Bài tập - bài tập chương hành vi người sản xuất, tiêu dùng | Đại học Lao động - Xã Hội

Bài tập - bài tập chương hành vi người sản xuất, tiêu dùng | Đại học Lao động - Xã Hội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống

THẢO LUẬN NHÓM CHƯƠNG 5
Câu 1. Trình bày khái niệm chi phí sản xuất, chi phí kế
toán (tính toán), chí phí kinh tế(yến)
- Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về lao động sống,
lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp
bỏ ra có liên quan đến việc chế tạo sản phẩm, lao vụ dịch vụ
trong một thời kỳ nhất định được biểu hiện bằng tiền.
- Chi phí kế toán: Là toàn bộ chi phí đầu vào
để sản xuất ra sản phẩm; chi phí này được ghi vào
sổ sách kế toán
Chi phí kế toán= chi phí kinh tế - chi phí ẩn
- Chi phí kinh tế là tập hợp những tổn thất của
bất kỳ mặt hàng nào có giá trị gắn liền với chúng:
Chi phí kinh tế= chi phí kế toán + chi phí ẩn
Câu 2. Trình bày các chỉ tiêu chi phí sản xuất trong ngắn
hạn, mối quan h xu hướng vận động của các chi phí đó.
(thùy trang)
- Chi phí cố định (FC) : chi phí không phụ thuộc vào số
lượng sản phẩm đầu ra, dụ: khấu hao nhà xưởng, máy
móc, tiền thuê cửa hàng...
- Chi phí biến đổi (VC): chi phí phụ thuộc vào sản lượng
sản phẩm đầu ra, vi dụ: chi phí mua nguyên vật liệu, tiền
điện, nước…
- Tổng chi phí (TC): toàn bộ chi phí phát sinh trong quá
trình sản xuất tạo ra sản phẩm
==> TC= FC+VC
- AFC (Chi phí cố định bình quân): Là chi phí cố định tính
trên một đơn vị sản phẩm
AFC = FC/ Q
- AVC (Chi phí biến đổi bình quân): Là chi phí biến đổi
tính trên một đơn vị sản phẩm
AVC = VC/ Q
- AC (ATC) (Tổng chi phí bình quân): Là tổng chi phí tính
trên một đơn vị sản phẩm
AC = TC / Q = AFC + AVC
- MC (Chi phí cận biên): Là chi phí tăng thêm khi DN sản
xuất thêm một đơn vị sảnphẩm
MC = ΔTC/ ΔQ = TC’(Q)
Mối quan hệ giữa AC và MC:
- Khi MC < AC thì AC giảm dần.
- Khi MC = AC thì AC đạt cực tiểu.
- Khi MC > AC thì AC tăng dần.
Mối quan hệ giữa AVC và MC:
- Khi MC < AVC thì AVC giảm dần.
- Khi MC = AVC thì AVC đạt cực tiểu
- Khi MC > AVC thì AVC tăng dần.
Câu 3. Khái niệm công thức tính lợi nhuận của doanh
nghiệp(thùy)
- Lợi nhuận phần chênh lệch giữa tổng thanh doanh thu
(TR) tổng chi phí sản xuất (TC) trong một khoảng thời gian
xác định
Tổng lợi nhuận= tổng doanh thu- tổng chi phí
(P-ATV).Q
:
AC là chi phí bình quân
Q là khối lượng sản phẩm bán ra
P-AC là lợi nhuận trên một đơn vi sản phẩm
Câu 4. Phân biệt lợi nhuận kinh tế lợi nhuận kế
toán(trâm)
- Lợi nhuận kế toán: Là phần chênh lệch giữa
tổng doanh thu và tổng chi phí tính toán
- Lợi nhuận kinh tế : Là phần chênh lệch giữa
tổng doanh thu và tổng chi phí kinh tế.
Câu 5. Phân tích nội dung nguyên tắc tối đa hóa doanh
thu(vi)
- Tối đa hóa doanh thu có nghĩa là tạo ra doanh thu bán
hàng nhiều nhất có thể mà không khiến doanh nghiệp
thua lỗ. Các doanh nghiệp thường muốn tạo ra càng
nhiều doanh thu càng tốt, với chi phí càng thấp càng
tốt để tạo ra lợi nhuận lớn hơn.
- Ví dụ :Giả sử một chủ nhà hàng nghĩ ra một loại đồ
uống mới. Ông biết khách hàng sẽ thích nó, nhưng cần
tìm ra cách để khiến họ dùng thử để đưa sản phẩm này
đến với càng nhiều khách hàng. ông ta có thể cung cấp
đồ uống mới cho khách hàng với giá rẻ, chấp nhận lỗ
cho đến khi họ thích sản phẩm mới. Sau này, ông ta
dần dần tăng giá thức uống đó cho đến khi thu được lợi
nhuận từ nó.
-
Câu 6. Phân tích nội dung nguyên tắc tối đa hoá lợi
nhuận của hãng.(huyền trang)
Nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn
Rõ ràng lợi nhuận của doanh nghiệp phụ thuộc đồng thời
vào doanh thu bán hàng và chi phí cho việc sản xuất ra khối
lượng hàng hóa hay dịch vụ đó. Để nghiên cứu vấn đề tối đa hóa
lợi nhuận trước hết cần xem xét mối quan hệ giữa chi phí cận
biên (MC) và doanh thu cận biên (MR):
- Nếu MC < MR thì khi doanh nghiệp quyết định tăng sản
lượng Q sẽ làm tăng lợi nhuận
- Nếu MC > MR việc giảm Q sẽ làm tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp
- khi MC = MR thì doanh nghiệp xác định được mức sản
lượng đạt lợi nhuận tối đa.
Quy tắc tối đa hoá lợi nhuận: Tăng sản lượng chừng nào
doanh thu cận biên còn vượt quá chi phí cận biên (MR > MC)
cho đến khi MR = MC thì dừng lại. Đây chính là mức sản lượng
(Q* ) tối ưu để tối đa hoá lợi nhuận.
Chứng minh bằng phương pháp đại số:
Ta có:
= TR – TC
max khi ' Q = 0 hay (TR - TC)' = 0
(TR)'Q - (TC)' Q = 0
mà MC = Q = (TC)' QTC/
MR = Q = (TR)' Q TR/
Do đó MR - MC = 0 MR = MC
Vậy, max tại mức sản lượng Q*, tại đó: MR = MC
Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn
Cũng giống như ngắn hạn, dài hạn doanh nghiệp sẽ chọn mức
sản lượng tại đó có chi phí cận biên dài hạn LMC bằng doanh
thu cận biên dài hạn. Tuy nhiên, dài hạn doanh nghiệp không
chấp nhận thua lỗ, do đó quy tắc chung tối đa hóa lợi nhuận
trong dài hạn của doanh nghiệp:
LMC = LMR và P > LACmin
Trắc nghiệm
11. Nếu tổng chi phí của việc sản xuất 10 đơn vị sản phẩm
là 100 đơn vị tiền tệ, và chi phí cận biên của đơn vị sản phẩm
thứ 11 là 21 đơn vị tiền tệ thì điều nào sau đây là đúng:
a. Tổng chi phí biến đổi của 11 đơn vị sản phẩm 121 đơn
vị tiền tệ.
b. Tổng chi phí cố định là 79 đơn vị tiền tệ.
c. Chi phí biến đổi bình quân của 10 đơn vị sản phẩm 10
đơn vị tiền tệ.
d. Tổng chi phí bình quân của 11 đơn vị sản phẩm 11 đơn
vị tiền tệ.
e. Tổng chi phí bình quân của 12 đơn vị sản phẩm 12 đơn
vị tiền tệ.
12. Khi nhà độc quyền nâng lượng bán từ 80 đến 90 sản
phẩm thì giá của sản phẩm bị tụt từ 8 triệu đồng/sản phẩm
xuống 7 triệu đồng/sản phẩm. Doanh thu cận biên của sản
phẩm cuối cùng là bao nhiêu:
a. 8 triệu đồng
b. 7 triệu đồng
c. – 1 triệu đồng
d. 1 triệu đồng
13. Chi phí cận biên (MC) cắt:
a. ATC, AVC, AFC tại điểm cực tiểu của chúng.
b. ATC, AFC tại điểm cực tiểu của chúng.
c. AVC, AFC tại điểm cực tiểu của chúng.
d. ATC, AVC tại điểm cực tiểu của chúng.
e. TC và VC tại điểm cực tiểu của chúng.
