
















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58797173
BÀI TẬP CHƯƠNG III: ĐỘ CO GIÃN 
Câu 1: Hàm cầu về sữa tươi của một cửa hàng như sau:    Qd = 240 – 60P  (Qd = aP + b , a<0) 
a. Tính độ co giãn điểm tại mức giá P = 2, P = 3 
b. Tính độ co giãn khoảng của cầu khi giá thay đổi từ P = 2 đến P =3. 
c. Tại mức giá nào doanh thu lớn nhất.  GIẢI 
a. Co giãn điểm (tại mức giá)      P  1  P         D dP X Q  dQ 
+ Với P = 2 → Q = 240 – 60P = 120 
+ Edp = -60*(2/120) = -1 => |Edp| = 1: Cầu co giãn đơn vị 
Ý nghĩa: Khi giá thay đổi 1%, lượng cầu thay đổi 1%. 
+ Với P = 3 → Q = 240 – 60P = 60 (Tìm Q) 
+ Edp = -60*(3/60) = -3 => |Edp| = 3 >1 : Cầu co giãn 
Ý nghĩa: Khi giá thay đổi 1%, lượng cầu thay đổi 3%  b. Co giãn khoảng 
EPD=%%∆∆QP =Q
Q22−+QQ11× PP22−+PP11 
+ Với P1 = 2 → Q1 = 240 – 60P = 120 
+ Với P2 = 3 → Q2 = 240 – 60P = 60 
+ Edp = [(60 - 120)/(60+120)] X [(3+2)/(3-2)] = -1,67 + Ý 
nghĩa: Khi giá thay đổi 1%, lượng cầu thay đổi 1,67%. c. 
Doanh thu lớn nhất: Doanh thu đạt giá trị cực đại 
 Cách 1: TR = P*Q = P*(240 – 60P) = 240P - 60P2 TRmax 
<=> TR’ = 0  <=> MR = 0 
<=> MR = TR’ = 240 - 120P = 0 
<=> P* = 2 → Q* = 240 – 60P = 120 
Vậy Doanh thu đạt giá trị lớn nhất tại P* = 2 và Q* = 120 
TRmax = P*Q = 2*120 = 240 (chú ý đơn vị tính)  Cách 2: TRmax <=> Edp = -1 
(co giãn điểm) → P = 2 và Q = 120 
Câu 2: Hàm cầu 1 loại hàng hóa A: Q = 10I + 100 
a. Tính EDI tại mức thu nhập 10 triệu đồng      lOMoAR cPSD| 58797173
b. EDI =? Khi thu nhập tăng thêm 5 triệu đồng  c. A là hàng hóa gì?  a. Co giãn điểm      I  1  I          x  dI Q  dQ 
+ Với I = 10 → Q = 10I + 100 = 200 
+ Edi = 10*(10/200) = 0,5 
+ Ý nghĩa: Khi thu nhập thay đổi 1% thì lượng cầu thay đổi 0,5%. 
b. Khi thu nhập tăng thêm 5: I = 10 + 5 = 15  - Co giãn khoảng 
EID=%%∆∆QI =Q
Q22−+QQ11× II22−+II11 
+ Với I = 10 → Q = 10I + 100 = 200 
+ Với I = 15 → Q = 10I + 100 = 250 
+ Edi = [(250 - 200)/(250+200)] X [(15+10)/(15 - 10)] = 0,56 
+ Ý nghĩa: Khi thu nhập thay đổi 1% thì lượng cầu thay đổi 0,56% 
+ Ta có 1> Edi = 0,56 > 0 → A là hàng hóa thiết yếu. 
- Co giãn điểm tại mức thu nhập I = 15 
+ Với I = 15 → Q = 10I + 100 = 250  + Edi = 10*(15/250) = 0,6 
+ Ý nghĩa: Khi thu nhập thay đổi 1% thì lượng cầu thay đổi 0,6% 
+ Ta có 1> Edi = 0,6 > 0 → A là hàng hóa thiết yếu. 
