lOMoARcPSD| 58815430
CHƯƠNG I. KHẢO SÁT HỆ THỐNG 1. Các hot
động của hthống
Sơ đồ hoạt động của nhà hàng
a. Chủ nhà hàng
Chủ nhà hàng có nhiệm vụ là điều hành – giám sát – quản lý chung tất
cảcác công việc lẫn nhân viên.
b. Bộ phận Bếp
Bộ phận bếp sẽ chịu trách nhiệm chế biến các món ăn chất lượng và có
nh thẩm mỹ, mang lại sự hài lòng cho thực khách.
c. Bộ phận Kế toán/ Thu ngân
Bộ phận này có nhiệm vụ Kiểm soát các loại hóa đơn, ếp nhận và kiểm
tra chứng từ kế toán, Kiểm soát giá cả hàng hóa nhập vào, Quản lý định
mứctồn kho, Quản lý tài sản cố định, công cụ dụng cụ trong nhà hàng,
Xây dựng thang bảng lương cho nhân viên và lập báo cáo liên quan theo
quy định
d. Bộ phận Quản Lí
Nhân viên Lễ tân có vai trò đón và ễn khách, giải đáp các thắc mắc cũng
như xử lý các khiếu nại của khách hàng.
Nhân viên Bồi bàn chịu trách nhiệm đón và ễn khách, sắp xếp chỗ ngồi
gợi ý cho khách chọn món, phục vụ nhu cầu của khách trong suốt thời
gian khách thưởng thức bữa ăn tại nhà hàng. Sau khi khách rời khỏi,
nhân viên Phục vụ còn có trách nhiệm dọn dẹp và sắp xếp lại không gian
ăn uống củakhách.
Nhân viên Bảo vệ có nhiệm vụ bảo vệ tài sản của khách hàng, giữ trật tự
và đảm bảo an ninh cho nhà hàng.
2. Các yêu cầu chức năng
- Chức năng Đăng nhập cho thành viên nhà hàng.
- Chức năng Quản lý thông n Nhân viên.
- Chức năng Quản lý thông n Món ăn.
- Chức năng Gọi món theo yêu cầu của Khách hàng
lOMoARcPSD| 58815430
- Chức năng Đặt bàn theo yêu cầu của Khách hàng.
- Chức năng Thanh toán.
CHƯƠNG II. MÔ HÌNH USE CASE
1. Biểu đồ use case
1.1. Biểu đồ use case
Mô tả vắn tắt các Use case:
- Đăng Nhập: Cho phép người dùng đăng nhập để sử dụng chức năng.
- Quản lý Nhân viên: Cho phép người quản lý bảo trì thông n nhân viên bao
gồm: Xem thông n nhân viên, thêm nhân viên mới, sửa thông nnhân viên,
xóa nhân viên.
- Quản lý Món ăn: Cho phép người quản lý bảo trì thông n món ăn baogồm:
Xem thông n món ăn, thêm món ăn mới, sửa thông n món ăn,xóa món ăn.
- Quản lý Bàn ăn: Cho phép nhân viên quản lý bàn ăn. - Gọi món: Cho phép
nhân viên đặt món ăn theo yêu cầu của khách hàng.
- Đặt Bàn: Cho phép nhân viên đặt bàn thèo yêu cầu của khách hàng.
- Thanh toán: Cho phép nhân viên thanh toán và in hóa đơn.
lOMoARcPSD| 58815430
1.2. Các use case chính
1.3. Các use case thứ cấp
1.4. Phân một số use case
1.4.1. Quản lý thông tin món ăn
lOMoARcPSD| 58815430
- Trước tiên quản lý phải đăng nhập vào hệ thống, để quản lý món ăn thì phải bắt
buộc phải đăng nhập vào hệ thống (include)
- Quản lý món ăn có thể: xem thông tin món ăn, thêm, sửa và xoá món ăn -
đây sử dụng mũi tên nét đứt thể hiện khi đăng nhập thì chúng ta cũng có thể
quản lý món ăn và để quản lý món ăn thì cũng có thể thêm, sửa, xoá món ăn
1.4.2. Quản lý thông n nhân viên
1.4.3. Chức năng quản lý bàn ăn và gọi món
lOMoARcPSD| 58815430
- Vào hệ thống của nhân viên thì trước tiên nhân viên sẽ đăng nhập
- Người thực hiện đăng nhập, quản lý bàn ăn, gọi món là nhân viên sẽ là người
thực hiện
- Để quản lý bàn ăn thì cũng có thể Tra cứu bàn ăn và gọi mon
- Trong use case gọi mon thì có thể thêm món ăn mới và xoá các món ăn 1.4.4.
Chức năng đạt bàn cho khách
1.4.5. Chức năng thanh toán
lOMoARcPSD| 58815430
2. Mô tả chi ết các use case
2.1. Use case đăng nhập
Tên use case: Đăng nhập.
Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép người dùng đăng nhập vào hệthống.
Luồng sự kiện:
- Luồng cơ bản:
1) Use case bắt đầu khi người dùng kích vào nút “Đăng nhập” trên
menu chính. Hệ thống sẽ hiển thị lên màn hình đăng nhập
2) Người dùng nhập thông tin gồm tên đăng nhập và mật khẩu sau đó
kích nút đăng nhập
3) Hệ thống sẽ truy cập vào bảng Tài Khoản để kiểm tra thông tin
đăng nhập và hiển thị ra màn hình kết quả đăng nhập. Use case kết thúc.
