMoARcPSD| 45469857
b. Nếu người cho vay chưa đòi nợ ngay. Tính tổng nợ phải trả đến đầu năm thứ 6
kể
từ khi sản xuất. Biết rằng lãi suất vay trong thời gian sản xuất là 9%/năm(áp dụng cho cả
2 trường hợp a và b).
Bài về vốn cố định
Bài1(3đ):Trong n¨m N, toµn bé tµi s¶n cè ®Þnh cña doanh nghiÖp ®îc chia thµnh 4 nhãm cã
tû lÖ khÊu hao nh sau:
STT
Nhãm
Nguyªn gi¸ (TriÖu )
khÊu
1
Ph¬ng tiÖn vËn t¶i
300
2
ThiÕt bÞ v¨n phßng
800
3
Nhµ cöa
2000
4
M¸y mãc thiÕt bÞ
3000
Trong n¨m N + 1, dù kiÕn t×nh h×nh biÕn ®éng TSC§ nh sau:
- Ngµy 1 th¸ng 2 sÏ mua 1 sè thiÕt bÞ trÞ gi¸ 200 tr. ®ång
- Ngµy 5 th¸ng 4 thanh lý 1 thiÕt bÞ v¨n phßng kh«ng cÇn dïng, trÞ gi¸ 80 tr. ®ång
- Ngµy 10 th¸ng 6 kh¸nh thµnh 1 cöa hµng kinh doanh nguyªn gi¸ 500 tr. ®ång
- Ngµy 8 th¸ng 10, mua 1 TSC§ tr÷ cho n¨m sau nguyªn gi¸ 300 tr. ®ång Yªu
cÇu: H·y x¸c ®Þnh møc khÊu hao TSC§ cho n¨m N + 1?
Bài 2(4đ)Tµi liÖu t¹i doanh nghiÖp A cho nh sau: I. Tµi liÖu n¨m
b¸o c¸o.
1/ d TSC§ trªn b¶ng c©n ®èi tãan ngµy 30/9 theo nguyªn gi¸ 15.800 tr.
®ång, trong ®ã TSC§ ph¶i trÝch khÊu hao lµ 15.500 tr.
®ång
2/ Ngµy 1/10 doanh nghiÖp mua mét ph¬ng Ön vËn t¶i trÞ gi¸ 300 tr. ®ång
3/ Sè Òn khÊu hao TSC§ lòy kÕ ®Õn 31/12 lµ 3.600 tr. ®ång
II. Tµi liÖu n¨m kÕ ho¹ch
- Ngµy1/2 doanh nghiÖp mua 1 sè TSC§ nguyªn gi¸ 120 tr. ®ång
lOMoARcPSD| 45469857
- Ngµy 2/5 doanh nghiÖp sÏ thanh lý mét TSC§ nguyªn gi¸ 180 tr.®ång
- Ngµy 5/5 cho doanh nghiÖp kh¸c thuª mét TSC§ ®ang dù tr÷ trongkho nguyªn gi¸ 100
tr. ®ång
- Ngµy 1/10 ®a mét TSC§ vµo kho dù tr÷ nguyªn gi¸ 230 tr. ®ång
- Tû lÖ khÊu hao tæng hîp b×nh qu©n lµ 10%
- Tæng doanh thu trong n¨m nh 31.508.000.000 ®ång- Lîi nhuËn n¨m
480.000.000 ®ång Yªu cÇu:
1. X¸c ®Þnh møc khÊu hao trong n¨m kÕ ho¹ch?
2. HiÖu qu¶ sö dông vèn cè ®Þnh cña doanh nghiÖp n¨m kÕ ho¹ch?
Bài về vốn lưu động
Bài 1: Một công ty may mặc, phải dùng thép tấm với nhu cầu 1500 tấn/năm. Chi phí đặt hàng
2.000.000 đồng/1 đơn hàng. Chi phí lưu kho 52.000 đồng/tấn/năm. Hãy vận dụng
hình EOQ xác định lượng đặt hàng tối ưu cho mỗi đơn hàng? Thời điểm đặt hàng lại khi
nào? Và khoảng cách giữa hai đơn hàng liên tiếp bao nhiêu ngày? Cho biết thời gian làm việc
một năm 325 ngày, thời gian từ lúc đặt hàng đến khi nhận được hàng 3 ngày
Bài 2: Công ty Thiên Long kinh doanh trong nh vực hàng tiêu dùng với mạng lưới bán lẻ
rộng khắp khu vực miền Nam. Theo thông tin thu thập từ phòng kinh doanh, doanh thu bán
chịu hàng năm của công ty khoảng 33 tỷ VND, kỳ thu tiền bình quân là 60 ngày và chi phí cơ
hội tính trên vốn đầu vào khoản phải thu 14%, vốn đầu vào khoản phải thu 90%.
Hiện tại công ty đang áp dụng chính sách bán chịu là “net 30” và tỷ suất lợi nhuận trên doanh
thu là 30%
Nếu thay đổi chính sách này thành “2/10 net 30” thì ước tính doanh thu sẽ 36 tỷ
VND, khoảng 40% khách hàng sẽ trả nhanh để lấy chiết khấu, do đó, kỳ thu tiền bình quân sẽ
giảm chỉ còn 30 ngày. Theo anh/chị, công ty nên áp dụng chính sách mới này không? Tại
sao?
Bài 3: Giả sử công ty A doanh số hiện tại 200 triệu đồng, tỷ lệ chi phí biến đổi biên
90% giá bán, bao gồm cả chi phí cho bộ phận tín dụng. Công ty đang hoạt động dưới mức
công suất tối đa việc tăng doanh số sẽ không làm tăng chi phí cố định. Vì thế, tỷ lệ lợi nhuận
gộp cho mỗi đơn vị sản phẩm bằng giá bán trừ chi phí biến đổi và bằng 10% doanh số.
lOMoARcPSD| 45469857
Công ty dự kiến sẽ mở rộng tiêu chuẩn tín dụng cho các nhóm khách hàng A, B C.
Doanh số và kỳ thu tiền bình quân của nhóm khách hàng này được cho trong bảng sau:
Hiện tại
Nhóm A
Nhóm B
Nhóm C
Doanh số tín dụng (triệu đồng)
200
247
268
280
Kỳ thu tiền bình quân (ngày)
45
50
80
100
Dự kiến khách hàng hiện tại sẽ không thay đổi thói quen thanh toán của họ. Chi phí cơ
hội của vốn đầu tư vào khoản phải thu là 10% và vốn đầu tư tăng thêm được tính bằng khoản
phải thu tăng thêm là 90%. Hỏi công ty có nên mở tín dụng cho ba nhóm khách hàng A, B và
C trên không ?.
Bài 4: Công ty Thiên Long kinh doanh trong lĩnh vực hàng tiêu dùng với mạng lưới
bán lẻ rộng khắp khu vực miền Nam. Theo thông tin thu thập từ phòng kinh doanh, doanh thu
bán chịu hàng năm của công ty khoảng 33 tỷ VND, kỳ thu tiền bình quân 45 ngày vốn
đầu tư vào khoản phải thu 90% chi phí hội vốn đầu 10%. Hiện tại công ty đang áp
dụng chính sách bán chịu là “net 30”.
Giả sử công ty muốn thay đổi thời hạn tín dụng để tăng doanh thu so với net 30 ước
tính như sau
Net 45 kỳ thu tiền bình quân 50 ngày doanh thu tăng 10%
Net 60 kỳ thu tiền bình quân 65 ngày doanh thu tăng 20%
Theo bạn công ty nên mở rộng thời hạn tín dụng hay không? Biết tỷ suất lợi nhuận
là 10%
Chi phí sử dụng vốn
Bài 1: Bảng tổng kết tài sản của công ty X vào năm 200X các dữ liệu như sau:(ĐVT: tỷ
đồng)
Tài sản
Nguồn vốn
Tài sản lưu động
20,30
Nợ ngắn hạn
11,69
Tài sản cố định
18,35
Nợ dài hạn
12,46
lOMoARcPSD| 45469857
Cổ phần ưu đãi
3,50
Cổ phần thường
11,00
Tổng tài sản
38,65
Tổng nguồn vốn
38,65
Trong đó, một số khoản nợ ngắn hạn không phải trả bất kì khoản chi phí nào và chi phí
trung bình của nợ ngắn hạn 5%. Chi phí nợ dài hạn trước thuế 11% (các chi phí trên nợ
vay được khấu trừ thuế). Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi là 14%, Hệ số beta ước tính của
công ty là 1,25 và tỷ lệ lợi nhuận có rủi ro theo thị trường là 5%, tỷ lệ lãi suất của công trái phi
rủi ro 6%. Giả sử tỷ trọng theo sổ sách kế toán cũng tương đương với tỷ trọng của giá trị
theo thị trường và thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Hãy tính:
a. Chi phí của các nguồn ngân quỹ thành phần (nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, cổ phần ưu
đãi và cổ phần thường).
b. Tính và vẽ WACC gần đúng của công ty
Bài 2 : cấu vốn hiện tại của doanh nghiệp A( cũng chính cấu vốn mục tiêu) 50%
nợ 50% vốn chủ sở hữu thường. Doanh nghiệp chỉ duy nhất một dự án tiềm năng- kế
hoạch mở rộng sản xuất với mức lợi tức 10,2% chi phí đầu tối đa 20 triệu $. Doanh
nghiệp kỳ vọng giữ lại 3 triệu $ thu nhập sau thuế vào năm tới. Doanh nghiệp cũng có thể huy
động nợ mới với chi phí trước thuế 10%. Chi phí của thu nhập giữ lại 12%. Doanh nghiệp
thể phát hành cổ phiếu thường mới với chi phí 15%. Cho biết thuế suất thuế thu nhập
20%. Hỏi ngân sách vốn tối ưu của doanh nghiệp nên bao nhiêu ? vẽ đường WACC trong
trường hợp này
Bài 3: Doanh nghiệp X hiện đang ở trạng thái cơ cấu vốn tối ưu với 70% vốn cổ phần thường
30% nợ. Các đường chi phí cận biên vốn MCC đường hội đầu IOS của doanh
nghiệp năm tới giao nhau mức chi phí vốn cận biên 14%. Tại điểm giao, đường IOS song
song với trục tung đường MCC song song với trục hoành. Thuế suất thuế thu nhập 20%.
Cổ tức trên một cổ phiếu kỳ vọng năm tới 2$ doanh nghiệp X tốc độ tăng trưởng cổ
tức và thu nhập không đổi 6%. Chi phí vốn chủ sở hữu sau thuế được sử dụng trong MCC tại
điểm cắt dựa trên vốn chủ sở hữu mới chi phí phát hành 10%, trong khi chi phí nợ trước
thuế là 12%. Hỏi giá cổ phiếu hiện tại của doanh nghiệp X là bao nhiêu?
Bài tập về chi phí giá thành
Bài 1: Có tài liệu năm kế hoạch tại doanh nghiệp sản xuất Y như sau Tài
liệu
lOMoARcPSD| 45469857
1. Năm kế hoạch doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm AB. Sản lượng sản xuất như sau:
Sản phẩm A: 15.000 cái, sản phẩm B: 10.000 cái.
2. Định mức tiêu hao và đơn giá cho một đơn vị sản phẩm như sau:
Khoản mục
Đơn giá
(đồng)
Định mức tiêu hao cho mỗi đơn vị sp
SP A
SP B
1. Nguyên liệu chính
4.000
15 kg
20 kg
Trọng lượng ng.liệu tinh
-
11 kg
16 kg
2. Vật liệu phụ
1.000
4 kg
6 kg
3. Giờ công sản xuất
10.000
20 giờ
16 giờ
3. Dự toán chi phí sản xuất chung, chi pQLDN, chi phi n hàng (các chi phí này được phân
bổ theo tiền lương của công nhân sản xuất) chi phí cho công việc làm cho bên ngoài
được tập hợp như sau:
Đvt: triệu đồng
Khoản mục
Chi phí
SXC
Chi phí
BH
Chi phí
QLDN
Chi phí c/việc
làm cho bên
ngoài
1. Vật liệu phụ
400
300
200
-
2. Nhiên liệu
600
200
500
50
3. Tiền lương
800
400
400
60
4. BHXH,BHYT,KPCĐ
188
94
94
14,1
5. Khấu hao TSCĐ
638
350
124
40
6. Chi phí d/vụ mua ngoài
420
120
150
18,6
7. Chi phí bằng tiền
150
110
200
-
Cộng
3.196
1.574
1.668
182,7
4. Số dư chi phí sản phẩm dở dang, chi phí trả trước, chi phí phải trả bằng tiền dự tính đầu và
cuối năm kế hoạch như sau:
Đvt: triệu đồng.
Khoản mục
Số dư đầu năm
Số dư cuối năm
1. Chi phí sản phẩm dở dang
174
791
lOMoARcPSD| 45469857
2. Chi phí trả trước
100
570
3. Chi phí phải trả
110
188
Biết rằng: Sản phẩm dở dang được tính vào giá trị sản xuất công nghiệp và toàn bộ nguyên
vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu doanh nghiệp mua từ bên ngoài. BHXH -
BHYT – BHTN-KPCĐ được tính 23,5% trên tổng quỹ lương.
Yêu cầu:
1. Tính giá thành sản xuất cho mỗi đơn vị sản phẩm?
2. Nếu toàn bộ sản phẩm sản xuất trong kỳ được tiêu thụ hết thì giá thành tiêu thụ
tính cho mỗi đơn vị sản phẩm là bao nhiêu?
3. Lập Bảng dự toán chi phí SXKD năm kế hoạch?
Bài tập 2 : Căn cứ vào những tài liêu sau đây tại doanh nghiệp Công nghiệp A
Tài liệu
1. Năm kế hoạch doanh nghiệp sản xuất ba loại sản phẩm A, B C, sản lượng sản xuất cả
năm của sản phẩm A 250.000 hộp, sản phẩm B 230.000 cái, sản phẩm C 120.000
chiếc.
2. Định mức tiêu hao cho một đơn vị sản phẩm như sau:
Khoản mục
Đơn giá
Định mức tiêu hao cho mỗi sản phẩm
SPA
SPB
SPC
NVL chính
10.000 đ/kg
26 kg
17 kg
40 kg
Vật liệu phụ
4.000 đ/kg
15 kg
10 kg
18 kg
Giờ công SX
3.000 đ/giờ
21 giờ
14 giờ
26 giờ
3. Dự toán chi phí sản xuất chung cho từng loại sản phẩm và chi phí QLDN, chi phí cho công
việc làm bên ngoài như sau:
Đvt: triệu đồng
Khoản mục
Chi phí SX C
Chi phí
QLDN
Chi phí c/việc làm
cho bên ngoài
SP
A
SPB
SPC
1. Vật liệu phụ
100
200
150
200
50
lOMoARcPSD| 45469857
2. Nhiên liệu
150
150
170
500
150
3. Tiền lương
300
500
400
700
8
4. BHXH, BHYT, KPCĐ
70,5
117,
5
94
164,5
1,88
5. Khấu hao TSCĐ
300
450
400
600
6,39
6. Chi phí d.vụ mua ngoài
150
250
170
580
-
7. chi phí khác bằng tiền
200
200
180
350
20
4. Số dư chi phí sản phẩm dở dang, chi phí trả trước (chi phí chờ phân bổ) và chi phí phải trả
bằng tiền như sau:
Đvt: triệu đồng
Khoản mục
Số dư đầu năm
Số dư cuối năm
1. Chi phí sản phẩm dở dang
174
791
2. Chi phí trả trước
100
200
3. Chi phí phải trả
110
188
5. Chi phí bán hàng tính bằng: 10% chi phí sản xuất tổng sản lượng cả năm.
6. Dự tính tổng phế liệu thu hồi cả năm của các phân xưởng là 76 triệu đồng.
Biết rằng: Các phân xưởng sản xuất độc lập với nhau. Sản phẩm dở dang được tính vào
giá trị sản xuất công nghiệp và toàn bộ chi phí vật tư doanh nghiệp mua từ bên ngoài.
