Bài tập 1 về môn Kế toán tài chính 1 / Đại học nội vụ Hà Nội

Bài tập 1 về môn Kế toán tài chính 1 / Đại học nội vụ Hà Nội bao gồm các câu hỏi tự luận (có đáp án) sẽ giúp bạn đọc ôn tập và đạt kết quả cao!

lOMoARcPSD|39099223
Bài t p 1.1: T i m t doanh nghi p, trong tháng 01/N có phát sinh m t sốố nghi p v tăng, ậ
gi m và trích khấốu hao TSCĐ ph c v cho ho t đ ng SXKD nhả
ư sau:
I. Trích số liệu bảng tính phân bổ khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp cuối tháng
12/N-1 như sau:
- Tổng nguyên giá TSCĐ: 10.000.000.000 đồng
- Số khấu hao trích trong tháng 12/N-1 79.600.000 đồng; trong đó phân bổ
chophân xưởng sản xuất 57.400.000 đồng, bộ phận bán hàng 8.800.000 đồng
bộ phận quản lý doanh nghiệp 13.400.000 đồng
II. Trong tháng 1/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ban quản công trình bàn giao 1 văn phòng làm việc cho doanh nghiệp,
giáquyết toán công trình được duyệt 360.000.000 đồng, tỷ lệ khấu hao 2%/năm.
TSCĐ được xây dựng bằng nguồn vốn đầu XDCB.
a. Nợ TK211: 360.000.000 đồng
Có TK214: 360.000.000 đồng
b. Nợ TK414: 360.000.000 đồng
Có TK411: 360.000.000 đồng
Giá trị KH năm: 360tr x 2%= 72tr
GT KH tháng: 72tr/ 12 tháng= 7tr200
2. Mua mt máy sản xuất sản phẩm dùng cho phân xưởng sản xuất thanh toán
bằngchuyển khoản, tổng giá thanh toán trên hóa đơn GTGT là 330.000.000 đồng,
lOMoARcPSD|39099223
thuế GTGT 10%, tỷ lệ khấu hao 20%/năm. Chi phí lắp đặt chạy thử chưa thanh toán
với giá chưa thuế GTGT 20.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. TSCĐ được
mua sắm từ nguồn vốn kinh doanh.
a. Nợ TK211: 300.000.000 Nợ TK133: 30.000.000
Có TK112: 330.000.000
b. Nợ TK211: 20.000.000
Nợ TK133: 10% x 20.00.000= 2.000.000
Có TK331: 22.000.000
Giá trị KH năm: 320tr x 20%= 64tr
GT KH tháng: 64tr/ 12 tháng= 5tr333
3. Thanh 1 TSCĐ hữu hình đang sử dụng bộ phận QLDN, nguyên giá
120.000.000 đồng, đã khấu hao hết 1 năm, tỷ lệ khấu hao 10%/năm. Chi phí thanh
lý trả bằng tiền mặt chưa thuế GTGT là 3.000.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Bán
thu được bằng tiền gửi ngân hàng, giá chưa thuế GTGT 94.000.000 đồng, thuế suất
thuế GTGT 10%.
+ Bán:
Nợ TK214: 10% x 120.000.000= 12.000.000
Nợ TK811: 108.000.000
Có TK211: 120.000.000
+ CP phát simh:
lOMoARcPSD|39099223
Nợ TK811: 3.000.000
Nợ TK133: 10% x 3.000.000= 300.000
TK111: 3.300.000
+ Thu lời:
Nợ TK112: 103.400.000
Có TK333: 10% x 94.000.000 đồng= 9.400.000
Có TK711: 94.000.000 đồng
4. Mua 1 xe tải đã qua sử dụng phục vụ cho công tác bán hàng, giá mua thỏa
thuậnchưa thuế GTGT 180.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10% (mức đ
hao mòn tính đến ngày mua là 50%) đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, TSCĐ
được mua bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Tỷ lệ khấu hao 10%/năm.
Nợ TK211: 180.000.000 đồng
Nợ TK133: 18.000.000
Có TK112: 198.000.000
Nợ TK441: 180tr
Có TK411: 180tr
Giá trị KH năm: 180tr x 10%= 18tr
GT KH tháng: 18tr/ 12 tháng= 1tr500
5. Nhập khẩu 1 thiết bị sản xuất đưa vào sử dụng ngay cho phân xưởng sản xuất,
giá mua trên hđơn 10.000 USD còn nợ người bán. Thuế nhập khẩu 50%, thuế
lOMoARcPSD|39099223
GTGT 10%, đã nộp bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển chi bằng TGNH
30.000.000 đồng. Tài sản này đầu bằng nguồn vốn xây dựng bản. Thời gian
sử dụng là 10 năm. Tỷ giá hối đoái tại thời điểm nhập khẩu 1USD = 16.000 đồng.
Nợ TK211: 240tr ( 10.000USD X 16.000 đồng)
Có TK331: 160tr
Có TK3333: 80tr
Nợ TK1332: 24tr
Có TK1333: 24tr
Nợ TK211: 30tr
Có TK112: 30tr
Nợ TK441: 270tr
Có TK411: 270tr
Giá trị KH năm: 270tr / 10 năm = 27tr
GT KH tháng: 27tr/ 12 tháng= 2tr250
6. Nhượng bán lại 1 TSCĐ hữu hình phục vụ cho công tác bán hàng, nguyên giá
TSCĐ 90.000.000 đồng, đã khấu hao 18.000.000 đồng. Bán thu bằng TGNH, giá
bán chưa thuế GTGT 70.000.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí tháo dở TSCĐ
chi bằng tiền mặt 1.000.000 đồng. Tỷ lệ khấu hao của TSCĐ là 10%/năm.
(Giống NV 3)
+ Bán:
Nợ TK214: 18tr
lOMoARcPSD|39099223
Nợ TK811: 72tr Có
TK211: 90tr + CP
phát sinh:
Nợ TK811:1tr
TK111: 1tr + Thu
LN:
Nợ TK112: 77tr
Có TK333: 70tr x 10%= 7tr
Có TK711: 70tr
7. Mua 1 TSCĐ hữu hình chưa thanh toán, g mua chưa thuế GTGT
510.000.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt chưa
thuế GTGT 10.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. TSCĐ sử dụng ở bộ phận
bán hàng. Thời gian sử dụng ca TSCĐ là 20 năm. a.
Nợ TK211: 510tr
Nợ TK133:51tr
Có TK331: 561tr
b.
