Bài tập chương 16- kế toán tài chính | Đại học Nội Vụ Hà Nội
Bài số 168:CTCP ABC mua một thiết bị chuyên dùng và đưa vào sử dụng. Các tài liệu liênquan đến thiết bị đã mua như sau:- Giá mua theo hoá đơn (chưa có thuế giá trị gia tăng): 528 tr.đ. Chi phí vậnchuyển, bốc dỡ: 7 tr.đ. Chi phí lắp đặt, chạy thử: 5 tr.đ.- Thời gian sử dụng hữu ích của thiết bị được xác định là: 8 năm.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45470709 Bài số 168:
CTCP ABC mua một thiết bị chuyên dùng và đưa vào sử dụng. Các tài liệu liên
quan đến thiết bị đã mua như sau:
- Giá mua theo hoá đơn (chưa có thuế giá trị gia tăng): 528 tr.đ. Chi phí vận chuyển,
bốc dỡ: 7 tr.đ. Chi phí lắp đặt, chạy thử: 5 tr.đ. - Thời gian sử dụng hữu ích của
thiết bị được xác định là: 8 năm Yêu cầu:
1/ Xác định mức trích khấu hao hàng năm, nếu DN áp dụng:
a- Phương pháp khấu hao đường thẳng ? b- Phương pháp
khấu hao số dư giảm dần có điều chỉnh? c- Phương pháp
khấu hao theo tổng số thứ tự năm sử dụng?
2/ Hãy so sánh mức trích khấu hao hàng năm và có nhận xét gì về tốc độ thu hồi
vốn đầu tư theo 3 phương pháp nói trên? Biết rằng:
- Theo quy định hiện hành, các TSCĐ có thời gian sử dụng trên 6 năm thực
hiệnkhấu hao theo phương pháp “số dư giảm dần có điều chỉnh” áp dụng hệ số
điều chỉnh tỷ lệ khấu hao là 2,5.
- Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Bài số 169:
Công ty chế biến lâm sản BBC mua một thiết bị sấy gỗ của Nhật Bản theo giá FOB
tại cảng Osaka là 150.000 USD bằng vốn vay của VietcomBank với lãi suất
5%/năm. Trọng lượng của thiết bị (kể cả bao bì) là 100 tấn. Chi phí vận chuyển
thiết bị từ cảng Osaka về cảng Hải Phòng là 50 USD/tấn. Phí bảo hiểm giá trị thiết
bị trên đường vận chuyển là 2%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ thiết bị về tới công
ty là 30 tr.đ. Chi phí lắp đặt, chạy thử và các chi phí khác là 28 tr.đ. Thời gian kể
từ khi mở L/C cho tới khi đưa thiết bị vào làm việc là 12 tháng (thời hạn vay vốn
theo hợp đồng tín dụng là 12 tháng và trả lãi 1 lần cùng vốn gốc). Thiết bị này khi
nhập khẩu về phải chịu thuế nhập khẩu với thuế suất 20% và chịu thuế giá trị gia
tăng với thuế suất 5%. Tỷ giá ngoại tệ là 20.000 đ/USD tại thời điểm vay, tỷ giá
này có sự biến động không đáng kể. Dựa theo hồ sơ thiết kế và đặc điểm kỹ thuật
của thiết bị, công ty xác định thời gian sử dụng hữu ích của thiết bị là 5 năm
Biết rằng: Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. lOMoAR cPSD| 45470709 Yêu cầu:
1. Xác định nguyên giá của thiết bị sấy gỗ nhập khẩu?
2. Tính mức khấu hao hàng năm theo phương pháp đường thẳng?
3. Tính mức khấu hao hàng năm theo phương pháp số dư giảm dần có điềuchỉnh? Bài số 170:
CTCP X có tài liệu về TSCĐ ở năm N như sau:
1. Tổng nguyên giá TSCĐ có tính chất sản xuất ở đầu năm là 10.500 tr.đ. Số
khấuhao luỹ kế là 1.810 tr.đ.
2. Trong năm dự kiến có sự biến động về TSCĐ như sau:
+ Tổng nguyên giá tăng: 1.530 tr.đ
+ Tổng nguyên giá giảm: 880 tr.đ, số tài sản này đã trích khấu hao được 590 tr.đ.
