BÀI TẬP CHƯƠNG 3
Bài 1:
a) AR =
TR
Q
=> TR = AR.Q = 60Q- 3
Q
2
MR = TR' = 60-6Q
b) Hệ số co giãn của doanh thu theo sản lượng là:
ε
Q
TR
= TR'.
Q
TR
= (60-6Q).
Q
60Q3 Q
2
,
ε
(5) = 0,667
Tại mức sản lượng Q = 5, khi sản lượng tăng lên 1% thì doanh thu tăng 0,667%
Bài 2:
a) MC =
(TC)
Q
'
=4 Q+1
AC =
TC
Q
=2 Q+1+
100
Q
=
ε
Q
TC
Vậy khi sản lượng tăng 1% thì tổng chi phí tăng
ε
Q
TC
%
Bài 3:
a) Có:
(TR)
L
'
=(TR)
Q
'
.(Q)
L
'
= (10 + 2Q).(3L
2
+ 1)
Vậy khi L tăng 1 đơn vị thì TR tăng (10 + 2Q).(3L
2
+ 1) đơn vị
b)
ε
L
TR
=(TR)
L
'
.
L
TR
=
(
10+2Q
)
.
(
3 L
2
+1
)
.
L
10 Q+Q
2
Vậy khi L tăng 1% thì TR tăng
(
10+2Q
)
.(3 L
3
+L)
10 Q+Q
2
%
Bài 4:
MC = TC'
TC =
Q
3
- 4
Q
2
+ 1800Q + c
Q = 9000 - P
P = 9000 - Q
Hàm lợi nhuận:
π
= TR - TC
π
= 9000Q -
Q
2
-
Q
3
+ 4
Q
2
- 1800Q - c
π
= -
Q
3
+ 3
Q
2
+7200Q – c
Để lợi nhuận tối đa:
+) Điều kiện cần:
π
' = -
3 Q
2
+ 6Q + 7200 = 0
Q = 50 (Thỏa mãn), Q = -48 (loại)
+) Điều kiện đủ:
π
" = -6Q + 6,
π (50
= -294 < 0
Vậy để lợi nhuận đạt tối đa tại mức sản lượng Q* = 50.
Bài 5: ( Cấu trúc câu hỏi giống câu 34 chương 1)
a) Hàm lợi nhuận:
π
= TR-TC = 200Q -
Q
2
-
Q
2
= -2
Q
2
+200Q
Để lợi nhuận tối đa:
+) Điều kiện cần:
π
' = -4Q + 200 = 0
Q = 50
+) Điều kiện đủ:
π
" = -4 < 0
Vậy để lợi nhuận tối đa thì mức sản lượng Q = 50 và giá P = 150
b) Hệ số co giãn của cầu tại mức giá:
ε
P
Q
= Q'.
P
Q
=
P
200P
;
ε
(150) = -3
Vậy tại mức giá P = 150, khi giá thay đổi 1% thì lượng cầu giảm 3%
c) Khi chính phủ đánh thuế t = 0,2USD trên mỗi sản phẩm, ta có hàm lợi nhuận mới
là:
π
t
=¿
-2
Q
2
+ 200Q - 0,2Q = -2
Q
2
+199,8Q
Để lợi nhuận tối đa:
+) Điều kiện cần:
π
t
'
= -4Q+199,8 = 0
Q=49,95 (thỏa mãn)
+) Điều kiện đủ:
π
t
= -4 < 0
Vậy mức cung để tối đa hóa lợi nhuận sau khi chính phủ đánh thuế là Q = 49,95
Khi chính phủ đánh thuế t/ đơn vị sản phẩm, hàm lợi nhuận:
π
t
= TR-TC- tQ = 200Q - 2
Q
2
t .Q
Điều kiện cần:
π '
t
= 200 -4Q - t= 0 Q =
200t
4
Điều kiện đủ:
π } rsub {t ¿
= -4 < 0
Vậy khi chính phủ đánh thuế t/ đơn vị sản phẩm thì doanh nghiệp sản xuất với mức
sản lượng Q =
200t
4
( t < 200 ) để tối đa hóa lợi nhuận
Bài 6:
a) Hàm chi phí bình quân: AC =
TC
Q
TC = 12 - 0,5
Q
2
+ 0,25
Q
3
+ 10Q
Hàm chi phí cận biên: MC = TC' = 0,75
Q
2
– Q + 10
b) Hàm lợi nhuận: π = TR - TC = 106Q - 12 + 0,5
Q
2
- 0,25
Q
3
-10Q
= -0,25
Q
3
+0,5 Q
2
+ 96Q – 12
Để lợi nhuận tối đa:
+) Điều kiện cần: π'= -0,75
Q
2
+ Q + 96 = 0
Q = 12 (thỏa mãn), Q = -10,6667 (Loại)
+) Điều kiện đủ: π" = -1,5Q + 1, π"(12) = -17 <0
Vậy với mức giá P = 106, để lợi nhuận tối đa thì mức sản lượng
Q = 12
Bài 7:
a) Hàm lợi nhuận: π = TR - TC = 190Q -
Q
3
+ 3
Q
2
– Q - 200
= -
Q
3
+ 3
Q
2
+ 189Q - 200
Để lợi nhuận tối đa:
+) Điều kiện cần: π' = -3
Q
2
+ 6Q + 189 = 0
Q = 9 (Thỏa mãn), Q = -7 (loại)
+) Điều kiện đủ: π" = -6Q + 6, π"(9) = -48 < 0
Vậy để lợi nhuận tối đa thì mức sản lượng Q = 9
b) Nếu giá thị trường p = 106USD thì hàm lợi nhuận mới:
π
2
= -
Q
3
+ 3
Q
2
+ 105Q - 200
Để lợi nhuận tối đa:
+) Điều kiện cần:
π
2
' = -3
Q
2
+ 6Q + 105 = 0
Q = 7 (Thỏa mãn), Q = -5 (loại)
+) Điều kiện đủ:
π
2
-6Q + 6, π"(7) = -36 < 0
Vậy giá thị trường P = 106USD thì mức sản lượng để lợi nhuận tối đa là Q = 7.