Nợ TK211: 10tr
Nợ TK133: 1tr
lOMoARcPSD|39099223
Có TK111: 11tr
Giá trị KH năm: 520tr / 20 năm = 26tr GT
KH tháng: 26tr/ 12 tháng= 2tr167
Yêu cầu:
1. Tính toán phân bổ khấu hao TSCĐ trong tháng 1/N, biết rằng các TSCĐnêu
trên áp dụng phương pháp trích khấu hao theo đường thẳng.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài tập 1.2: Tại một doanh nghiệp, trong kỳphát sinh một số nghiệp vụ sửa chữa
TSCĐ như sau:
1. Đầu năm trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ đưa vào chi phí theo dự toán:
- TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp 30.000.000 đồng.
- TSCĐ dùng cho công tác bán hàng 15.000.000 đồng.
Nợ TK642: 30tr
Nợ TK641: 15tr
Có TK352: 45tr
2. Đầu năm tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ hữu hình dùng
cho phân xưởng sản xuất, theo dự toán tổng chi phí trích trước là 45.000.000 đồng,
TSCĐ này đang dùng ở văn phòng công ty.
Nợ TK627: 45tr
Có TK352: 45tr
lOMoARcPSD|39099223
3. Tiến hành sửa chữa lớn TSCĐ hữu hình không dự toán trước theo hình thức
giao thầu sử dụng ở phân xưởng sản xuất, các nghiệp vụ chi phí sửa chữa phát sinh
như sau:
- Ứng trước tiền cho thầu sửa chữa bằng TGNH 100.000.000 đồng.
- Công việc sửa chữa đã hoàn thành, TSCĐ đã được đưa vào s dụng, tổng số
tiềnphải thanh toán theo giá chưa có thuế GTGT 150.000.000 đồng, thuế suất thuế
GTGT 10%. Phân bổ chi phí sửa chữa trong 3 kkế toán liên tiếp nhau, kỳ này
phân bổ 1/3.
- Thanh toán số tiền còn lại cho thầu sửa chữa bằng TGNH.
a. Ứng tiền:
Nợ TK331: 100.000.000 đồng.
Có TK112: 100.000.000 đồng.
b.Thầu bàn gaio:
Nợ TK241: 150.000.000 đồng
Nợ TK133: 15tr
Có TK331: 165tr
c.Thanh toán tiền còn nợ:
Nợ TK331: 65tr
Có TK112: 65tr
d.Kết chuyển CP:
Nợ TK242: 150tr
Có TK241: 150tr
e.Phân bổ chi phí cho 3 kỳ:
Nợ TK627: 50tr
Có TK242: 50tr
lOMoARcPSD|39099223
4. Tiến hành sửa chữa lớn TSCĐ đã dự toán đầu năm ở nghiệp vụ (2), công tác sửa
chữa được thực hiện theo hình thức tự làm, chi phí sửa chữa phát sinh bao gồm:
- Xuất kho một số phụ tùng thay thế trị giá 10.000.000 đồng.
- Xuất kho một số nhiên liệu trị giá 1.000.000 đồng.
- Các khoản chi phí khác bằng TGNH 33.000.000 đồng, trong đó thuế GTGT
3.000.000 đồng.
- Tiền lương phải trả cho công nhân sửa chữa: 8.000.000 đồng.
- Công vịêc sửa chữa TSCĐ nghiệp vụ (4) đã hoàn thành, TSCĐ đã đưa vào
sửdụng, kế toán tiến hành tất toán chi phí sửa chữa đã dự toán đầu năm. a.Cp phát
sinh khi sửa chữa:
Nợ TK214: 52tr
Nợ TK133: 3tr
Có TK153: 10.000.000 đồng.
Có TK152: 1.000.000 đồng.
TK112: 33.000.000 đồng + 3.000.000 đồng.= 36tr
TK334: 8.000.000 đồng.
b.Kết chuyển dự phòng CP về TK241:
Nợ TK352: 52tr
Có TK241: 52tr
c.CP thực tế > Cp đã trích ở NV 2:
Nợ TK627: 7tr
Có TK352: 7tr
5. Tiến hành sửa chữa lớn TSCĐ sử dụng văn phòng doanh nghiệp (không dự toán
trước), theo phương thức tự làm, chi phí sửa chữa phát sinh bao gồm:
- Mua phụ tùng thay thế giá chưa thuế GTGT 30.000.000 đồng, thuế suất thuếGTGT
10%, còn nợ người bán.
lOMoARcPSD|39099223
- Tiền lương phải trả cho công nhân sửa chữa 4.000.000 đồng.
- Xuất kho một số vật liệu trị giá 6.000.000 đồng.
- Chi phí sửa chữa khác thanh toán từ tiền tạm ứng 11.000.000 đồng, trong đó
thuếGTGT 1.000.000 đồng
- Công tác sửa chữa đã hoàn thành, TSCĐ đã đưa vào sử dụng. Quyết toán chi
phícông trình sửa chữa đã được BGĐ ký duyệt là 48.000.000 đồng, scòn lại trừ
vào lương của nhân viên thanh toán. Do chi phí sửa chữa lớn nên doanh nghiệp
quyết định phân bổ trong 3 kỳ kế toán, kỳ này phân bổ 1/3. a.CP phát sinh khi sửa
chữa:
Nợ TK214: 51tr
Nợ TK133: 4tr
Có TK331: 30tr + 3tr= 33tr
Có TK334: 4tr
Có TK152: 6tr
Có TK141: 11tr + 1tr = 12tr
b.Kết chuyển CP
Nợ TK242: 48tr
Nợ TK334: 3tr
Có TK241: 51tr
c.Phân bổ CP sửa chữa: cho 3 kỳ mỗi kỳ 1/3
Nợ TK642: 16tr
Có TK242: 16tr
6. Đầu năm trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ đưa vào chi phí theo dự toán:
- TSCĐ dùng cho phân xưởng sản xuất 85.000.000 đồng
- TSCĐ dùng trong quản lý doanh nghiệp 65.000.000 đồng
lOMoARcPSD|39099223
Nợ TK627: 85tr
Nợ TK642: 65tr
Có TK352: 150tr
7. Tiến hành sửa chữa lớn TSCĐ đã dự toán đầu năm nghiệp vụ (6), chi phí sửa
chữa phát sinh bao gồm :
* Đối với TSCĐ sử dụng cho PXSX: (thực hiện theo hình thức tự làm).
- Xuất kho một số phụ tùng thay thế trị giá 50.000.
- Xuất kho một số nhiên liệu trị giá 1.000.
- Các khoản chi phí khác bằng tiền mặt 22.000, trong đó thuế GTGT 2.000.
- Tiền lương phải trả cho công nhân sửa chữa : 8.000.
- Trích các khoản theo lương đưa vào chi phí theo quy định.
Nợ TK241: 81tr
Nợ TK133: 2tr
Có TK153: 50tr
Có TK152: 1tr
Có TK111: 22tr + 2tr = 24tr
Có TK334: 8tr
* Đối với TSCĐ sử dụng cho QLDN: (thực hiện theo hình thức giao thầu).
- Ứng trước tiền cho thầu sửa chữa bằng tiền mặt 10.000.
- Công việc sửa chữa đã hoàn thành, tổng số tiền phải thanh toán theo giá chưa
cóthuế GTGT 60.000, thuế GTGT 10%.
- Thanh toán số tiền còn lại cho thầu sửa chữa bằng TGNH.a.Tạm ứng tiền Nợ
TK331: 10tr
Có TK111: 10tr
lOMoARcPSD|39099223
b.Thầu bàn giao : Nợ
TK241: 60tr
Nợ TK113: 6tr
Có TK331: 66tr
c.Thanh toán tiền còn nợ:
Nợ TK331: 56tr
Có TK112: 56tr
8. Công vịêc sửa chữa TSCĐ nghiệp vụ (7) đã hoàn thành, TSCĐ đã đưa vào sử
dụng, kế toán tiến hành tất toán chi phí sửa chữa đã dự toán đầu năm.
- Kết chuyển CP sửa chữa:
Nợ TK352: 141tr
Có TK241: 141tr
-CP thực tế < CP dự toán:
Nợ TK352: 9tr
Có TK627: 4tr
Có TK642: 5tr
9. Sửa chữa thường xuyên 1 TSCĐ hữu hình dùng bộ phận bán hàng, chi bằng
tiền mặt giá chưa thuế GTGT 2.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%.
Nợ TK641: 2tr
Nợ TK133: 200k
Có TK111: 2tr200
lOMoARcPSD|39099223
10. Tiến hành sửa chữa TSCĐ theo kế hoạch dự toán đầu năm ở nghiệp vụ 1 theo
hình thức giao thầu. Đúng thời gian quy định thầu bàn giao công trình sửa chữa hoàn
thành, tổng số tiền phải trả cho thầu theo hóa đơn với giá chưa thuế GTGT
46.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, trong đó sửa chữa TSCĐ cho bộ phận
quản 28.000.000 đồng sửa chữa cho TSCĐ dùng cho công tác bán hàng
18.000.000 đồng. Kế toán tiến hành tất toán chi phí sửa chữa đã trích trước theo dự
toán đầu năm.
a.Thầu bàn giao:
Nợ TK241: 46tr
Nợ TK133: 4tr600
Có TK331: 50tr600
b.Kết chuyển CP sửa chữa:
Nợ TK 352:46tr
Có TK241: 46tr
c.CP thực tế > CP dự phòng:
Nợ TK641: 3tr
Có TK352: 3tr
d.CP thực tế < CP dự phòng:
Nợ TK352: 2tr
Có TK642: 2tr
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài tập 1.3: Tại một doanh nghiệp, trong kỳ phát sinh một số nghiệp vụ tăng,
giảm TSCĐ phục vụ cho hoạt động SXKD như sau:
1. Mua 1 TSCĐ hữu hình đã qua sử dụng, theo h sơ của bên bán, giá trị
thịtrường của TSCĐ là 300.000.000 đồng với thời gian sử dụng dự kiến20
năm, giá trị đã khấu hao 100.000.000 đồng, doanh nghiệp đã đồng ý mua theo
lOMoARcPSD|39099223
giá chưa thuế GTGT 200.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10% thanh
toán bằng TGNH. Chi phí sửa chữa TSCĐ chi bằng tiền mặt 5.000.000 đồng
TSCĐ đã được đưa ngay vào sử dụng. Định khoản và xác định thời gian
khấu hao của tài sản này.
Nợ TK211: 205tr
Nợ TK133: 2tr
Có TK112: 202t
Có TK111: 5tr
2. Nhận góp vốn bằng 1 TSCĐ hình, trị giá ghi trên biên bản bàn giao
150.000.000 đồng. Chi phí lắp đặt, chạy thử chi bằng tiền mặt theo giá chưa
thuế GTGT 3.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%.
Nợ TK213: 150tr
Có TK411: 150tr
3. Mua 1 văn phòng làm việc, giá mua chưa thuế GTGT 600.000.000 đồng,thuế,
suất GTGT 10% trả bằng chuyển khoản. Phí trước bạ phải nộp cho ngân sách
30.000.000 đồng. Thủ tục hồ kèm theo chi phí chưa thuế GTGT
10.000.000 đồng, thuế suất GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt. 4.
Nợ TK211: 600tr
Nợ TK133: 60tr
Có TK112: 660tr
Nợ TK211: 30tr
Có TK3339: 30tr
Nợ TK211: 10tr
Nợ TK133: 1tr
Có TK111: 11tr
lOMoARcPSD|39099223
5. Đem 1 TSCĐ hữu hình đầu vào công ty con B, nguyên giá của TSCĐ
là1.200.000.000 đồng, đã khấu hao 200.000.000 đồng. Tài sản này được công
ty B đánh giá lại và chấp nhậnnh cho trị giá vốn đầu tư ca doanh nghiệp
950.000.000 đồng, doanh nghiệp đã đồng ý.
Nợ TK221: 950tr (giá trị thỏa thuận)
Nợ TK811: 50tr (lỗ)
Nợ TK214: 200tr
Có TK211: 1 tỷ 200
6. Đem 1 TSCĐ hữu hình đi góp vốn liên doanh, nguyên giá của TSCĐ
là1.000.000.000 đồng, đã khấu hao 300.000.000 đồng. Tài sản này được Hội
đồng liên doanh đánh giá lại và chấp nhận tính cho trị giá vốn góp của doanh
nghiệp là 750.000.000 đồng, doanh nghiệp đã đồng ý.
Nợ TK222: 750tr
Nợ TK711: 50tr
Nợ TK214: 300tr
Có TK211: 1tỷ
7. Đem 1 TSCĐHH (A) đang sử dụng ở phân xưởng để trao đổi lấy 1 TSCĐHH
(B) tương tự, nguyên giá của TSCĐHH (A) đem đi trao đổi 200.000.000
đồng, đã khấu hao 20.000.000 đồng. Chi phí lắp đặt, chạy thử chi bằng tiền
mặt theo giá chưa thuế GTGT 1.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%.
