-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài tập chương 2 - Nguyên lý kế toán | Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.
Preview text:
CHƯƠNG 2: BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài tập 2.1. Tại công ty Bảo An bắt đầu kinh
doanh vào tháng 04/N, có một số nghiệp vụ kinh
tế phát sinh như sau (Đvt: 1000đ) GIẢI
1. Ngày 01/04: Nhận vốn góp từ các chủ sở hữu Tài sản Nguồn vốn
bằng tiền gửi ngân hàng 500.000 và dây chuyền sản TG NH DCSX VCSH xuất 2.000.000 (1) 500.000 2.000.000 2.500.000
2. 02/04: Ứng trước tiền cho người bán để mua SD 500.000 2.000.000 2.500.000
thêm một máy sản xuất bằng tiền gửi ngân hàng, trị Σ 2.500.000 = 2.500.000 giá 200.000.
3. 03/04: Công ty Bảo An trả toàn bộ tiền thuê văn Tài sản Nguồn
phòng cả năm cho bên thuê, số tiền 60.000, thanh vốn toán chuyển khoản TG NH DCSX Ứng VCSH
4. 15/04: Mua nhập kho hàng hóa, trị giá 40.000, trước NB chưa thanh toán 500.000 2.000.000 2.500.000
5. 27/04: Nhận được máy sản xuất trị giá 300.000. (2) (200.000) 200.000
Sau khi trừ tiền ứng trước, BảoAn thanh toán nốt SD 300.000 2.000.000 200.000 2.500.000
bằng tiền gửi ngân hàng Σ 2.500.000 = 2.500.000
Yêu cầu: Hãy phân tích các nghiệp vụ kinh tế
trên bằng phương trình kế toán Tài sản Nguồn vốn TG NH DCSX Ứng trước NB CP trả trước Vốn chủ sở hữu 300.000 2.000.000 200.000 2.500.000 (3) (60.000) 60.000 SD 240.000 2.000.000 200.000 60.000 2.500.000 Σ 2.500.000 = 2.500.000 Tài sản Nguồn vốn TG NH DCSX ƯT NB CP trả trước Hàng hóa VCSH PTNB 240.000 2.000.000 200.000 60.000 2.500.000 (4) 40.000 40.000 SD 240.000 2.000.000 200.000 60.000 40.000 2.500.000 40.000 Σ 2.540.000 = 2.540.000 Tài sản Nguồn vốn TG NH DCSX ƯTNB CP trả Hàng hóa Máy SX VCSH PTNB trước 240.000 2.000.000 200.000 60.000 40.000 2.500.000 (5) (100.000) (200.000) 300.000 40.000 SD 140.000 2.000.000 200.000 60.000 40.000 300.000 2.500.000 40.000 Σ 2.540.000 = 2.540.000
Bài tập 2.2. Công ty Tiến Thịnh chuyên cung cấp dịch vụ sửa chữa linh kiện điện tử có tình
hình tài sản và nguồn vốn tại ngày 01/04/N (Đvt: 1000đ) SỐ DƯ CÁC TÀI KHOẢN 01/04/N Tài khoản Nợ Có Tiền gửi ngân hàng 100.000 Phải thu khách hàng 90.000
Ứng trước cho người bán 30.000 Công cụ, dụng cụ 30.000 Tài sản cố định 300.000 Hao mòn TSCĐ 30.000 Phải trả người bán 20.000
Vốn đầu tư chủ sở hữu 500.000 Tổng 550.000 550.000
Trong tháng 4/N, công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 03/04: Khách hàng thanh toán ½ số tiền nợ kỳ trước bằng chuyển khoản
2. Ngày 10/04: Mua thêm một thiết bị văn phòng, giá hóa đơn cả thuế GTGT là 99.000. Số tiền mua trừ vào
tiền ứng trước của cho người bán, số còn lại chưa thanh toán (thuế GTGT 10%)
3. Ngày 12/04: Nhận thêm góp vốn bằng tiền mặt: 100.000, ô tô vận tải: 500.000
4. Ngày 15/04: Mua văn phòng phẩm cho công ty, giá mua trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 20.000. Yêu cầu:
1. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nêu trên ảnh hưởng tới đối tượng nào trong kế toán
2. Định khoản, ghi vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh GIẢI
1. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nêu trên ảnh 2. Định khoản, ghi vào tài khoản các
hưởng tới đối tượng nào trong kế toán
nghiệp vụ kinh tế phát sinh 1
1. Phải thu khách hàng: giảm 45.000 1. Nợ TK TGNH: 45.000
Tiền gửi ngân hàng: tăng 45.000 Có TK PTKH: 45.000 2