BHXH, BHYT,BHTN, BHTN, KPCĐ tính: 23,5% trên tổng quỹ lương.
Yêu cầu: Hãy lập Bảng dự toán chi phí sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp Công
nghiệp A năm kế hoạch?
Bài tập về doanh thu lợi nhuận
Bài 1: Mét doanh nghiÖp s¶n xuÊt 3 lo¹i s¶n phÈm A, B, C. Tµi liÖu n¨m 2011 nh sau:
§¬n vÞ: chiÕc
Tªn s¶n phÈm
D ngµy 30/9
Dù kiÕn sx quý 4
Dù kiÕn tiªu thô quý 4
A
10.000
90.000
70.000
lOMoARcPSD| 45469857
B
2000
60.000
50.000
C
5.000
70.000
72.000
KÕ ho¹ch n¨m 2012
Tªn s¶n phÈm
Sè lîng s¶n xuÊt (sp)
Gi¸ b¸n (®)
A
350.000
5.000
B
220.000
2.000
C
300.000
3.000
Tû lÖ kÕt d b×nh qu©n cuèi kú cña tõng s¶n phÈm qua c¸c n¨m 2008, 2009, 2010 nh sau:
Tªn s¶n phÈm
Tû lÖ KDCK
A
5%
B
8%
C
3%
Yªu cÇu: H·y lËp kÕ ho¹ch doanh thu tiªu thô s¶n phÈm n¨m 2002 cho doanh nghiÖp?
Bài 2: Tài liệu tại doanh nghiệp X
-Năm báo cáo
1. Theo tài liệu kế toán số lượng sản phẩm kết dư thực tế đến 30/ 9 năm báo cáo:
- Sản phẩm A: 521 cái - Sản phẩm B: 825 cái
2. Theo kế hoạch sản xuất và tiêu thụ quý IV năm báo cáo:
+ Sản phẩm A: sản xuất 5.346 cái; Tiêu thụ 5.647 cái
+ Sản phẩm B: sản xuất 5.880 cái; Tiêu thụ 6.489 cái
- Năm kế hoạch
3. Số lượng sản phẩm, hàng hoá sản xuất cả năm:
- Sản phẩm A: 21.600 cái - Sản phẩm B: 29.700 cái
4. Căn cứ vào tình hình sản xu ất thị trường tiêu thụ qua các năm, dự kiến số lượng
sảnphẩm, hàng hoá kết dư đến cuối năm kế hoạch:
lOMoARcPSD| 45469857
- Sản phẩm A: 10% so với sản lượng sản xuất cả năm. - Sản phẩm B:
5% so với sản lượng sản xuất cả năm.
5. Giá bán đơn vị sản phẩm năm kế hoạch (chưa thuế GTGT): - Sản phẩm A: 10.000
đồng, giảm so với kỳ trước 500đồng
- Sản phẩm B: 20.000 đồng, giảm so với kỳ trước 1.000 đồng
6. Dự kiến trong năm góp vốn tham gia liên doanh dài hạn với công ty Z (cơ sở đồngkiểm
soát): 500 triệu đồng, lợi nhuận dự kiến được phân chia theo hợp đồng liên doanh: 15% trên
vốn góp.
Theo kế hoạch trong năm sẽ thanh lý một số TSCĐ hết thời hạn sử dụng, với chí phí thanh lý
dự kiến là: 5 triệu đồng, thu về thanh lý dự kiến là: 8 triệu đồng.
7.Trong năm sẽ bán một số nguyên vật liệu kém, mất phẩm chất với giá bán: 15 triệu đồng.
8. Trong số sản phẩm kết dư đầu năm kế hoạch đến cuối năm chỉ còn
- Sản phẩm A có 40% là tồn kho - Sản phẩm B có 50% là tồn kho . Biết
rằng:
- Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Các sản phẩm A, B đều thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Yêu cầu: Hãy
tính tổng thu nhập của doanh nghiệp năm kế hoạch?
Bài 3: Tài liệu:
1. Năm kế hoạch doanh nghiệp dự kiến sản xuất hai loại sản phẩm A và B. - Sản phẩm A:
50.000 cái - Sản phẩm B: 21.000 cái.
2. Giá bán đơn vị sản phẩm năm kế họach (chưa có thuế GTGT):
- Sản phẩm A: 285.000 đồng và đã tính hạ 5% so với năm báo cáo.
- Sản phẩm B: 450.000 đồng và đã tính hạ 10% so với năm báo cáo.
3. Dự kiến số lượng sản phẩm kết dư năm kế hoạch như sau:
Đvt: cái
Tên sản
phẩm
Đầu năm
Cuối năm
Tồn kho
Gửi bán
Tồn kho
Gửi
bán
A
B
1.000
1.000
2.000
900
1.000
1.000
1.000
1.480
4. Để sản xuất tiêu thụ hai loại sản phẩm nói trên doanh nghiệp dự kiến phải chi
phí như sau:
+ Tiền khấu hao TSCĐ: 5.900 triệu đồng
+ Hao phí vật chất (nguyên, nhiên vật liệu): 8.600 triệu đồng
lOMoARcPSD| 45469857
+ Chi phí nhân công: 2.000 triệu đồng
+ Phí tổn hợp lệ khác: 2.500 triệu đồng
5. Thuế suất thuế GTGT đầu ra phải nộp cho sản phẩm A, B là: 5%; Thuế suất thuế
Thu nhập doanh nghiệp phải nộp: 20%.
6. Ngoài tiêu thụ sản phẩm nói trên doanh nghiệp còn dự kiến chi phí, doanh thu v
hoạt động tài chính và hoạt động khác như sau:
Đvt: 1.000đ
Chỉ tiêu
Chi phí
Thu nhập
- Hoạt động liên doanh
- Thanh lý, nhượng bán TSCĐ
- Hoạt động bất thường khác
5.000
5.000
1.000
20.000
10.000
2.000
7. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cả năm dự kiến: 300 triệu đồng Biết rằng:
- Doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT khấu trừ.
- Sản phẩm A, B đều thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
- Thành phẩm xuất kho được tính theo phương pháp FIFO.
- Lợi nhuận từ hoạt động liên doanh đã nộp thuế TNDN.
Yêu cầu: Hãy tính:
1. Thuế GTGT phải nộp năm kế hoạch?
2. Tính lợi nhuận năm kế hoạch?
3. Tính thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm kế hoạch?
Bài 4
Căn cứ vào tài liệu sau đây tại DN Y
Hãy lập kế hoạch lãi (lỗ) về sản phẩm hàng hoá trong năm kế hoạch
(trong trường hợp nộp thuế GTGT khấu trừ.)
Tài liệu năm báo cáo
Theo tài liệu kế toán thì số lượng sản phẩm, hàng hoá sản xuất cả năm về sản phẩm A: 360
cái, sản phẩn B: 540 cái.
I. Tài liệu năm kế hoạch
1. Theo tài liệu kế toán thì số lượng sản phẩm, hàng hoá kết dư đầu năm:
- Sản phẩm A là: 25 cái, trong đó tồn kho là: 15 cái, gửi bán là: 10 cái. - Sản phẩm
B là: 40 cái, trong đó tồn kho là: 20 cái, gửi bán là: 20 cái.
lOMoARcPSD| 45469857
2. Theo KH sản xuất số lượng sản phẩm, hàng hoá sản xuất năm như sau:
- Sản phẩm A tăng: 20%, sản phẩm B tăng: 10% so với năm báo cáo. - Riêng sản
phẩm C mới sản xuất trong năm là: 200 cái.