Nợ TK211B: 180tr
Nợ TK214A: 20tr
Có TK211A: 200tr
lOMoARcPSD|39099223
Nợ TK211B: 1tr ( Do nhận về mới tốn CP lắp đặt chạy thử là TSCĐ nhận về)
Nợ TK133: 100k
Có TK111: 1tr100
7. Đem 1 TSCĐ hữu hình (C) đang sử dụng bộ phận QLDN để trao đổi 1 TSCĐ
hữu hình (D). Trao đổi không tương tự, nguyên giá của TSCĐHH (C) 800.000.000
đồng, đã khấu hao 200.000.000 đồng; nguyên giá của TSCĐHH (D) theo ssách kế
toán của bên trao đổi là 1.000.000.000 đồng, đã khấu hao 300.000.000 đồng. Giá trị
thỏa thuận của TSCĐ của DN đem đi trao đổi chưa thuế GTGT 250.000.000 đồng
và giá chấp nhận của TSCĐ nhận về chưa thuế GTGT 450.000.000 đồng, thuế suất
thuế GTGT 10%, phần chênh lệch doanh nghiệp đã thanh toán bằng TGNH.
aNợ TK811:600tr
Nợ TK214c: 200tr
Có TK211c: 800tr
bNợ TK131: 275tr
Có TK711: 250tr
Có TK3331: 25tr
cNợ TK211d: 450tr
Nợ TK133: 45tr
Có TK131: 495tr
dNợ TK131: 220tr
Có TK112: 220tr
8. Xác định được nguyên nhân TSCĐ bị mất với nguyên giá là 80.000.000 đồng,
đã khấu hao 30%. Doanh nghiệp bồi thường bằng TGNH đúng bằng giá trcòn
lại và doanh nghiệp đã nhận được giấy báo có.
Trước khi chưa biết nguyên nhân:
lOMoARcPSD|39099223
Nợ TK1381: 56tr
Nợ TK214: 24tr
Có TK211: 80tr
Sau khi biết nguyên nhân tại NV 8:
Nợ TK112: 56tr (Bồi thường bằng TGNH)
TK1381: 56tr
9. Đánh giá lại 1 TSCĐ hữu hình nguyên giá 400.000.000 đồng, tỷ lệ khấu hao
10%/năm, thời gian đã khấu hao 2 năm, nguyên giá mới do đánh giá lại
350.000.000 đồng.
Đánh giá tài sản giảm
Nợ TK412: 40tr
Nợ TK214: 10tr (50tr*105*2 năm)
Có TK211: 50tr (400tr- 350tr)
10.Thanh 1 TSCĐH hữu hình nguyên giá 87.000.000 đồng, đã khấu hao hết.
Số tiền bán TSCĐ đã thanh toán qua ngân hàng với giá chưa thuế GTGT
5.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí môi giới chi bằng tiền
mặt 1.000.000 đồng.
- Đưa TSCĐ ra khỏi DN:
Nợ TK214: 87tr
TK211: 87tr
- CP phát sinh kèm theo: (CP môi giới)
Nợ TK811: 1tr Có
TK111: 1tr - Thu được
tiền từ bán TS:
Nợ TK112: 5tr 500
TK711:5tr
Có TK3331: 500k
lOMoARcPSD|39099223
11. Doanh nghiệp tiến hành sửa chữa thường xuyên TSCĐ hữu hình tại
phânxưởng sản xuất với chi phí thanh toán bằng tiền mặt 1.760.000 đồng, trong
đó thuế suất thuế GTGT là 10%.
Nợ TK627: 1tr600
Nợ TK133: 160.000
Có TK111: 1tr760
12. Sau khi xác định được nguyên nhân TSCĐ hữu hình bị thừa do doanh
nghiệp chưa ghi sổ, thông tin trên hóa đơn với giá thanh toán là 132.000.000 đồng,
trong đó thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Chi phí lắp
đặt đã chi cho nhân viên bằng tiền mặt là 200.000 đồng.
Quên ghi sổ và phải ghi sổ bổ sung:
Trước đó:
Nợ TK211: 120tr
Có TK3381: 120tr
NV12 đã rõ nguyên nhân và ghi sổ:
Nợ TK3381: 120tr ( giá chưa thuế)
Nợ TK133: 12tr
Có TK331: 132tr
13. Theo quyết định cấp trên, doanh nghiệp chuyển 1 TSCĐ hữu hình đang
sửdụng ở phân xưởngnguyên giá 100.000.000 đồng, doanh nghiệp đã trích khấu
hao 40.000.000 đồng sang cho đơn vị hạch toán phụ thuộc khác sử dụng, làm giảm
nguồn vốn kinh doanh.
lOMoARcPSD|39099223
14. Chuyển trả 1 TSCĐ hữu hình đang s dụng bộ phận bán hàng về cấp
trên(TSCĐ này trước đây được cấp trên cấp), nguyên giá của TSCĐ hữu hình
300.000.000 đồng, đã khấu hao 100.000.000 đồng. Đồng thời doanh nghiệp đã nộp
số khấu hao đã trích trong quá trình sử dụng TSCĐ bằng tiền mt.
15. Doanh nghiệp hoàn thành việc nâng cấp TSCĐHH, chi phí nâng cấp
giáthanh toán 22.000.000 đồng, trong đó thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán
bằng chuyển khoản. Nợ TK211: 20tr
Nợ TK133: 2tr
Có TK112: 22tr
16. Mua 1 nhượng quyền kinh doanh thời gian 20 năm, theo hồ của bên bán,
giámua chưa thuế GTGT của nhượng quyền này 300.000.000 đồng, thuế suất thuế
GTGT 10%, thanh toán bằng chuyển khoản.
Nợ TK213: 300tr
Nợ TK133: 30tr
Có TK112: 330tr
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Sinh viên thảo luận nhóm và đề xuất một TSCĐ hữu hình, một TSCĐ vô hình
một TSCĐ thuê tài chính (ghi tên cụ thể) và hoàn thành các nội dung sau: 1. Mô
tả nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc ghi tăng các TSCĐ.
2. Lập các chứng từ kế toán có liên quan đến việc ghi tăng TSCĐ. Lựa chọnphương
pháp tính khấu hao phù hợp với TSCĐ đã chọn và giải thích cơ sở lựa chọn.