2. Thiết bị văn phòng: tăng 90.000
2. Nợ TK Thiết bị văn phòng: 90.000
Thuế GTGT được khấu trừ: tăng 9.000
Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 9.000
Ứng trước người bán: giảm 30.000
Có TK Ứng trước tiền người bán: 30.000
Phải trả người bán: tăng 69.000
Có TK phải trả người bán: 69.000 3
3. Tiền mặt: tăng 100.000
3. Nợ TK Tiền mặt: 100.000
Ô tô vận tải: tăng 500.000
Nợ TK ô tô vận tải: 500.000 Vốn góp CSH: tăng 600.000
Có TK Vốn góp CSH: 600.000 4 4. VPP: tăng 20.000
4. Nợ TK Văn phòng phẩm: 20.000
Thuế GTGT được khấu trừ: tăng 2.000
Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 2.000
Phải trả người bạn: tăng 22.000
Có TK phải trả người bán: 22.000
Bài tập 2.3. Trong kỳ công ty Ánh Dương có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (Đvt: 1000đ)
1. Ngày 05/04/N, nhận được hóa đơn thuê nhà của quý 2 năm N là 15.000, Công ty đã thanh
toán ngay bằng chuyển khoản.
2. Ngày 07/04/N, công ty hoàn thành dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Tổng số tiền đã lập
hóa đơn là 200.000. Công ty cho phép khách hàng thanh toán trong tháng sau.
3. Ngày 10/04/N, nhận được giấy báo Có của ngân hàng về số tiền nợ khách hàng Ngân Anh
trả nợ kỳ trước là 100.000.
4. Ngày 20/04/N, công ty thu tiền hoàn tạm ứng của nhân viên bán hàng 3.000
5. Ngày 25/04/N, công ty thanh toán tiền lương còn nợ từ tháng trước cho nhân viên là 20.000 bằng tiền mặt
6. Ngày 28/04/N, công ty nhận giấy báo Có của ngân hàng về khoản lãi tiền gửi trong tháng: 15.200 Yêu cầu:
1. Chỉ ra tài khoản nào tăng, giảm của mỗi nghiệp vụ?
2. Định khoản và ghi vào tài khoản kế toán GIẢI
1. Chỉ ra tài khoản nào tăng, giảm của mỗi 2. Định khoản và ghi vào tài khoản kế toán nghiệp vụ 1 TK Chi phí thuê nhà: tăng
Nợ TK Chi phí thuê nhà: 15.000
TK Tiền gửi ngân hàng: giảm
Có TK Tiền gửi ngân hàng: 15.000 2
TK Phải thu khách hàng: tăng
Nợ TK Phải thu khách hàng: 200.000
TK Doanh thu cung cấp dịch vụ: giảm
Có TK Doanh thu cung cấp dịch vụ: 200.000 3
TK Tiền gửi ngân hàng: tăng
Nợ TK Tiền gửi ngân hàng: 100.000
TK Phải thu khách hàng: giảm
Có TK Phải thu khách hàng: 100.000 4 TK Tiền mặt: tăng Nợ TK Tiền mặt: 3.000 TK Tạm ứng: giảm Có TK Tạm ứng: 3.000 5
TK Phải trả người lao động: giảm
Nợ TK Phải trả người lao động: 20.000 TK Tiền mặt: giảm Có TK Tiền mặt: 20.000 6
TK Tiền gửi ngân hàng: tăng
Nợ TK Tiền gửi ngân hàng: 15.120
TK Doanh thu tài chính: tăng
Có TK Doanh thu tài chính: 15.120
Bài tập 2.4. Phan Bá Hải là chủ của chuỗi salon tóc Solaries. Việc quản lý khá đơn giản khi chỉ
có một cửa hàng nhưng hiện tại đã có 5 cửa hàng được mở và Hải bắt đầu phải xây dựng hệ
thống kế toán cho chuỗi. Hãy xây dựng hệ thống tài khoản (tài khoản chữ T) cho Solaries với
số liệu ngày 01/01/N như sau: (Đvt: 1000đ) Hóa chất 200.000 Tiền gửi ngân hàng 140.000 Vốn góp 270.000 Phải trả người bán 120.000 Thiết bị 450.000 Vay ngắn hạn 400.000 TK Hóa chất Nợ Có 200.000
TK Tiền gửi ngân hàng Nợ Có 140.000 TK Vốn góp Nợ Có 270.000
TK Phải trả người bán Nợ Có 120.000 TK Thiết bị Nợ Có 450.000 TK Vay ngắn hạn Nợ Có 400.000 Tổng Nợ Có 790.000 790.000
Bài tập 2.5. Sử dụng số liệu của chuỗi salon Solaries đã nêu trong bài tập 4, giả sử trong tháng
01/N Solaries phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau (Đvt: 1000đ):
Ngày 01/01/N, thanh toán trước tiền thuê nhà 1 năm cho chủ nhà bằng chuyển khoản 120.000.
