Bài tập chương 1 có đáp án - Khí động lực học | Học viện Hàng Không Việt Nam

Bài tập chương 1 có đáp án - Khí động lực học | Học viện Hàng Không Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

BÀI TẬP CHƯƠNG 1
1. Tàu bay đang đậu trên mặt đất ở độ cao 1300 ft so với mean sea level. Biết áp suất
tại mặt đất đo được là 920 hPa. Tính Q , FL.
NH
Đáp án: Q = 966 hPa, FL = 2616 ft.
NH
2. Biết Q 1003 hPa. Tàu bay đang bay độ cao 2720 ft. Sân bay tàu bay cất
NH
cánh cách mực biển trung bình là 980 ft. Tính Q , Chiều cao, khoảng cách từ sân
FE
bay tới mực biển trung bình và FL.
Đáp án: Q = 968 hPa, Chiều cao = 1740 ft, elevation = 980 ft và FL030.
FE
3. Tàu bay đang bay tại mực bay FL070. Biết áp suất tại mực biển trung bình là 1025
hPa. Sân bay nằm cao hơn mực biển trung bình 1000 ft. Tính độ cao, chiều cao và
Q
FE
.
Đáp án: Độ cao = 7336 ft, Chiều cao = 6336 ft (tính theo FL 6328 ft)Q =
FE
989 hPa
4. Một tàu bay hoạt động tại khu vực Q = 995 hPa. Biết sân bay nằm dưới mực
NH
biển trung bình cách mực biển trung bình 420 ft. Tàu bay đang bay độ cao
8000 ft. Tính Chiều cao, Q và FL.
FE
Đáp án: Chiều cao = 8420 ft, FL085 ft và Q = 1010 hPa.
FE
5. Biết áp suất tại sân bay là 1000 hPa. Tàu bay đang bay có chiều cao là 7500 ft. Sân
bay nằm cao hơn mực biển trung bình 476 ft. Tính Q , độ cao và FL.
NH
Đáp án: Độ cao = 7976 ft, Q = 1017 hPa và FL = 7864 ft.
NH
6. Sân bay A cao trên 250 ft so với mực biển trung bình. Sân bay B cao trên 300 ft so
với mực biển trung bình. Giả sử áp suất khí quyển không thay đổi giữa các khu
vực. Giả sử tàu bay đang đậu tại các sân bay. Thiết lập đồng hồ đo áp suất tại giá
trị áp suất của sân bay A. Trả lời các câu hỏi sau:
Giá trị Height đo được tại sân bay A là:
Giá trị Height đo được tại sân bay B là:
Nếu thiết lập đồng hồ về giá trị . Giá trị Altitude đo đựợc tại sân bay A là:
QNH
Nếu thiết lập đồng hồ về giá trị . Giá trị Altitude đo được tại sân bay B là:
QNH
7. Biết Q = 1020 hPa. Đồng hồ đo độ cao hiển thị tàu bay đang bay mực bay
NH
FL150. Chiều cao tàu bay đo được 14000 ft. Tính độ cao tàu bay, elevation
Q
FE
, áp suất tại vị trí tàu bay đang bay.
Đáp án: Độ cao = 15196 ft, elevation = 1196 ft, Q = 977 hPa, P = 477
FE tau bay
hPa.
8. Biết sân bay nằm dưới mực biển trung bình 560 ft. Áp suất tại sân bay đo đo được
1023 hPa. Tàu bay đang bay tại vị trí áp suất 783 hPa. Tính Q , độ cao,
NH
chiều cao, FL.
Đáp án: Q = 1003 hPa, độ cao = 6160 ft, chiều cao 6720 ft, FL = 6440 ft.
NH
9. Biết sân bay nằm trên mực biển trung bình 728 ft. Áp suất tại sân bay đo đo được
1016 hPa. Tàu bay đang bay tại vị trí áp suất 689 hPa. Tính Q , độ cao,
NH
chiều cao, FL.
Đáp án: Q = 1042 hPa, độ cao = 9884 ft, chiều cao 9156 ft, FL = 9072 ft.
NH
10.Biết Q = 1019 hPa. Áp suất tại sân bay đo đo được 1023 hPa. Tàu bay đang
NH
bay tại vị trí có áp suất là 875 hPa. Tính độ cao, chiều cao, FL.
Đáp án: độ cao = 4032 ft, chiều cao 4144 ft, FL = 3864 ft.
| 1/2

