Bài tập bổ sung homework | Lý thuyết tài chính | Đại học Ngoại thương

Bài tập bổ sung homework của Trường Đại học Ngoại thương. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

lOMoARcPSD|45470368
Bài 1: Một ngân hàng phát hành kỳ phiếu kì hạn 1 năm. Là người mua kỳ phiếu thì bạn chọn cách
tính lãi nào có lợi nhất trong các trường hợp sau đây. Biết rằng lãi được nhập gốc:
a, Lãi suất được niêm yết 15%/năm, tính lãi hàng năm b, Lãi
suất được niêm yết 14,5%/năm, tính lãi 6 tháng một lần c, Lãi
suất được niêm yết 14%/năm, tính lãi 3 tháng một lần d, Lãi
suất được niêm yết 13,92%/năm, tính lãi tháng một lần
Bài 2: Một công ty cấp học bổng cho một sinh viên, mức trợ cấp hàng tháng là 150.000 đồng, thời
hạn trợ cấp là 2 năm và tiến hành trợ cấp lần đầu ngay từ hôm nay. Tính giá trị hiện thời của hợp
đồng trợ cấp này, biết lãi suất là 0,7%/ tháng
Bài 3: Một gia đình có con 3 năm nữa bắt đầu lên học đại học đã quyết định để giành một khoản
tiền ngay từ bây giờ để tài trợ cho con trong 5 năm học đại học sau này và đầu mỗi năm tài trợ là
5 triệu đồng. Hỏi số tiền gia đình này phải để dành ngay từ bây giờ là bao nhiêu? Biết rằng mức
lãi suất là 12%/năm.
Bài 4: Bạn đang xem xét đầu tư vào hai công cụ khác nhau. Công cụ đầu tiên (đáo hạn 15 năm)
sẽ không trả gì trong 4 năm đầu, nhưng sau đó sẽ trả 10.000 đô la mỗi năm trong 11 năm tiếp
theo. Công cụ thứ hai (đáo hạn 7 năm) sẽ trả 20.000 đô la trong 5 năm đầu và 30.000 đô la trong
năm cuối . Tất cả các khoản thanh toán được thực hiện vào cuối năm. Nếu tỷ lệ hoàn vốn yêu
cầu của bạn đối với các khoản đầu tư này là 8% hàng năm, bạn sẽ sẵn sàng trả bao nhiêu cho: a.
Công cụ đầu tiên?
b. Công cụ thứ hai?
Bài 5: Giả sử, bây giờ 1/1/2019, bạn dự định $1.000 vào 1/1/2023. Ngân hàng áp dụng mức lãi
suất 8%/năm nhập gốc. a, Hôm nay bạn phải gửi vào ngân hàng là bao nhiêu để nhận được $1.000 vào
1/1/2023 b, Nếu bạn muốn gửi tiền tích lũy vào các ngày 1/1/2020, 1/1/2021, 1/1/2022, 1/1/2023. Hỏi
số tiền mỗi lần gửi bằng nhau phải là bao nhiêu để số tiền nhận được vào ngày 1/1/2023 đúng là $1.000
c, Nếu bạn 2 sự lụa chọn để 1 số tiền vào ngày 1/1/2023, bạn chọn phương áno: i, $220 cho
mỗi lần gửi như phương án b ii, gửi 1 lần $750 vào ngay hôm nay
d, Nếu bạn chỉ có $750 ngày hôm nay, để có được $1.000 vào ngày 1/1/2023, thì mức lãi suất bạn yêu
cầu phải là bao nhiêu
Tiền mặt 198 Các khoản phải trả
Các khoản phải thu 188 Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạnTài sản dài hạn 808
Tổng nợ phải trảVay ngắn hạn khác 1097296
lOMoARcPSD|45470368
BÀI TẬP CHƯƠNG TCDN
Doanh nghiệp X có các thông tin trên bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh như sau:
Các hạng mục trong bảng cân đối kế toán (2015) ( Đơn vị: tỷ đồng)
Yêu cầu: 1. Dựa vào các hạng mục trên bạn hãy sắp xếp lại bảng cân đối kế toán của doanh
nghiệp X với các hạng mục Tài sản nằm bên trái của bảng cân đối các hạng mục Nợ phải trả
và vốn CSH nằm bên phải bảng cân đối.
2. Tính và điền các giá trị còn thiếu trong bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả
kinh doanh cảu doanh nghiệp
3. Tính các chỉ số sau của doanh nghiệp
a. Chỉ số thanh toán hiện thời
b. Kỳ thu tiền bình quân
c. Vòng quay tổng tài sản
d. ROA, ROE
Tổng nợ phải trả ngắn
hạn
Vốn đầu tư của chủ sở hữu -640
Thặng dư vốn cổ phần -
500
50
Lợi nhuận giữ lại Nợ dài hạn 457 2,041
Báo cáo kết quả kinh doanh (2015) ( Đơn vị: tỷ đồng)
Doanh thu thuần 2,311
Chi phí sản xuất
Chi phí quản lý và bán hàng 276
691EBIT
Chi phí lãi vay
Lợi nhuận trước thuế (EBT) 550
Thuế (chịu thuế 34%)
Lợi nhuận sau thuế
| 1/2

