-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài tập chương 2 - Nguyên lý kế toán | Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.
Preview text:
Bài tập 1. Tại công ty Bảo An bắt đầu kinh doanh vào tháng 04/N, có một số nghiệp vụ
kinh tế phát sinh như sau (Đvt: 1000đ)
1. Ngày 01/04: Nhận vốn góp từ các chủ sở hữu bằng tiền gửi ngân hàng 500.000
và dây chuyền sản xuất 2.000.000.
2. Ngày 02/04: Ứng trước tiền cho người bán để mua thêm một máy sản xuất bằng
tiền gửi ngân hàng, trị giá 200.000.
3. Ngày 03/04: Công ty Bảo An trả toàn bộ tiền thuê văn phòng cả năm cho bên
thuê, số tiền 60.000, thanh toán chuyển khoản
4. Ngày 15/04: Mua nhập kho hàng hóa, trị giá 40.000, chưa thanh toán
5. Ngày 27/04: Nhận được máy sản xuất trị giá 300.000. Sau khi trừ tiền ứng trước,
Bảo An thanh toán nốt bằng tiền gửi ngân hàng
6. Ngày 05/04/N: Nhận được hóa đơn thuê nhà của quý 2 năm N là 15.000, Công ty
đã thanh toán ngay bằng chuyển khoản.
7. Ngày07/04/N: Công ty hoàn thành dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Tổng số
tiền đã lậphóa đơn là 200.000. Công ty cho phép khách hàng thanh toán trong tháng sau.
8. Ngày10/04/N: Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về số tiền nợ khách hàng
Ngân Anh trả nợ kỳ trước là 100.000.
9. Ngày 20/04/N: Công ty thu tiền hoàn tạm ứng của nhân viên bán hàng 3.000
10. Ngày25/04/N: Công ty thanh toán tiền lương còn nợ từ tháng trước cho nhân
viên là 20.000 bằng tiền mặt
11. Ngày28/04/N: Công ty nhận giấy báo Có của ngân hàng về khoản lãi tiền gửi trong tháng: 15.200
Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ trên
Bài tập 2. Công ty Tiến Thịnh chuyên cung cấp dịch vụ sửa chữa linh kiện điện tử có tình
hình tài sản và nguồn vốn tại ngày 01/04/N (Đvt: 1000đ)
SỐ DƯ CÁC TÀI KHOẢN 01/04/N Tài khoản Nợ Có Tiền gửi ngân hàng 500.000 Phải thu khách hàng 90.000
Ứng trước cho người bán 30.000 Công cụ, dụng cụ 30.000 Tài sản cố định 300.000 Hao mòn TSCĐ 30.000 Phải trả người bán 20.000
Vốn đầu tư chủ sở hữu 900.000 Tổng 950.000 950.000
Trong tháng 4/N, công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 03/04: Khách hàng thanh toán ½ số tiền nợ kỳ trước bằng chuyểnkhoản
2. Ngày10/04: Mua thêm một thiết bị văn phòng, giá hóa đơn cả thuế GTGT là
99.000. Số tiền mua trừ vào tiền ứng trước của cho người bán, số còn lại chưa thanh toán (thuếGTGT10%)
3. Ngày 12/04: Nhận thêm góp vốn bằng tiền mặt: 100.000, ô tô vận tải: 500.000
4. Ngày15/04:Mua văn phòng phẩm cho công ty, giá mua trên hóa đơn chưa bao
gồm thuế GTGT 10% là 20.000.
Yêu cầu: Định khoản, ghi vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phátsinh
Bài tập 3. Cho số liệu của số dư ngày 31/5/N của các tài khoản tại công ty Răng Sứ như sau (Đvt: 1.000đ) Tiền mặt: 30.650 Rút vốn:9.000 Phải thu khách hàng:18.200 Doanh thu:65.800 Vật dụng:9.300 Chi phí lương:19.600 Thiết bị y tế:120.000 Chi phí tiện ích:3.240 Hao mòn lũy kế:30.000 Chi phí điện thoại:1.490
Phải trả người bán:16.400 Chi phí quảng cáo:720 Vốn chủ sở hữu:100.000
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 6/N
1. Ngày 1/6: Mua chịu vật dụng y tế 7.600
2. Ngày 3/6: Thu nợ khách hàng 18.200 bằng tiền mặt Ngày
3. Ngày 5/6: Chi tiền mặt mua bảo hiểm 12 tháng 7.800.
4. Ngày 10/6: Chi tiền mặt trả lương nhân viên thực hiện dịch vụ 8.500
5. Ngày 11/6:Xuất hóa đơn tính tiền dịch vụ 31.600. Đã thu bằng tiền gửi ngân hàng 28.400.
6. Ngày 15/6: Chi tiền thuê cơ sở kinh doanh trong 6 tháng cuối năm 27.500 bằng tiền mặt
7. Ngày20/6: Chi tiền gửi ngân hàng trả nợ nhà cung cấp 16.400
8. Ngày 25/6: Chi tiền mặt cho quảng cáo 300, tiền điện nước 1.650, tiền điện thoại 820 Yêu cầu:
1. Ghi sổ nhật ký các nghiệp vụ phátsinh.
2. Ghi vào tài khoản và lập bảng cân đối thử ngày30/6
3. Nêu tác động của các nghiệp vụ kinh tế lên báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán.