Bài tập chương 2 - Nguyên lý kế toán | Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

Thông tin:
11 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập chương 2 - Nguyên lý kế toán | Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

167 84 lượt tải Tải xuống
CHƯƠNG 2: BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài tập 2.1. Tại công ty Bảo An bắt đầu kinh
doanh vào tháng 04/N, có một số nghiệp vụ kinh
tế phát sinh như sau (Đvt: 1000đ)
1. Ngày 01/04: Nhận vốn góp từ các chủ sở hữu
bằng tiền gửi ngân hàng dây chuyền sản 500.000 và
xuất 2.000.000
2. 02/04: Ứng trước tiền cho người bán để mua
thêm một máy sản xuất bằng tiền gửi ngân hàng, trị
giá 200.000.
3. 03/04: Công ty Bảo An trả toàn bộ tiền thuê văn
phòng cả năm cho bên thuê, số tiền 60.000, thanh
toán chuyển khoản
4. 15/04: Mua nhập kho , trị giá 40.000, hàng hóa
chưa thanh toán
5. 27/04: Nhận được trị giá 300.000. máy sản xuất
Sau khi trừ tiền ứng trước, BảoAn thanh toán nốt
bằng tiền gửi ngân hàng
Yêu cầu: Hãy phân tích các nghiệp vụ kinh tế
trên bằng phương trình kế toán
GIẢI
Tài sản
Nguồn vốn
TG NH
DCSX
VCSH
(1)
500.000
2.000.000
2.500.000
SD
500.000
2.000.000
2.500.000
Σ
2.500.000
=
2.500.000
Nguồn
vốn
TG NH
DCSX
Ứng
trước NB
VCSH
500.000
2.000.000
2.500.000
(2)
(200.000)
200.000
SD
300.000
2.000.000
200.000
2.500.000
Σ
=
2.500.000
Tài sản
Nguồn vốn
TG NH
DCSX
Ứng trước NB
CP trả trước
Vốn chủ sở hữu
300.000
2.000.000
200.000
2.500.000
(3)
(60.000)
60.000
SD
240.000
2.000.000
200.000
60.000
2.500.000
Σ
2.500.000
=
2.500.000
Tài sản
Nguồn vốn
TG NH
DCSX
ƯT NB
CP trả trước
Hàng hóa
VCSH
PTNB
240.000
2.000.000
200.000
60.000
2.500.000
(4)
40.000
40.000
SD
240.000
2.000.000
200.000
60.000
40.000
2.500.000
40.000
Σ
2.540.000
=
2.540.000
Tài sản
Nguồn vốn
TG NH
DCSX
ƯTNB
CP trả
trước
Hàng hóa
Máy SX
VCSH
PTNB
240.000
2.000.000
200.000
60.000
40.000
2.500.000
(5)
(100.000)
(200.000)
300.000
40.000
SD
140.000
2.000.000
200.000
60.000
40.000
300.000
2.500.000
40.000
Σ
2.540.000
=
2.540.000
Bài tập 2.2. Công ty Tiến Thịnh chuyên cung cấp dịch vụ sửa chữa linh kiện điện tử có tình
hình tài sản và nguồn vốn tại ngày 01/04/N (Đvt: 1000đ)
SỐ DƯ CÁC TÀI KHOẢN
01/04/N
Tài khoản
Nợ
Tiền gửi ngân hàng
100.000
Phải thu khách hàng
90.000
Ứng trước cho người bán
30.000
Công cụ, dụng cụ
30.000
Tài sản cố định
300.000
Hao mòn TSCĐ
30.000
Phải trả người bán
20.000
Vốn đầu tư chủ sở hữu
500.000
Tổng
550.000
550.000
Trong tháng 4/N, công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 03/04: Khách hàng thanh toán ½ số tiền nợ kỳ trước bằng chuyển khoản
2. Ngày 10/04: Mua thêm một thiết bị văn phòng, giá hóa đơn cả thuế GTGT là 99.000. Số tiền mua trừ vào
tiền ứng trước của cho người bán, số còn lại chưa thanh toán (thuế GTGT 10%)
3. Ngày 12/04: Nhận thêm góp vốn bằng tiền mặt: 100.000, ô tô vận tải: 500.000
4. Ngày 15/04: Mua văn phòng phẩm cho công ty, giá mua trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là
20.000.
Yêu cầu:
1. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nêu trên ảnh hưởng tới đối tượng nào trong kế toán
2. Định khoản, ghi vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
GIẢI
1. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nêu trên ảnh
hưởng tới đối tượng nào trong kế toán
2. Định khoản, ghi vào tài khoản các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1
1. Phải thu khách hàng: giảm 45.000
Tiền gửi ngân hàng: tăng 45.000
1. Nợ TK TGNH: 45.000
Có TK PTKH: 45.000
2
2. Thiết bị văn phòng: tăng 90.000
Thuế GTGT được khấu trừ: tăng 9.000
Ứng trước người bán: giảm 30.000
Phải trả người bán: tăng 69.000
2. Nợ TK Thiết bị văn phòng: 90.000
Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 9.000
Có TK Ứng trước tiền người bán: 30.000
Có TK phải trả người bán: 69.000
3
3. Tiền mặt: tăng 100.000
Ô tô vận tải: tăng 500.000
Vốn góp CSH: tăng 600.000
3. Nợ TK Tiền mặt: 100.000
Nợ TK ô tô vận tải: 500.000
Có TK Vốn góp CSH: 600.000
4
4. VPP: tăng 20.000
Thuế GTGT được khấu trừ: tăng 2.000
Phải trả người bạn: tăng 22.000
4. Nợ TK Văn phòng phẩm: 20.000
Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 2.000
Có TK phải trả người bán: 22.000
Bài tập 2.3. Trong kỳ công ty Ánh Dương có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (Đvt:
1000đ)
1. Ngày 05/04/N, nhận được hóa đơn thuê nhà của quý 2 năm N là 15.000, Công ty đã thanh
toán ngay bằng chuyển khoản.
2. Ngày 07/04/N, công ty hoàn thành dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Tổng số tiền đã lập
hóa đơn là 200.000. Công ty cho phép khách hàng thanh toán trong tháng sau.
3. Ngày 10/04/N, nhận được giấy báo Có của ngân hàng về số tiền nợ khách hàng Ngân Anh
trả nợ kỳ trước là 100.000.
4. Ngày 20/04/N, công ty thu tiền hoàn tạm ứng của nhân viên bán hàng 3.000
5. Ngày 25/04/N, c ông ty thanh toán tiền lương còn nợ từ tháng trước cho nhân viên là
20.000 bằng tiền mặt
6. Ngày 28/04/N, công ty nhận giấy báo Có của ngân hàng về khoản lãi tiền gửi trong tháng:
15.200
Yêu cầu:
1. Chỉ ra tài khoản nào tăng, giảm của mỗi nghiệp vụ?
2. Định khoản và ghi vào tài khoản kế toán
GIẢI
1. Chỉ ra tài khoản nào tăng, giảm của mỗi
nghiệp vụ
2. Định khoản và ghi vào tài khoản kế toán
1
TK Chi phí thuê nhà: tăng
TK Tiền gửi ngân hàng: giảm
Nợ TK Chi phí thuê nhà: 15.000
Có TK Tiền gửi ngân hàng: 15.000
2
TK Phải thu khách hàng: tăng
TK Doanh thu cung cấp dịch vụ: giảm
Nợ TK Phải thu khách hàng: 200.000
Có TK Doanh thu cung cấp dịch vụ: 200.000
3
TK Tiền gửi ngân hàng: tăng
TK Phải thu khách hàng: giảm
Nợ TK Tiền gửi ngân hàng: 100.000
Có TK Phải thu khách hàng: 100.000
4
TK Tiền mặt: tăng
TK Tạm ứng: giảm
Nợ TK Tiền mặt: 3.000
Có TK Tạm ứng: 3.000
5
TK Phải trả người lao động: giảm
TK Tiền mặt: giảm
Nợ TK Phải trả người lao động: 20.000
Có TK Tiền mặt: 20.000
6
TK Tiền gửi ngân hàng: tăng
TK Doanh thu tài chính: tăng
Nợ TK Tiền gửi ngân hàng: 15.120
Có TK Doanh thu tài chính: 15.120
Bài tập 2.4. Phan Bá Hải là chủ của chuỗi salon tóc Solaries. Việc quản lý khá đơn giản khi chỉ
có một cửa hàng nhưng hiện tại đã có 5 cửa hàng được mở và Hải bắt đầu phải xây dựng hệ
thống kế toán cho chuỗi. Hãy xây dựng hệ thống tài khoản (tài khoản chữ T) cho Solaries với
số liệu ngày 01/01/N như sau: (Đvt: 1000đ)
Hóa chất
200.000
Tiền gửi ngân hàng
140.000
Vốn góp
270.000
Phải trả người bán
120.000
Thiết bị
450.000
Vay ngắn hạn
400.000
TK Hóa chất
Nợ
200.000
TK Tiền gửi ngân hàng
Nợ
140.000
TK Vốn góp
Nợ
270.000
TK Phải trả người bán
Nợ
120.000
TK Thiết bị
Nợ
450.000
TK Vay ngắn hạn
Nợ
400.000
Tổng
Nợ
790.000
790.000
Bài tập 2.5. Sử dụng số liệu của chuỗi salon Solaries đã nêu trong bài tập 4, giả sử trong tháng
01/N Solaries phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau (Đvt: 1000đ):
Ngày 01/01/N, thanh toán trước tiền thuê nhà 1 năm cho chủ nhà bằng chuyển khoản 120.000.
Ngày 25/01/N, thanh toán bớt 20.000 tiền hóa chất cho người bán bằng chuyển khoản.
Ngày 31/01/N, tổng hợp doanh thu tháng 1 từ salon 300.000 và thu bằng tiền mặt.
Ngày 31/01/N, thanh toán 100.000 tiền vay ngắn hạn đến hạn trả bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Hãy ghi sổ nhật ký (định khoản kế toán) và phản ánh vào sổ cái các tài khoản (tài khoản chữ T)
các nghiệp vụ trên.
GIẢI
(1)
Nợ TK Chi phí trả trước: 120.000
Có TK Tiền gửi ngân hàng: 120.000
(2)
Nợ TK Phải trả người bán: 20.000
Có TK Tiền gửi ngân hàng: 20.000
(3)
Nợ TK Tiền mặt: 300.000
Có TK Doanh thu: 300.000
(4)
Nợ TK Tiền mặt: 100.000
Có TK Vay ngắn hạn: 100.000
Nợ
TK Tiền gửi ngân hàng
SD ĐK:
0
120.000
(1)
20.000
(2)
PS:
0
140.000
SD CK:
-140.000
Nợ
TK Tiền mặt
SD ĐK:
0
300.000
100.000
PS:
400.000
0
SD CK:
400.000
Nợ
TK Chi phí trả trước
SD ĐK:
0
120.000
PS:
120.000
SD CK:
120.000
Nợ
TK Phải trả người bán
SD ĐK:
0
20.000
PS:
20.000
SD CK:
-20.000
Nợ
TK Vay ngắn hạn
SD ĐK:
0
100.000
PS:
100.000
SD CK:
100.000
Nợ
TK Doanh thu
300.000
PS:
300.000
0
Bài tập 2.6. Công ty TNHH Khánh Art chuyên thi công tủ bếp cho các chung cư và biệt thự khu vực
Nội. Giả sử kỳ kế toán bắt đầu từ 01/01/N và kết thúc vào 31/12/N, hãy thực hiện các bút toán điều chỉnh
đối cuối kỳ cho công ty Khánh Art với những thông tin dưới đây (Đvt: triệu đồng):
- Hợp đồng thuê văn phòng 2 năm ký từ ngày 01/02/N có giá trị 240
- Tiền bảo hiểm cháy nổ nộp theo hợp đồng hai năm là 12 từ ngày 01/03/N.
- Công ty đã nhận trước 270 tiền thi công tủ bếp cho ông Quân nhưng mới hoàn thành được 50% công
việc.
- Công ty hiện tại đang sử dụng một thiết bị thi công trị giá 30, thời gian sử dụng ước tính 2 năm và một
thiết bị văn phòng trị giá 60, thời gian sử dụng hữu ích 4 năm. Cả hai thiết bị đều bắt đầu đưa vào sử dụng
từ ngày thành lập công ty 01/04/N 1. Công ty sử dụng-
phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
- Ngày 01/04/N công ty gửi ngân hàng 200 với lãi suất không kỳ hạn là 5%/năm.
- Công ty thanh toán cho công nhân theo tuần làm việc (5 ngày) từ thứ hai tới thứ sáu với
đơn giá 7/tuần. Ngày 31/12/N là ngày thứ 4.