3. Số lượng sản phẩm, hàng hoá kết dư dự tính đến ngày 31/12:
Đvt: cái
Tên SP
Đơn vị
tính
Số lượng sản phẩm kết dư tính đến ngày 31/12
Tồn kho
Xuất gửi bán
A
Cái
50
10
B
Cái
10
-
C
Cái
5
15
4. Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm và tỷ lệ hạ giá thành như sau:
- Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A: 319.500đ, so với năm báo cáo giảm 10% -
Sản phẩm B: 209.950đ, so với năm báo cáo giảm 5% - Sản phẩm C: 262.500đ. -
Chi phí bán hàng và chi phí QLDN tính bằng: 20% giá vốn hàng bán cả năm.
5. Giá bán đơn vị sản phẩm (chưa có thuế GTGT):
- Sản phẩm A là: 357.000đ, tăng 2% so với năm báo cáo.
- Sản phẩm B hạ giá bán từ: 280.000đ năm báo cáo, xuống còn 275.000đ trong năm
kế hoạch. - Sản phẩm C là: 380.000đ.
6. Thuế suất thuế GTGT của các mặt hàng A, B và C đều là: 10%.
Biết rằng: Doanh nghiệp hạch toán hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước.
Bài về dự báo tài chính
Bài 1 : Bảng cân đối kế toán 31/12/N Đvt: nghìn đồng
Tiền
90.000
Phải trả
180.000
Phải thu
180.000
Vay ngắn hạn
78.000
Tồn kho
360.000
Chi phí tích lũy
90.000
Tổng TSLĐ
630.000
Tổng nợ ngắn hạn
348.000
Cổ phiếu thường
900.000
TSCĐ ròng
720.000
Thu nhập giữ lại
102.000
Tổng TS
1.350.000
Tổng nguồn vốn
1.350.000
Báo cáo thu nhập tính đến ngày 31/12/N
Doanh thu
1.800.000
Chi phí hoạt động
1.639.860
lOMoARcPSD| 45469857
Thu nhập trước thuế và lãi vay
160.140
Lãi vay
10.140
Thu nhập trước thuế
150.000
Thuế (20%)
30.000
Thu nhập ròng
120.000
Cổ tức (60%)
72.000
Bổ sung vào thu nhập giữ lại
48.000
1. Giả sử rằng trong năm N+1, doanh số tăng 10% so với năm N. Hãy xây dựng các báo
cáo tài chính dự báo. Hỏi vốn cần bổ sung là bao nhiêu? Giả định doanh nghiệp hoạt
động ở mức hết công suất.
2. Bây giờ giả định rằng 50% vốn bổ sung yêu cầu sẽ được tài trợ bằng cách bán cổ
phiếu thường và phần còn lại bằng cách vay ngắn hạn. lãi suất vay ngắn hạn là 13%.
Hỏi AFN là bao nhiêu khi xem xét các thông tin về hiệu ứng tài trợ ?
Bài 2 : Bảng cân đối kế toán 31/12/N Đvt: nghìn đô
Tiền
600
Phải trả
2.400
Phải thu
3.600
Vay ngắn hạn
1.157
Tồn kho
4.200
Chi phí tích lũy
840
Tổng TSLĐ
8.400
Tổng nợ ngắn hạn
4.397
Cổ phiếu thường
667
Trái phiếu cầm cố
1.667
TSCĐ ròng
7.200
Thu nhập giữ lại
8.869
Tổng TS
15.600
Tổng nguồn vốn
15.600
Báo cáo thu nhập tính đến ngày 31/12/N
Doanh thu
12.000
Chi phí hoạt động
10.261
Thu nhập trước thuế và lãi vay
1.739
Lãi vay
339
Thu nhập trước thuế
1.400
Thuế (40%)
560
Thu nhập ròng
840
Cổ tức (60%)
504
Bổ sung vào thu nhập giữ lại
336
lOMoARcPSD| 45469857
1. Giả sử công ty đang hoạt động hết công suất năm N xét trên mọi phương diện trừ
TSCĐ; TSCĐ năm N được sử dụng chỉ bằng 75% công suất. Hỏi doanh số năm N+1
có thể tăng bao nhiêu % so với năm N mà không cần tăng TSCĐ?
2. Sử dụng phương pháp phần trăm doanh số dự đoán BCĐ kế toán và BC thu nhập năm
N+1 . Giả sử doanh số năm N+1 tăng 25% so với năm N. Nguồn tài trợ được thực
hiện dưới dạng vay ngắn hạn. Hãy xem xét thong tin về hiệu ứng tài trợ bắt nguốn từ
vay ngắn hạn. Giả sử lãi vay là 12%

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45469857 Lý thuyết
1. Phân biệt lãi đơn và lãi kép? Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa ?
2. Vì sao nói giá trị đồng tiền nhận được vào hôm nay lớn hơn giá trị đồng tiền nhận được ởngày mai?
3. Trong hai loại tài khoản tiết kiệm, một là lãi suất 5% ghép lãi theo 6 tháng, hai là lãi suất5%
ghép lãi theo ngày. Bạn thích tài khoản nào hơn? Vì sao?
4. Bạn hãy trình bày về hao mòn và khấu hao tài sản cố định, tác động tài chính của khấu
haođối với doanh nghiệp?
5.Trình bày phạm vi tính khấu hao và trình tự lập khấu hao trong doanh nghiệp?
6. Hãy trình bày khái niệm, đặc điểm vốn cố định ? Quản trị vốn cố định và hiệu quả sử dụngvốn cố định
7. Hãy trình bày khái niệm, đặc điểm, phân loại vốn lưu động?
8. Trình bày các lý do doanh nghiệp phải nắm giữ tiền mặt và các kỹ thuật quản trị tiền mặt trong doanh nghiệp
9. Bạn hãy cho biết chính sách tín dụng bao gồm những yếu tố nào? Việc đánh giá khách hàng
tín dụng bao gồm mấy bước? 10.
Tại sao các doanh nghiệp phải dự trữ hàng hóa? Các khía cạnh tài chính của quản trị
hàng tồn kho cần phải xem xét là gì?
11.Bạn hãy cho biết tại sao trong quản trị tài chính doanh nghiệp, quản trị tiền mặt thường
không biệt lập với quản trị chứng khoán thanh khoản cao? Loại nào có mức độ rủi ro thấp hơn?
12.Trình bày cách phân loại chi phí sản xuất của doanh nghiệp và ý nghĩa của việc phân loại
chi phí sản xuất căn cứ vào các tiêu chuẩn khác nhau?
13. Kết cấu chi phí là gì? Ý nghĩa của việc nghiên cứu kết cấu chi phí?
14. Trình bày các loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp có liên quan đến sản xuất kinh doanh?
15. Tại sao lại nói giá thành sản phẩm giữ vai trò quan trọng trong công tác quản lý các hoạt
động kinh doanh? Nêu sự giống và khác nhau của giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ?
16.Hãy nêu sự giống và khác nhau giữa chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp?
17.Nếu đứng trên góc độ người đi vay vốn, người cung ứng vốn và nhà quản lý doanh nghiệp
thì khái niệm chi phí sử dụng vốn thay đổi như thế nào ? những nhân tố nào ảnh hưởng đến chi phí sử dụng vốn?
18. Trình bày các biện pháp tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm lOMoAR cPSD| 45469857
19. Hạ giá thành sản phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với doanh nghiệp? các nhân tố nào
ảnhhưởng đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm?
20. Tại sao lại nói doanh thu có ý nghĩa rất lớn với toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp và nền kinh tế quốc dân?
21. Thời điểm nào doanh thu tiêu thụ sản phẩm được xác định? Những nhân tố nào ảnh hưởng tới doanh thu bán hàng?
22.Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với doanh nghiệp? trình bày các
căn cứ để doanh nghiệp lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm?
23. Trình bày các biện pháp tăng lợi nhuận trong doanh nghiệp ?
24. Tại sao nói báo cáo tài chính có tính tổng hợp?
25. Nội dung cơ bản của kế hoạch đầu tư và tài trợ? Xây dựng kế hoạch đầu tư và tài trợ
trêncơ sở những căn cứ nào?