14. Chi phí cố định là:
a. Chi phí không đổi khi mức sản lượng thay đổi
b. Chi phí tăng dần khi mức sản lượng thay đổi
c. Chi phí giảm dần khi mức sản lượng thay đổi
d. Không câu nào ở trên
15. Lợi nhuận kinh tế bằng tổng doanh thu trừ đi:
a. Chi phí tính toán
b. Chi phí kinh tế
c. Chi phí cố định
d. Chi phí chìm
16. Bạn An dành 150 triệu đồng góp vốn kinh doanh, sau
1 năm thu được lợi nhuận tính toán là 40 triệu đồng. Tỉ lệ lãi
suất 10%/năm. Giả định các yếu tố khác không đổi thì lợi
nhuận kinh tế bạn An thu được là:
a. 30 triệu đồng
b. 25 triệu đồng
c. 15 triệu đồng
d. 10 triệu đồng
17. Bạn Hùng dành 150 triệu đồng góp vốn kinh doanh,
sau 1 năm thu được lợi nhuận tính toán 50 triệu đồng. Tỉ
lệ lãi suất 10%/năm. Giả định các yếu t khác không đổi
thì lợi nhuận kinh tế bạn Hùng thu được là:
a. 35 triệu đồng
b. 25 triệu đồng
c. 15 triệu đồng
d. 10 triệu đồng
18. Trong ngắn hạn, khi sản lượng càng lớn, loại chi phí
nào sau đây càng nhỏ:
a. Chi phí cận biên
b. Chi phí cố định bình quân
c. Tổng chi phí bình quân
d. Chi phí biến đổi bình quân
19. Khoảng cách theo chiều dọc giữa đường TC và VC là:
a. MC
b. AVC
c. ATC
d. FC
20. Để sản xuất ra 10 đơn vị sản phẩm, tổng chi phí
doanh nghiệp bỏ ra 100$, chi phí cận biên của đơn vị sản
phẩm thứ 11 là 32$. Như vậy :
a. Chi phí cận biên của đơn vị sản phẩm thứ 10 < 32$
b. Doanh nghiệp nên giảm sản lượng
c. Chi phí bình quân của 11 đơn vị sản phẩm là 12$
d. Chi phí biến đổi của 11 đơn vị sản phẩm là 132$
21. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên (MRTS) thể hiện:
a. Độ dốc đường đồng lượng
b. Độ dốc đường đồng phí
c. Độ dốc đường ngân sách
d. Độ đốc đường tổng sản phẩm
22. Đường đồng lượng biểu thị:
a. Sự kết hợp khác nhau của hai yếu tố đầu vào sản xuất với
chi phí khác nhau
b. Sự kết hợp khác nhau của hai yếu tố đầu vào nhưng sản
xuất với một tổng chi phí
c. Sự kết hợp khác nhau của hai yếu tố đầu vào nhưng cùng
sản xuất ra một mức sản lượng
d. Sự kết hợp khác nhau của hai yếu tố đầu vào sản xuất ra
mức sản lượng khác nhau.
23. Tổng chi phí là:
a. Chi phí không đổi khi sản lượng thay đổi
b. Chi phí giảm dần khi sản lượng tăng dần
c. Chi phí cố định cộng với chi phí biến đổi
d. Không câu nào ở trên
24. Lợi nhuận tính toán được định nghĩa sự chênh lệch
giữa tổng doanh thu và:
a. Chi phí tính toán
b. Chi phí lãi suất
c. Chi phí kinh tế
d. Chi phí vượt quá của sản xuất
25. Câu nào sau đây là đúng:
a. Chi phí kinh tế lớn hơn chi phí tính toán lợi nhuận kinh
tế lớn hơn lợi nhuận tính toán
b. Chi phí kinh tế lớn hơn chi phí tính toán và lợi nhuận kinh
tế nhỏ hơn lợi nhuận tính toán
c. Chi phí kinh tế nhỏ hơn chi phí tính toán và lợi nhuận kinh
tế lớn hơn lợi nhuận tính toán
d. Chi phí kinh tế nhỏ hơn chi phí tính toán và lợi nhuận kinh
tế nhỏ hơn lợi nhuận tính toán
26. Hàm tổng chi phí để sản xuất ra sản phẩm X của một
doanh nghiệp được cho như sau : TC = Q + 4Q + 50. Hàm
2
chi phí biến đổi:
a. 50
b. 2Q + 4
c. Q + 4 +50/Q
d. Q + 4Q
2
27. Hàm tổng chi phí để sản xuất ra sản phẩm X của một
doanh nghiệp được cho như sau: TC = 5Q + 10Q + 150.