GIẢI
(1) N TK Chi phí thuê văn phòng: 240/24*11 = 110
Có TK Chi ph tr trước: 110
(2) N TK Chi phí b o hi m: 5
Có TK Chi phí tr trước: 12/24*10=5
(3) N TK Doanh thu nh ận trước: 135
Có TK Doanh thu bán hàng: 135
(4) N TK Chi phí kh ấu hao TSCĐ: 30/2 + 60/4 = 30
Có TK Khấu hao lũy kế TSCĐ: 30
(5) N TK TGNH: 5%*200/12*9 = 7.5
Có TK Doanh thu tài chính: 7.5
(6) N TK Chi phí nhân công: 7/5*3=4.2
Có TK Phi tr ng: 4.2 người lao độ
Bài tp 2.7. Công ty Xuân Hòa b u thành l ng s n xu t kinh doanh t ngày ắt đầ ập và đi vào hoạt độ
01/10/N, k k 01/01 t ế toán theo năm tính từ ới 31/12 hàng năm.
Ngày 01/10/N, các ch s h u góp 500 ti n m n thành l p công ty Xuân Hòa. t làm v
Ngày 02/10/N, công ty nộp 400 vào ngân hàng Vietcombank dưới d i lãi su t ng ti n g i thanh toán v
4%/năm.
Ngày 15/10/N, công ty mua nh p kho hàng hóa tr i bán 100 b ng chuy n giá 300, đã thanh toán cho ngư
khon.
Ngày 01/11/N, công ty thanh toán tiền thuê văn phòng 12 tháng cho chủ nhà bng tin mt 90.
Ngày 15/12/N, công ty mua mt thi nh toán b ng chuy n kho n. Thi ết b văn phòng trị giá 90, đã tha ết b
có thi gian s d ng h p áp d ng th ng. ữu ích là 5 năm và doanh nghiệ ụng phương pháp khấu hao đườ
Yêu cu:
1. Hãy ghi s nh i các nghi p v kinh t trên và ph n nh vào h ng s cái các tài kho n c ật ký đối v ế th a
công ty Xuân Hòa.
2. Th u ch nh ngày 31/12/N và cho bi ng c a các bút toán này t i thông c hiện các bút toán điề ết ảnh hưở
tin v tình hình tài chính c a công ty Xuân Hòa.
GIẢI
1. Hãy ghi s i các nghi trên và ph ng s cái nhật ký đối v p v kinh tế n nh vào h th các tài
khon ca công ty Xuân Hòa.
(1)
Nợ TK Tiền mặt: 500
Có TK VCSH: 500
(2)
Nợ TK Tiền gửi ngân hàng: 400
Có TK Tiền mặt: 400
(3)
Nợ TK Hàng hóa: 300
Có TK Tiền gửi ngân hàng: 100
Có TK Phải trả người bán: 200
(4)
Nợ TK Chi phí trả trước: 90
Có TK Tiền mặt: 90
(5)
Nợ TK Thiết bị Văn phòng: 90
Có TK Tiền gửi ngân hàng: 90
2. Th c hi u ch nh ngày 31/12/N và cho bi a các bút toán này t ện các bút toán điề ết ảnh hưởng c i
thông tin v tình hình tài chính c a công ty Xuân Hòa.
(1)
Nợ TK TGNH: 4%*400/12*3 = 4
Có TK DTTC: 4
(2)
Nợ TK Chi phí thuê VP: 90/12*2 = 15
Có TK Chi phí trả trước: 15
(3)
Nợ TK Chi phí khấu hao thiết bị: 90:(5*12*2) = 0.75
Có TK Hao mòn TSCĐ: 0.75
Bài tập 2.8. Cho số dư tài khoản từ số cái của công ty Rồng Lửa vào ngày 31/12/N như sau
(Đvt: 1.000đ)
Thiết bị
88.000
Vốn chủ sở hữu
20.000
Rút vốn
8.000
Phải trả công nhân viên
2.000
Phải trả người bán
22.000
Thương phiếu phải trả
19.000
Chi phí lương nhân viên
42.000
Chi phí điện nước
3.000
Phải thu khách hàng
4.000
Bảo hiểm trả trước
6.000
Doanh thu cung cấp dịch vụ
95.000
Tiền gửi ngân hàng
7.000
Yêu cầu: Hãy lập bảng cân đối thử của công ty Rồng Lửa tại ngày 31/12/N.
GIẢI
BẢNG CÂN ĐỐI THỬ
Ngày 31/12/N
Đvt: 1.000đ
Nợ
Phân loại
Thiết bị
88.000
Rút vốn
8.000
Phải trả người bán
22.000
Chi phí lương nhân viên
42.000
Phải thu khách hàng
4.000
Doanh thu cung cấp dịch vụ
95.000
Vốn chủ sở hữu
20.000
Phải trả công nhân viên
2.000
Thương phiếu phải trả
19.000
Chi phí điện nước
3.000
Bảo hiểm trả trước
6.000
Tiền gửi ngân hàng
7.000
Tổng
158.000
158.000
Bài tập 2.9. Cho số liệu của số dư ngày 31/5/N của các tài khoản tại công ty Răng Sứ như sau
(Đvt: 1.000đ)
o Tiền mặt: 30.650
o Phải thu khách hàng: 18.200
o Vật dụng: 9.300
o Thiết bị y tế: 120.000
o Hao mòn lũy kế: 30.000
o Phải trả người bán: 16.400
o Vốn chủ sở hữu: 100.000
o Rút vốn: 9.000
o Doanh thu: 65.800
o Chi phí lương: 19.600
o Chi phí tiện ích: 3.240
o Chi phí điện thoại: 1.490
o Chi phí quảng cáo: 720
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 6/N
Ngày 1/6: Mua chịu vật dụng y tế 7.600
Ngày 3/6: Thu nợ khách hàng 18.200 bằng tiền mặt
Ngày 5/6: Chi tiền mặt mua bảo hiểm 12 tháng 7.800.
Ngày 10/6: Chi tiền mặt trả lương nhân viên thực hiện dịch vụ 8.500
Ngày 11/6: Xuất hóa đơn tính tiền dịch vụ 31.600. Đã thu bằng tiền gửi ngân hàng 28.400.