Ngày 25/01/N, thanh toán bớt 20.000 tiền hóa chất cho người bán bằng chuyển khoản.
Ngày 31/01/N, tổng hợp doanh thu tháng 1 từ salon 300.000 và thu bằng tiền mặt.
Ngày 31/01/N, thanh toán 100.000 tiền vay ngắn hạn đến hạn trả bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Hãy ghi sổ nhật ký (định khoản kế toán) và phản ánh vào sổ cái các tài khoản (tài khoản chữ T) các nghiệp vụ trên. GIẢI (1) (3) Nợ
TK Chi phí trả trước: 120.000 Nợ TK Tiền mặt: 300.000
Có TK Tiền gửi ngân hàng: 120.000 Có TK Doanh thu: 300.000 (2) (4)
Nợ TK Phải trả người bán: 20.000 Nợ TK Tiền mặt: 100.000
Có TK Tiền gửi ngân hàng: 20.000
Có TK Vay ngắn hạn: 100.000 Nợ TK Tiền gửi ngân hàng Có Nợ TK Phải trả người bán Có SD ĐK: 0 SD ĐK: 0 120.000 (1) 20.000 20.000 (2) PS: 0 140.000 PS: 20.000 SD CK: -140.000 SD CK: -20.000 Nợ TK Tiền mặt Có SD ĐK: 0 Nợ TK Vay ngắn hạn Có 300.000 SD ĐK: 0 100.000 100.000 PS: 400.000 0 PS: 100.000 SD CK: 400.000 SD CK: 100.000 Nợ TK Chi phí trả trước Có Nợ TK Doanh thu Có SD ĐK: 0 300.000 120.000 PS: 300.000 0 PS: 120.000 SD CK: 120.000
Bài tập 2.6. Công ty TNHH Khánh Art chuyên thi công tủ bếp cho các chung cư và biệt thự khu vực Hà
Nội. Giả sử kỳ kế toán bắt đầu từ 01/01/N và kết thúc vào 31/12/N, hãy thực hiện các bút toán điều chỉnh
đối cuối kỳ cho công ty Khánh Art với những thông tin dưới đây (Đvt: triệu đồng):
- Hợp đồng thuê văn phòng 2 năm ký từ ngày 01/02/N có giá trị 240
- Tiền bảo hiểm cháy nổ nộp theo hợp đồng hai năm là 12 từ ngày 01/03/N.
- Công ty đã nhận trước 270 tiền thi công tủ bếp cho ông Quân nhưng mới hoàn thành được 50% công việc.
- Công ty hiện tại đang sử dụng một thiết bị thi công trị giá 30, thời gian sử dụng ước tính 2 năm và một
thiết bị văn phòng trị giá 60, thời gian sử dụng hữu ích 4 năm. Cả hai thiết bị đều bắt đầu đưa vào sử dụng
từ ngày thành lập công ty 01/04/N-1. Công ty sử dụng
phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
- Ngày 01/04/N công ty gửi ngân hàng 200 với lãi suất không kỳ hạn là 5%/năm.
- Công ty thanh toán cho công nhân theo tuần làm việc (5 ngày) từ thứ hai tới thứ sáu với
đơn giá 7/tuần. Ngày 31/12/N là ngày thứ 4. GIẢI
(1) Nợ TK Chi phí thuê văn phòng: 240/24*11 = 110 (4) Nợ TK Chi phí khấu hao TSCĐ: 30/2 + 60/4 = 30
Có TK Chi phỉ trả trước: 110
Có TK Khấu hao lũy kế TSCĐ: 30
(2) Nợ TK Chi phí bảo hiểm: 5
(5) Nợ TK TGNH: 5%*200/12*9 = 7.5
Có TK Chi phí trả trước: 12/24*10=5
Có TK Doanh thu tài chính: 7.5
(3) Nợ TK Doanh thu nhận trước: 135
(6) Nợ TK Chi phí nhân công: 7/5*3=4.2
Có TK Doanh thu bán hàng: 135
Có TK Phải trả người lao động: 4.2
Bài tập 2.7. Công ty Xuân Hòa bắt đầu thành lập và đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh từ ngày
01/10/N, kỳ kế toán theo năm tính từ 01/01 tới 31/12 hàng năm.