- Luồng rẽ nhánh:
1) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu
không kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một
thông báo lỗi và use case kết thúc.
2) Tại bước 3 tại luồng sự kiện cơ bản nếu thông tin đăng nhập không
chính
lOMoARcPSD| 58815430
xác thì hệ thống sẽ báo lỗi và quay lại bước 2.
Các yêu cầu đặc biệt: Không có.
Tiền điều kiện: Không có.Hậu
điều kiện: Không có.
Điểm mở rộng: Không có.
2.2. Use case Thêm nhân viên
Tên use case: Thêm nhân viên.
Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép quản lý thêm nhân viên.
Luồng sự kin:
- Luồng cơ bản:
1) Use case bắt đầu khi người quản lý kích chọn vào Quảnlý thông
n Nhân viên, Hệ thống truy cập bảng Nhân Viên hiển thị
danh sách nhân viên bao gồm (Mã nhân viên, Tên nhân viên).
2) Người quản lý kích chọn nút , hệ thống sẽ hiển thị Formnhập
thông n nhân viên mới bao gồm (Tên nhân viên, Địa
chỉ,
Ngày sinh, Giới nh, SĐT, Chức vụ).
3) Người quản lý kích chọn nút “Lưu”, hệ thống sẽ hiện thị màn
hình xác nhận thêm Nhân viên mới cùng với thông n
Nhân
viên mới vừa nhập.
4) Người quản lý chọn xác nhận, hthống sẽ lưu thông n nhân
viên mới vào bảng Nhân Viên. Use case kết thúc.
- Luồng rẽ nhánh:
1) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu
không kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hin
thị một thông báo lỗi và use case kết thúc.
Các yêu cầu đặc biệt: Không có.
Tiền điều kiện: Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống.
Hậu điều kiện: Không có.
Điểm mở rộng: Không có.
lOMoARcPSD| 58815430
2.3. Use case Xoá nhân viên
Tên use case: Xóa nhân viên.
Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép quản lý xóa nhân viên.
Luồng sự kiện:
- Luồng cơ bản:
1) Use case bắt đầu khi người quản lý kích chọn vào Quản lý thôngtin Nhân
viên, Hệ thống truy cập bảng Nhân Viên hiển thị danhsách nhân viên bao gồm
(Mã nhân viên, Tên nhân viên).
2) Người quản lý chọn nhân viên và kích chọn vào nút cùngdòng, hệ thống
sẽhiển thị màn hình xác nhận xóa cùng vớithông tin nhân viên đó bao gồm
(Mã nhân viên, Tên nhân viên,Địa chỉ, Ngày sinh, Giới tính, SĐT, Chức vụ).
3) Người quản lý kích chọn nút “Xóa Nhân Viên”, hệ thống sẽ xóa thông tin
nhân viên và cập nhật lại bảng Nhân Viên. Use case kết thúc.
- Luồng rẽ nhánh:
1) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếukhông kết
nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị mộtthông báo lỗi và use
case kết thúc.
2) Tại bước 3, người quản lý kích chọn nút “Hủy”. Hệ thống giữlại thông tin
nhân viên đó và use case kết thúc.
2.4. Use case Chỉnh sửa thông tin nhân viên
Tên use case: Chỉnh sửa thông tin nhân viên.
Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép quản lý chỉnh sửa thông tin
nhânviên. Luồng sự kiện:
- Luồng cơ bản:
1) Use case bắt đầu khi người quản lý kích chọn vào Quản lý thông
tin Nhân viên, Hệ thống truy cập bảng Nhân Viên hiển thị danhsách nhân
viên bao gồm (Mã nhân viên, Tên nhân viên).
2) Người quản lý kích chọn nhân viên và kích nút cùng dòng,hệ thống
sẽ hiển thị thông tin cũ của nhân viên đó bao gồm (Mã Nhân viên, Tên
nhân viên, Địa chỉ, Ngày sinh, Giới tính, SĐT,Chức vụ) và trường Form
để nhập thông tin mới.
lOMoARcPSD| 58815430
3) Người quản lý nhập thông tin vào trường Form rồi kích chọn
nút“Lưu”, hệ thống sẽ hiện thị màn hình xác nhận chỉnh sửa thôngtin
Nhân viên và hiển thị thông tin vừa nhập.
4) Người quản lý chọn xác nhận, hệ thống sẽ cập nhật thông tin nhân
viên đó vào bảng Nhân Viên. Use case kết thúc.
- Luồng rẽ nhánh:
1) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếukhông
kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị mộtthông báo lỗi và
use case kết thúc.
2.5. Use case Xem thông tin nhân viên
Tên use case: Xem thông tin nhân viên.
Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép quản lý xem thông tin nhân viên.
Luồng sự kiện:
- Luồng cơ bản:
1) Use case bắt đầu khi người quản lý kích chọn vào Quản lý thông
tin Nhân viên, Hệ thống truy cập bảng Nhân Viên hiển thị danhs ách nhân
viên bao gồm (Mã nhân viên, Tên nhân viên).