Ngày 15/6: Chi tiền thuê cơ sở kinh doanh trong 6 tháng cuối năm 27.500 bằng tiền mặt
Ngày 20/6: Chi tiền gửi ngân hàng trả nợ nhà cung cấp 16.400
Ngày 25/6: Chi tiền mặt cho quảng cáo 300, tiền điện nước 1.650, tiền điện thoại 820
Yêu cầu:
1. Ghi sổ nhật ký các nghiệp vụ phát sinh.
2. Ghi vào tài khoản và lập bảng cân đối thử ngày 30/6
3. Nêu tác động của các nghiệp vụ kinh tế lên báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán.
GIẢI
1. Ghi sổ nhật ký các nghiệp vụ phát sinh.
1) Nợ TK Vật dụng y tế: 7.600
Có TK Phải trả người bán: 7.600
2) Nợ TK Tiền mặt: 18.200
Có TK Phải thu khách hàng: 18.200
3) Nợ TK Bảo hiểm trả trước: 7.800
TK Tiền mặt: 7.800
4) Nợ TK Chi phí lương: 8.500
Có TK Tiền mặt: 8.500
5) Nợ TK Phải thu khách hàng: 3.200
Nợ TK Tiền gửi ngân hàng: 28.400
Có TK Doanh thu dịch vụ: 31.600
6) Nợ TK Chi phí thuê cơ sở trả trước: 27.500
00 Có TK Tiền mặt: 27.5
7) Nợ TK Phải trả người bán: 16.400
Có TK Tiền gửi ngân hàng: 16.400
8) Nợ TK Chi phí: 300 + 1.650 + 820 = 2.770
Có TK Tiền mặt: 2.77
2. Ghi vào tài khoản và lập bảng cân đối thử ngày 30/6
Tên Tài khoản
Số dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Nợ
Nợ
Nợ
Tiền mặt
30.650
18.200
46.750
2.280
Tiền gửi ngân hàng
28.400
16.400
12.000
Phải thu khách hàng
18.200
3.200
18.200
3.200
Vật dụng
9.300
7.600
16.900
Thiết bị y tế
120.000
120.000
Hao mòn lũy kế
30.000
30.000
Phải trả người bán
16.400
16.400
7.600
7.600
Vốn chủ sở hữu
100.000
100.000
Rút vốn
9.000
9.000
Doanh thu
65.800
31.600
97.400
Chi phí lương
19.600
8.500
28.100
Chi phí tiện ích
3.240
1.650
4.890
Chi phí điện thoại
1.490
820
2.310
Chi phí quảng cáo
720
300
1.020
Bảo hiểm trả trước
7.800
7.800
Chi phí Thuê cơ sở kinh doanh
27.500
27.500
TỔNG
212.200
212.200
120.370
120.70
235.000
235.000
3. Nêu tác động của các nghiệp vụ kinh tế lên báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán.
Tác động lên BC
KQKD
Tác động lên Bảng cân
đối KT
1)
Nợ TK Vật dụng y tế: 7.600
Có TK Phải trả người bán: 7.600
TS tăng
NV tăng
2)
Nợ TK Tiền mặt: 18.200
Có TK Phải thu khách hàng: 18.200
TS tăng
TS giảm
3)
Nợ TK Bảo hiểm trả trước: 7.800
Có TK Tiền mặt: 7.800
TS tăng
TS giảm
4)
Nợ TK Chi phí lương: 8.500
Có TK Tiền mặt: 8.500
Chi phí tăng
Lợi nhuận giảm
TS tăng
TS giảm
5)
Nợ TK Phải thu khách hàng: 3.200
Nợ TK Tiền gửi ngân hàng: 28.400
Có TK Doanh thu dịch vụ: 31.600
Doanh thu tăng
TS tăng
TS tăng
NV tăng
6)
Nợ TK Chi phí thuê cơ sở trả trước:
27.500
Có TK Tiền mặt: 27.500
TS tăng
TS giảm
7)
Nợ TK Phải trả người bán: 16.400
Có TK Tiền gửi ngân hàng: 16.400
NV giảm
TS giảm
8)
Nợ TK Chi phí: 2.770
Có TK Tiền mặt: 2.77
CP tăng
NV giảm
TS giảm
Bài tập 2.10. Minh Dương quyết định mở dịch vụ uốn tóc, đặt tên doanh nghiệp là Dương Tóc
Mây. Trong tháng đầu hoạt động, Dương Tóc Mây có các nghiệp vụ phát sinh như sau (Đvt:
1.000đ):
- Ngày 1/8: Minh Dương bỏ vốn kinh doanh đưa vào TK ngân hàng với tên của doanh
nghiệp là Dương Tóc Mây 20.000.
- Ngày 2/8: mua vật dụng trả bằng TGNH là 2.500
- Ngày 3/8: chi tiền trả tiền thuê cửa hàng của tháng 8 là 1.600 bằng tiền gửi ngân hàng
- àm 3 Ngày 5/8: Lắp đặt các trang thiết bị phục vụ kinh doanh trị giá 15.000, được thanh toán l
đợt (đều nhau) là cuối tháng 8, cuối tháng 9 và cuối tháng 10.
- Ngày 16/8: tổng hợp doanh thu bằng tiền mặt trong 2 tuần là 3.690.
- Ngày 17/8: Duong Tóc Mây chi tiền gửi ngân hàng trả lương nhân viên là 3.750.
- Tổng doanh thu của 2 tuần cuối tháng 8 thu bằng tiền mặt là 4.280.
- Ngày 31/8: Chi tiền mặt thanh toán đợt I về chi phí lắp đặt.
- Ngày 31/8: Chi tiền mặt trả phí điện nước 1.230, phí điện thoại, và rút chi tiêu cá nhân
650.
Yêu cầu: Ghi sổ nhật ký, ghi tài khoản, tính số dư trên các tài khoản và lập bảng cân đối
thử ngày 31/8. Lập Bảng cân đối kế toán của Công ty ngày 31/8.
GIẢI
1) N TK Ti n g i ngân hàng: 20.000
Có TK Vn góp CSH: 20.000
2) N TK V ng: 2.500 t d
Có TK Tin g i ngân hàng: 2.500
3) N TK Chi phí tr 0 trước: 1.60
Có TK Tin g i ngân hàng: 1.600
4) N TK Thi : 15.000 ết b
Có TK Phi tr i bán: 15.000 ngườ
5) N TK Ti n m t: 3.690
Có TK Doanh thu: 3.690
6) N TK Chi phí lương: 3.750
Có TK Tin g i ngân hàng: 3.750
7) N TK Ti n m t: 4.280
Có TK Doanh thu: 4.280
8) N TK Ph i tr ngưi bán: 5.000
Có TK Tin m t: 5.000
9) N TK Chí phí khác: 1.230
N TK Vn ch s h u: 650
BẢNG CÂN ĐỐI TH
Tên tài kho n
Phát sinh
S
N
N
Tin m t
7.970
6.880
1.090
Tin g i ngân hàng
20.000
7.850
12.150
Vn CSH
20.000
20.000
Chi phí TT
2.500
2.500
Thiết b
15.000
15.000
Phi tr i bán ngườ
5.000
15.000
10.000
Doanh thu
7.970
7.970
Chi phí lương
3.750
3.750
Chi phí khác
1.230
1.230
Chi tiêu cá nhân (Chi phí
khác)
650
650
Tng
57.700
57.700
37.970
37.970
BẢNG CÂN ĐỐI K TOÁN
TÀI SN
Thành tin
NGU N V N
Thành tin
Tin g i ngân hàng
12.150
Phi tr i bán ngườ
10.000
Tiền măt
1.090
Vn góp CSH
20.000
Vt dng
2.500
Li nhun
2.990
Chi phí TT
1.600
Thiết b
15.000
Phi thu khác
650
Tng
32.990
Tng
32.990
| 1/11

Preview text:

CHƯƠNG 2: BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài tập 2.1. Tại công ty Bảo An bắt đầu kinh
doanh vào tháng 04/N, có một số nghiệp vụ kinh
tế phát sinh như sau (Đvt: 1000đ) GIẢI
1. Ngày 01/04: Nhận vốn góp từ các chủ sở hữu Tài sản Nguồn vốn
bằng tiền gửi ngân hàng 500.000 và dây chuyền sản TG NH DCSX VCSH xuất 2.000.000 (1) 500.000 2.000.000 2.500.000
2. 02/04: Ứng trước tiền cho người bán để mua SD 500.000 2.000.000 2.500.000
thêm một máy sản xuất bằng tiền gửi ngân hàng, trị Σ 2.500.000 = 2.500.000 giá 200.000.