Ngày 01/10/N, các chủ sở hữu góp 500 tiền mặt làm vốn thành lập công ty Xuân Hòa.
Ngày 02/10/N, công ty nộp 400 vào ngân hàng Vietcombank dưới dạng tiền gửi thanh toán với lãi suất 4%/năm.
Ngày 15/10/N, công ty mua nhập kho hàng hóa trị giá 300, đã thanh toán cho người bán 100 bằng chuyển khoản.
Ngày 01/11/N, công ty thanh toán tiền thuê văn phòng 12 tháng cho chủ nhà bằng tiền mặt 90.
Ngày 15/12/N, công ty mua một thiết bị văn phòng trị giá 90, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Thiết bị
có thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm và doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. Yêu cầu:
1. Hãy ghi sổ nhật ký đối với các nghiệp vụ kinh tế trên và phản ảnh vào hệ thống sổ cái các tài khoản của công ty Xuân Hòa.
2. Thực hiện các bút toán điều chỉnh ngày 31/12/N và cho biết ảnh hưởng của các bút toán này tới thông
tin về tình hình tài chính của công ty Xuân Hòa. GIẢI
1. Hãy ghi sổ nhật ký đối với các nghiệp vụ kinh tế trên và phản ảnh vào hệ thống sổ cái các tài
khoản của công ty Xuân Hòa. (1)
Có TK Phải trả người bán: 200 Nợ TK Tiền mặt: 500 (4) Có TK VCSH: 500
Nợ TK Chi phí trả trước: 90 (2) Có TK Tiền mặt: 90
Nợ TK Tiền gửi ngân hàng: 400 (5) Có TK Tiền mặt: 400
Nợ TK Thiết bị Văn phòng: 90 (3)
Có TK Tiền gửi ngân hàng: 90 Nợ TK Hàng hóa: 300
Có TK Tiền gửi ngân hàng: 100
2. Thực hiện các bút toán điều chỉnh ngày 31/12/N và cho biết ảnh hưởng của các bút toán này tới
thông tin về tình hình tài chính của công ty Xuân Hòa. (1) Nợ TK TGNH: 4%*400/12*3 = 4 Có TK DTTC: 4 (2)
Nợ TK Chi phí thuê VP: 90/12*2 = 15
Có TK Chi phí trả trước: 15 (3)
Nợ TK Chi phí khấu hao thiết bị: 90:(5*12*2) = 0.75 Có TK Hao mòn TSCĐ: 0.75
Bài tập 2.8. Cho số dư tài khoản từ số cái của công ty Rồng Lửa vào ngày 31/12/N như sau (Đvt: 1.000đ) Thiết bị 88.000 Vốn chủ sở hữu 20.000 Rút vốn 8.000
Phải trả công nhân viên 2.000 Phải trả người bán 22.000 Thương phiếu phải trả 19.000 Chi phí lương nhân viên 42.000 Chi phí điện nước 3.000 Phải thu khách hàng 4.000 Bảo hiểm trả trước 6.000
Doanh thu cung cấp dịch vụ 95.000 Tiền gửi ngân hàng 7.000
Yêu cầu: Hãy lập bảng cân đối thử của công ty Rồng Lửa tại ngày 31/12/N. GIẢI
BẢNG CÂN ĐỐI THỬ Ngày 31/12/N Đvt: 1.000đ Nợ Có Phân loại Thiết bị 88.000 Rút vốn 8.000 Phải trả người bán 22.000 Chi phí lương nhân viên 42.000 Phải thu khách hàng 4.000
Doanh thu cung cấp dịch vụ 95.000 Vốn chủ sở hữu 20.000
Phải trả công nhân viên 2.000 Thương phiếu phải trả 19.000 Chi phí điện nước 3.000 Bảo hiểm trả trước 6.000 Tiền gửi ngân hàng 7.000 Tổng 158.000 158.000
Bài tập 2.9. Cho số liệu của số dư ngày 31/5/N của các tài khoản tại công ty Răng Sứ như sau (Đvt: 1.000đ) o Tiền mặt: 30.650 o Rút vốn: 9.000
o Phải thu khách hàng: 18.200 o Doanh thu: 65.800 o Vật dụng: 9.300 o Chi phí lương: 19.600
o Thiết bị y tế: 120.000 o Chi phí tiện ích: 3.240 o Hao mòn lũy kế: 30.000
o Chi phí điện thoại: 1.490
o Phải trả người bán: 16.400 o Chi phí quảng cáo: 720
o Vốn chủ sở hữu: 100.000
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 6/N
Ngày 1/6: Mua chịu vật dụng y tế 7.600
Ngày 3/6: Thu nợ khách hàng 18.200 bằng tiền mặt
Ngày 5/6: Chi tiền mặt mua bảo hiểm 12 tháng 7.800.