Câu 3: Tại trạng thái cân bằng có P = 40 và Q = 20 độ co giãn của cung và cầu theo giá lần 
lượt là ESP = 2 và EDP = -2/3. 
a. Viết phương trình cung cầu (Giả sử hàm cầu, hàm cung là tuyến tính). 
b. Vẽ đồ thị minh họa.  GIẢI 
EPD=dQdP X QP= dP1 X QP  dQ      lOMoAR cPSD| 58797173 Trạng thái cân bằng  Qd = Qs = Qe = 20  Pd = Ps = Pe = 40 
+ Giả sử phương trình đường cầu tuyến tính có dạng: hoặc : Pd = aQ + b, a<0()  
Qd = aP + b (a<0) 
=> (Qd)’p = (aP + b)’p = (aP)’p + (b)’p = a+ 0 = a 
+ Tại P = 40 và Q = 20 ta có Edp = -2/3  Edp = a*(40/20) = -2/3 
→ a = -1/3 (thoản mãn điều kiện a<0) 
+ Ta có với Pd = 40 thì Qd = 20 và a = -1/3  Qd = -1/3P + b  20 = -1/3*40 + b  → b = 100/3 
Vậy, phương trình đường cầu tuyến tính có dạng :  Qd = -1/3P + 100/3  (→ Pd = -3Q + 100) 
+ Giá sử phương trình đường cung tuyến tính có dạng: Qs = cP + d (c>0) 
+ Tại P = 40 và Q = 20 ta có Esp = 2  Esp = dQ/dP*(P/Q) 
Esp = c*(40/20) = 2 → c = 1 (thỏa) 
+ Ta có với P = 40 thì Q = 20 và c =1  Qs = 1*P + d  20 = 1*40 + d  → d = -20 
Vậy, phương trình đường cung tuyến tính có dạng : Qs = P - 20 (→ Ps = Q + 20)    P  S 
Câu 4: Doanh thu của DN sẽ thay đổi bao nhiêu phần trăm nếu DN tăng giá 20%? Biết rằng 
độ co giãn của cầu theo giá trong khoảng giá này bằng -2.  Edp = %∆Q/%∆P = -2 
DN tăng giá 20% suy ra: 
+ %∆P = +20%Pe = 40 => P2 = 1,2 P1 (lưu ý : chúng ta chọn P1 làm gốcE  )  + %∆P = (P2 -P1)/P1 
(Nếu sử dụng phương pháp trung điểm : %∆P = (P2 - P1)/[1/2(P2 + P1)]=> P2 = ......P1) 
Edp = %∆Q/%∆P = -2 => %∆Q = -2 * %∆P = -2*20% = -40%  D  =
> %∆Q = -0,4 = -40% => Q2 = 0,6 Q1 
TR1 = P1*Q10  Q 
=> TR2 = P2*Q2 = 1,2P1* 0,6Q1 = 0,72(P1*Q1) = 0,72*TRQe = 20 1      lOMoAR cPSD| 58797173
=> TR2 = 0,72 TR1 (giảm 28%) 
Câu 5: Hệ số co giãn của cầu theo thu nhập đối với hàng hóa X là 1,2. năm ngoái sản lượng 
tiêu thụ hàng hóa X là 1500 chiếc. Nếu thu nhập tăng lên 8% (ceteris paribus) thì năm nay 
sản lượng tiêu thụ sẽ là bao nhiêu?  Giải: 
Thu nhập tăng 8%, chúng ta có thể suy ra 2 kết luận:  + I2 = I1 +8%I1 = 1,08I1 
+ %∆I = (I2 - I1)/I1 = (1,08I1 - I1)/I1 = 0,08I1/I1 = 0,08 = + 8% 
Ta có: Edi = %∆Q/%∆I = 1,2  Trong đó: %∆I =+8%  => %∆Q = 0,096 = + 9,6% 
=> Q2 = Q1 + 0,096*Q1 = 1644 (Với Q1 = 1500)  Câu 6: 
a. Viết hàm cung, hàm cầu? 
b. Tính giá và lượng cân bằng TT. Tìm EDP và ESP ở mức giá đó? (co giãn điểm tại mức  giá cân bằng ) 
c. Nhà nước quy định giá trần là 14.000đ thì điều gì sẽ xảy ra? 