26. Giải thích các quan hệ ngân sách trong quá trình xây dựng ngân sách.
27. Trình bày các quan hệ giữa các ngân sách và ngân sách ngân quỹ. Vì sao ngân sách
ngânquỹ là cơ sở để lựa chọn các biện pháp tài trợ?
28. Trình bày sự khác nhau giữa ngân sách ngân quỹ và báo cáo luân chuyển tiền tệ với
tưcách là hai công cụ của hoạch định tài chính?
29. Mục tiêu chính của các báo cáo dự toán là gì? Là một báo cáo dự đoán về tương lai,
cácbáo cáo này khác với ngân sách ngân quỹ như thế nào?
30. Tại sao sự tồn tại của các chi phí cố định là nguyên nhân dẫn đến sự thất bại trong
quátrình xây dựng dự toán báo cáo thu nhập theo phương pháp phần trăm doanh số? Bµi vÒ l·I vay Bài 1:
Một người định mua một căn nhà với giá nếu trả ngay một lần là 800 triệu đồng. Cho r = 10%/năm. lOMoAR cPSD| 45469857
a) Nếu người đó muốn trả ngay 300 triệu đồng, số tiền còn lại sẽ trả đều trong tám năm
thì mỗi năm cần trả bao nhiêu tiền?
b) Nếu người đó muốn trả vào năm thứ tư 400 triệu đồng, số tiền còn lại sẽ trả vào năm
thứ tám thì năm thứ tám phải trả bao nhiêu tiền?
c) Nếu người đó muốn trả ngay 300 triệu đồng và trả vào năm thứ tám 500 triệu đồng, số
tiền còn lại sẽ trả đều trong bảy năm thì mỗi năm phải trả bao nhiêu tiền?
d) Nếu người đó muốn trả vào năm thứ tám 400 triệu đồng, trả đều trong bảy năm mỗi
năm 50 triệu đồng thì phải trả ngay bao nhiêu tiền?
e) Nếu trả ngay 200 triệu đồng, trả đều trong tám năm mỗi năm 80 triệu đồng thì riêng
năm thứ năm phải trả thêm bao nhiêu tiền?
Bµi 2: Công ty A mua sắm một dây chuyền sản xuất của công ty B. Theo dự kiến công ty A sẽ
phải trả tiền cho công ty B trong 15 năm tới như sau:
- Trong 5 năm đầu mỗi năm trả 6 tỷ đồng- Trong 4 năm tiếp theo
mối năm trả 8 tỷ đồng
- Trong 6 năm còn lại mỗi năm trả 10 tỷ đồng.
Biết các khoản nợ được thanh toán vào cuối mỗi năm.
Công ty A lại đề nghị trả ngay 56 tỷ đồng cho công ty B sau khi mua. Nếu tỷ suất lợi
nhuận vốn là 10%/năm thì công ty B nên chấp nhận phương thức thanh toán nào?
Bài 3:Một dự án đầu tư có tiến độ thực hiện vốn đầu tư như sau: Năm đầu tư 1 2 3 4
Vốn thực hiện (triệu đồng) 1000 2000 1500 1000
Đây là vốn đi vay với lãi suất 10%/năm. Năm thứ 5 dự án bắt đầu đi vào sản xuất. Hỏi:
a. Nếu người cho vay yêu cầu trong thời hạn 5 năm kể từ khi sản xuất phải trả hết nợ
theo phương thức trả đều hàng năm. Hỏi mỗi năm phải trả bao nhiêu để sau 5 năm trả hết nợ? lOMoAR cPSD| 45469857
b. Nếu người cho vay chưa đòi nợ ngay. Tính tổng nợ phải trả đến đầu năm thứ 6 kể
từ khi sản xuất. Biết rằng lãi suất vay trong thời gian sản xuất là 9%/năm(áp dụng cho cả 2 trường hợp a và b).
Bài về vốn cố định
Bài1(3đ):Trong n¨m N, toµn bé tµi s¶n cè ®Þnh cña doanh nghiÖp ®îc chia thµnh 4 nhãm cã tû lÖ khÊu hao nh sau:
STT Nhãm
Nguyªn gi¸ (TriÖu ) Tû lÖ khÊu hao(%) 1 Ph¬ng tiÖn vËn t¶i 300 10 2 ThiÕt bÞ v¨n phßng 800 15 3 Nhµ cöa 2000 5 4 M¸y mãc thiÕt bÞ 3000 12
Trong n¨m N + 1, dù kiÕn t×nh h×nh biÕn ®éng TSC§ nh sau: -
Ngµy 1 th¸ng 2 sÏ mua 1 sè thiÕt bÞ trÞ gi¸ 200 tr. ®ång -
Ngµy 5 th¸ng 4 thanh lý 1 thiÕt bÞ v¨n phßng kh«ng cÇn dïng, trÞ gi¸ 80 tr. ®ång -
Ngµy 10 th¸ng 6 kh¸nh thµnh 1 cöa hµng kinh doanh nguyªn gi¸ 500 tr. ®ång
- Ngµy 8 th¸ng 10, mua 1 TSC§ vÒ dù tr÷ cho n¨m sau nguyªn gi¸ 300 tr. ®ång Yªu
cÇu: H·y x¸c ®Þnh møc khÊu hao TSC§ cho n¨m N + 1?
Bài 2(4đ)Tµi liÖu t¹i doanh nghiÖp A cho nh sau: I. Tµi liÖu n¨m b¸o c¸o.
1/ Sè d vÒ TSC§ trªn b¶ng c©n ®èi kÕ tãan ngµy 30/9 theo nguyªn gi¸ lµ 15.800 tr.
®ång, trong ®ã TSC§ ph¶i trÝch khÊu hao lµ 15.500 tr. ®ång
2/ Ngµy 1/10 doanh nghiÖp mua mét ph¬ng tiÖn vËn t¶i trÞ gi¸ 300 tr. ®ång
3/ Sè tiÒn khÊu hao TSC§ lòy kÕ ®Õn 31/12 lµ 3.600 tr. ®ång
II. Tµi liÖu n¨m kÕ ho¹ch
- Ngµy1/2 doanh nghiÖp mua 1 sè TSC§ nguyªn gi¸ 120 tr. ®ång lOMoAR cPSD| 45469857
- Ngµy 2/5 doanh nghiÖp sÏ thanh lý mét TSC§ nguyªn gi¸ 180 tr.®ång
- Ngµy 5/5 cho doanh nghiÖp kh¸c thuª mét TSC§ ®ang dù tr÷ trongkho nguyªn gi¸ 100 tr. ®ång
- Ngµy 1/10 ®a mét TSC§ vµo kho dù tr÷ nguyªn gi¸ 230 tr. ®ång
- Tû lÖ khÊu hao tæng hîp b×nh qu©n lµ 10%
- Tæng doanh thu trong n¨m dù tÝnh lµ 31.508.000.000 ®ång- Lîi nhuËn c¶ n¨m lµ
480.000.000 ®ång Yªu cÇu: 1.
X¸c ®Þnh møc khÊu hao trong n¨m kÕ ho¹ch? 2.
HiÖu qu¶ sö dông vèn cè ®Þnh cña doanh nghiÖp n¨m kÕ ho¹ch?
Bài về vốn lưu động
Bài 1: Một công ty may mặc, phải dùng thép tấm với nhu cầu 1500 tấn/năm. Chi phí đặt hàng
là 2.000.000 đồng/1 đơn hàng. Chi phí lưu kho là 52.000 đồng/tấn/năm. Hãy vận dụng mô
hình EOQ xác định lượng đặt hàng tối ưu cho mỗi đơn hàng? Thời điểm đặt hàng lại là khi
nào? Và khoảng cách giữa hai đơn hàng liên tiếp bao nhiêu ngày? Cho biết thời gian làm việc
một năm 325 ngày, thời gian từ lúc đặt hàng đến khi nhận được hàng 3 ngày
Bài 2: Công ty Thiên Long kinh doanh trong lĩnh vực hàng tiêu dùng với mạng lưới bán lẻ
rộng khắp khu vực miền Nam. Theo thông tin thu thập từ phòng kinh doanh, doanh thu bán
chịu hàng năm của công ty khoảng 33 tỷ VND, kỳ thu tiền bình quân là 60 ngày và chi phí cơ
hội tính trên vốn đầu tư vào khoản phải thu là 14%, vốn đầu tư vào khoản phải thu là 90%.