Ngày 10/6: Chi tiền mặt trả lương nhân viên thực hiện dịch vụ 8.500
Ngày 11/6: Xuất hóa đơn tính tiền dịch vụ 31.600. Đã thu bằng tiền gửi ngân hàng 28.400.
Ngày 15/6: Chi tiền thuê cơ sở kinh doanh trong 6 tháng cuối năm 27.500 bằng tiền mặt
Ngày 20/6: Chi tiền gửi ngân hàng trả nợ nhà cung cấp 16.400
Ngày 25/6: Chi tiền mặt cho quảng cáo 300, tiền điện nước 1.650, tiền điện thoại 820 Yêu cầu:
1. Ghi sổ nhật ký các nghiệp vụ phát sinh.
2. Ghi vào tài khoản và lập bảng cân đối thử ngày 30/6
3. Nêu tác động của các nghiệp vụ kinh tế lên báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán. GIẢI
1. Ghi sổ nhật ký các nghiệp vụ phát sinh.
1) Nợ TK Vật dụng y tế: 7.600
5) Nợ TK Phải thu khách hàng: 3.200
Có TK Phải trả người bán: 7.600
Nợ TK Tiền gửi ngân hàng: 28.400
2) Nợ TK Tiền mặt: 18.200
Có TK Doanh thu dịch vụ: 31.600
Có TK Phải thu khách hàng: 18.200
6) Nợ TK Chi phí thuê cơ sở trả trước: 27.500
3) Nợ TK Bảo hiểm trả trước: 7.800 Có TK Tiền mặt: 27.500 Có TK Tiền mặt: 7.800
7) Nợ TK Phải trả người bán: 16.400
4) Nợ TK Chi phí lương: 8.500
Có TK Tiền gửi ngân hàng: 16.400 Có TK Tiền mặt: 8.500
8) Nợ TK Chi phí: 300 + 1.650 + 820 = 2.770 Có TK Tiền mặt: 2.77
2. Ghi vào tài khoản và lập bảng cân đối thử ngày 30/6 Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Tên Tài khoản Nợ Có Nợ Có Nợ Có Tiền mặt 30.650 18.200 46.750 2.280 Tiền gửi ngân hàng 28.400 16.400 12.000 Phải thu khách hàng 18.200 3.200 18.200 3.200 Vật dụng 9.300 7.600 16.900 Thiết bị y tế 120.000 120.000 Hao mòn lũy kế 30.000 30.000 Phải trả người bán 16.400 16.400 7.600 7.600 Vốn chủ sở hữu 100.000 100.000 Rút vốn 9.000 9.000 Doanh thu 65.800 31.600 97.400 Chi phí lương 19.600 8.500 28.100 Chi phí tiện ích 3.240 1.650 4.890 Chi phí điện thoại 1.490 820 2.310 Chi phí quảng cáo 720 300 1.020 Bảo hiểm trả trước 7.800 7.800
Chi phí Thuê cơ sở kinh doanh 27.500 27.500 TỔNG 212.200 212.200 120.370 120.70 235.000 235.000
3. Nêu tác động của các nghiệp vụ kinh tế lên báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán. Tác động lên BC Tác động lên Bảng cân KQKD đối KT 1)
Nợ TK Vật dụng y tế: 7.600 TS tăng
Có TK Phải trả người bán: 7.600 NV tăng 2) Nợ TK Tiền mặt: 18.200 TS tăng
Có TK Phải thu khách hàng: 18.200 TS giảm 3)
Nợ TK Bảo hiểm trả trước: 7.800 TS tăng Có TK Tiền mặt: 7.800 TS giảm 4)
Nợ TK Chi phí lương: 8.500 Chi phí tăng TS tăng Có TK Tiền mặt: 8.500 Lợi nhuận giảm TS giảm 5)
Nợ TK Phải thu khách hàng: 3.200 TS tăng
Nợ TK Tiền gửi ngân hàng: 28.400 TS tăng
Có TK Doanh thu dịch vụ: 31.600 Doanh thu tăng NV tăng 6)
Nợ TK Chi phí thuê cơ sở trả trước: TS tăng 27.500 Có TK Tiền mặt: 27.500 TS giảm 7)
Nợ TK Phải trả người bán: 16.400 NV giảm
Có TK Tiền gửi ngân hàng: 16.400 TS giảm 8) Nợ TK Chi phí: 2.770 CP tăng NV giảm Có TK Tiền mặt: 2.77 TS giảm
Bài tập 2.10. Minh Dương quyết định mở dịch vụ uốn tóc, đặt tên doanh nghiệp là Dương Tóc
Mây. Trong tháng đầu hoạt động, Dương Tóc Mây có các nghiệp vụ phát sinh như sau (Đvt: 1.000đ):
- Ngày 1/8: Minh Dương bỏ vốn kinh doanh đưa vào TK ngân hàng với tên của doanh
nghiệp là Dương Tóc Mây 20.000.
- Ngày 2/8: mua vật dụng trả bằng TGNH là 2.500
- Ngày 3/8: chi tiền trả tiền thuê cửa hàng của tháng 8 là 1.600 bằng tiền gửi ngân hàng
- Ngày 5/8: Lắp đặt các trang thiết bị phục vụ kinh doanh trị giá 15.000, được thanh toán làm 3
đợt (đều nhau) là cuối tháng 8, cuối tháng 9 và cuối tháng 10.
- Ngày 16/8: tổng hợp doanh thu bằng tiền mặt trong 2 tuần là 3.690.
- Ngày 17/8: Duong Tóc Mây chi tiền gửi ngân hàng trả lương nhân viên là 3.750.
- Tổng doanh thu của 2 tuần cuối tháng 8 thu bằng tiền mặt là 4.280.
- Ngày 31/8: Chi tiền mặt thanh toán đợt I về chi phí lắp đặt.
- Ngày 31/8: Chi tiền mặt trả phí điện nước 1.230, phí điện thoại, và rút chi tiêu cá nhân 650.
Yêu cầu: Ghi sổ nhật ký, ghi tài khoản, tính số dư trên các tài khoản và lập bảng cân đối
thử ngày 31/8. Lập Bảng cân đối kế toán của Công ty ngày 31/8. GIẢI
1) Nợ TK Tiền gửi ngân hàng: 20.000
7) Nợ TK Tiền mặt: 4.280 Có TK Vốn góp CSH: 20.000 Có TK Doanh thu: 4.280
2) Nợ TK Vật dụng: 2.500
8) Nợ TK Phải trả người bán: 5.000
Có TK Tiền gửi ngân hàng: 2.500 Có TK Tiền mặt: 5.000
3) Nợ TK Chi phí trả trước: 1.600
9) Nợ TK Chí phí khác: 1.230
Có TK Tiền gửi ngân hàng: 1.600
Nợ TK Vốn chủ sở hữu: 650
4) Nợ TK Thiết bị: 15.000
Có TK Phải trả người bán: 15.000
5) Nợ TK Tiền mặt: 3.690 Có TK Doanh thu: 3.690
6) Nợ TK Chi phí lương: 3.750
Có TK Tiền gửi ngân hàng: 3.750
BẢNG CÂN ĐỐI THỬ dư
Tên tài khoản Phát sinh Số Nợ Có Nợ Có Tiền mặt 7.970 6.880 1.090 Tiền gửi ngân hàng 20.000 7.850 12.150 Vốn CSH 20.000 20.000 Chi phí TT 2.500 2.500 Thiết bị 15.000 15.000 Phải trả người bán 5.000 15.000 10.000 Doanh thu 7.970 7.970 Chi phí lương 3.750 3.750 Chi phí khác 1.230 1.230 Chi tiêu cá nhân (Chi phí 650 650 khác) Tổng 57.700 57.700 37.970 37.970
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TÀI SẢN Thành tiền
NGUỒN VỐN Thành tiền Tiền gửi ngân hàng 12.150 Phải trả người bán 10.000 Tiền măt 1.090 Vốn góp CSH 20.000 Vật dụng 2.500 Lợi nhuận 2.990 Chi phí TT 1.600 Thiết bị 15.000 Phải thu khác 650 Tổng 32.990 Tổng 32.990