d. So sánh PS, CS và TS ở mức giá cân bằng và khi có giá trần 
e. Minh họa kết quả trên đồ thị  P(1000đ)  QD  QS  10  100  40  12  90  50  14  80  60  16  70  70  18  60  80  20  50  90  GIẢI 
a. + Giả sử phương trình đường cầu tuyến tính có dạng      lOMoAR cPSD| 58797173
Qd = aP+ b (a<0) 
Pd = aQ + b (a<0)  + Với P = 10, Qd = 100    + Với P    = 10, Qd = 100    
+ Với P = 12 , Qd = 90  + Với P    = 12 , Qd = 90  Ta có hệ phương trình:  Ta có hệ phương trình: 
100 = 10a + b  10 = 100a + b 
90 = 12 a + b  12 = 90a + b 
=> a = - 5  a = -0,2 (thỏa)  => =
b  150  b = 30 
Vậy, phương trình đường cầu tuyến tính 
=>  Pd = -0,2Q + 30 
 Pd = -0,2Q + 30 
=> Qd = -5P  + 150 
+ Qs = 5P  -10 
Vậy Qd = -5P + 150  + Ps = 0,2Q + 2 
b. Thị trường đạt trạng thái cân bằng  <=> Qd = Qs = Qe   Pd = Ps = Pe  Pd = Ps 
<=> -0,2Q + 30 = 0,2Q +2  <=> 0,4Q =28 
<=> Qe = 70 → Pe = Pd = Ps = 16 
+ Giá và sản lượng cân bằng: Pe = 16 và Qe = 70  + Edp = -1,14 
Ý nghĩa: Khi giá thay đổi 1%, lượng CẦU thay đổi 1,14%  + Esp = 1,14 
Ý nghĩa: Khi giá thay đổi 1%, lượng CUNG thay đổi 1,14% + Tại Giá trần: P = 14  
→ Qs = 60 (bằng cách lấy P = 14 thế vào hàm cung vừa tìm được ở câu a) 
→ Qd = 80 (bằng cách lấy P = 14 thế vào hàm cầu vừa tìm được ở câu a) 
Ta có: Qd = 80 > Qs = 60. Vậy, thị trường rơi vào trạng thái THIẾU HỤT 
+ Lượng thiếu hụt: 80 - 60 = 20 (đvsp) (Lưu ý: lấy số Lớn trừ số Bé để tìm lượng dư thừa 
hoặc thiếu hụt). + So sánh thặng dự    Thặng dư ban đầu 
Thặng dư trường hợp giá trần  Thặng dư sản xuất  PS = 490  PS2 = 360  Thặng dư tiêu dùng  CS = 490  CS2 = 600      lOMoAR cPSD| 58797173 Thặng dư Chính phủ  G = 0  G2 = 0  Thặng dư xã hội 
TS = PS + CS + G = 980 TS2 = 960 
Tổng thất phúc lợi XH DWL = ∆TS = TS2 - TS1  DWL = - 20 
Câu 7: Hàm cung thị trường về hàng hóa X là QS= -30 + 10P. Tại mức giá P = 4(đồng) và 
sản lượng Q = 10(sp) độ co giãn của cầu theo giá hàng hóa X là EDP = -2. 
1. Xác định hàm cầu thị trường hàng hóa X, biết hàm cầu là tuyến tính. Tính giá và  sảnlượng cân bằng. 
2. Nếu giá được quy định là 3 đồng thì trên thị trường sản phẩm X sẽ dư thừa hay 
thiếuhụt bao nhiêu? So sánh CS, PS và TS tại giá CB và sau khi có quy định giá 3  đồng. 
3. Nếu Chính phủ ko can thiệp vào giá mà đánh thuế t = 1 (đồng/sp). Tìm giá và sản 
lượng cân bằng mới? Xác định gánh nặng thuế? 
4. Minh họa kết quả trên đồ thị.  Giải 
a. Giả sử hàm cầu tuyến tính có dạng: Qd = aP + b (a<0) 
Ta có: Tại P = 4 và Q = 10 
=> Edp = a*(4/10) = -2 => a = -5  Với a = -5 và P = 4, Q =10  Qd = aP + b  10 = -5*4 + b  => b = 30 
+ Hàm cầu: Qd = -5P + 30 → Pd = -1/5Q + 6 
+ Hàm cung: Qs = -30 +10P + Giá và sản lượng cân bằng: Qd = Qs  -5P + 30 = -30 +10P  Pe = 4  Qe = 10  b. Với P = 3 → Qd = 15  → Qs = 0  Ta có: Qd = 15 > Qs = 0 
Vậy, thị trường rơi vào trạng thái thiết hụt sản phẩm. 