Hiện tại công ty đang áp dụng chính sách bán chịu là “net 30” và tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là 30%
Nếu thay đổi chính sách này thành “2/10 – net 30” thì ước tính doanh thu sẽ là 36 tỷ
VND, khoảng 40% khách hàng sẽ trả nhanh để lấy chiết khấu, do đó, kỳ thu tiền bình quân sẽ
giảm chỉ còn 30 ngày. Theo anh/chị, công ty có nên áp dụng chính sách mới này không? Tại sao?
Bài 3: Giả sử công ty A có doanh số hiện tại là 200 triệu đồng, tỷ lệ chi phí biến đổi biên là
90% giá bán, bao gồm cả chi phí cho bộ phận tín dụng. Công ty đang hoạt động dưới mức
công suất tối đa và việc tăng doanh số sẽ không làm tăng chi phí cố định. Vì thế, tỷ lệ lợi nhuận
gộp cho mỗi đơn vị sản phẩm bằng giá bán trừ chi phí biến đổi và bằng 10% doanh số. lOMoAR cPSD| 45469857
Công ty dự kiến sẽ mở rộng tiêu chuẩn tín dụng cho các nhóm khách hàng A, B và C.
Doanh số và kỳ thu tiền bình quân của nhóm khách hàng này được cho trong bảng sau: Hiện tại Nhóm A Nhóm B Nhóm C
Doanh số tín dụng (triệu đồng) 200 247 268 280
Kỳ thu tiền bình quân (ngày) 45 50 80 100
Dự kiến khách hàng hiện tại sẽ không thay đổi thói quen thanh toán của họ. Chi phí cơ
hội của vốn đầu tư vào khoản phải thu là 10% và vốn đầu tư tăng thêm được tính bằng khoản
phải thu tăng thêm là 90%. Hỏi công ty có nên mở tín dụng cho ba nhóm khách hàng A, B và C trên không ?.
Bài 4: Công ty Thiên Long kinh doanh trong lĩnh vực hàng tiêu dùng với mạng lưới
bán lẻ rộng khắp khu vực miền Nam. Theo thông tin thu thập từ phòng kinh doanh, doanh thu
bán chịu hàng năm của công ty khoảng 33 tỷ VND, kỳ thu tiền bình quân là 45 ngày và vốn
đầu tư vào khoản phải thu là 90% chi phí cơ hội vốn đầu tư là 10%. Hiện tại công ty đang áp
dụng chính sách bán chịu là “net 30”.
Giả sử công ty muốn thay đổi thời hạn tín dụng để tăng doanh thu so với net 30 ước tính như sau
Net 45 kỳ thu tiền bình quân 50 ngày doanh thu tăng 10%
Net 60 kỳ thu tiền bình quân 65 ngày doanh thu tăng 20%
Theo bạn công ty có nên mở rộng thời hạn tín dụng hay không? Biết tỷ suất lợi nhuận là 10%
Chi phí sử dụng vốn
Bài 1: Bảng tổng kết tài sản của công ty X vào năm 200X có các dữ liệu như sau:(ĐVT: tỷ đồng) Tài sản Nguồn vốn Tài sản lưu động 20,30 Nợ ngắn hạn 11,69 Tài sản cố định 18,35 Nợ dài hạn 12,46 lOMoAR cPSD| 45469857 Cổ phần ưu đãi 3,50 Cổ phần thường 11,00 Tổng tài sản 38,65 Tổng nguồn vốn 38,65
Trong đó, một số khoản nợ ngắn hạn không phải trả bất kì khoản chi phí nào và chi phí
trung bình của nợ ngắn hạn là 5%. Chi phí nợ dài hạn trước thuế là 11% (các chi phí trên nợ
vay được khấu trừ thuế). Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi là 14%, Hệ số beta ước tính của
công ty là 1,25 và tỷ lệ lợi nhuận có rủi ro theo thị trường là 5%, tỷ lệ lãi suất của công trái phi
rủi ro là 6%. Giả sử tỷ trọng theo sổ sách kế toán cũng tương đương với tỷ trọng của giá trị
theo thị trường và thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Hãy tính:
a. Chi phí của các nguồn ngân quỹ thành phần (nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, cổ phần ưu
đãi và cổ phần thường).
b. Tính và vẽ WACC gần đúng của công ty
Bài 2 : Cơ cấu vốn hiện tại của doanh nghiệp A( cũng chính là cơ cấu vốn mục tiêu) là 50%
nợ và 50% vốn chủ sở hữu thường. Doanh nghiệp chỉ có duy nhất một dự án tiềm năng- kế
hoạch mở rộng sản xuất với mức lợi tức 10,2% và chi phí đầu tư tối đa là 20 triệu $. Doanh
nghiệp kỳ vọng giữ lại 3 triệu $ thu nhập sau thuế vào năm tới. Doanh nghiệp cũng có thể huy
động nợ mới với chi phí trước thuế 10%. Chi phí của thu nhập giữ lại là 12%. Doanh nghiệp
có thể phát hành cổ phiếu thường mới với chi phí 15%. Cho biết thuế suất thuế thu nhập là
20%. Hỏi ngân sách vốn tối ưu của doanh nghiệp nên là bao nhiêu ? vẽ đường WACC trong trường hợp này
Bài 3: Doanh nghiệp X hiện đang ở trạng thái cơ cấu vốn tối ưu với 70% vốn cổ phần thường
và 30% nợ. Các đường chi phí cận biên vốn MCC và đường cơ hội đầu tư IOS của doanh
nghiệp năm tới giao nhau ở mức chi phí vốn cận biên 14%. Tại điểm giao, đường IOS song
song với trục tung và đường MCC song song với trục hoành. Thuế suất thuế thu nhập 20%.
Cổ tức trên một cổ phiếu kỳ vọng năm tới là 2$ và doanh nghiệp X có tốc độ tăng trưởng cổ
tức và thu nhập không đổi 6%. Chi phí vốn chủ sở hữu sau thuế được sử dụng trong MCC tại
điểm cắt dựa trên vốn chủ sở hữu mới có chi phí phát hành 10%, trong khi chi phí nợ trước
thuế là 12%. Hỏi giá cổ phiếu hiện tại của doanh nghiệp X là bao nhiêu?
Bài tập về chi phí giá thành
Bài 1: Có tài liệu năm kế hoạch tại doanh nghiệp sản xuất Y như sau Tài liệu lOMoAR cPSD| 45469857
1. Năm kế hoạch doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A và B. Sản lượng sản xuất như sau:
Sản phẩm A: 15.000 cái, sản phẩm B: 10.000 cái.