3. Mở sổ chi tiết và ghi chép thông tin cho từng TSCĐ vào sổ chi tiết.
4. Lập Thẻ TSCĐ tương ứng cho từng TSCĐ nêu trên.
| 1/18

Preview text:

lOMoARcPSD| 39099223
Bài t p 1.1: T i m t doanh nghi p, trong tháng 01/N có phát sinh m t sốố nghi p v tăng, ậ ạ ộ ệ ộ ệ
ụ gi m và trích khấốu hao TSCĐ ph c v cho ho t đ ng SXKD nhả ụ ụ ạ ộ ư sau:
I. Trích số liệu ở bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp cuối tháng 12/N-1 như sau:
- Tổng nguyên giá TSCĐ: 10.000.000.000 đồng
- Số khấu hao trích trong tháng 12/N-1 là 79.600.000 đồng; trong đó phân bổ
chophân xưởng sản xuất 57.400.000 đồng, bộ phận bán hàng 8.800.000 đồng và
bộ phận quản lý doanh nghiệp 13.400.000 đồng
II. Trong tháng 1/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1.
Ban quản lý công trình bàn giao 1 văn phòng làm việc cho doanh nghiệp,
giáquyết toán công trình được duyệt 360.000.000 đồng, tỷ lệ khấu hao 2%/năm.
TSCĐ được xây dựng bằng nguồn vốn đầu XDCB. a.
Nợ TK211: 360.000.000 đồng
Có TK214: 360.000.000 đồng b.
Nợ TK414: 360.000.000 đồng
Có TK411: 360.000.000 đồng
Giá trị KH năm: 360tr x 2%= 72tr
GT KH tháng: 72tr/ 12 tháng= 7tr200 2.
Mua một máy sản xuất sản phẩm dùng cho phân xưởng sản xuất thanh toán
bằngchuyển khoản, tổng giá thanh toán trên hóa đơn GTGT là 330.000.000 đồng, lOMoARcPSD| 39099223
thuế GTGT 10%, tỷ lệ khấu hao 20%/năm. Chi phí lắp đặt chạy thử chưa thanh toán
với giá chưa thuế GTGT 20.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. TSCĐ được
mua sắm từ nguồn vốn kinh doanh. a.
Nợ TK211: 300.000.000 Nợ TK133: 30.000.000 Có TK112: 330.000.000 b. Nợ TK211: 20.000.000
Nợ TK133: 10% x 20.00.000= 2.000.000 Có TK331: 22.000.000
Giá trị KH năm: 320tr x 20%= 64tr
GT KH tháng: 64tr/ 12 tháng= 5tr333 3.
Thanh lý 1 TSCĐ hữu hình đang sử dụng ở bộ phận QLDN, nguyên giá
120.000.000 đồng, đã khấu hao hết 1 năm, tỷ lệ khấu hao 10%/năm. Chi phí thanh
lý trả bằng tiền mặt chưa thuế GTGT là 3.000.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Bán
thu được bằng tiền gửi ngân hàng, giá chưa thuế GTGT 94.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. + Bán:
Nợ TK214: 10% x 120.000.000= 12.000.000 Nợ TK811: 108.000.000 Có TK211: 120.000.000 + CP phát simh: lOMoARcPSD| 39099223 Nợ TK811: 3.000.000
Nợ TK133: 10% x 3.000.000= 300.000 Có TK111: 3.300.000 + Thu lời: Nợ TK112: 103.400.000
Có TK333: 10% x 94.000.000 đồng= 9.400.000 Có TK711: 94.000.000 đồng 4.
Mua 1 xe tải đã qua sử dụng phục vụ cho công tác bán hàng, giá mua thỏa
thuậnchưa có thuế GTGT 180.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10% (mức độ
hao mòn tính đến ngày mua là 50%) đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, TSCĐ
được mua bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Tỷ lệ khấu hao 10%/năm.
Nợ TK211: 180.000.000 đồng Nợ TK133: 18.000.000 Có TK112: 198.000.000 Nợ TK441: 180tr Có TK411: 180tr
Giá trị KH năm: 180tr x 10%= 18tr
GT KH tháng: 18tr/ 12 tháng= 1tr500 5.
Nhập khẩu 1 thiết bị sản xuất đưa vào sử dụng ngay cho phân xưởng sản xuất,
giá mua trên hoá đơn 10.000 USD còn nợ người bán. Thuế nhập khẩu 50%, thuế lOMoARcPSD| 39099223
GTGT 10%, đã nộp bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển chi bằng TGNH
30.000.000 đồng. Tài sản này đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản. Thời gian
sử dụng là 10 năm. Tỷ giá hối đoái tại thời điểm nhập khẩu 1USD = 16.000 đồng.
Nợ TK211: 240tr ( 10.000USD X 16.000 đồng) Có TK331: 160tr Có TK3333: 80tr Nợ TK1332: 24tr Có TK1333: 24tr Nợ TK211: 30tr Có TK112: 30tr Nợ TK441: 270tr Có TK411: 270tr
Giá trị KH năm: 270tr / 10 năm = 27tr
GT KH tháng: 27tr/ 12 tháng= 2tr250
6. Nhượng bán lại 1 TSCĐ hữu hình phục vụ cho công tác bán hàng, nguyên giá
TSCĐ 90.000.000 đồng, đã khấu hao 18.000.000 đồng. Bán thu bằng TGNH, giá
bán chưa thuế GTGT 70.000.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí tháo dở TSCĐ
chi bằng tiền mặt 1.000.000 đồng. Tỷ lệ khấu hao của TSCĐ là 10%/năm. (Giống NV 3) + Bán: Nợ TK214: 18tr lOMoARcPSD| 39099223 Nợ TK811: 72tr Có TK211: 90tr + CP phát sinh: Nợ TK811:1tr Có TK111: 1tr + Thu LN: Nợ TK112: 77tr Có TK333: 70tr x 10%= 7tr Có TK711: 70tr
7. Mua 1 TSCĐ hữu hình chưa thanh toán, giá mua chưa có thuế GTGT là
510.000.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt chưa
thuế GTGT 10.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. TSCĐ sử dụng ở bộ phận
bán hàng. Thời gian sử dụng của TSCĐ là 20 năm. a. Nợ TK211: 510tr Nợ TK133:51tr Có TK331: 561tr b. Nợ TK211: 10tr Nợ TK133: 1tr lOMoARcPSD| 39099223 Có TK111: 11tr
Giá trị KH năm: 520tr / 20 năm = 26tr GT
KH tháng: 26tr/ 12 tháng= 2tr167 Yêu cầu:
1. Tính toán và phân bổ khấu hao TSCĐ trong tháng 1/N, biết rằng các TSCĐnêu
trên áp dụng phương pháp trích khấu hao theo đường thẳng.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài tập 1.2: Tại một doanh nghiệp, trong kỳ có phát sinh một số nghiệp vụ sửa chữa TSCĐ như sau:
1. Đầu năm trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ đưa vào chi phí theo dự toán:
- TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp 30.000.000 đồng.
- TSCĐ dùng cho công tác bán hàng 15.000.000 đồng. Nợ TK642: 30tr Nợ TK641: 15tr Có TK352: 45tr 2.
Đầu năm tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ hữu hình dùng
cho phân xưởng sản xuất, theo dự toán tổng chi phí trích trước là 45.000.000 đồng,
TSCĐ này đang dùng ở văn phòng công ty. Nợ TK627: 45tr Có TK352: 45tr lOMoARcPSD| 39099223 3.
Tiến hành sửa chữa lớn TSCĐ hữu hình không dự toán trước theo hình thức
giao thầu sử dụng ở phân xưởng sản xuất, các nghiệp vụ chi phí sửa chữa phát sinh như sau:
- Ứng trước tiền cho thầu sửa chữa bằng TGNH 100.000.000 đồng.
- Công việc sửa chữa đã hoàn thành, TSCĐ đã được đưa vào sử dụng, tổng số
tiềnphải thanh toán theo giá chưa có thuế GTGT 150.000.000 đồng, thuế suất thuế
GTGT 10%. Phân bổ chi phí sửa chữa trong 3 kỳ kế toán liên tiếp nhau, kỳ này phân bổ 1/3.
- Thanh toán số tiền còn lại cho thầu sửa chữa bằng TGNH. a. Ứng tiền:
Nợ TK331: 100.000.000 đồng.
Có TK112: 100.000.000 đồng. b.Thầu bàn gaio:
Nợ TK241: 150.000.000 đồng Nợ TK133: 15tr Có TK331: 165tr
c.Thanh toán tiền còn nợ: Nợ TK331: 65tr Có TK112: 65tr d.Kết chuyển CP: Nợ TK242: 150tr Có TK241: 150tr
e.Phân bổ chi phí cho 3 kỳ: Nợ TK627: 50tr Có TK242: 50tr lOMoARcPSD| 39099223
4. Tiến hành sửa chữa lớn TSCĐ đã dự toán đầu năm ở nghiệp vụ (2), công tác sửa
chữa được thực hiện theo hình thức tự làm, chi phí sửa chữa phát sinh bao gồm:
- Xuất kho một số phụ tùng thay thế trị giá 10.000.000 đồng.
- Xuất kho một số nhiên liệu trị giá 1.000.000 đồng.
- Các khoản chi phí khác bằng TGNH 33.000.000 đồng, trong đó thuế GTGT 3.000.000 đồng.
- Tiền lương phải trả cho công nhân sửa chữa: 8.000.000 đồng.
- Công vịêc sửa chữa TSCĐ ở nghiệp vụ (4) đã hoàn thành, TSCĐ đã đưa vào
sửdụng, kế toán tiến hành tất toán chi phí sửa chữa đã dự toán đầu năm. a.Cp phát sinh khi sửa chữa: Nợ TK214: 52tr Nợ TK133: 3tr
Có TK153: 10.000.000 đồng. Có TK152: 1.000.000 đồng.
Có TK112: 33.000.000 đồng + 3.000.000 đồng.= 36tr Có TK334: 8.000.000 đồng.
b.Kết chuyển dự phòng CP về TK241: Nợ TK352: 52tr Có TK241: 52tr
c.CP thực tế > Cp đã trích ở NV 2: Nợ TK627: 7tr Có TK352: 7tr
5. Tiến hành sửa chữa lớn TSCĐ sử dụng ở văn phòng doanh nghiệp (không dự toán
trước), theo phương thức tự làm, chi phí sửa chữa phát sinh bao gồm:
- Mua phụ tùng thay thế giá chưa thuế GTGT 30.000.000 đồng, thuế suất thuếGTGT 10%, còn nợ người bán. lOMoARcPSD| 39099223
- Tiền lương phải trả cho công nhân sửa chữa 4.000.000 đồng.
- Xuất kho một số vật liệu trị giá 6.000.000 đồng.
- Chi phí sửa chữa khác thanh toán từ tiền tạm ứng 11.000.000 đồng, trong đó thuếGTGT 1.000.000 đồng
- Công tác sửa chữa đã hoàn thành, TSCĐ đã đưa vào sử dụng. Quyết toán chi
phícông trình sửa chữa đã được BGĐ ký duyệt là 48.000.000 đồng, số còn lại trừ
vào lương của nhân viên thanh toán. Do chi phí sửa chữa lớn nên doanh nghiệp
quyết định phân bổ trong 3 kỳ kế toán, kỳ này phân bổ 1/3. a.CP phát sinh khi sửa chữa: Nợ TK214: 51tr Nợ TK133: 4tr Có TK331: 30tr + 3tr= 33tr Có TK334: 4tr Có TK152: 6tr Có TK141: 11tr + 1tr = 12tr b.Kết chuyển CP Nợ TK242: 48tr Nợ TK334: 3tr Có TK241: 51tr
c.Phân bổ CP sửa chữa: cho 3 kỳ mỗi kỳ 1/3 Nợ TK642: 16tr Có TK242: 16tr
6. Đầu năm trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ đưa vào chi phí theo dự toán:
- TSCĐ dùng cho phân xưởng sản xuất 85.000.000 đồng
- TSCĐ dùng trong quản lý doanh nghiệp 65.000.000 đồng lOMoARcPSD| 39099223 Nợ TK627: 85tr Nợ TK642: 65tr Có TK352: 150tr
7. Tiến hành sửa chữa lớn TSCĐ đã dự toán đầu năm ở nghiệp vụ (6), chi phí sửa chữa phát sinh bao gồm :
* Đối với TSCĐ sử dụng cho PXSX: (thực hiện theo hình thức tự làm).
- Xuất kho một số phụ tùng thay thế trị giá 50.000.
- Xuất kho một số nhiên liệu trị giá 1.000.
- Các khoản chi phí khác bằng tiền mặt 22.000, trong đó thuế GTGT 2.000.