+ Lượng thiếu hụt : 15 - 0 = 15 (đvsp)  + So sánh thặng dư:   
Thặng dư ban đầu: P = 4  P = 3        lOMoAR cPSD| 58797173 Thặng dư sản xuất  PS = 5   PS2 = 0    Thặng dư tiêu dùng  CS = 10   CS2 = 0    Thặng dư Chính phủ  G = 0   G2 = 0    Thặng dư xã hội  TS = PS + CS + G = 15   TS2 = 0   
Tổng thất phúc lợi XH DWL = ∆TS = TS2 - TS1  DWL = - 15 
c. Đánh thuế : Qd = Qs = Qet  Pd = Ps + t 
+ Hàm cầu: Qd = -5Pd + 30  
+ Hàm cung: Qs = -30 +10Ps  -5Pd + 30 = -30 +10Ps  Pd = Ps + 1 
Pd = 4,67 Ps = 3,67 Kiểm tra : Pd - Ps = t => 4,67 - 3,67 = 1 (Đúng) 
→ Qet = 6,67 (Qd = Qs = Qet) 
So sánh : Pe = 4 Qe = 10 
+ Xác định gánh nặng thuế :  - 
Gánh nặng thuế của người sản xuất : 4 - 3,67 = 0,33 = Pe - Ps = tsx  - 
Gánh nặng thuế của người tiêu dùng : 4,67 - 4 = 0,67 = Pd - Pe = ttd 
- Thuế Chính phủ thu được/đvsp : t = tsx + ttd = 0,33 + 0,67 = 1 
- Tổng số thuế mà chính phủ thu được = thuế/đvsp * số lượng sản phẩm  = t * Qet 
= 1*6,67 = 6,67 (đvt) 
Câu 8: Hàm cung, hàm cầu thị trường về hàng hóa X là  Qs= -30 + 10P  Qd= 30 - 5P 
a. Xác đinh giá và sản lượng cân bằng. Vẽ đồ thị minh họa? 
b. Khi cầu tăng 20% thì giá và sản lượng cân bằng thay đổi như thế nào? 
c. Nếu giá được quy định là 3,5 đồng thì trên thị trường sản phẩm X sẽ dư thừa hay thiếuhụt 
bao nhiêu? Minh họa kết quả trên đồ thị.      lOMoAR cPSD| 58797173
d. Nếu Chính phủ ko can thiệp vào giá mà đánh thuế t = 1 (đồng/sp). Tìm giá và sản lượng 
cân bằng mới? Xác định gánh nặng thuế mà người sản xuất, người tiêu dùng phải chịu? 
Minh họa kết quả trên đồ thị.  Gợi ý 
a. Thị trường đạt trạng thái cân bằng <=> Qd = Qs  Qe = 10  Pe = 4 
b. Cầu tăng 20% => Phương trình đường cầu mới : Qd’ = 100%Qd + 20%Qd 
Qd’ = 120% Qd = 1,2 Qd = 1,2*(30 - 5P) = 36 - 6P 
+ Thị trường đạt trạng thái cân bằng MỚI  <=> Qd’ = Qs  <=> 36 - 6P = -30 + 10P  →Pe’ = 4,125  → Qe’ = 11,25  c. Với P = 3,5  → Qs= -30 + 10P = 5  → Qd= 30 - 5P = 12,5 
Ta có : Qs = 5 < Qd = 12,5. Thị trường xảy ra hiện tượng THIẾU HỤT sản phẩm 
+ Lượng thiếu hụt : 12,5 - 5 = 7,5 c. Đánh thuế :  Qd = Qs = Qet  Pd = Ps + t  Pe = 4 
Ps = 11/3= 3,67 Pd = 14/3= 4,67  Qet = 20/3  = 6,67  Gánh 
nặng thuế người tiêu dùng chịu: 
ttd = 0,67 Gánh nặng 
thuế người sx chịu: 
tsx = 0,33 Câu 9: Giá thuốc lá A 
trên thị trường là P = 5 (nghìn đồng/bao), sản lượng trao đổi 
là 20 (nghìn bao). Độ co giãn của cung và cầu theo giá tại mức 
giá hiện hành lần lượt là 1,25 và -0,5. 
a. Hãy xác định hàm cung và hàm cầu thị trường thuốc lá A (biết rằng hàm cung và hàm  cầulà tuyến tính). 
b. Chính phủ đánh một khoản thuế t (nghìn đồng/bao) vào người sản xuất làm đường cung 
thay đổi. Xác định giá và sản lượng cân bằng mới, biết độ co giãn của cầu theo giá tại đây 
là -2. Xác định khoản thuế t ở trên.      lOMoAR cPSD| 58797173
c. Tính khoản tổn thất của xã hội do thuế gây ra. 
GIẢI Trạng thái cân bằng  Qd = Qs = Qe = 20  Pd = Ps = Pe = 5  a. 
+ Phường đường hàm cung tuyến tính có dạng : Qs = 5P -5 → Ps = 
0,2Q + 1 + Phường đường hàm cầu tuyến tính có dạng : Qd = -2P + 30 → Pd  = - 0,5Q + 15 
+ Giá và sản lượng cân bằng: Qd = Qs  Pe = 5, Qe = 20   Pd = Ps +t Qd  = Qs =Qet  b. 
Đánh thuế -> Người sản xuất - > Đường cung dịch chuyển giảm 
Đường cầu không đổi : phương trình đường cầu trước và sau thuế là MỘT.  Qd = Qs = Qet  Pd = Ps + t 
Muốn biết t = ? Chúng ta phải có : Pd và Ps  Qet = Qs = Qd   Cách 1 
+ Tại điểm cân bằng mới (khi người sx bị đánh thuế) Et (Qet, Pet)  Edp = -2 = -2*(Pet/Qet) = -2  → Pet/Qet = 1  →Pet = Qet 
+ Chính phủ đánh thuế t đồng/đvsp vào người sản xuất  Qd = Qs = Qet  Pd = Ps + t  Qd = -2Pd +30 =Qs = Qet  Pd = Pet = Qet  Pd = -2Pd + 30  3Pd = 30  → Pd = Pet = 10  → Qet = Qd = Qs = 10  Ta có: Qs = 10 = 5Ps -5  →Ps = 3  Ta có : Pd = 10 và Ps = 3      lOMoAR cPSD| 58797173 Suy ra : t = Pd - Ps = 7  Vậy : t = 7  Pd = 10 = Pet  Ps = 3 
Qd = Qs = Qet = 10 (Pet = Qet)   Cách 2 
+ Chính phủ đánh thuế t đồng/đvsp vào người sản xuất  + Đường cung thay đổi 
+ Đường cầu không đổi.  Qd = Qs = Qet  Pd = Ps + t 
+ Tại điểm cân bằng mới (khi người sx bị đánh thuế) Et (Qet, Pet)  Edp = -2 
Edp = -2*(Pd/Qd) = -2*(Pd/Qd) = -2 => Pd = Qd (1)  + Ta có : Qd = -2Pd + 30 (2) 
Từ (1) và (2) => Qd = -2Qd + 30 => Qd = 10 => Pd = 10 (vì Qd = Pd như phương trình (1) 
Mà ta có: Qd = Qs = Qet (phương trình đánh thuế) 
 = > Qd = 10 = Qs = Qet   + Với Qs = 10  Mà ta có: Qs = 5Ps -5 
10 = 5Ps – 5 => Ps = 3 
=> t = Pd - Ps = 10 - 3 =7 
Vậy : + Pd = Pet = 10  + Ps = 3  + t = 7 
+ Qd = Qs =Qet = 10   Cách 3  Qd = -2P + 30 
Tại giá và sản lượng cân bằng mới, độ co giãn của cầu theo giá = -2 
Edp = -2*(Pet/Qet) =-2*(Pd/Qd) = -2 
Edp = -2*(Pd/Qd) = -2*(Pd/-2Pd + 30) = -2 
→Pd = 10 => Ta lấy Pd = 10 thay vào hàm cầu ban đầu (vì hàm cầu không đổi) => Qd = 10 
→Qd = Qs = Qet = 10      lOMoAR cPSD| 58797173
Ta có: Qs = 5P -5 = 10  + Với Qs = 10 → Ps = 3  + Ta có : Pd = Ps + t  → t = Pd - Ps = 10 - 3 = 7  + So sánh thặng dư   
Thặng dư ban đầu:  t = 7  Thặng dư sản xuất  PS = 40  PS2 = 10  Thặng dư tiêu dùng  CS = 100  CS2 = 25  Thặng dư Chính phủ  G = 0  G2 = 70  Thặng dư xã hội  TS = PS + CS + G = 140  TS2 = 105 
Tổng thất phúc lợi XH DWL = ∆TS = TS2 - TS1    DWL = -35 
Câu 10: Giá một hàng hóa trên thị trường là P = 8$/1000 sản phẩm, sản lượng trao đổi là 20 
nghìn sản phẩm. Độ co giãn của cung và cầu theo giá tại mức giá hiện hành lần lượt là 0,4  và -0,8.  a. 