2. Định mức tiêu hao và đơn giá cho một đơn vị sản phẩm như sau: Đơn giá
Định mức tiêu hao cho mỗi đơn vị sp Khoản mục (đồng) SP A SP B 1. Nguyên liệu chính 4.000 15 kg 20 kg
Trọng lượng ng.liệu tinh - 11 kg 16 kg 2. Vật liệu phụ 1.000 4 kg 6 kg 3. Giờ công sản xuất 10.000 20 giờ 16 giờ
3. Dự toán chi phí sản xuất chung, chi phí QLDN, chi phi bán hàng (các chi phí này được phân
bổ theo tiền lương của công nhân sản xuất) và chi phí cho công việc làm cho bên ngoài
được tập hợp như sau: Đvt: triệu đồng Chi phí Chi phí Chi phí Chi phí c/việc Khoản mục SXC BH QLDN làm cho bên ngoài 1. Vật liệu phụ 400 300 200 - 2. Nhiên liệu 600 200 500 50 3. Tiền lương 800 400 400 60 4. BHXH,BHYT,KPCĐ 188 94 94 14,1 5. Khấu hao TSCĐ 638 350 124 40 6. Chi phí d/vụ mua ngoài 420 120 150 18,6 7. Chi phí bằng tiền 150 110 200 - Cộng 3.196 1.574 1.668 182,7
4. Số dư chi phí sản phẩm dở dang, chi phí trả trước, chi phí phải trả bằng tiền dự tính đầu và
cuối năm kế hoạch như sau: Đvt: triệu đồng. Khoản mục Số dư đầu năm Số dư cuối năm
1. Chi phí sản phẩm dở dang 174 791 lOMoAR cPSD| 45469857 2. Chi phí trả trước 100 570 3. Chi phí phải trả 110 188
Biết rằng: Sản phẩm dở dang được tính vào giá trị sản xuất công nghiệp và toàn bộ nguyên
vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu doanh nghiệp mua từ bên ngoài. BHXH -
BHYT – BHTN-KPCĐ được tính 23,5% trên tổng quỹ lương. Yêu cầu:
1. Tính giá thành sản xuất cho mỗi đơn vị sản phẩm?
2. Nếu toàn bộ sản phẩm sản xuất trong kỳ được tiêu thụ hết thì giá thành tiêu thụ
tính cho mỗi đơn vị sản phẩm là bao nhiêu?
3. Lập Bảng dự toán chi phí SXKD năm kế hoạch?
Bài tập 2 : Căn cứ vào những tài liêu sau đây tại doanh nghiệp Công nghiệp A Tài liệu
1. Năm kế hoạch doanh nghiệp sản xuất ba loại sản phẩm A, B và C, sản lượng sản xuất cả
năm của sản phẩm A là 250.000 hộp, sản phẩm B là 230.000 cái, sản phẩm C là 120.000 chiếc.
2. Định mức tiêu hao cho một đơn vị sản phẩm như sau:
Định mức tiêu hao cho mỗi sản phẩm Khoản mục Đơn giá SPA SPB SPC NVL chính 10.000 đ/kg 26 kg 17 kg 40 kg Vật liệu phụ 4.000 đ/kg 15 kg 10 kg 18 kg Giờ công SX 3.000 đ/giờ 21 giờ 14 giờ 26 giờ
3. Dự toán chi phí sản xuất chung cho từng loại sản phẩm và chi phí QLDN, chi phí cho công
việc làm bên ngoài như sau: Đvt: triệu đồng Chi phí SX C Chi phí Chi phí c/việc làm Khoản mục QLDN cho bên ngoài SP SPB SPC A 1. Vật liệu phụ 100 200 150 200 50 lOMoAR cPSD| 45469857 2. Nhiên liệu 150 150 170 500 150 3. Tiền lương 300 500 400 700 8 4. BHXH, BHYT, KPCĐ 70,5 117, 94 164,5 1,88 5 5. Khấu hao TSCĐ 300 450 400 600 6,39 6. Chi phí d.vụ mua ngoài 150 250 170 580 -
7. chi phí khác bằng tiền 200 200 180 350 20
4. Số dư chi phí sản phẩm dở dang, chi phí trả trước (chi phí chờ phân bổ) và chi phí phải trả bằng tiền như sau: Đvt: triệu đồng Khoản mục Số dư đầu năm Số dư cuối năm
1. Chi phí sản phẩm dở dang 174 791 2. Chi phí trả trước 100 200 3. Chi phí phải trả 110 188
5. Chi phí bán hàng tính bằng: 10% chi phí sản xuất tổng sản lượng cả năm.
6. Dự tính tổng phế liệu thu hồi cả năm của các phân xưởng là 76 triệu đồng.
Biết rằng: Các phân xưởng sản xuất độc lập với nhau. Sản phẩm dở dang được tính vào
giá trị sản xuất công nghiệp và toàn bộ chi phí vật tư doanh nghiệp mua từ bên ngoài.
BHXH, BHYT,BHTN, BHTN, KPCĐ tính: 23,5% trên tổng quỹ lương.
Yêu cầu: Hãy lập Bảng dự toán chi phí sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp Công nghiệp A năm kế hoạch?
Bài tập về doanh thu lợi nhuận
Bài 1: Mét doanh nghiÖp s¶n xuÊt 3 lo¹i s¶n phÈm A, B, C. Tµi liÖu n¨m 2011 nh sau: §¬n vÞ: chiÕc Tªn s¶n phÈm D ngµy 30/9 Dù kiÕn sx quý 4 Dù kiÕn tiªu thô quý 4 A 10.000 90.000 70.000 lOMoAR cPSD| 45469857 B 2000 60.000 50.000 C 5.000 70.000 72.000 KÕ ho¹ch n¨m 2012 Tªn s¶n phÈm
Sè lîng s¶n xuÊt (sp) Gi¸ b¸n (®) A 350.000 5.000 B 220.000 2.000 C 300.000 3.000
Tû lÖ kÕt d b×nh qu©n cuèi kú cña tõng s¶n phÈm qua c¸c n¨m 2008, 2009, 2010 nh sau: Tªn s¶n phÈm Tû lÖ KDCK A 5% B 8% C 3%
Yªu cÇu: H·y lËp kÕ ho¹ch doanh thu tiªu thô s¶n phÈm n¨m 2002 cho doanh nghiÖp?
Bài 2: Tài liệu tại doanh nghiệp X
-Năm báo cáo
1. Theo tài liệu kế toán số lượng sản phẩm kết dư thực tế đến 30/ 9 năm báo cáo:
- Sản phẩm A: 521 cái - Sản phẩm B: 825 cái
2. Theo kế hoạch sản xuất và tiêu thụ quý IV năm báo cáo:
+ Sản phẩm A: sản xuất 5.346 cái; Tiêu thụ 5.647 cái
+ Sản phẩm B: sản xuất 5.880 cái; Tiêu thụ 6.489 cái - Năm kế hoạch
3. Số lượng sản phẩm, hàng hoá sản xuất cả năm:
- Sản phẩm A: 21.600 cái - Sản phẩm B: 29.700 cái
4. Căn cứ vào tình hình sản xu ất và thị trường tiêu thụ qua các năm, dự kiến số lượng
sảnphẩm, hàng hoá kết dư đến cuối năm kế hoạch: lOMoAR cPSD| 45469857
- Sản phẩm A: 10% so với sản lượng sản xuất cả năm. - Sản phẩm B:
5% so với sản lượng sản xuất cả năm.
5. Giá bán đơn vị sản phẩm năm kế hoạch (chưa có thuế GTGT): - Sản phẩm A: 10.000
đồng, giảm so với kỳ trước 500đồng
- Sản phẩm B: 20.000 đồng, giảm so với kỳ trước 1.000 đồng
6. Dự kiến trong năm góp vốn tham gia liên doanh dài hạn với công ty Z (cơ sở đồngkiểm
soát): 500 triệu đồng, lợi nhuận dự kiến được phân chia theo hợp đồng liên doanh: 15% trên vốn góp.
Theo kế hoạch trong năm sẽ thanh lý một số TSCĐ hết thời hạn sử dụng, với chí phí thanh lý
dự kiến là: 5 triệu đồng, thu về thanh lý dự kiến là: 8 triệu đồng.
7.Trong năm sẽ bán một số nguyên vật liệu kém, mất phẩm chất với giá bán: 15 triệu đồng.
8. Trong số sản phẩm kết dư đầu năm kế hoạch đến cuối năm chỉ còn
- Sản phẩm A có 40% là tồn kho - Sản phẩm B có 50% là tồn kho . Biết rằng:
- Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Các sản phẩm A, B đều thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Yêu cầu: Hãy
tính tổng thu nhập của doanh nghiệp năm kế hoạch?
Bài 3: Tài liệu:
1. Năm kế hoạch doanh nghiệp dự kiến sản xuất hai loại sản phẩm A và B. - Sản phẩm A:
50.000 cái - Sản phẩm B: 21.000 cái.