3. 03/04: Công ty Bảo An trả toàn bộ tiền thuê văn Tài sản Nguồn
phòng cả năm cho bên thuê, số tiền 60.000, thanh vốn toán chuyển khoản TG NH DCSX Ứng VCSH
4. 15/04: Mua nhập kho hàng hóa, trị giá 40.000, trước NB chưa thanh toán 500.000 2.000.000 2.500.000
5. 27/04: Nhận được máy sản xuất trị giá 300.000. (2) (200.000) 200.000
Sau khi trừ tiền ứng trước, BảoAn thanh toán nốt SD 300.000 2.000.000 200.000 2.500.000
bằng tiền gửi ngân hàng Σ 2.500.000 = 2.500.000
Yêu cầu: Hãy phân tích các nghiệp vụ kinh tế
trên bằng phương trình kế toán Tài sản Nguồn vốn TG NH DCSX Ứng trước NB CP trả trước Vốn chủ sở hữu 300.000 2.000.000 200.000 2.500.000 (3) (60.000) 60.000 SD 240.000 2.000.000 200.000 60.000 2.500.000 Σ 2.500.000 = 2.500.000 Tài sản Nguồn vốn TG NH DCSX ƯT NB CP trả trước Hàng hóa VCSH PTNB 240.000 2.000.000 200.000 60.000 2.500.000 (4) 40.000 40.000 SD 240.000 2.000.000 200.000 60.000 40.000 2.500.000 40.000 Σ 2.540.000 = 2.540.000 Tài sản Nguồn vốn TG NH DCSX ƯTNB CP trả Hàng hóa Máy SX VCSH PTNB trước 240.000 2.000.000 200.000 60.000 40.000 2.500.000 (5) (100.000) (200.000) 300.000 40.000 SD 140.000 2.000.000 200.000 60.000 40.000 300.000 2.500.000 40.000 Σ 2.540.000 = 2.540.000
Bài tập 2.2. Công ty Tiến Thịnh chuyên cung cấp dịch vụ sửa chữa linh kiện điện tử có tình
hình tài sản và nguồn vốn tại ngày 01/04/N (Đvt: 1000đ) SỐ DƯ CÁC TÀI KHOẢN 01/04/N Tài khoản Nợ Tiền gửi ngân hàng 100.000 Phải thu khách hàng 90.000
Ứng trước cho người bán 30.000 Công cụ, dụng cụ 30.000 Tài sản cố định 300.000 Hao mòn TSCĐ 30.000 Phải trả người bán 20.000
Vốn đầu tư chủ sở hữu 500.000 Tổng 550.000 550.000
Trong tháng 4/N, công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 03/04: Khách hàng thanh toán ½ số tiền nợ kỳ trước bằng chuyển khoản
2. Ngày 10/04: Mua thêm một thiết bị văn phòng, giá hóa đơn cả thuế GTGT là 99.000. Số tiền mua trừ vào
tiền ứng trước của cho người bán, số còn lại chưa thanh toán (thuế GTGT 10%)
3. Ngày 12/04: Nhận thêm góp vốn bằng tiền mặt: 100.000, ô tô vận tải: 500.000
4. Ngày 15/04: Mua văn phòng phẩm cho công ty, giá mua trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 20.000. Yêu cầu:
1. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nêu trên ảnh hưởng tới đối tượng nào trong kế toán
2. Định khoản, ghi vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh GIẢI
1. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nêu trên ảnh 2. Định khoản, ghi vào tài khoản các
hưởng tới đối tượng nào trong kế toán
nghiệp vụ kinh tế phát sinh 1
1. Phải thu khách hàng: giảm 45.000 1. Nợ TK TGNH: 45.000
Tiền gửi ngân hàng: tăng 45.000 Có TK PTKH: 45.000 2
2. Thiết bị văn phòng: tăng 90.000
2. Nợ TK Thiết bị văn phòng: 90.000
Thuế GTGT được khấu trừ: tăng 9.000
Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 9.000
Ứng trước người bán: giảm 30.000
Có TK Ứng trước tiền người bán: 30.000
Phải trả người bán: tăng 69.000
Có TK phải trả người bán: 69.000 3
3. Tiền mặt: tăng 100.000
3. Nợ TK Tiền mặt: 100.000
Ô tô vận tải: tăng 500.000
Nợ TK ô tô vận tải: 500.000 Vốn góp CSH: tăng 600.000
Có TK Vốn góp CSH: 600.000 4 4. VPP: tăng 20.000
4. Nợ TK Văn phòng phẩm: 20.000
Thuế GTGT được khấu trừ: tăng 2.000
Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 2.000
Phải trả người bạn: tăng 22.000
Có TK phải trả người bán: 22.000
Bài tập 2.3. Trong kỳ công ty Ánh Dương có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (Đvt: 1000đ)
1. Ngày 05/04/N, nhận được hóa đơn thuê nhà của quý 2 năm N là 15.000, Công ty đã thanh
toán ngay bằng chuyển khoản.
2. Ngày 07/04/N, công ty hoàn thành dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Tổng số tiền đã lập
hóa đơn là 200.000. Công ty cho phép khách hàng thanh toán trong tháng sau.
3. Ngày 10/04/N, nhận được giấy báo Có của ngân hàng về số tiền nợ khách hàng Ngân Anh
trả nợ kỳ trước là 100.000.