3. Mức khấu hao dự kiến trong năm là: 1.038 tr.đ.
4. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm là: 39.468 tr.đ. Yêu cầu:
1. Tính hiệu suất sử dụng vốn cố định của DN năm N?
2. Tính hệ số hao mòn TSCĐ của công ty tại thời điểm cuối năm N (31/12)? Bài số 171:
CTCP dệt may T&T có nhu cầu sử dụng sợi dệt kim liên tục, đều đặn trong năm
(360 ngày/năm). Loại nguyên liệu này do một nhà thầu cung cấp là chủ yếu. Chi
phí cho mỗi lần thực hiện hợp đồng là 12 tr.đ. Trong năm N, tổng nhu cầu mua sợi
dệt kim của công ty là 900 tấn. Công ty dự tính chi phí về bảo hiểm, trả lãi tiền vay
để mua sợi dự trữ, chi phí bảo quản… là 1,8 tr.đ/tấn hàng lưu kho. Hãy cho biết:
1. Khối lượng sợi dệt kim tối ưu mỗi lần mua là bao nhiêu?
2. Trong năm bình quân có mấy lần thực hiện mua loại nguyên liệu này?
3. Mức tồn kho trung bình là bao nhiêu?
4. Biết thời gian thực hiện hợp đồng (kể từ khi ký hợp đồng cho tới khi nhậnđược
hàng) là 5 ngày. Hãy xác định điểm đặt hàng?
5. Nếu để đảm bảo an toàn cho sản xuất, công ty cần thực hiện dự trữ bảo hiểm.
Lượng sợi dự trữ bảo hiểm được xác định bằng lượng sợi bình quân sử dụng cho 2
ngày sản xuất. Hãy xác định điểm đặt hàng trong trường hợp có dự trữ bảo hiểm? Bài số 172: lOMoAR cPSD| 45470709
CTCP MHC có tài liệu sau: I.
Tài liệu năm báo cáo:
+ Tổng doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm 3 quý đầu năm là 9.600 tr.đ.
+ Số VLĐ sử dụng 3 quý đầu năm: (Đơn vị: tr.đ) Đầu quý 1 Cuối quý 1 Cuối quý 2 Cuối quý 3 4.200 3.800 3.820 3.600
+ Dự kiến tình hình SXKD trong quý IV như sau:
- VLĐ cuối năm: 4.000 tr.đ
- Doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm: 4.188 tr.đ
- Nguyên giá TSCĐ có tính chất sản xuất ở cuối năm (31/12) là 8.600 tr.đ, sốkhấu
hao luỹ kế: 1.300 tr.đ. II. Tài liệu năm kế hoạch: 1.
Doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm trong năm dự tính tăng 30% so với nămbáo cáo. 2.
Kỳ luân chuyển VLĐ dự tính rút ngắn 10 ngày so với năm báo cáo3. Lợi
nhuận tiêu thụ sản phẩm trong năm (lợi nhuận sau thuế): 1.189,132 tr.đ
4. Tình hình TSCĐ sản xuất dự kiến thay đổi như sau:
- Số TSCĐ tăng (theo nguyên giá) là 1.290 tr.đ
- Số TSCĐ giảm (theo nguyên giá) là 780 tr.đ, số TSCĐ này đã khấu hao ướctính 70% nguyên giá
- Số trích khấu hao TSCĐ trong năm: 350 tr.đ
Yêu cầu: Tính TSLN sau thuế trên vốn kinh doanh năm kế hoạch?
Biết rằng: Công ty chỉ có hoạt động SXKD, không có các hoạt động khác và phải
nộp thuế TNDN với thuế suất 20%. Bài số 173:
CTCP TMC chuyên sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A có tình hình như sau: I.
Tài liệu năm báo cáo:
- Số lượng sản phẩm A tiêu thụ trong năm là 50.000 sản phẩm. Giá bán chưa cóthuế
giá trị gia tăng của sản phẩm A là 24.000 đ/sản phẩm. Sản phẩm A bán ra phải
chịu thuế giá trị gia tăng là 5% /giá tính thuế (giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng).
- Tình hình VLĐ và nợ phải thu ở các quý trong năm như sau (Đơn vị: tr.đ): lOMoAR cPSD| 45470709 Chỉ tiêu
Đầu năm Cuối Q1 Cuối Q2 Cuối Q3 Cuối Q4 -Vốn lưu động 450 465 470 500 520
Trong đó: Nợ phải thu từ KH 180 200 210 220 240
II. Tài liệu năm kế hoạch:
1. Dự kiến số lượng sản phẩm A tiêu thụ tăng 20% so với năm báo cáo.
2. Giá bán sản phẩm A không đổi so với năm báo cáo và sản phẩm A bán ra vẫnphải
chịu thuế giá trị gia tăng với thuế suất là 5%.
3. Để đáp ứng nhu cầu vốn bằng tiền cho đầu tư, Công ty dự kiến tăng tỷ suấtchiết
khấu thanh toán cho khách hàng và rút ngắn kỳ thu bình tiền bình quân, phấn
đấu giảm bớt 5 ngày so với năm báo cáo.
Yêu cầu: Xác định kỳ thu tiền bình quân và nợ phải thu bình quân của Công ty năm kế hoạch?
Biết rằng: Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Bài số 174: CTCP KMC có tài liệu sau: 1.