- Tiền lương phải trả cho công nhân sửa chữa : 8.000.
- Trích các khoản theo lương đưa vào chi phí theo quy định. Nợ TK241: 81tr Nợ TK133: 2tr Có TK153: 50tr Có TK152: 1tr Có TK111: 22tr + 2tr = 24tr Có TK334: 8tr
* Đối với TSCĐ sử dụng cho QLDN: (thực hiện theo hình thức giao thầu).
- Ứng trước tiền cho thầu sửa chữa bằng tiền mặt 10.000.
- Công việc sửa chữa đã hoàn thành, tổng số tiền phải thanh toán theo giá chưa
cóthuế GTGT 60.000, thuế GTGT 10%.
- Thanh toán số tiền còn lại cho thầu sửa chữa bằng TGNH.a.Tạm ứng tiền Nợ TK331: 10tr Có TK111: 10tr lOMoARcPSD| 39099223 b.Thầu bàn giao : Nợ TK241: 60tr Nợ TK113: 6tr Có TK331: 66tr
c.Thanh toán tiền còn nợ: Nợ TK331: 56tr Có TK112: 56tr
8. Công vịêc sửa chữa TSCĐ ở nghiệp vụ (7) đã hoàn thành, TSCĐ đã đưa vào sử
dụng, kế toán tiến hành tất toán chi phí sửa chữa đã dự toán đầu năm.
- Kết chuyển CP sửa chữa: Nợ TK352: 141tr Có TK241: 141tr
-CP thực tế < CP dự toán: Nợ TK352: 9tr Có TK627: 4tr Có TK642: 5tr 9.
Sửa chữa thường xuyên 1 TSCĐ hữu hình dùng ở bộ phận bán hàng, chi bằng
tiền mặt giá chưa thuế GTGT 2.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. Nợ TK641: 2tr Nợ TK133: 200k Có TK111: 2tr200 lOMoARcPSD| 39099223 10.
Tiến hành sửa chữa TSCĐ theo kế hoạch dự toán đầu năm ở nghiệp vụ 1 theo
hình thức giao thầu. Đúng thời gian quy định thầu bàn giao công trình sửa chữa hoàn
thành, tổng số tiền phải trả cho thầu theo hóa đơn với giá chưa thuế GTGT là
46.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, trong đó sửa chữa TSCĐ cho bộ phận
quản lý là 28.000.000 đồng và sửa chữa cho TSCĐ dùng cho công tác bán hàng là
18.000.000 đồng. Kế toán tiến hành tất toán chi phí sửa chữa đã trích trước theo dự toán đầu năm. a.Thầu bàn giao: Nợ TK241: 46tr Nợ TK133: 4tr600 Có TK331: 50tr600
b.Kết chuyển CP sửa chữa: Nợ TK 352:46tr Có TK241: 46tr
c.CP thực tế > CP dự phòng: Nợ TK641: 3tr Có TK352: 3tr
d.CP thực tế < CP dự phòng: Nợ TK352: 2tr Có TK642: 2tr
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài tập 1.3: Tại một doanh nghiệp, trong kỳ có phát sinh một số nghiệp vụ tăng,
giảm TSCĐ phục vụ cho hoạt động SXKD như sau:
1. Mua 1 TSCĐ hữu hình đã qua sử dụng, theo hồ sơ của bên bán, giá trị
thịtrường của TSCĐ là 300.000.000 đồng với thời gian sử dụng dự kiến là 20
năm, giá trị đã khấu hao 100.000.000 đồng, doanh nghiệp đã đồng ý mua theo lOMoARcPSD| 39099223
giá chưa có thuế GTGT 200.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10% thanh
toán bằng TGNH. Chi phí sửa chữa TSCĐ chi bằng tiền mặt 5.000.000 đồng
và TSCĐ đã được đưa ngay vào sử dụng. Định khoản và xác định thời gian
khấu hao của tài sản này. Nợ TK211: 205tr Nợ TK133: 2tr Có TK112: 202t Có TK111: 5tr
2. Nhận góp vốn bằng 1 TSCĐ vô hình, trị giá ghi trên biên bản bàn giao là
150.000.000 đồng. Chi phí lắp đặt, chạy thử chi bằng tiền mặt theo giá chưa
thuế GTGT 3.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. Nợ TK213: 150tr Có TK411: 150tr
3. Mua 1 văn phòng làm việc, giá mua chưa thuế GTGT 600.000.000 đồng,thuế,
suất GTGT 10% trả bằng chuyển khoản. Phí trước bạ phải nộp cho ngân sách
30.000.000 đồng. Thủ tục hồ sơ kèm theo có chi phí chưa thuế GTGT
10.000.000 đồng, thuế suất GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt. 4. Nợ TK211: 600tr Nợ TK133: 60tr Có TK112: 660tr Nợ TK211: 30tr Có TK3339: 30tr Nợ TK211: 10tr Nợ TK133: 1tr Có TK111: 11tr lOMoARcPSD| 39099223
5. Đem 1 TSCĐ hữu hình đầu tư vào công ty con B, nguyên giá của TSCĐ
là1.200.000.000 đồng, đã khấu hao 200.000.000 đồng. Tài sản này được công
ty B đánh giá lại và chấp nhận tính cho trị giá vốn đầu tư của doanh nghiệp là
950.000.000 đồng, doanh nghiệp đã đồng ý.