Preview text:

BÀI TẬP CHƯƠNG 1
1. Tàu bay đang đậu trên mặt đất ở độ cao 1300 ft so với mean sea level. Biết áp suất
tại mặt đất đo được là 920 hPa. Tính QNH, FL.
Đáp án: QNH = 966 hPa, FL = 2616 ft.
2. Biết QNH là 1003 hPa. Tàu bay đang bay ở độ cao 2720 ft. Sân bay tàu bay cất
cánh cách mực biển trung bình là 980 ft. Tính QFE, Chiều cao, khoảng cách từ sân
bay tới mực biển trung bình và FL.
Đáp án: QFE = 968 hPa, Chiều cao = 1740 ft, elevation = 980 ft và FL030.
3. Tàu bay đang bay tại mực bay FL070. Biết áp suất tại mực biển trung bình là 1025
hPa. Sân bay nằm cao hơn mực biển trung bình 1000 ft. Tính độ cao, chiều cao và QFE.
Đáp án: Độ cao = 7336 ft, Chiều cao = 6336 ft (tính theo FL 6328 ft) và QFE = 989 hPa
4. Một tàu bay hoạt động tại khu vực có QNH =
995 hPa. Biết sân bay nằm dưới mực
biển trung bình và cách mực biển trung bình 420 ft. Tàu bay đang bay ở độ cao
8000 ft. Tính Chiều cao, QFE và FL.
Đáp án: Chiều cao = 8420 ft, FL085 ft và QFE = 1010 hPa.
5. Biết áp suất tại sân bay là 1000 hPa. Tàu bay đang bay có chiều cao là 7500 ft. Sân
bay nằm cao hơn mực biển trung bình 476 ft. Tính QNH, độ cao và FL.
Đáp án: Độ cao = 7976 ft, QNH = 1017 hPa và FL = 7864 ft.
6. Sân bay A cao trên 250 ft so với mực biển trung bình. Sân bay B cao trên 300 ft so
với mực biển trung bình. Giả sử áp suất khí quyển không thay đổi giữa các khu
vực. Giả sử tàu bay đang đậu tại các sân bay. Thiết lập đồng hồ đo áp suất tại giá
trị áp suất của sân bay A. Trả lời các câu hỏi sau:
Giá trị Height đo được tại sân bay A là:
Giá trị Height đo được tại sân bay B là:
Nếu thiết lập đồng hồ về giá trị QNH. Giá trị Altitude đo đựợc tại sân bay A là:
Nếu thiết lập đồng hồ về giá trị QNH. Giá trị Altitude đo được tại sân bay B là:

7. Biết QNH = 1020 hPa. Đồng hồ đo độ cao hiển thị tàu bay đang bay ở mực bay
FL150. Chiều cao tàu bay đo được là 14000 ft. Tính độ cao tàu bay, elevation và
QFE, áp suất tại vị trí tàu bay đang bay.
Đáp án: Độ cao = 15196 ft, elevation = 1196 ft, QFE = 977 hPa, Ptau bay = 477 hPa.
8. Biết sân bay nằm dưới mực biển trung bình 560 ft. Áp suất tại sân bay đo đo được
là 1023 hPa. Tàu bay đang bay tại vị trí có áp suất là 783 hPa. Tính QNH, độ cao, chiều cao, FL.
Đáp án: QNH = 1003 hPa, độ cao = 6160 ft, chiều cao 6720 ft, FL = 6440 ft.
9. Biết sân bay nằm trên mực biển trung bình 728 ft. Áp suất tại sân bay đo đo được
là 1016 hPa. Tàu bay đang bay tại vị trí có áp suất là 689 hPa. Tính QNH, độ cao, chiều cao, FL.
Đáp án: QNH = 1042 hPa, độ cao = 9884 ft, chiều cao 9156 ft, FL = 9072 ft.
10. Biết QNH = 1019 hPa. Áp suất tại sân bay đo đo được là 1023 hPa. Tàu bay đang
bay tại vị trí có áp suất là 875 hPa. Tính độ cao, chiều cao, FL.
Đáp án: độ cao = 4032 ft, chiều cao 4144 ft, FL = 3864 ft.