2) Người quản lý chọn nhân viên và kích chọn vào nút cùng dòng, hệ
thống sẽ hiển thị thông tin nhân viên đó bao gồm (Mãnhân viên, Tên nhân
viên, Địa chỉ, Ngày sinh, Giới tính, SĐT,Chức vụ). Use case kết thúc
- Luồng rẽ nhánh:
1) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu
không kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo
lỗi và use case kết thúc.
2.6. Use case Thêm món ăn
Tên use case: Thêm món ăn.
Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép quản lý thêm món ăn.
Luồng sự kiện:
- Luồng cơ bản:
lOMoARcPSD| 58815430
1) Use case bắt đầu khi người quản lý kích chọn vào Quản lý thôngtin Món
ăn, Hệ thống truy cập bảng Món Ăn hiển thị danh sách món ăn bao gồm (Mã
món ăn, Tên món ăn, Giá).
2) Người quản lý kích chọn nút + , hệ thống sẽ hiển thị Form nhập thông tin
món ăn mới bao gồm (Tên món ăn, Mô tả, Giá).
3) Người quản lý kích chọn nút “Lưu”, hệ thống sẽ hiện thị màn hình xác
nhận thêm Món ăn mới cùng với thông tin vừa nhập.
4) Người quản lý chọn xác nhận, hệ thống sẽ lưu thông tin món ănmới vào
bảng Món Ăn. Use case kết thúc.
- Luồng rẽ nhánh:
1) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu không kết
nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và use
case kết thúc.
2.7. Use case Xoá món ăn
Tên use case: Xóa nhân viên.
Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép quản lý xóa nhân viên.
Luồng sự kiện:
- Luồng cơ bản:
1) Use case bắt đầu khi người quản lý kích chọn vào Quản lý thông tin Nhân
viên, Hệ thống truy cập bảng Món Ăn hiển thị danh sách món ăn bao gồm
(Mã món, Tên món, Giá).
2) Người quản lý chọn món ăn và kích chọn vào nút cùng dòng, hệ thống
sẽ hiển thị màn hình xác nhận xóa cùng với thông tin món ăn đó bao gồm
(Mã món, Tên món, Mô tả, Giá).
3) Người quản lý kích chọn nút “Xóa Món Ăn”, hệ thống sẽ xóa thông tin
món ăn và cập nhật lại bảng Món Ăn. Use case kết thúc.
- Luồng rẽ nhánh:
1) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu không kết
nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và use
case kết thúc.
2) Tại bước 3, người quản lý kích chọn nút “Hủy”. Hệ thống giữ lại thông
tin món ăn đó và use case kết thúc
2.8. Use case Chỉnh sửa thông tin món ăn
Tên use case: Chỉnh sửa thông tin nhân viên.
lOMoARcPSD| 58815430
Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép quản lý chỉnh sửa thông tin
nhânviên. Luồng sự kiện:
- Luồng cơ bản:
1) Use case bắt đầu khi người quản lý kích chọn vào Quản lý thông tin
Mónăn, Hệ thống truy cập bảng Món Ăn hiển thị danh sách món ăn bao gồm
(Mã món, Tên món, Giá).
2) Người quản lý kích chọn món ăn và kích nút cùng dòng, hệ thống sẽ
hiển thị thông tin cũ của món ăn đó bao gồm (Mã món,Tên món, Mô tả, Giá)
và trường Form để nhập thông tin mới.
3) Người quản lý nhập thông tin vào trường Form rồi kích chọn nút“Lưu”,
hệ thống sẽ hiện thị màn hình xác nhận chỉnh sửa thông tin Món ăn và hiển
thị thông tin vừa nhập.
4) Người quản lý chọn xác nhận, hệ thống sẽ cập nhật thông tinmón ăn đó
vào bảng Món Ăn. Use case kết thúc.
- Luồng rẽ nhánh:
1) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu không kết
nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và use
case kết thúc.
2.9. Use case Xem thông tin món ăn
Tên use case: Xem thông tin nhân viên.
Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép quản lý xem thông tin nhân viên.
Luồng sự kiện:
- Luồng cơ bản:
1) Use case bắt đầu khi người quản lý kích chọn vào Quản lý thông
tin Món ăn, Hệ thống truy cập bảng Món Ăn hiển thị danh sách món ăn
bao gồm (Mã món ăn, Tên món ăn, Giá).
2) Người quản lý chọn món ăn và kích chọn vào nút cùngdòng,
hệ thống sẽ hiển thị thông tin món ăn đó bao gồm (Mã món, Tên món, Mô
tả, Giá). Use case kết thúc.
- Luồng rẽ nhánh:
1) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu
không kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo
lỗi và use case kết thúc.
2.10. Use case Đặt bàn
lOMoARcPSD| 58815430
Tên use case: Đặt bàn.
Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép nhân viên đặt bàn cho khách.
Luồng sự kiện:
- Luồng cơ bản:
1) Use case bắt đầu khi nhân viên kích vào nút “Đặt bàn” trênmenu chính.
Hệ thống sẽ truy cập vào bảng Bàn để lấy thông tin trạng thái danh sách các
bàn trong nhà hàng (đã đặt hoặc trống).
2) Nhân viên kích chọn vào bàn trống. Hệ thống chuyển trạng thái của bàn
đó sang trạng thái “Đã Đặt” vào bảng Bàn.