Hãy xác định hàm cung và hàm cầu thị trường sản phẩm trên (biết rằng hàm cung, 
hàm cầu là tuyến tính).  b. 
Chính phủ can thiệp vào thị trường bằng việc ấn định mức giá Po làm cho hàng hóa 
trên thị trường dư thừa 3000 sản phẩm. Xác định mức giá Po.  c. 
Tính CS,PS và TS tại mức giá Po, và xác định khoản tổn thất của xã hội do mức giá  này gây ra.  GIẢI  Pe = 8, Qe = 20  Edp = -0,8  Esp = 0,4 
a. Xác định hàm cung, hàm cầu. + Hàm 
cung: Qs = P + 12 → Ps = Q - 12 + Hàm 
cầu: Qd = 36 - 2P → Pd = -0,5Q + 18 
+ Thị trường đạt trạng thái cân bằng: 
<=> Qd = Qs  => Pe = 8, Qe = 20 
b. CP áp dụng giá Po làm thị trường dư thừa 3000 sản phẩm. 
+ Thị trường dư thừa: Qs > Qd 
+ Lượng dư thừa: Qs - Qd = 3  + Với Po      lOMoAR cPSD| 58797173
→ Qs = P + 12 → Qs = Po + 12 
→ Qd = 36 - 2P → Qd = 36 - 2Po 
<=> Po + 12 - (36 - 2Po) = 3 
<=> Po + 12 -36 + 2Po = 3  <=> 3Po = 27 
<=> Po = 9  Với Po = 9 → Qs = 21  → Qd = 18 
+ Ta có: Qs = 21 > Qd = 18: dư thừa 
+ Lượng dự thừa: 21 - 18 = 3 (nghìn sp) = 3.000 (sp)  + So sánh thặng dự   
Thặng dư ban đầu:  t = 7  Thặng dư sản xuất  PS = 128  PS2 = 81  Thặng dư tiêu dùng  CS = 100  CS2 = 144  Thặng dư Chính phủ  G = 0  G2 = 0  Thặng dư xã hội  TS = PS + CS + G = 228  TS2 = 225 
Tổng thất phúc lợi XH DWL = ∆TS = TS2 - TS1    DWL = 225 - 228 = - 3 
Câu 11: Hàm cầu về sản phẩm X của một hãng như sau: 
Qx = 20 - 3Px + 2I + 4Py  
Q(1000 sp); P và I (triệu đồng) 
Qx là lượng cầu về sp X, X có giá Px, I là thu nhập và Py là giá của sp Y. 
Giả sử năm nay: Px = 2, I = 4, Py = 2,5 
a. Tính lượng bán của sản phẩm X trong năm nay? 
b. Tính hệ số co giãn của cầu theo giá hàng hoá X, theo thu nhập, theo giá hàng hoá Y? 
c. Dự đoán lượng bán sản phẩm X trong năm tới nếu hãng giảm giá X 15%, thu nhập tăng  10%, giá Y giảm 10%? 