Preview text:

Bài 1: Một ngân hàng phát hành kỳ phiếu kì hạn 1 năm. Là người mua kỳ phiếu thì bạn chọn cách tính lãi nào có lợi nhất trong các trường hợp sau đây. Biết rằng lãi được nhập gốc:

a, Lãi suất được niêm yết 15%/năm, tính lãi hàng năm b, Lãi suất được niêm yết 14,5%/năm, tính lãi 6 tháng một lần c, Lãi suất được niêm yết 14%/năm, tính lãi 3 tháng một lần d, Lãi suất được niêm yết 13,92%/năm, tính lãi tháng một lần

Bài 2: Một công ty cấp học bổng cho một sinh viên, mức trợ cấp hàng tháng là 150.000 đồng, thời hạn trợ cấp là 2 năm và tiến hành trợ cấp lần đầu ngay từ hôm nay. Tính giá trị hiện thời của hợp đồng trợ cấp này, biết lãi suất là 0,7%/ tháng

Bài 3: Một gia đình có con 3 năm nữa bắt đầu lên học đại học đã quyết định để giành một khoản tiền ngay từ bây giờ để tài trợ cho con trong 5 năm học đại học sau này và đầu mỗi năm tài trợ là 5 triệu đồng. Hỏi số tiền gia đình này phải để dành ngay từ bây giờ là bao nhiêu? Biết rằng mức lãi suất là 12%/năm.

Bài 4: Bạn đang xem xét đầu tư vào hai công cụ khác nhau. Công cụ đầu tiên (đáo hạn 15 năm) sẽ không trả gì trong 4 năm đầu, nhưng sau đó sẽ trả 10.000 đô la mỗi năm trong 11 năm tiếp theo. Công cụ thứ hai (đáo hạn 7 năm) sẽ trả 20.000 đô la trong 5 năm đầu và 30.000 đô la trong năm cuối . Tất cả các khoản thanh toán được thực hiện vào cuối năm. Nếu tỷ lệ hoàn vốn yêu cầu của bạn đối với các khoản đầu tư này là 8% hàng năm, bạn sẽ sẵn sàng trả bao nhiêu cho: a. Công cụ đầu tiên?

Tiền mặt

198

Các khoản phải trả

Các khoản phải thu

188

Hàng tồn kho

Tài sản ngắn hạn

Tài sản dài hạn

808

Tổng nợ phải trả

Vay ngắn hạn khác

1097

296

b. Công cụ thứ hai?

Bài 5: Giả sử, bây giờ là 1/1/2019, bạn dự định có $1.000 vào 1/1/2023. Ngân hàng áp dụng mức lãi suất 8%/năm nhập gốc. a, Hôm nay bạn phải gửi vào ngân hàng là bao nhiêu để nhận được $1.000 vào 1/1/2023 b, Nếu bạn muốn gửi tiền tích lũy vào các ngày 1/1/2020, 1/1/2021, 1/1/2022, 1/1/2023. Hỏi số tiền mỗi lần gửi bằng nhau phải là bao nhiêu để số tiền nhận được vào ngày 1/1/2023 đúng là $1.000 c, Nếu bạn có 2 sự lụa chọn để có 1 số tiền vào ngày 1/1/2023, bạn chọn phương án nào: i, $220 cho mỗi lần gửi như phương án b ii, gửi 1 lần $750 vào ngay hôm nay

d, Nếu bạn chỉ có $750 ngày hôm nay, để có được $1.000 vào ngày 1/1/2023, thì mức lãi suất bạn yêu cầu phải là bao nhiêu

BÀI TẬP CHƯƠNG TCDN

Doanh nghiệp X có các thông tin trên bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh như sau:

Các hạng mục trong bảng cân đối kế toán (2015) ( Đơn vị: tỷ đồng)

Tổng nợ phải trả ngắn

hạn

Vốn đầu tư của chủ sở hữu

-

640

Thặng dư vốn cổ phần

-

500

50

Lợi nhuận giữ lại

Nợ dài hạn

457

2,041

Báo cáo kết quả kinh doanh (2015) ( Đơn vị: tỷ đồng)

Doanh thu thuần

2,311

Chi phí sản xuất

Chi phí quản lý và bán hàng

276

691

EBIT

Chi phí lãi vay

Lợi nhuận trước thuế (EBT)

550

Thuế (chịu thuế 34%)

Lợi nhuận sau thuế

Yêu cầu: 1. Dựa vào các hạng mục trên bạn hãy sắp xếp lại bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp X với các hạng mục Tài sản nằm bên trái của bảng cân đối và các hạng mục Nợ phải trả và vốn CSH nằm bên phải bảng cân đối.

  1. Tính và điền các giá trị còn thiếu trong bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh cảu doanh nghiệp
  2. Tính các chỉ số sau của doanh nghiệp
    1. Chỉ số thanh toán hiện thời
    2. Kỳ thu tiền bình quân
    3. Vòng quay tổng tài sản
    4. ROA, ROE