2
Hàm chi phí biến đổi bình quân là:
a. 150
b. 5Q + 150
c. 5Q + 10
d. 5Q + 10 +150/Q
| 1/11

Preview text:

THẢO LUẬN NHÓM CHƯƠNG 5
Câu 1. Trình bày khái niệm chi phí sản xuất, chi phí kế
toán (tính toán), chí phí kinh tế(yến) -
Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về lao động sống,
lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp
bỏ ra có liên quan đến việc chế tạo sản phẩm, lao vụ dịch vụ
trong một thời kỳ nhất định được biểu hiện bằng tiền. -
Chi phí kế toán: Là toàn bộ chi phí đầu vào
để sản xuất ra sản phẩm; chi phí này được ghi vào sổ sách kế toán
Chi phí kế toán= chi phí kinh tế - chi phí ẩn -
Chi phí kinh tế là tập hợp những tổn thất của
bất kỳ mặt hàng nào có giá trị gắn liền với chúng:
Chi phí kinh tế= chi phí kế toán + chi phí ẩn
Câu 2. Trình bày các chỉ tiêu chi phí sản xuất trong ngắn
hạn, mối quan hệ và xu hướng vận động của các chi phí đó. (thùy trang)
- Chi phí cố định (FC) : Là chi phí không phụ thuộc vào số
lượng sản phẩm đầu ra, ví dụ: khấu hao nhà xưởng, máy
móc, tiền thuê cửa hàng...
- Chi phí biến đổi (VC): Là chi phí phụ thuộc vào sản lượng
sản phẩm đầu ra, vi dụ: chi phí mua nguyên vật liệu, tiền điện, nước…
- Tổng chi phí (TC): Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá
trình sản xuất tạo ra sản phẩm ==> TC= FC+VC -
AFC (Chi phí cố định bình quân): Là chi phí cố định tính
trên một đơn vị sản phẩm AFC = FC/ Q -
AVC (Chi phí biến đổi bình quân): Là chi phí biến đổi
tính trên một đơn vị sản phẩm AVC = VC/ Q -
AC (ATC) (Tổng chi phí bình quân): Là tổng chi phí tính
trên một đơn vị sản phẩm AC = TC / Q = AFC + AVC -
MC (Chi phí cận biên): Là chi phí tăng thêm khi DN sản
xuất thêm một đơn vị sảnphẩm MC = ΔTC/ ΔQ = TC’(Q)
Mối quan hệ giữa AC và MC: -
Khi MC < AC thì AC giảm dần. -
Khi MC = AC thì AC đạt cực tiểu. -
Khi MC > AC thì AC tăng dần.
Mối quan hệ giữa AVC và MC: -
Khi MC < AVC thì AVC giảm dần. -
Khi MC = AVC thì AVC đạt cực tiểu -
Khi MC > AVC thì AVC tăng dần.
Câu 3. Khái niệm và công thức tính lợi nhuận của doanh nghiệp(thùy) -
Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa tổng thanh doanh thu
(TR) và tổng chi phí sản xuất (TC) trong một khoảng thời gian xác định
Tổng lợi nhuận= tổng doanh thu- tổng chi phí (P-ATV).Q : AC là chi phí bình quân
Q là khối lượng sản phẩm bán ra
P-AC là lợi nhuận trên một đơn vi sản phẩm
Câu 4. Phân biệt lợi nhuận kinh tế và lợi nhuận kế toán(trâm) -
Lợi nhuận kế toán: Là phần chênh lệch giữa
tổng doanh thu và tổng chi phí tính toán -
Lợi nhuận kinh tế : Là phần chênh lệch giữa
tổng doanh thu và tổng chi phí kinh tế.
Câu 5. Phân tích nội dung nguyên tắc tối đa hóa doanh thu(vi)
- Tối đa hóa doanh thu có nghĩa là tạo ra doanh thu bán
hàng nhiều nhất có thể mà không khiến doanh nghiệp
thua lỗ. Các doanh nghiệp thường muốn tạo ra càng
nhiều doanh thu càng tốt, với chi phí càng thấp càng
tốt để tạo ra lợi nhuận lớn hơn.