d. Giả sử I, Py ko đổi (như câu c), hãng phải thay đổi giá X năm tới bao nhiêu nếu muốn giữ 
nguyên sản lượng như năm nay.  GIẢI      lOMoAR cPSD| 58797173
a. Ta có: Qx = 20 - 3Px + 2I + 4Py 
Qx = 20 - 3*2 + 2*4 + 4*2,5 = 32 (nghìn sản phầm) = 32.000 (sp) 
b. + Hệ số co giãn của cầu hàng hóa X theo Px Edp(x) = 
dQx/dPx * (Px/Qx) = -3*(2/32) = -0,1875 
+ Hệ số co giãn của cầu hàng hóa X theo I 
Edi =dQx/dI * (I/Qx) = 2*(4/32) = 0,25 
+ Hệ số co giãn của cầu hàng hóa X theo Py 
Edp(y)= dQx/dPy *(Py/Qx) = 4*(2,5/32) = 0,3125 
c. Dự đoán lượng bán sản phẩm X trong năm tới nếu hãng giảm giá X 15%, thu nhập tăng  10%, giá Y giảm 10%?   Cách 1 
+ Khi giá hàng hóa X giảm 15%: Px2 = Px1 - 15%Px1 = 85% Px1 = 0,85*2 = 1,7 
+ Khi thu nhập tăng 10%: I2 = I1 + 10I1 = 110%I 1 = 1,1xI 1 = 1,1* 4 = 4,4 
+ Khi giá Py giảm 10%: Py2 = 0,9 Py1 = 0,9*2,5 = 2,25 
Thay vào phương trình, ta có: 
Qx = 20 - 3Px + 2I + 4Py 
=> Qx2 = 20 - 3*(0,85*2) + 2(1,1*4) + 4(0,9*2,5) = 32,7 (nghìn sp) = 32.700 (sp)   Cách 2 
+ Edp(x) = -3 * (2/32) = - 0,1875  %∆Px = -15% 
Edp = %∆Qx /%∆Px = -0,1875 
→ %∆Qx = + 2,8125%  + Edi = 2* (4/32) = 0,25  Edi = %∆Qx /%∆I = 0,25  %∆I = +10% 
→%∆Qx =+2,5% 
+ Edp(y)= 4* (2,5/32) = 0,3125 
Edp(y) = %∆Qx /%∆Py = 0,3125  %∆Py = - 10% 
→%∆Qx = -3,125% 
%∆Qx = + 2,8125% + 2,5%+ ( - 3,125%) = +2,1875%  Qx1 = 32      lOMoAR cPSD| 58797173
=> Qx2 = 32*(100% + 2,1875%) = 32,7 (nghìn sp) = 32.700 (sp) 
d. Giả sử I, Py ko đổi (như câu c), hãng phải thay đổi giá X năm tới bao nhiêu nếu muốn giữ 
nguyên sản lượng như năm nay.  I2 = 4,4  Py2 = 2,25  Qx = 32 
Qx = 20 - 3Px + 2I + 4Py  32 = 20 -3Px + 2*4,4 + 4*2,25  => Px2 = 1,93  Px1 = 2 
So sánh: %∆Px = (1,93 - 2)/2*100 = -3,5% 
Câu 12: Một Sp có đường cầu và đường cung là: Pd= 25 – 9Q  P s= 4 + 3,5Q P 
tính bằng đồng/sản phẩm và Q tính bằng tỷ sản phẩm. 
1. Xác định mức giá và sản lượng khi thị trường cân bằng. 
2. Xác định thặng dư của người tiêu dùng khi thị trường cân bằng.  
3. Để đảm bảo lợi ích cho người tiêu dùng, chính phủ đưa ra hai giải pháp: 
Giải pháp 1: Ấn định giá bán tối đa trên thị trường là 8 đồng/sản phẩm và bù đắp phần thiếu 
hụt bằng cách nhập khẩu về phần thiếu hụt với giá 11 đồng/sản phẩm. 
Giải pháp 2: Trợ cấp cho người tiêu dùng 2 đồng/sản phẩm và không can thiệp vào giá thị  trường. 
Theo bạn thì giải pháp nào có lợi nhất: a. 
Theo quan điểm của chính phủ 
b. Theo quan điểm của người tiêu dùng 
c. Theo quan điểm của người sản xuất  GIẢI  Pd= 25 – 9Qd  Ps= 4 + 3,5Qs 
a. Thị trường đạt trạng thái cân bằng  <=> Pd = Ps 
<=> Qe = 1,68 (tỷ sp) = 1,68*109 (sp)      lOMoAR cPSD| 58797173
=> Pe = 9,88 (đồng/sp)  - 
Giải pháp 1: Ấn định giá bán tối đa trên thị trường là 8 đồng/sản phẩm và bù đắp 
phần thiếu hụt bằng cách nhập khẩu về phần thiếu hụt với giá 11 đồng/sản phẩm. Với P 
= 8 → Qd = 17/9= 1,89 (tỷ sp)  → Qs = 8/7 = 1,14 (tỷ sp) 
Ta có: Qd = 1,89 > Qs = 1,14 => THIẾU HỤT 
+ Lượng thiếu hụt: 1,89 - 1,14 = 0,75 (tỷ sp) 
+ Chính phủ nhập khẩu: 0,75 tỷ sp với mức giá 11 đồng/sp 
+ Lượng tiền CP chi ra để nhập khẩu: 0,75*109 * 11 = 8,25 (tỷ) 
+ CP bán 0,75 tỷ sp với giá thị trường 8 đồng/sp 
+ Cp chi ra bao nhiêu đồng/sp: 3 đồng/sp 
=> Lượng tiền Cp chi ra: 0,75*109 * 3 = 2,25*109 (đồng) = 2,25 tỷ đồng  - 
Giải pháp 2: Trợ cấp cho người tiêu dùng 2 đồng/sản phẩm và không can thiệp 
vào giá thị trường. 
+ Thị trường đạt trạng thái cân bằng mới:  Qd = Qs = Qes  Pd = Ps - s  
Thuế: Pd = Ps + t 
<=> 25 – 9Qes = 4 + 3,5Qes -2 
<=> Qd = Qs = Qes = 1,84 (tỷ sp) 
→ Pd = 8,44 (đồng/sp) 
→ Ps = 10,44 (đồng/sp)  Pe = 9,88 (đồng/sp) 
+ Xác định khoản trợ cấp: 
- Người tiêu dùng: 9,88 - 8,44 = 1,44 
- Người sx: 10,44 - 9,88 = 0,56 
- Trợ cấp Cp/sp = 1,44 + 0,56 = 2 đồng/sp 
- Tổng lượng tiền CP chi ra để trợ cấp: 1,84*109 *2 = 3,68 (tỷ đồng)    PA 1: P = 8    PA2: s = 2  Chính phủ    Chi 2,25*109 (đồng)  3,68 (tỷ đồng)    Người tiêu dùng  Mua 1,89 tỷ sp  Mua 1,84 tỷ sp  Giá: P = 8 đồng/sp  Giá: 8,44 đồng/sp      lOMoAR cPSD| 58797173 Người sản xuất  Bán 1,14 tỷ sp  Bán 1,84 tỷ sp  Giá bán 8  Giá: 10,44  đồng/sp  đồng/sp 
- Giả sử chính phủ áp dụng chính sách giá tối đa 8 đồng/đvsp đối với sản phẩm A thì lượng 
cầu sản phẩm B tăng từ 5 tỷ sản phẩm lên 7 tỷ sản phẩm. Hãy cho biết mối quan hệ giữa 
sản phẩm A và sản phẩm B?  EPD   YX=%%
∆∆PQYX =QQ22XX−+QQ11XX × PP22YY−+PP11YY
+ Giá cân bằng ban đầu: Pe = 9,88 (đồng/sp) = Py1  + Áp dụng giá P = 8 = Py2  + Qx1 = 5 → Qx2 = 7 
Edx/py = (7-5)/(7+5) X (8+9,88)/(8 - 9,88) = -1,59 <0 
Vậy, A và B là hai hàng hóa bổ sung 
5. Nếu bây giờ chính phủ không áp dụng hai giải pháp trên, mà chính phủ đánh thuế các nhà 
sản xuất 2 đồng/sản phẩm. 
a. Xác định giá bán và sản lượng cân bằng trên thị trường? 
b. Xác định giá bán thực tế mà nhà sản xuất nhận được? 
c. Các nhà sản xuất hay người tiêu dùng gánh chịu thuế? Bao nhiêu? 
d. Thặng dư của người sản xuất và người tiêu thay đổi như thế nào so với khi chưa bị đánh  thuế 
Pd = Ps + t => 25 – 9Q = 4 + 3,5Q + 2 
=> Qd = Qs = Qet= 1,52 (tỷ sp) 
→ Pd = 11,32 (đồng.sp) = Pet  →Ps = 9,32 (đồng/sp)  Pe = 9,88 (đồng/sp) 
+ Người sx = 9,88 - 9,32 = 0,56 
+ Người tiêu dùng: 11,32 - 9,88 = 1,44 
+ t = tsx + ttd = 0,56 + 1,44 = 2      lOMoAR cPSD| 58797173 25  S 2  S 1  E t
P D  = P Et = 11,32  Thuế  P  , 
E  = 9 88  E 
P S = 9,32  C  D  4  Q  0 
Q Et = 1,52 
Q E = 1,68    TS0 = 17,64 
TSt (TS2) = 17,48 => DWL = ∆TS = -0,16 
Hoặc: DWL = -S (EtEC) = -1/2* 2*(1,68 - 1,52) = -0,16