4. Ngày 20/04/N, công ty thu tiền hoàn tạm ứng của nhân viên bán hàng 3.000
5. Ngày 25/04/N, công ty thanh toán tiền lương còn nợ từ tháng trước cho nhân viên là 20.000 bằng tiền mặt
6. Ngày 28/04/N, công ty nhận giấy báo Có của ngân hàng về khoản lãi tiền gửi trong tháng: 15.200 Yêu cầu:
1. Chỉ ra tài khoản nào tăng, giảm của mỗi nghiệp vụ?
2. Định khoản và ghi vào tài khoản kế toán GIẢI
1. Chỉ ra tài khoản nào tăng, giảm của mỗi 2. Định khoản và ghi vào tài khoản kế toán nghiệp vụ 1 TK Chi phí thuê nhà: tăng
Nợ TK Chi phí thuê nhà: 15.000
TK Tiền gửi ngân hàng: giảm
Có TK Tiền gửi ngân hàng: 15.000 2
TK Phải thu khách hàng: tăng
Nợ TK Phải thu khách hàng: 200.000
TK Doanh thu cung cấp dịch vụ: giảm
Có TK Doanh thu cung cấp dịch vụ: 200.000 3
TK Tiền gửi ngân hàng: tăng
Nợ TK Tiền gửi ngân hàng: 100.000
TK Phải thu khách hàng: giảm
Có TK Phải thu khách hàng: 100.000 4 TK Tiền mặt: tăng Nợ TK Tiền mặt: 3.000 TK Tạm ứng: giảm Có TK Tạm ứng: 3.000 5
TK Phải trả người lao động: giảm
Nợ TK Phải trả người lao động: 20.000 TK Tiền mặt: giảm Có TK Tiền mặt: 20.000 6
TK Tiền gửi ngân hàng: tăng
Nợ TK Tiền gửi ngân hàng: 15.120
TK Doanh thu tài chính: tăng
Có TK Doanh thu tài chính: 15.120
Bài tập 2.4. Phan Bá Hải là chủ của chuỗi salon tóc Solaries. Việc quản lý khá đơn giản khi chỉ
có một cửa hàng nhưng hiện tại đã có 5 cửa hàng được mở và Hải bắt đầu phải xây dựng hệ
thống kế toán cho chuỗi. Hãy xây dựng hệ thống tài khoản (tài khoản chữ T) cho Solaries với
số liệu ngày 01/01/N như sau: (Đvt: 1000đ) Hóa chất 200.000 Tiền gửi ngân hàng 140.000 Vốn góp 270.000 Phải trả người bán 120.000 Thiết bị 450.000 Vay ngắn hạn 400.000 TK Hóa chất Nợ Có 200.000
TK Tiền gửi ngân hàng Nợ Có 140.000 TK Vốn góp Nợ Có 270.000
TK Phải trả người bán Nợ Có 120.000 TK Thiết bị Nợ Có 450.000 TK Vay ngắn hạn Nợ Có 400.000 Tổng Nợ 790.000 790.000
Bài tập 2.5. Sử dụng số liệu của chuỗi salon Solaries đã nêu trong bài tập 4, giả sử trong tháng
01/N Solaries phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau (Đvt: 1000đ):
Ngày 01/01/N, thanh toán trước tiền thuê nhà 1 năm cho chủ nhà bằng chuyển khoản 120.000.
Ngày 25/01/N, thanh toán bớt 20.000 tiền hóa chất cho người bán bằng chuyển khoản.
Ngày 31/01/N, tổng hợp doanh thu tháng 1 từ salon 300.000 và thu bằng tiền mặt.
Ngày 31/01/N, thanh toán 100.000 tiền vay ngắn hạn đến hạn trả bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Hãy ghi sổ nhật ký (định khoản kế toán) và phản ánh vào sổ cái các tài khoản (tài khoản chữ T) các nghiệp vụ trên. GIẢI (1) (3) Nợ
TK Chi phí trả trước: 120.000 Nợ TK Tiền mặt: 300.000
Có TK Tiền gửi ngân hàng: 120.000 Có TK Doanh thu: 300.000 (2) (4)
Nợ TK Phải trả người bán: 20.000 Nợ TK Tiền mặt: 100.000
Có TK Tiền gửi ngân hàng: 20.000
Có TK Vay ngắn hạn: 100.000 Nợ TK Tiền gửi ngân hàng Có Nợ TK Phải trả người bán Có SD ĐK: 0 SD ĐK: 0 120.000 (1) 20.000 20.000 (2) PS: 0 140.000 PS: 20.000 SD CK: -140.000 SD CK: -20.000 Nợ TK Tiền mặt Có SD ĐK: 0 Nợ TK Vay ngắn hạn Có 300.000 SD ĐK: 0 100.000 100.000 PS: 400.000 0 PS: 100.000 SD CK: 400.000 SD CK: 100.000 Nợ TK Chi phí trả trước Có Nợ TK Doanh thu Có SD ĐK: 0 300.000 120.000 PS: 300.000 0 PS: 120.000 SD CK: 120.000
Bài tập 2.6. Công ty TNHH Khánh Art chuyên thi công tủ bếp cho các chung cư và biệt thự khu vực Hà
Nội. Giả sử kỳ kế toán bắt đầu từ 01/01/N và kết thúc vào 31/12/N, hãy thực hiện các bút toán điều chỉnh
đối cuối kỳ cho công ty Khánh Art với những thông tin dưới đây (Đvt: triệu đồng):
- Hợp đồng thuê văn phòng 2 năm ký từ ngày 01/02/N có giá trị 240
- Tiền bảo hiểm cháy nổ nộp theo hợp đồng hai năm là 12 từ ngày 01/03/N.
- Công ty đã nhận trước 270 tiền thi công tủ bếp cho ông Quân nhưng mới hoàn thành được 50% công việc.
- Công ty hiện tại đang sử dụng một thiết bị thi công trị giá 30, thời gian sử dụng ước tính 2 năm và một
thiết bị văn phòng trị giá 60, thời gian sử dụng hữu ích 4 năm. Cả hai thiết bị đều bắt đầu đưa vào sử dụng
từ ngày thành lập công ty 01/04/N-1. Công ty sử dụng
phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
- Ngày 01/04/N công ty gửi ngân hàng 200 với lãi suất không kỳ hạn là 5%/năm.
- Công ty thanh toán cho công nhân theo tuần làm việc (5 ngày) từ thứ hai tới thứ sáu với
đơn giá 7/tuần. Ngày 31/12/N là ngày thứ 4. GIẢI
(1) Nợ TK Chi phí thuê văn phòng: 240/24*11 = 110 (4) Nợ TK Chi phí khấu hao TSCĐ: 30/2 + 60/4 = 30
Có TK Chi phỉ trả trước: 110
Có TK Khấu hao lũy kế TSCĐ: 30
(2) Nợ TK Chi phí bảo hiểm: 5
(5) Nợ TK TGNH: 5%*200/12*9 = 7.5
Có TK Chi phí trả trước: 12/24*10=5
Có TK Doanh thu tài chính: 7.5
(3) Nợ TK Doanh thu nhận trước: 135
(6) Nợ TK Chi phí nhân công: 7/5*3=4.2
Có TK Doanh thu bán hàng: 135
Có TK Phải trả người lao động: 4.2
Bài tp 2.7. Công ty Xuân Hòa bắt đầu thành lập và đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh từ ngày
01/10/N, kỳ kế toán theo năm tính từ 01/01 tới 31/12 hàng năm.