Nợ TK221: 950tr (giá trị thỏa thuận) Nợ TK811: 50tr (lỗ) Nợ TK214: 200tr Có TK211: 1 tỷ 200
6. Đem 1 TSCĐ hữu hình đi góp vốn liên doanh, nguyên giá của TSCĐ
là1.000.000.000 đồng, đã khấu hao 300.000.000 đồng. Tài sản này được Hội
đồng liên doanh đánh giá lại và chấp nhận tính cho trị giá vốn góp của doanh
nghiệp là 750.000.000 đồng, doanh nghiệp đã đồng ý. Nợ TK222: 750tr Nợ TK711: 50tr Nợ TK214: 300tr Có TK211: 1tỷ
7. Đem 1 TSCĐHH (A) đang sử dụng ở phân xưởng để trao đổi lấy 1 TSCĐHH
(B) tương tự, nguyên giá của TSCĐHH (A) đem đi trao đổi là 200.000.000
đồng, đã khấu hao 20.000.000 đồng. Chi phí lắp đặt, chạy thử chi bằng tiền
mặt theo giá chưa thuế GTGT 1.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. Nợ TK211B: 180tr Nợ TK214A: 20tr Có TK211A: 200tr lOMoARcPSD| 39099223
Nợ TK211B: 1tr ( Do nhận về mới tốn CP lắp đặt chạy thử là TSCĐ nhận về) Nợ TK133: 100k Có TK111: 1tr100
7. Đem 1 TSCĐ hữu hình (C) đang sử dụng ở bộ phận QLDN để trao đổi 1 TSCĐ
hữu hình (D). Trao đổi không tương tự, nguyên giá của TSCĐHH (C) là 800.000.000
đồng, đã khấu hao 200.000.000 đồng; nguyên giá của TSCĐHH (D) theo sổ sách kế
toán của bên trao đổi là 1.000.000.000 đồng, đã khấu hao 300.000.000 đồng. Giá trị
thỏa thuận của TSCĐ của DN đem đi trao đổi chưa thuế GTGT là 250.000.000 đồng
và giá chấp nhận của TSCĐ nhận về chưa thuế GTGT 450.000.000 đồng, thuế suất
thuế GTGT 10%, phần chênh lệch doanh nghiệp đã thanh toán bằng TGNH. aNợ TK811:600tr Nợ TK214c: 200tr Có TK211c: 800tr bNợ TK131: 275tr Có TK711: 250tr Có TK3331: 25tr cNợ TK211d: 450tr Nợ TK133: 45tr Có TK131: 495tr dNợ TK131: 220tr Có TK112: 220tr
8. Xác định được nguyên nhân TSCĐ bị mất với nguyên giá là 80.000.000 đồng,
đã khấu hao 30%. Doanh nghiệp bồi thường bằng TGNH đúng bằng giá trị còn
lại và doanh nghiệp đã nhận được giấy báo có.
Trước khi chưa biết nguyên nhân: lOMoARcPSD| 39099223 Nợ TK1381: 56tr Nợ TK214: 24tr Có TK211: 80tr
Sau khi biết nguyên nhân tại NV 8:
Nợ TK112: 56tr (Bồi thường bằng TGNH) Có TK1381: 56tr
9. Đánh giá lại 1 TSCĐ hữu hình nguyên giá 400.000.000 đồng, tỷ lệ khấu hao
10%/năm, thời gian đã khấu hao 2 năm, nguyên giá mới do đánh giá lại là 350.000.000 đồng. Đánh giá tài sản giảm Nợ TK412: 40tr
Nợ TK214: 10tr (50tr*105*2 năm)
Có TK211: 50tr (400tr- 350tr)
10.Thanh lý 1 TSCĐH hữu hình nguyên giá 87.000.000 đồng, đã khấu hao hết.
Số tiền bán TSCĐ đã thanh toán qua ngân hàng với giá chưa thuế GTGT
5.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí môi giới chi bằng tiền mặt 1.000.000 đồng. - Đưa TSCĐ ra khỏi DN: Nợ TK214: 87tr Có TK211: 87tr
- CP phát sinh kèm theo: (CP môi giới) Nợ TK811: 1tr Có TK111: 1tr - Thu được tiền từ bán TS: Nợ TK112: 5tr 500 Có TK711:5tr Có TK3331: 500k lOMoARcPSD| 39099223 11.
Doanh nghiệp tiến hành sửa chữa thường xuyên TSCĐ hữu hình tại
phânxưởng sản xuất với chi phí thanh toán bằng tiền mặt là 1.760.000 đồng, trong
đó thuế suất thuế GTGT là 10%. Nợ TK627: 1tr600 Nợ TK133: 160.000 Có TK111: 1tr760 12.
Sau khi xác định được nguyên nhân TSCĐ hữu hình bị thừa là do doanh
nghiệp chưa ghi sổ, thông tin trên hóa đơn với giá thanh toán là 132.000.000 đồng,
trong đó thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Chi phí lắp
đặt đã chi cho nhân viên bằng tiền mặt là 200.000 đồng.
Quên ghi sổ và phải ghi sổ bổ sung: Trước đó: Nợ TK211: 120tr Có TK3381: 120tr
NV12 đã rõ nguyên nhân và ghi sổ:
Nợ TK3381: 120tr ( giá chưa thuế) Nợ TK133: 12tr Có TK331: 132tr 13.
Theo quyết định cấp trên, doanh nghiệp chuyển 1 TSCĐ hữu hình đang
sửdụng ở phân xưởng có nguyên giá 100.000.000 đồng, doanh nghiệp đã trích khấu
hao 40.000.000 đồng sang cho đơn vị hạch toán phụ thuộc khác sử dụng, làm giảm nguồn vốn kinh doanh. lOMoARcPSD| 39099223 14.
Chuyển trả 1 TSCĐ hữu hình đang sử dụng ở bộ phận bán hàng về cấp
trên(TSCĐ này trước đây được cấp trên cấp), nguyên giá của TSCĐ hữu hình là
300.000.000 đồng, đã khấu hao 100.000.000 đồng. Đồng thời doanh nghiệp đã nộp
số khấu hao đã trích trong quá trình sử dụng TSCĐ bằng tiền mặt. 15.
Doanh nghiệp hoàn thành việc nâng cấp TSCĐHH, chi phí nâng cấp có
giáthanh toán là 22.000.000 đồng, trong đó thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán
bằng chuyển khoản. Nợ TK211: 20tr Nợ TK133: 2tr Có TK112: 22tr 16.
Mua 1 nhượng quyền kinh doanh thời gian 20 năm, theo hồ sơ của bên bán,
giámua chưa thuế GTGT của nhượng quyền này là 300.000.000 đồng, thuế suất thuế
GTGT 10%, thanh toán bằng chuyển khoản. Nợ TK213: 300tr Nợ TK133: 30tr Có TK112: 330tr BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Sinh viên thảo luận nhóm và đề xuất một TSCĐ hữu hình, một TSCĐ vô hình và
một TSCĐ thuê tài chính (ghi tên cụ thể) và hoàn thành các nội dung sau: 1. Mô
tả nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc ghi tăng các TSCĐ.
2. Lập các chứng từ kế toán có liên quan đến việc ghi tăng TSCĐ. Lựa chọnphương
pháp tính khấu hao phù hợp với TSCĐ đã chọn và giải thích cơ sở lựa chọn.
3. Mở sổ chi tiết và ghi chép thông tin cho từng TSCĐ vào sổ chi tiết.
4. Lập Thẻ TSCĐ tương ứng cho từng TSCĐ nêu trên.