3) Hệ thống hiển thị màn hình nhập thông tin khách hàng. Nhânviên nhập
thông tin khách hàng đặt bao gồm (Tên KH, SĐT, Địachỉ). Nhân viên kích
nút “lưu thông tin”. Hệ thống lưu thông tin khách hàng vào bảng Khách
Hàng.
4) Nhân viên ghi ngày đặt bàn theo yêu cầu của Khách hàng. Sauđó kích nút
“Đặt Bàn”. Hệ thống hiển thị màn hình thông báo xác nhận thông tin. 5)
Nhân viên kích nút xác nhận, hệ thống sẽ lưu thông tin khách hàng đặt bàn
vào bảng Bàn Đặt. Use case kết thúc - Luồng rẽ nhánh:
1) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu không kết
nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và use
case kết thúc.
2.11. Use case Thanh toán
Tên use case: Thanh toán.
Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép thanh toán trên hệ thống.
Luồng sự kiện:
- Luồng cơ bản:
1) Use case bắt đầu khi nhân viên kích vào nút “Thanh toán” trên menu
chính. Hệ thống sẽ truy cập vào bảng HOA DON để lấy thông tin về các
món ăn mà khách hàng đã đặt và hiển thị lên màn hình bao gồm (Mã hóa
đơn, Số hiệu bàn, Mã nhân viên,Tên khách hàng, SĐT, Địa chỉ, Mã món,
Tên Món, Ngày lập, Số lượng, Giá, Thành tiền) 2) Nhân
viên kích vào nút in hóa đơn. Use case kết thúc - Luồng rẽ
nhánh:
1) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu không
kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và
use case kết thúc.
lOMoARcPSD| 58815430
2.12. Use case Gọi món
Tên use case: Gọi món.
Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép nhân viên gọi món cho khách.
Luồng sự kiện:
- Luồng cơ bản:
1) Use case bắt đầu khi nhân viên kích vào nút “Gọi món” trên menu
chính.Hệ thống truy cập bảng Bàn Đặt hiển thị ra màn hình danh sách các
bàn đặt có trạng thái “Đã Đặt”.
2) Nhân viên kích chọn vào bàn cần gọi món, hệ thống truy cập bảng Món
Ăn hiển thị lên màn hình danh sách các món ăn.
3) Nhân viên kích chọn món ăn mà khách hàng yêu cầu.
4) Sau khi gọi xong món ăn, màn hình hiển thị xác nhận gọi món.Nhân viên
kích vào nút xác nhận, hệ thống sẽ lưu thông tin gọi món vào bảng Chi
Tiết Gọi Món. Use case kết thúc.
- Luồng rẽ nhánh:
1) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu không kết
nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị mộtthông báo lỗi và use
case kết thúc.
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH USE CASE
3. Biểu đồ các lớp Entily của hệ thống
lOMoARcPSD| 58815430
Các chức năng (Tính năng)
4. Phân tích use case
4.1. Phân tích use case <Đăng nhập>
4.1.1. Biểu đồ tuần tự
1. Nhân viên thực hiện nhấn click đăng nhập
2. Hiển thị màn hình đăng nhập
3. Nhân viên nhập Tài khoản và mật khẩu
4. Sau đó nhấn button Đăng nhập
5. Hệ thống sẽ xử lý đăng nhập: Check user đã nhập
6. Hệ thống xử lý gọi đến CSDL để lấy bảng Tài khoản
7. Sau đó CSDL sẽ gọi tới backend để lấy bảng tài khoản
8. Hệ thống xử lý sẽ lấy Tài khoản từ kho tài khoản
9. Sau đó trả về kết quả đăng nhập trên màn hình
10. Màn hình sẽ hiển thị kết quả đăng nhập
lOMoARcPSD| 58815430
4.2. Phân tích use case <Thêm nhân viên>
1. Quản lý click thêm nhân viên 2. Gọi để lấy thông tin danh sách nhân
viên từ hệ thống 3. Hệ thống gọi đến CSDL để lấy bảng nhân viên 4.
CSDL gọi đến backend để lấy bảng nhân viên 5. Hệ thống sẽ gọi đến
kho nhân viên để lấy bảng nhân viên 6. Trả về Danh sách nhân viên 7.
Màn hình hiển thị danh sách nhân viên 8. Quản lý sẽ click Thêm nhân
viên 9. Màn hình hiển thị form nhập thông tin nhân viên 10. Quản lý
sẽ nhập thông tin nhân viên mới 11. Sau đó nhấn lưu 12. màn hình
hiển thị popup xác nhận thông tin vừa nhập 13. Quản lý click xác
nhận
lOMoARcPSD| 58815430
14. hệ thống sẽ lưu thông tin đã nhập 15. Hệ thống lưu vào kho Nhân
viên 16. Hệ thống lưu vào CSDL
17. CSDL sẽ gọi đến backend để lưu nhân viên
4.3. Phân tích use case <Xoá nhân viên>
lOMoARcPSD| 58815430
4.4. Phân tích use case <Chỉnh sửa thông tin nhân viên>
lOMoARcPSD| 58815430
4.5. Phân tích use case <Xem thông tin nhân viên>
lOMoARcPSD| 58815430
4.6. Phân tích use case <Thêm món ăn>
lOMoARcPSD| 58815430
4.7. Phân tích use case <Xoá món ăn>

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58815430
CHƯƠNG I. KHẢO SÁT HỆ THỐNG 1. Các hoạt
động của hệ thống
Sơ đồ hoạt động của nhà hàng a. Chủ nhà hàng
Chủ nhà hàng có nhiệm vụ là điều hành – giám sát – quản lý chung tất
cảcác công việc lẫn nhân viên. b. Bộ phận Bếp
Bộ phận bếp sẽ chịu trách nhiệm chế biến các món ăn chất lượng và có
tính thẩm mỹ, mang lại sự hài lòng cho thực khách.