Ngày 01/10/N, các chủ sở hữu góp 500 tiền mặt làm vốn thành lập công ty Xuân Hòa.
Ngày 02/10/N, công ty nộp 400 vào ngân hàng Vietcombank dưới dạng tiền gửi thanh toán với lãi suất 4%/năm.
Ngày 15/10/N, công ty mua nhập kho hàng hóa trị giá 300, đã thanh toán cho người bán 100 bằng chuyển khoản.
Ngày 01/11/N, công ty thanh toán tiền thuê văn phòng 12 tháng cho chủ nhà bằng tiền mặt 90.
Ngày 15/12/N, công ty mua một thiết bị văn phòng trị giá 90, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Thiết bị
có thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm và doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. Yêu cu:
1. Hãy ghi sổ nhật ký đối với các nghiệp vụ kinh tế trên và phản ảnh vào hệ thống sổ cái các tài khoản của công ty Xuân Hòa.
2. Thực hiện các bút toán điều chỉnh ngày 31/12/N và cho biết ảnh hưởng của các bút toán này tới thông
tin về tình hình tài chính của công ty Xuân Hòa. GIẢI
1. Hãy ghi s nhật ký đối vi các nghip v kinh tế trên và phn nh vào h thng s cái các tài
khon ca công ty Xuân Hòa. (1)
Có TK Phải trả người bán: 200 Nợ TK Tiền mặt: 500 (4) Có TK VCSH: 500
Nợ TK Chi phí trả trước: 90 (2) Có TK Tiền mặt: 90
Nợ TK Tiền gửi ngân hàng: 400 (5) Có TK Tiền mặt: 400
Nợ TK Thiết bị Văn phòng: 90 (3)
Có TK Tiền gửi ngân hàng: 90 Nợ TK Hàng hóa: 300
Có TK Tiền gửi ngân hàng: 100
2. Thc hiện các bút toán điều chnh ngày 31/12/N và cho biết ảnh hưởng ca các bút toán này ti
thông tin v
tình hình tài chính ca công ty Xuân Hòa. (1) Nợ TK TGNH: 4%*400/12*3 = 4 Có TK DTTC: 4 (2)
Nợ TK Chi phí thuê VP: 90/12*2 = 15
Có TK Chi phí trả trước: 15 (3)
Nợ TK Chi phí khấu hao thiết bị: 90:(5*12*2) = 0.75 Có TK Hao mòn TSCĐ: 0.75
Bài tập 2.8. Cho số dư tài khoản từ số cái của công ty Rồng Lửa vào ngày 31/12/N như sau (Đvt: 1.000đ) Thiết bị 88.000 Vốn chủ sở hữu 20.000 Rút vốn 8.000
Phải trả công nhân viên 2.000 Phải trả người bán 22.000 Thương phiếu phải trả 19.000 Chi phí lương nhân viên 42.000 Chi phí điện nước 3.000 Phải thu khách hàng 4.000 Bảo hiểm trả trước 6.000
Doanh thu cung cấp dịch vụ 95.000 Tiền gửi ngân hàng 7.000
Yêu cầu: Hãy lập bảng cân đối thử của công ty Rồng Lửa tại ngày 31/12/N. GIẢI
BẢNG CÂN ĐỐI THỬ Ngày 31/12/N Đvt: 1.000đ Nợ Phân loại Thiết bị 88.000 Rút vốn 8.000 Phải trả người bán 22.000 Chi phí lương nhân viên 42.000 Phải thu khách hàng 4.000
Doanh thu cung cấp dịch vụ 95.000 Vốn chủ sở hữu 20.000
Phải trả công nhân viên 2.000 Thương phiếu phải trả 19.000 Chi phí điện nước 3.000 Bảo hiểm trả trước 6.000 Tiền gửi ngân hàng 7.000 Tổng 158.000 158.000
Bài tập 2.9. Cho số liệu của số dư ngày 31/5/N của các tài khoản tại công ty Răng Sứ như sau (Đvt: 1.000đ) o Tiền mặt: 30.650 o Rút vốn: 9.000
o Phải thu khách hàng: 18.200 o Doanh thu: 65.800 o Vật dụng: 9.300 o Chi phí lương: 19.600
o Thiết bị y tế: 120.000 o Chi phí tiện ích: 3.240 o Hao mòn lũy kế: 30.000
o Chi phí điện thoại: 1.490
o Phải trả người bán: 16.400 o Chi phí quảng cáo: 720
o Vốn chủ sở hữu: 100.000
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 6/N
Ngày 1/6: Mua chịu vật dụng y tế 7.600
Ngày 3/6: Thu nợ khách hàng 18.200 bằng tiền mặt
Ngày 5/6: Chi tiền mặt mua bảo hiểm 12 tháng 7.800.
Ngày 10/6: Chi tiền mặt trả lương nhân viên thực hiện dịch vụ 8.500
Ngày 11/6: Xuất hóa đơn tính tiền dịch vụ 31.600. Đã thu bằng tiền gửi ngân hàng 28.400.
Ngày 15/6: Chi tiền thuê cơ sở kinh doanh trong 6 tháng cuối năm 27.500 bằng tiền mặt
Ngày 20/6: Chi tiền gửi ngân hàng trả nợ nhà cung cấp 16.400
Ngày 25/6: Chi tiền mặt cho quảng cáo 300, tiền điện nước 1.650, tiền điện thoại 820 Yêu cầu:
1. Ghi sổ nhật ký các nghiệp vụ phát sinh.
2. Ghi vào tài khoản và lập bảng cân đối thử ngày 30/6
3. Nêu tác động của các nghiệp vụ kinh tế lên báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán. GIẢI
1. Ghi sổ nhật ký các nghiệp vụ phát sinh.
1) Nợ TK Vật dụng y tế: 7.600
5) Nợ TK Phải thu khách hàng: 3.200
Có TK Phải trả người bán: 7.600
Nợ TK Tiền gửi ngân hàng: 28.400
2) Nợ TK Tiền mặt: 18.200
Có TK Doanh thu dịch vụ: 31.600
Có TK Phải thu khách hàng: 18.200
6) Nợ TK Chi phí thuê cơ sở trả trước: 27.500
3) Nợ TK Bảo hiểm trả trước: 7.800 Có TK Tiền mặt: 27.500 Có TK Tiền mặt: 7.800
7) Nợ TK Phải trả người bán: 16.400
4) Nợ TK Chi phí lương: 8.500
Có TK Tiền gửi ngân hàng: 16.400 Có TK Tiền mặt: 8.500
8) Nợ TK Chi phí: 300 + 1.650 + 820 = 2.770 Có TK Tiền mặt: 2.77
2. Ghi vào tài khoản và lập bảng cân đối thử ngày 30/6 Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Tên Tài khoản Nợ Nợ Nợ Tiền mặt 30.650 18.200 46.750 2.280 Tiền gửi ngân hàng 28.400 16.400 12.000 Phải thu khách hàng 18.200 3.200 18.200 3.200 Vật dụng 9.300 7.600 16.900 Thiết bị y tế 120.000 120.000 Hao mòn lũy kế 30.000 30.000 Phải trả người bán 16.400 16.400 7.600 7.600 Vốn chủ sở hữu 100.000 100.000 Rút vốn 9.000 9.000 Doanh thu 65.800 31.600 97.400 Chi phí lương 19.600 8.500 28.100 Chi phí tiện ích 3.240 1.650 4.890 Chi phí điện thoại 1.490 820 2.310 Chi phí quảng cáo 720 300 1.020 Bảo hiểm trả trước 7.800 7.800
Chi phí Thuê cơ sở kinh doanh 27.500 27.500 TỔNG 212.200 212.200 120.370 120.70 235.000 235.000
3. Nêu tác động của các nghiệp vụ kinh tế lên báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán. Tác động lên BC Tác động lên Bảng cân KQKD đối KT 1)
Nợ TK Vật dụng y tế: 7.600 TS tăng
Có TK Phải trả người bán: 7.600 NV tăng 2) Nợ TK Tiền mặt: 18.200 TS tăng
Có TK Phải thu khách hàng: 18.200 TS giảm 3)
Nợ TK Bảo hiểm trả trước: 7.800 TS tăng Có TK Tiền mặt: 7.800 TS giảm 4)
Nợ TK Chi phí lương: 8.500 Chi phí tăng TS tăng Có TK Tiền mặt: 8.500 Lợi nhuận giảm TS giảm 5)
Nợ TK Phải thu khách hàng: 3.200 TS tăng
Nợ TK Tiền gửi ngân hàng: 28.400 TS tăng
Có TK Doanh thu dịch vụ: 31.600 Doanh thu tăng NV tăng 6)
Nợ TK Chi phí thuê cơ sở trả trước: TS tăng 27.500 Có TK Tiền mặt: 27.500 TS giảm 7)
Nợ TK Phải trả người bán: 16.400 NV giảm
Có TK Tiền gửi ngân hàng: 16.400 TS giảm 8) Nợ TK Chi phí: 2.770 CP tăng NV giảm Có TK Tiền mặt: 2.77 TS giảm
Bài tập 2.10. Minh Dương quyết định mở dịch vụ uốn tóc, đặt tên doanh nghiệp là Dương Tóc
Mây. Trong tháng đầu hoạt động, Dương Tóc Mây có các nghiệp vụ phát sinh như sau (Đvt: 1.000đ):
- Ngày 1/8: Minh Dương bỏ vốn kinh doanh đưa vào TK ngân hàng với tên của doanh
nghiệp là Dương Tóc Mây 20.000.
- Ngày 2/8: mua vật dụng trả bằng TGNH là 2.500
- Ngày 3/8: chi tiền trả tiền thuê cửa hàng của tháng 8 là 1.600 bằng tiền gửi ngân hàng
- Ngày 5/8: Lắp đặt các trang thiết bị phục vụ kinh doanh trị giá 15.000, được thanh toán làm 3
đợt (đều nhau) là cuối tháng 8, cuối tháng 9 và cuối tháng 10.
- Ngày 16/8: tổng hợp doanh thu bằng tiền mặt trong 2 tuần là 3.690.
- Ngày 17/8: Duong Tóc Mây chi tiền gửi ngân hàng trả lương nhân viên là 3.750.
- Tổng doanh thu của 2 tuần cuối tháng 8 thu bằng tiền mặt là 4.280.
- Ngày 31/8: Chi tiền mặt thanh toán đợt I về chi phí lắp đặt.
- Ngày 31/8: Chi tiền mặt trả phí điện nước 1.230, phí điện thoại, và rút chi tiêu cá nhân 650.
Yêu cầu: Ghi sổ nhật ký, ghi tài khoản, tính số dư trên các tài khoản và lập bảng cân đối
thử ngày 31/8. Lập Bảng cân đối kế toán của Công ty ngày 31/8. GIẢI
1) Nợ TK Tiền gửi ngân hàng: 20.000
7) Nợ TK Tiền mặt: 4.280 Có TK Vốn góp CSH: 20.000 Có TK Doanh thu: 4.280
2) Nợ TK Vật dụng: 2.500
8) Nợ TK Phải trả người bán: 5.000
Có TK Tiền gửi ngân hàng: 2.500 Có TK Tiền mặt: 5.000
3) Nợ TK Chi phí trả trước: 1.600
9) Nợ TK Chí phí khác: 1.230
Có TK Tiền gửi ngân hàng: 1.600
Nợ TK Vốn chủ sở hữu: 650
4) Nợ TK Thiết bị: 15.000
Có TK Phải trả người bán: 15.000
5) Nợ TK Tiền mặt: 3.690 Có TK Doanh thu: 3.690
6) Nợ TK Chi phí lương: 3.750
Có TK Tiền gửi ngân hàng: 3.750
BẢNG CÂN ĐỐI TH
Tên tài khon Phát sinh S N N Tiền mặt 7.970 6.880 1.090 Tiền gửi ngân hàng 20.000 7.850 12.150 Vốn CSH 20.000 20.000 Chi phí TT 2.500 2.500 Thiết bị 15.000 15.000 Phải trả người bán 5.000 15.000 10.000 Doanh thu 7.970 7.970 Chi phí lương 3.750 3.750 Chi phí khác 1.230 1.230 Chi tiêu cá nhân (Chi phí 650 650 khác) Tng 57.700 57.700 37.970 37.970
BẢNG CÂN ĐỐI K TOÁN TÀI SN Thành tin
NGUN VN Thành tin Tiền gửi ngân hàng 12.150 Phải trả người bán 10.000 Tiền măt 1.090 Vốn góp CSH 20.000 Vật dụng 2.500 Lợi nhuận 2.990 Chi phí TT 1.600 Thiết bị 15.000 Phải thu khác 650 Tng 32.990 Tng 32.990