- Ví dụ :Giả sử một chủ nhà hàng nghĩ ra một loại đồ
uống mới. Ông biết khách hàng sẽ thích nó, nhưng cần
tìm ra cách để khiến họ dùng thử để đưa sản phẩm này
đến với càng nhiều khách hàng. ông ta có thể cung cấp
đồ uống mới cho khách hàng với giá rẻ, chấp nhận lỗ
cho đến khi họ thích sản phẩm mới. Sau này, ông ta
dần dần tăng giá thức uống đó cho đến khi thu được lợi nhuận từ nó. -
Câu 6. Phân tích nội dung nguyên tắc tối đa hoá lợi
nhuận của hãng.(huyền trang)
Nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn
Rõ ràng lợi nhuận của doanh nghiệp phụ thuộc đồng thời
vào doanh thu bán hàng và chi phí cho việc sản xuất ra khối
lượng hàng hóa hay dịch vụ đó. Để nghiên cứu vấn đề tối đa hóa
lợi nhuận trước hết cần xem xét mối quan hệ giữa chi phí cận
biên (MC) và doanh thu cận biên (MR): -
Nếu MC < MR thì khi doanh nghiệp quyết định tăng sản
lượng Q sẽ làm tăng lợi nhuận -
Nếu MC > MR việc giảm Q sẽ làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp -
khi MC = MR thì doanh nghiệp xác định được mức sản
lượng đạt lợi nhuận tối đa.
Quy tắc tối đa hoá lợi nhuận: Tăng sản lượng chừng nào
doanh thu cận biên còn vượt quá chi phí cận biên (MR > MC)
cho đến khi MR = MC thì dừng lại. Đây chính là mức sản lượng
(Q* ) tối ưu để tối đa hoá lợi nhuận.
Chứng minh bằng phương pháp đại số: Ta có:  = TR – TC
 max khi  ' Q = 0 hay (TR - TC)' = 0  (TR)'Q - (TC)' Q = 0 mà MC = TC/Q = (TC)' Q MR = TR/Q = (TR)' Q
Do đó MR - MC = 0  MR = MC
Vậy,  max tại mức sản lượng Q*, tại đó: MR = MC
Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn
Cũng giống như ngắn hạn, dài hạn doanh nghiệp sẽ chọn mức
sản lượng tại đó có chi phí cận biên dài hạn LMC bằng doanh
thu cận biên dài hạn. Tuy nhiên, dài hạn doanh nghiệp không
chấp nhận thua lỗ, do đó quy tắc chung tối đa hóa lợi nhuận
trong dài hạn của doanh nghiệp: LMC = LMR và P > LACmin Trắc nghiệm
11. Nếu tổng chi phí của việc sản xuất 10 đơn vị sản phẩm
là 100 đơn vị tiền tệ, và chi phí cận biên của đơn vị sản phẩm
thứ 11 là 21 đơn vị tiền tệ thì điều nào sau đây là đúng:

a. Tổng chi phí biến đổi của 11 đơn vị sản phẩm là 121 đơn vị tiền tệ.
b. Tổng chi phí cố định là 79 đơn vị tiền tệ.
c. Chi phí biến đổi bình quân của 10 đơn vị sản phẩm là 10 đơn vị tiền tệ.
d. Tổng chi phí bình quân của 11 đơn vị sản phẩm là 11 đơn vị tiền tệ.
e. Tổng chi phí bình quân của 12 đơn vị sản phẩm là 12 đơn vị tiền tệ.
12. Khi nhà độc quyền nâng lượng bán từ 80 đến 90 sản
phẩm thì giá của sản phẩm bị tụt từ 8 triệu đồng/sản phẩm
xuống 7 triệu đồng/sản phẩm. Doanh thu cận biên của sản
phẩm cuối cùng là bao nhiêu:
a. 8 triệu đồng b. 7 triệu đồng c. – 1 triệu đồng d. 1 triệu đồng
13. Chi phí cận biên (MC) cắt:
a. ATC, AVC, AFC tại điểm cực tiểu của chúng.
b. ATC, AFC tại điểm cực tiểu của chúng.
c. AVC, AFC tại điểm cực tiểu của chúng.
d. ATC, AVC tại điểm cực tiểu của chúng.
e. TC và VC tại điểm cực tiểu của chúng.