c. Bộ phận Kế toán/ Thu ngân
Bộ phận này có nhiệm vụ Kiểm soát các loại hóa đơn, tiếp nhận và kiểm
tra chứng từ kế toán, Kiểm soát giá cả hàng hóa nhập vào, Quản lý định
mứctồn kho, Quản lý tài sản cố định, công cụ dụng cụ trong nhà hàng,
Xây dựng thang bảng lương cho nhân viên và lập báo cáo liên quan theo quy định d. Bộ phận Quản Lí
Nhân viên Lễ tân có vai trò đón và tiễn khách, giải đáp các thắc mắc cũng
như xử lý các khiếu nại của khách hàng.
Nhân viên Bồi bàn chịu trách nhiệm đón và tiễn khách, sắp xếp chỗ ngồi và
gợi ý cho khách chọn món, phục vụ nhu cầu của khách trong suốt thời
gian khách thưởng thức bữa ăn tại nhà hàng. Sau khi khách rời khỏi,
nhân viên Phục vụ còn có trách nhiệm dọn dẹp và sắp xếp lại không gian ăn uống củakhách.
Nhân viên Bảo vệ có nhiệm vụ bảo vệ tài sản của khách hàng, giữ trật tự
và đảm bảo an ninh cho nhà hàng.
2. Các yêu cầu chức năng
- Chức năng Đăng nhập cho thành viên nhà hàng.
- Chức năng Quản lý thông tin Nhân viên.
- Chức năng Quản lý thông tin Món ăn.
- Chức năng Gọi món theo yêu cầu của Khách hàng lOMoAR cPSD| 58815430
- Chức năng Đặt bàn theo yêu cầu của Khách hàng. - Chức năng Thanh toán.
CHƯƠNG II. MÔ HÌNH USE CASE 1. Biểu đồ use case
1.1. Biểu đồ use case

Mô tả vắn tắt các Use case:
- Đăng Nhập: Cho phép người dùng đăng nhập để sử dụng chức năng.
- Quản lý Nhân viên: Cho phép người quản lý bảo trì thông tin nhân viên bao
gồm: Xem thông tin nhân viên, thêm nhân viên mới, sửa thông tinnhân viên, xóa nhân viên.
- Quản lý Món ăn: Cho phép người quản lý bảo trì thông tin món ăn baogồm:
Xem thông tin món ăn, thêm món ăn mới, sửa thông tin món ăn,xóa món ăn.
- Quản lý Bàn ăn: Cho phép nhân viên quản lý bàn ăn. - Gọi món: Cho phép
nhân viên đặt món ăn theo yêu cầu của khách hàng.
- Đặt Bàn: Cho phép nhân viên đặt bàn thèo yêu cầu của khách hàng.
- Thanh toán: Cho phép nhân viên thanh toán và in hóa đơn. lOMoAR cPSD| 58815430
1.2. Các use case chính
1.3. Các use case thứ cấp
1.4. Phân rã một số use case
1.4.1. Quản lý thông tin món ăn lOMoAR cPSD| 58815430
- Trước tiên quản lý phải đăng nhập vào hệ thống, để quản lý món ăn thì phải bắt
buộc phải đăng nhập vào hệ thống (include)
- Quản lý món ăn có thể: xem thông tin món ăn, thêm, sửa và xoá món ăn - Ở
đây sử dụng mũi tên nét đứt thể hiện khi đăng nhập thì chúng ta cũng có thể
quản lý món ăn và để quản lý món ăn thì cũng có thể thêm, sửa, xoá món ăn
1.4.2. Quản lý thông tin nhân viên
1.4.3. Chức năng quản lý bàn ăn và gọi món lOMoAR cPSD| 58815430
- Vào hệ thống của nhân viên thì trước tiên nhân viên sẽ đăng nhập
- Người thực hiện đăng nhập, quản lý bàn ăn, gọi món là nhân viên sẽ là người thực hiện
- Để quản lý bàn ăn thì cũng có thể Tra cứu bàn ăn và gọi mon
- Trong use case gọi mon thì có thể thêm món ăn mới và xoá các món ăn 1.4.4.
Chức năng đạt bàn cho khách
1.4.5. Chức năng thanh toán lOMoAR cPSD| 58815430
2. Mô tả chi tiết các use case
2.1. Use case đăng nhập

Tên use case: Đăng nhập.
Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép người dùng đăng nhập vào hệthống. Luồng sự kiện: - Luồng cơ bản: 1)
Use case bắt đầu khi người dùng kích vào nút “Đăng nhập” trên
menu chính. Hệ thống sẽ hiển thị lên màn hình đăng nhập 2)
Người dùng nhập thông tin gồm tên đăng nhập và mật khẩu sau đó kích nút đăng nhập 3)
Hệ thống sẽ truy cập vào bảng Tài Khoản để kiểm tra thông tin
đăng nhập và hiển thị ra màn hình kết quả đăng nhập. Use case kết thúc. - Luồng rẽ nhánh:
1) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu
không kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một
thông báo lỗi và use case kết thúc.
2) Tại bước 3 tại luồng sự kiện cơ bản nếu thông tin đăng nhập không chính lOMoAR cPSD| 58815430
xác thì hệ thống sẽ báo lỗi và quay lại bước 2.
Các yêu cầu đặc biệt: Không có.
Tiền điều kiện: Không có.Hậu điều kiện: Không có.
Điểm mở rộng: Không có.
2.2. Use case Thêm nhân viên
Tên use case: Thêm nhân viên.
Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép quản lý thêm nhân viên. Luồng sự kiện: - Luồng cơ bản:
1) Use case bắt đầu khi người quản lý kích chọn vào Quảnlý thông
tin Nhân viên, Hệ thống truy cập bảng Nhân Viên hiển thị
danh sách nhân viên bao gồm (Mã nhân viên, Tên nhân viên).
2) Người quản lý kích chọn nút , hệ thống sẽ hiển thị Formnhập
thông tin nhân viên mới bao gồm (Tên nhân viên, Địa chỉ,
Ngày sinh, Giới tính, SĐT, Chức vụ).
3) Người quản lý kích chọn nút “Lưu”, hệ thống sẽ hiện thị màn
hình xác nhận thêm Nhân viên mới cùng với thông tin Nhân viên mới vừa nhập.
4) Người quản lý chọn xác nhận, hệ thống sẽ lưu thông tin nhân
viên mới vào bảng Nhân Viên. Use case kết thúc. - Luồng rẽ nhánh:
1) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu
không kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển
thị một thông báo lỗi và use case kết thúc. •
Các yêu cầu đặc biệt: Không có. •
Tiền điều kiện: Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống. •
Hậu điều kiện: Không có.
Điểm mở rộng: Không có. lOMoAR cPSD| 58815430
2.3. Use case Xoá nhân viên
Tên use case: Xóa nhân viên.
Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép quản lý xóa nhân viên. Luồng sự kiện: - Luồng cơ bản:
1) Use case bắt đầu khi người quản lý kích chọn vào Quản lý thôngtin Nhân
viên, Hệ thống truy cập bảng Nhân Viên hiển thị danhsách nhân viên bao gồm
(Mã nhân viên, Tên nhân viên).
2) Người quản lý chọn nhân viên và kích chọn vào nút cùngdòng, hệ thống
sẽhiển thị màn hình xác nhận xóa cùng vớithông tin nhân viên đó bao gồm
(Mã nhân viên, Tên nhân viên,Địa chỉ, Ngày sinh, Giới tính, SĐT, Chức vụ).
3) Người quản lý kích chọn nút “Xóa Nhân Viên”, hệ thống sẽ xóa thông tin
nhân viên và cập nhật lại bảng Nhân Viên. Use case kết thúc. - Luồng rẽ nhánh:
1) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếukhông kết
nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị mộtthông báo lỗi và use case kết thúc.
2) Tại bước 3, người quản lý kích chọn nút “Hủy”. Hệ thống giữlại thông tin
nhân viên đó và use case kết thúc.
2.4. Use case Chỉnh sửa thông tin nhân viên
Tên use case: Chỉnh sửa thông tin nhân viên.
Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép quản lý chỉnh sửa thông tin
nhânviên. Luồng sự kiện: - Luồng cơ bản: 1)
Use case bắt đầu khi người quản lý kích chọn vào Quản lý thông
tin Nhân viên, Hệ thống truy cập bảng Nhân Viên hiển thị danhsách nhân
viên bao gồm (Mã nhân viên, Tên nhân viên). 2)
Người quản lý kích chọn nhân viên và kích nút cùng dòng,hệ thống
sẽ hiển thị thông tin cũ của nhân viên đó bao gồm (Mã Nhân viên, Tên
nhân viên, Địa chỉ, Ngày sinh, Giới tính, SĐT,Chức vụ) và trường Form
để nhập thông tin mới. lOMoAR cPSD| 58815430 3)
Người quản lý nhập thông tin vào trường Form rồi kích chọn
nút“Lưu”, hệ thống sẽ hiện thị màn hình xác nhận chỉnh sửa thôngtin
Nhân viên và hiển thị thông tin vừa nhập. 4)
Người quản lý chọn xác nhận, hệ thống sẽ cập nhật thông tin nhân
viên đó vào bảng Nhân Viên. Use case kết thúc. - Luồng rẽ nhánh:
1) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếukhông
kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị mộtthông báo lỗi và use case kết thúc.
2.5. Use case Xem thông tin nhân viên
Tên use case: Xem thông tin nhân viên.
Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép quản lý xem thông tin nhân viên. Luồng sự kiện: - Luồng cơ bản: 1)
Use case bắt đầu khi người quản lý kích chọn vào Quản lý thông
tin Nhân viên, Hệ thống truy cập bảng Nhân Viên hiển thị danhs ách nhân
viên bao gồm (Mã nhân viên, Tên nhân viên). 2)
Người quản lý chọn nhân viên và kích chọn vào nút cùng dòng, hệ
thống sẽ hiển thị thông tin nhân viên đó bao gồm (Mãnhân viên, Tên nhân
viên, Địa chỉ, Ngày sinh, Giới tính, SĐT,Chức vụ). Use case kết thúc - Luồng rẽ nhánh: 1)
Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu
không kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo
lỗi và use case kết thúc.
2.6. Use case Thêm món ăn
Tên use case: Thêm món ăn.
Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép quản lý thêm món ăn. Luồng sự kiện: - Luồng cơ bản: lOMoAR cPSD| 58815430
1) Use case bắt đầu khi người quản lý kích chọn vào Quản lý thôngtin Món
ăn, Hệ thống truy cập bảng Món Ăn hiển thị danh sách món ăn bao gồm (Mã
món ăn, Tên món ăn, Giá).
2) Người quản lý kích chọn nút + , hệ thống sẽ hiển thị Form nhập thông tin
món ăn mới bao gồm (Tên món ăn, Mô tả, Giá).
3) Người quản lý kích chọn nút “Lưu”, hệ thống sẽ hiện thị màn hình xác
nhận thêm Món ăn mới cùng với thông tin vừa nhập.
4) Người quản lý chọn xác nhận, hệ thống sẽ lưu thông tin món ănmới vào
bảng Món Ăn. Use case kết thúc. - Luồng rẽ nhánh:
1) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu không kết
nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và use case kết thúc.
2.7. Use case Xoá món ăn
Tên use case: Xóa nhân viên.
Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép quản lý xóa nhân viên. Luồng sự kiện: - Luồng cơ bản:
1) Use case bắt đầu khi người quản lý kích chọn vào Quản lý thông tin Nhân
viên, Hệ thống truy cập bảng Món Ăn hiển thị danh sách món ăn bao gồm (Mã món, Tên món, Giá).
2) Người quản lý chọn món ăn và kích chọn vào nút cùng dòng, hệ thống
sẽ hiển thị màn hình xác nhận xóa cùng với thông tin món ăn đó bao gồm
(Mã món, Tên món, Mô tả, Giá).
3) Người quản lý kích chọn nút “Xóa Món Ăn”, hệ thống sẽ xóa thông tin
món ăn và cập nhật lại bảng Món Ăn. Use case kết thúc. - Luồng rẽ nhánh:
1) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu không kết
nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và use case kết thúc.
2) Tại bước 3, người quản lý kích chọn nút “Hủy”. Hệ thống giữ lại thông
tin món ăn đó và use case kết thúc
2.8. Use case Chỉnh sửa thông tin món ăn
Tên use case: Chỉnh sửa thông tin nhân viên. lOMoAR cPSD| 58815430
Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép quản lý chỉnh sửa thông tin
nhânviên. Luồng sự kiện: - Luồng cơ bản:
1) Use case bắt đầu khi người quản lý kích chọn vào Quản lý thông tin
Mónăn, Hệ thống truy cập bảng Món Ăn hiển thị danh sách món ăn bao gồm (Mã món, Tên món, Giá).
2) Người quản lý kích chọn món ăn và kích nút
cùng dòng, hệ thống sẽ
hiển thị thông tin cũ của món ăn đó bao gồm (Mã món,Tên món, Mô tả, Giá)
và trường Form để nhập thông tin mới.
3) Người quản lý nhập thông tin vào trường Form rồi kích chọn nút“Lưu”,
hệ thống sẽ hiện thị màn hình xác nhận chỉnh sửa thông tin Món ăn và hiển
thị thông tin vừa nhập.
4) Người quản lý chọn xác nhận, hệ thống sẽ cập nhật thông tinmón ăn đó
vào bảng Món Ăn. Use case kết thúc. - Luồng rẽ nhánh:
1) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu không kết
nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và use case kết thúc.
2.9. Use case Xem thông tin món ăn
Tên use case: Xem thông tin nhân viên.
Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép quản lý xem thông tin nhân viên. Luồng sự kiện: - Luồng cơ bản: 1)
Use case bắt đầu khi người quản lý kích chọn vào Quản lý thông
tin Món ăn, Hệ thống truy cập bảng Món Ăn hiển thị danh sách món ăn
bao gồm (Mã món ăn, Tên món ăn, Giá). 2)
Người quản lý chọn món ăn và kích chọn vào nút cùngdòng,
hệ thống sẽ hiển thị thông tin món ăn đó bao gồm (Mã món, Tên món, Mô
tả, Giá). Use case kết thúc. - Luồng rẽ nhánh: 1)
Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu
không kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo
lỗi và use case kết thúc.
2.10. Use case Đặt bàn lOMoAR cPSD| 58815430
Tên use case: Đặt bàn.
Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép nhân viên đặt bàn cho khách. Luồng sự kiện: - Luồng cơ bản:
1) Use case bắt đầu khi nhân viên kích vào nút “Đặt bàn” trênmenu chính.
Hệ thống sẽ truy cập vào bảng Bàn để lấy thông tin trạng thái danh sách các
bàn trong nhà hàng (đã đặt hoặc trống).