2. Giá bán đơn vị sản phẩm năm kế họach (chưa có thuế GTGT):
- Sản phẩm A: 285.000 đồng và đã tính hạ 5% so với năm báo cáo.
- Sản phẩm B: 450.000 đồng và đã tính hạ 10% so với năm báo cáo.
3. Dự kiến số lượng sản phẩm kết dư năm kế hoạch như sau: Đvt: cái Tên sản Đầu năm Cuối năm phẩm Tồn kho Gửi bán Tồn kho Gửi bán A 1.000 2.000 1.000 1.000 B 1.000 900 1.000 1.480
4. Để sản xuất và tiêu thụ hai loại sản phẩm nói trên doanh nghiệp dự kiến phải chi phí như sau:
+ Tiền khấu hao TSCĐ: 5.900 triệu đồng
+ Hao phí vật chất (nguyên, nhiên vật liệu): 8.600 triệu đồng lOMoAR cPSD| 45469857
+ Chi phí nhân công: 2.000 triệu đồng
+ Phí tổn hợp lệ khác: 2.500 triệu đồng
5. Thuế suất thuế GTGT đầu ra phải nộp cho sản phẩm A, B là: 5%; Thuế suất thuế
Thu nhập doanh nghiệp phải nộp: 20%.
6. Ngoài tiêu thụ sản phẩm nói trên doanh nghiệp còn dự kiến chi phí, doanh thu về
hoạt động tài chính và hoạt động khác như sau: Đvt: 1.000đ Chỉ tiêu Chi phí Thu nhập - Hoạt động liên doanh 5.000 20.000
- Thanh lý, nhượng bán TSCĐ 5.000 10.000 - 1.000 2.000
Hoạt động bất thường khác
7. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cả năm dự kiến: 300 triệu đồng Biết rằng:
- Doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT khấu trừ.
- Sản phẩm A, B đều thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
- Thành phẩm xuất kho được tính theo phương pháp FIFO.
- Lợi nhuận từ hoạt động liên doanh đã nộp thuế TNDN.
Yêu cầu: Hãy tính:
1. Thuế GTGT phải nộp năm kế hoạch?
2. Tính lợi nhuận năm kế hoạch?
3. Tính thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm kế hoạch? Bài 4
Căn cứ vào tài liệu sau đây tại DN Y
Hãy lập kế hoạch lãi (lỗ) về sản phẩm hàng hoá trong năm kế hoạch
(trong trường hợp nộp thuế GTGT khấu trừ.)
Tài liệu năm báo cáo
Theo tài liệu kế toán thì số lượng sản phẩm, hàng hoá sản xuất cả năm về sản phẩm A: 360
cái, sản phẩn B: 540 cái.
I. Tài liệu năm kế hoạch
1. Theo tài liệu kế toán thì số lượng sản phẩm, hàng hoá kết dư đầu năm:
- Sản phẩm A là: 25 cái, trong đó tồn kho là: 15 cái, gửi bán là: 10 cái. - Sản phẩm
B là: 40 cái, trong đó tồn kho là: 20 cái, gửi bán là: 20 cái. lOMoAR cPSD| 45469857
2. Theo KH sản xuất số lượng sản phẩm, hàng hoá sản xuất năm như sau:
- Sản phẩm A tăng: 20%, sản phẩm B tăng: 10% so với năm báo cáo. - Riêng sản
phẩm C mới sản xuất trong năm là: 200 cái.
3. Số lượng sản phẩm, hàng hoá kết dư dự tính đến ngày 31/12: Đvt: cái Đơn vị
Số lượng sản phẩm kết dư tính đến ngày 31/12 Tên SP tính Tồn kho Xuất gửi bán A Cái 50 10 B Cái 10 - C Cái 5 15
4. Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm và tỷ lệ hạ giá thành như sau:
- Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A: 319.500đ, so với năm báo cáo giảm 10% -
Sản phẩm B: 209.950đ, so với năm báo cáo giảm 5% - Sản phẩm C: 262.500đ. -
Chi phí bán hàng và chi phí QLDN tính bằng: 20% giá vốn hàng bán cả năm.
5. Giá bán đơn vị sản phẩm (chưa có thuế GTGT):
- Sản phẩm A là: 357.000đ, tăng 2% so với năm báo cáo.
- Sản phẩm B hạ giá bán từ: 280.000đ năm báo cáo, xuống còn 275.000đ trong năm
kế hoạch. - Sản phẩm C là: 380.000đ.
6. Thuế suất thuế GTGT của các mặt hàng A, B và C đều là: 10%.
Biết rằng: Doanh nghiệp hạch toán hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước.
Bài về dự báo tài chính
Bài 1 : Bảng cân đối kế toán 31/12/N Đvt: nghìn đồng Tiền 90.000 Phải trả 180.000 Phải thu 180.000 Vay ngắn hạn 78.000 Tồn kho 360.000 Chi phí tích lũy 90.000 Tổng TSLĐ
630.000 Tổng nợ ngắn hạn 348.000 Cổ phiếu thường 900.000 TSCĐ ròng
720.000 Thu nhập giữ lại 102.000 Tổng TS
1.350.000 Tổng nguồn vốn 1.350.000
Báo cáo thu nhập tính đến ngày 31/12/N Doanh thu 1.800.000 Chi phí hoạt động 1.639.860 lOMoAR cPSD| 45469857
Thu nhập trước thuế và lãi vay 160.140 Lãi vay 10.140 Thu nhập trước thuế 150.000 Thuế (20%) 30.000 Thu nhập ròng 120.000 Cổ tức (60%) 72.000
Bổ sung vào thu nhập giữ lại 48.000
1. Giả sử rằng trong năm N+1, doanh số tăng 10% so với năm N. Hãy xây dựng các báo
cáo tài chính dự báo. Hỏi vốn cần bổ sung là bao nhiêu? Giả định doanh nghiệp hoạt
động ở mức hết công suất.
2. Bây giờ giả định rằng 50% vốn bổ sung yêu cầu sẽ được tài trợ bằng cách bán cổ
phiếu thường và phần còn lại bằng cách vay ngắn hạn. lãi suất vay ngắn hạn là 13%.
Hỏi AFN là bao nhiêu khi xem xét các thông tin về hiệu ứng tài trợ ?
Bài 2 : Bảng cân đối kế toán 31/12/N Đvt: nghìn đô Tiền 600 Phải trả 2.400 Phải thu 3.600 Vay ngắn hạn 1.157 Tồn kho 4.200 Chi phí tích lũy 840 Tổng TSLĐ
8.400 Tổng nợ ngắn hạn 4.397 Cổ phiếu thường 667 Trái phiếu cầm cố 1.667 TSCĐ ròng 7.200 Thu nhập giữ lại 8.869 Tổng TS
15.600 Tổng nguồn vốn 15.600
Báo cáo thu nhập tính đến ngày 31/12/N Doanh thu 12.000 Chi phí hoạt động 10.261
Thu nhập trước thuế và lãi vay 1.739 Lãi vay 339 Thu nhập trước thuế 1.400 Thuế (40%) 560 Thu nhập ròng 840 Cổ tức (60%) 504
Bổ sung vào thu nhập giữ lại 336 lOMoAR cPSD| 45469857
1. Giả sử công ty đang hoạt động hết công suất năm N xét trên mọi phương diện trừ
TSCĐ; TSCĐ năm N được sử dụng chỉ bằng 75% công suất. Hỏi doanh số năm N+1
có thể tăng bao nhiêu % so với năm N mà không cần tăng TSCĐ?
2. Sử dụng phương pháp phần trăm doanh số dự đoán BCĐ kế toán và BC thu nhập năm
N+1 . Giả sử doanh số năm N+1 tăng 25% so với năm N. Nguồn tài trợ được thực
hiện dưới dạng vay ngắn hạn. Hãy xem xét thong tin về hiệu ứng tài trợ bắt nguốn từ
vay ngắn hạn. Giả sử lãi vay là 12%