Trong năm kế hoạch phòng kỹ thuật dự kiến cần sử dụng 10.000 tấm thép
theotiêu chuẩn kỹ thuật cho việc sản xuất sản phẩm. 2.
Công ty đã chọn Công ty Hoàng Hà là nhà cung cấp thép với giá mua theo
hợpđồng là 600.000 đồng/tấm thép. Chi phí cho mỗi lần thực hiện hợp đồng hay
đơn đặt hàng dự tính là 1.500.000 đồng. Dự tính chi phí lưu kho trong một năm
tính cho một tấm thép bằng 20% giá mua. Yêu cầu:
1. Hãy xác định tổng chi phí dự trữ tồn kho trong năm của công ty với các trường hợp sau:
- Nếu mỗi lần đặt mua là 400 tấm thép?
- Nếu mỗi lần đặt mua là 1.000 tấm thép? 2.
Xác định số lượng thép tối ưu mỗi lần đặt mua? So sánh tổng chi phí dự trữtồn kho? 3.
Công ty Hoàng Hà vừa đưa ra lời chào bán mới tới công ty: Nếu mỗi lần
đặtmua ít nhất là 2.500 tấm thép thì công ty sẽ giảm giá bán xuống mức 595.000
đ/tấm. Vậy có nên chấp thuận lời chào hàng đó không? lOMoAR cPSD| 45470709 Bài số 175:
Công ty cổ phần HKC chuyên SXKD một loại sản phẩm. Hiện công ty đang áp
dụng chính sách bán chịu theo phương thức “3/10 net 60”; do chỉ có một số khách
hàng của công ty trả tiền sớm để được hưởng chiết khấu thanh toán, nên kỳ thu
tiền trung bình của công ty là 36 ngày. 1.
Giả sử tình hình khách hàng và chính sách bán chịu của công ty trong năm
tớichưa có gì thay đổi, nếu doanh thu trong năm là 6.480 tr.đ, thì khoản phải thu
bình quân của công ty trong năm sẽ là bao nhiêu? 2.
Theo tính toán, nếu công ty thay đổi chính sách tín dụng cho khách hàng
từ“3/10 net 60” sang “2/10 net 60” thì kỳ thu tiền trung bình sẽ tăng lên 45 ngày.
Với doanh thu dự kiến là 7.920 tr.đ, hãy tính khoản phải thu của công ty trên cơ sở
chính sách tín dụng mới? Bài số 176:
CTCP thương mại NPC chuyên kinh doanh hàng tiêu dùng với mạng lưới bán lẻ
rộng khắp. Thông tin từ phòng kinh doanh cho biết: Doanh thu bán hàng bình quân
hàng năm của công ty là vào khoảng 12.000 tr.đ. Kỳ thu tiền trung bình là 60 ngày.
Chi phí cơ hội vốn đầu tư vào khoản phải thu là 13%. Hiện tại, công ty đang áp
dụng chính sách bán chịu là “Net 30”. Nếu thay đổi chính sách bán chịu thành
“3/10 Net 30” thì ước tính có khoảng 30% khách hàng sẽ trả tiền hàng sớm để được
hưởng chiết khấu thanh toán, do đó, kỳ thu tiền trung bình sẽ giảm chỉ còn 1 tháng.
Theo bạn, công ty có nên áp dụng chính sách bán hàng có chiết khấu thanh toán không? Tại sao?
Biết rằng: Doanh thu bán hàng bằng với doanh thu bán chịu. Bài số 177:
CTCP thương mại HDC chuyên kinh doanh trong lĩnh vực bán lẻ. Theo thông tin
thu thập được từ phòng kinh doanh, doanh thu bán hàng cả năm là 1.800 tr.đ với
kỳ thu tiền trung bình là 60 ngày (không có chiết khấu). Công ty dự tính đưa ra
điều khoản chiết khấu “3/10, net 60”. Nếu áp dụng chính sách chiết khấu mới này,
dự tính sẽ có khoảng 50% khách hàng (tương đương 50% doanh thu) sẽ trả tiền
nhanh để hưởng chiết khấu, do đó kỳ thu tiền trung bình sẽ giảm xuống còn 30
ngày. Mặt khác, nhờ giảm kỳ thu tiền trung bình, nên giảm tổn thất không đòi được lOMoAR cPSD| 45470709
nợ là 5% so với khoản phải thu giảm. Nếu chi phí cơ hội của vốn là 12%, hãy tính
xem công ty có nên thực hiện chính sách chiết khấu này không?
Biết rằng: Doanh thu bán hàng bằng với doanh thu bán chịu. Bài số 178:
CTCP X có các tài liệu sau: I. Năm báo cáo:
1. Số VLĐ sử dụng trong năm: Đầu năm: 120 tr.đ; Cuối quý 1: 140 tr.đ; Cuối quý2:
150 tr.đ; Cuối quý 3: 120 tr.đ; Cuối quý 4: 140 tr.đ.