2) Nhân viên kích chọn vào bàn trống. Hệ thống chuyển trạng thái của bàn
đó sang trạng thái “Đã Đặt” vào bảng Bàn.
3) Hệ thống hiển thị màn hình nhập thông tin khách hàng. Nhânviên nhập
thông tin khách hàng đặt bao gồm (Tên KH, SĐT, Địachỉ). Nhân viên kích
nút “lưu thông tin”. Hệ thống lưu thông tin khách hàng vào bảng Khách Hàng.
4) Nhân viên ghi ngày đặt bàn theo yêu cầu của Khách hàng. Sauđó kích nút
“Đặt Bàn”. Hệ thống hiển thị màn hình thông báo xác nhận thông tin. 5)
Nhân viên kích nút xác nhận, hệ thống sẽ lưu thông tin khách hàng đặt bàn
vào bảng Bàn Đặt. Use case kết thúc - Luồng rẽ nhánh:
1) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu không kết
nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và use case kết thúc.
2.11. Use case Thanh toán
Tên use case: Thanh toán.
Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép thanh toán trên hệ thống. Luồng sự kiện: - Luồng cơ bản:
1) Use case bắt đầu khi nhân viên kích vào nút “Thanh toán” trên menu
chính. Hệ thống sẽ truy cập vào bảng HOA DON để lấy thông tin về các
món ăn mà khách hàng đã đặt và hiển thị lên màn hình bao gồm (Mã hóa
đơn, Số hiệu bàn, Mã nhân viên,Tên khách hàng, SĐT, Địa chỉ, Mã món,
Tên Món, Ngày lập, Số lượng, Giá, Thành tiền) 2) Nhân
viên kích vào nút in hóa đơn. Use case kết thúc - Luồng rẽ nhánh:
1) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu không
kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và use case kết thúc. lOMoAR cPSD| 58815430
2.12. Use case Gọi món
Tên use case: Gọi món.
Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép nhân viên gọi món cho khách. Luồng sự kiện: - Luồng cơ bản:
1) Use case bắt đầu khi nhân viên kích vào nút “Gọi món” trên menu
chính.Hệ thống truy cập bảng Bàn Đặt hiển thị ra màn hình danh sách các
bàn đặt có trạng thái “Đã Đặt”.
2) Nhân viên kích chọn vào bàn cần gọi món, hệ thống truy cập bảng Món
Ăn hiển thị lên màn hình danh sách các món ăn.
3) Nhân viên kích chọn món ăn mà khách hàng yêu cầu.
4) Sau khi gọi xong món ăn, màn hình hiển thị xác nhận gọi món.Nhân viên
kích vào nút xác nhận, hệ thống sẽ lưu thông tin gọi món vào bảng Chi
Tiết Gọi Món. Use case kết thúc. - Luồng rẽ nhánh:
1) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu không kết
nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị mộtthông báo lỗi và use case kết thúc.
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH USE CASE
3. Biểu đồ các lớp Entily của hệ thống
lOMoAR cPSD| 58815430
Các chức năng (Tính năng) 4. Phân tích use case
4.1. Phân tích use case <Đăng nhập>
4.1.1. Biểu đồ tuần tự

1. Nhân viên thực hiện nhấn click đăng nhập
2. Hiển thị màn hình đăng nhập
3. Nhân viên nhập Tài khoản và mật khẩu
4. Sau đó nhấn button Đăng nhập
5. Hệ thống sẽ xử lý đăng nhập: Check user đã nhập
6. Hệ thống xử lý gọi đến CSDL để lấy bảng Tài khoản
7. Sau đó CSDL sẽ gọi tới backend để lấy bảng tài khoản
8. Hệ thống xử lý sẽ lấy Tài khoản từ kho tài khoản
9. Sau đó trả về kết quả đăng nhập trên màn hình
10. Màn hình sẽ hiển thị kết quả đăng nhập lOMoAR cPSD| 58815430
4.2. Phân tích use case
1. Quản lý click thêm nhân viên 2. Gọi để lấy thông tin danh sách nhân
viên từ hệ thống 3. Hệ thống gọi đến CSDL để lấy bảng nhân viên 4.
CSDL gọi đến backend để lấy bảng nhân viên 5. Hệ thống sẽ gọi đến
kho nhân viên để lấy bảng nhân viên
6. Trả về Danh sách nhân viên 7.
Màn hình hiển thị danh sách nhân viên 8. Quản lý sẽ click Thêm nhân
viên
9. Màn hình hiển thị form nhập thông tin nhân viên 10. Quản lý
sẽ nhập thông tin nhân viên mới
11. Sau đó nhấn lưu 12. màn hình
hiển thị popup xác nhận thông tin vừa nhập
13. Quản lý click xác nhận lOMoAR cPSD| 58815430
14. hệ thống sẽ lưu thông tin đã nhập 15. Hệ thống lưu vào kho Nhân
viên 16. Hệ thống lưu vào CSDL
17. CSDL sẽ gọi đến backend để lưu nhân viên
4.3. Phân tích use case lOMoAR cPSD| 58815430
4.4. Phân tích use case lOMoAR cPSD| 58815430
4.5. Phân tích use case lOMoAR cPSD| 58815430
4.6. Phân tích use case lOMoAR cPSD| 58815430
4.7. Phân tích use case