14. Chi phí cố định là:
a. Chi phí không đổi khi mức sản lượng thay đổi
b. Chi phí tăng dần khi mức sản lượng thay đổi
c. Chi phí giảm dần khi mức sản lượng thay đổi d. Không câu nào ở trên
15. Lợi nhuận kinh tế bằng tổng doanh thu trừ đi: a. Chi phí tính toán b. Chi phí kinh tế c. Chi phí cố định d. Chi phí chìm
16. Bạn An dành 150 triệu đồng góp vốn kinh doanh, sau
1 năm thu được lợi nhuận tính toán là 40 triệu đồng. Tỉ lệ lãi
suất là 10%/năm. Giả định các yếu tố khác không đổi thì lợi
nhuận kinh tế bạn An thu được là:
a. 30 triệu đồng b. 25 triệu đồng c. 15 triệu đồng d. 10 triệu đồng
17. Bạn Hùng dành 150 triệu đồng góp vốn kinh doanh,
sau 1 năm thu được lợi nhuận tính toán là 50 triệu đồng. Tỉ
lệ lãi suất là 10%/năm. Giả định các yếu tố khác không đổi
thì lợi nhuận kinh tế bạn Hùng thu được là:
a. 35 triệu đồng b. 25 triệu đồng c. 15 triệu đồng d. 10 triệu đồng
18. Trong ngắn hạn, khi sản lượng càng lớn, loại chi phí
nào sau đây càng nhỏ: a. Chi phí cận biên
b. Chi phí cố định bình quân
c. Tổng chi phí bình quân
d. Chi phí biến đổi bình quân
19. Khoảng cách theo chiều dọc giữa đường TC và VC là: a. MC b. AVC c. ATC d. FC
20. Để sản xuất ra 10 đơn vị sản phẩm, tổng chi phí mà
doanh nghiệp bỏ ra là 100$, chi phí cận biên của đơn vị sản
phẩm thứ 11 là 32$. Như vậy :

a. Chi phí cận biên của đơn vị sản phẩm thứ 10 < 32$
b. Doanh nghiệp nên giảm sản lượng
c. Chi phí bình quân của 11 đơn vị sản phẩm là 12$
d. Chi phí biến đổi của 11 đơn vị sản phẩm là 132$
21. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên (MRTS) thể hiện:
a. Độ dốc đường đồng lượng
b. Độ dốc đường đồng phí
c. Độ dốc đường ngân sách
d. Độ đốc đường tổng sản phẩm
22. Đường đồng lượng biểu thị:
a. Sự kết hợp khác nhau của hai yếu tố đầu vào sản xuất với chi phí khác nhau
b. Sự kết hợp khác nhau của hai yếu tố đầu vào nhưng sản
xuất với một tổng chi phí
c. Sự kết hợp khác nhau của hai yếu tố đầu vào nhưng cùng
sản xuất ra một mức sản lượng
d. Sự kết hợp khác nhau của hai yếu tố đầu vào sản xuất ra
mức sản lượng khác nhau. 23. Tổng chi phí là:
a. Chi phí không đổi khi sản lượng thay đổi
b. Chi phí giảm dần khi sản lượng tăng dần
c. Chi phí cố định cộng với chi phí biến đổi d. Không câu nào ở trên
24. Lợi nhuận tính toán được định nghĩa là sự chênh lệch
giữa tổng doanh thu và: a. Chi phí tính toán b. Chi phí lãi suất c. Chi phí kinh tế
d. Chi phí vượt quá của sản xuất
25. Câu nào sau đây là đúng:
a. Chi phí kinh tế lớn hơn chi phí tính toán và lợi nhuận kinh
tế lớn hơn lợi nhuận tính toán
b. Chi phí kinh tế lớn hơn chi phí tính toán và lợi nhuận kinh
tế nhỏ hơn lợi nhuận tính toán
c. Chi phí kinh tế nhỏ hơn chi phí tính toán và lợi nhuận kinh
tế lớn hơn lợi nhuận tính toán
d. Chi phí kinh tế nhỏ hơn chi phí tính toán và lợi nhuận kinh
tế nhỏ hơn lợi nhuận tính toán
26. Hàm tổng chi phí để sản xuất ra sản phẩm X của một
doanh nghiệp được cho như sau : TC = Q2 + 4Q + 50. Hàm chi phí biến đổi: a. 50 b. 2Q + 4 c. Q + 4 +50/Q d. Q2 + 4Q
27. Hàm tổng chi phí để sản xuất ra sản phẩm X của một
doanh nghiệp được cho như sau: TC = 5Q2 + 10Q + 150.
Hàm chi phí biến đổi bình quân là:
a. 150 b. 5Q + 150 c. 5Q + 10 d. 5Q + 10 +150/Q