2. Doanh thu thuần tiêu thụ các loại sản phẩm: 1.620 tr.đ
3. Nguyên giá TSCĐ có tính chất sản xuất phải tính khấu hao đến 31/12 là 1.200
tr.đ. Số khấu hao luỹ kế tính đến ngày 31/12 là 200 tr.đ.
4. Số sản phẩm A tồn kho cuối năm là 3.000 sản phẩm. Giá thành sản phẩm A
sảnxuất trong năm là 60.000 đồng/sản phẩm. II. Năm kế hoạch:
1. Các thông tin về sản phẩm A:
- Số sản phẩm A dự kiến sản xuất trong năm: 20.000 sản phẩm. Số tồn kho cuốinăm
dự kiến bằng 10% số sản phẩm sản xuất trong năm.
- Giá thành sản xuất sản phẩm A dự kiến hạ 5% so với năm báo cáo. Chi phí
bánhàng và chi phí quản lý DN phân bổ cho sản phẩm A dự kiến bằng 10% giá
thành sản xuất của sản phẩm A tiêu thụ trong năm.
- Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng của sản phẩm A là 100.000 đồng/sản phẩm
2. Thông tin về các sản phẩm khác:
- Doanh thu thuần tiêu thụ các sản phẩm khác trong năm là 600 tr.đ
- Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ khác là 475 tr.đ
3. Kỳ luân chuyển VLĐ rút ngắn được 10 ngày so với năm báo cáo.
4. Nguyên giá TSCĐ phải khấu hao cuối năm 1800 tr.đ. Số khấu hao luỹ kế cuốinăm là 400 tr.đ.
5. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
6. Công ty nộp thuế TNDN với thuế suất là 20%. Yêu cầu:
1. Xác định tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh năm kế hoạch? lOMoAR cPSD| 45470709
2. Xác định hiệu suất sử dụng VLĐ năm kế hoạch qua chỉ tiêu số vòng quay, kỳluân
chuyển và số VLĐ có thể tiết kiệm do tăng tốc độ chu chuyển VLĐ so với năm báo cáo? Bài số 179:
CTCP QMC chuyên sản xuất sản phẩm A có tài liệu sau: A.
Tài liệu năm báo cáo:
1. Tổng nguyên giá TSCĐ có liên quan đến hoạt động SXKD ở đầu năm: 1.500
tr.đ; trong đó, nguyên giá TSCĐ phải khấu hao: 1.400 tr.đ. Giá trị hao mòn luỹ
kế ở đầu năm: 400 tr.đ
2. Sản lượng tiêu thụ trong năm là 50.000 sản phẩm với giá bán chưa có thuế giátrị
gia tăng là 150.000 đồng/sản phẩm. 3. Chi phí SXKD trong năm:
- Tổng chi phí cố định (chưa kể chi phí khấu hao TSCĐ): 80 tr.đ
- Chi phí khấu hao TSCĐ: 140 tr.đ
- Chi phí biến đổi: 140.000 đồng /sản phẩm
4. Trong năm không có sự biến động tăng giảm nào về TSCĐ.
5. VLĐ bình quân trong năm là: 500 tr.đ
6. Công ty duy trì hệ số nợ trung bình là 40% với lãi suất vay vốn là 10%/năm.
II. Tài liệu năm kế hoạch:
1. Tháng 1 công ty dự kiến đầu tư nâng cấp dây chuyền công nghệ và phải đầu
tưthêm 600 tr.đ (thời gian nâng cấp không đáng kể).
2. Việc thực hiện đổi mới này có thể giảm bớt được chi phí biến đổi là 2.000
đồng/sản phẩm, đồng thời có thể tăng thêm sản lượng sản xuất và tiêu thụ lên mức 60.000 sản phẩm.
3. Tổng chi phí cố định chưa kể chi phí khấu hao TSCĐ và giá bán vẫn như nămtrước.
4. VLĐ dự kiến chu chuyển tăng thêm được 1 vòng so với năm báo cáo.
5. Công ty dự tính nâng hệ số nợ trung bình lên 50%, lãi suất vay vốn là12%/năm. Yêu cầu:
1. Hãy xác định vòng quay VLĐ, kỳ luân chuyển VLĐ, mức tiết kiệm VLĐ nămkế hoạch? lOMoAR cPSD| 45470709
2. Hãy xác định nhu cầu VLĐ năm kế hoạch?
3. Hãy xác định TSLN sau thuế trên vốn kinh doanh của năm báo cáo và năm kếhoạch?
Biết rằng: Tỷ lệ khấu hao bình quân các loại TSCĐ của công ty là 10%/năm.
Công ty phải nộp thuế TNDN với thuế suất là 20%.