Bài 8:
a) Hàm doanh thu cận biên MR = TR'
TR = 1800Q - 0,6
Q
3
TR= P.Q
P = 1800 - 0,6
Q
2
Vậy hàm cầu ngược của doanh nghiệp độc quyền là
P
D
= 1800 - 0,6
Q
2
b) Ta có hàm cầu ngược
Q
D
=
1800P
0,6
Hệ số co giãn của cầu theo giá là:
ε
P
D
= D'(P).
P
D(P)
=
1
0,6
.
1
2
1800P
0,6
.
18000,6 Q
2
1800P
0,6
;
ε
(
10
)
= -14,5
Vậy tại mức sản lượng Q = 10, nếu doanh nghiệp giảm giá 2% thì mức cầu sẽ tăng
29%
Bài 9:
a) Ta có:
TC=
MCdQ=
3 Q . e
0,5Q
dQ=3. e
0,5 Q
+1,5 Q . e
0,5 Q
+c
FC=TC
(
Q=0
)
30=3. e
0,5.0
+1,5.0 . e
0,5.0
+c
c=27
Vậy hàm tổng chi phí
TC=3. e
0,5Q
+1,5Q . e
0,5Q
+27
Hàm chi phí bình quân:
AC=
TC
Q
=
3. e
0,5Q
Q
+1,5. e
0,5Q
+
27
Q
b)
ε
Q
TC
=TC ' .
Q
TC
=¿
ε
Q
TC
(
2
)
=0,646
Vậy tại mức sản lượng
Q=2,
nếu doanh nghiệp tăng mức sản lượng lên 2% thì tổng
chi phí sẽ tăng 1,292%
Bài 10:
Ta có:
S=
MPS dY =
(
0,30,1 Y
0,5
)
dY =0,3 Y 0,2Y
0,5
+c
Y =81 S= 0
0,3.810,2.81
0,5
+c=0
c=22,5
Vậy hàm tiết kiệm:
S=0,3Y 0,2 Y
0,5
22,5
Bài 11:
a) Ta có:
C
'
=0,2+0,1 y
0,5
->
C=0,2 y +0,2 y
0,5
+B
Mà C = y khi y = 100
<->
100=0,2× 100+0,2× 100
0,5
+B
-> B = 78
-> Hàm tiêu dùng
C=0,2 y +0,2 y
0,5
+78
b) Ta có:
ε
y
c
=C
y
'
.
Y
C
¿
(
0,2+0,1 y
0,5
)
. y
0,2 y+0,2 y
0,5
+78
¿
(
0,2+0,1 ×25
0,5
)
.25
0,2× 25+0,2 ×25
0,5
+78
=0,0655
Vậy tại y = 25 USD, nếu giảm thu nhập xuống 2% thì tiêu dùng sẽ giảm 0,131%
Bài 12
a)
MC=2 Q
2
12 Q+25
TQ=
2
3
Q
2
6 Q
2
+25Q
Tại Q = 5 ->
T Q
1
=
175
3
Tại Q = 10 ->
T Q
2
=
950
3
Vậy mức tăng lên của tổng chi phí khi doanh nghiệp tăng từ Q = 5 đến Q= 10 là
T Q
2
T Q
1
=
775
3
b) Cho mức giá thị trường p = 39
Ta có:
TR=P . Q=39 Q
TC=
2
3
Q
3
6 Q
2
+25 Q
π=TRTC=6 Q
2
+14 Q
2
3
Q
3
π
'
=12 Q+142Q
2
Để lợi nhuận cực đại thì:
+)Điều kiện cần :
π
'
=0
12 Q+142Q
2
=0
Q = 7 hoặc Q = -1 (loại)
+) Điều kiện đủ:
π
' '
=124 Q=2<0
Vậy để lợi nhuận max thì Q = 7
Câu 13:
a) Có: TR = P.Q = 300Q - 0,3Q
2
MR = TR’ = 300 - 0,6Q
Có: MC = VC’
VC=
MC=0,2Q
2
b) Có:
ε
Q
TR
=TR
(
Q
)
'
.
Q
TR
=
(
3000,6 Q
)
.
Q
300 Q0,3 Q
2
Để doanh thu tăng nhiều hơn mức sản lượng thì:
ε
Q
TR
>1
300 Q0,6Q
2
300 Q0,3Q
2
>1
2
300
3000,3 Q
>1
300
3000,3 Q
<1
3000,3 Q<0
Q>1000
Vậy miền sản lượng để công ty tăng sản lượng thì doanh thu tăng nhiều hơn mức tăng
sản lượng là Q > 1000
Câu 14:
a) Có: Q
K
’ = 20.0,6.L
0,4
.K
-0,4
Q
L
’ = 20.0,4.K
0,6
.L
-0,6
Q
LL
’’ = -4,8.K
0,6
.L
-1,6
< 0; Q
KK
’’ = -4,8.L
0,4
.K
-1,4
< 0
Vậy hàm sản xuất trên có tuân theo quy luật lợi ích cận biên giảm dần.
b) Có:
2
Q
K
2
=(MPP¿¿ K )
K
'
=4,8 L
0.4
K
1.4
¿
<0
Cho biết khi vốn thay đổi 1 đơn vị thì sản phẩm cận biên thay đổi
2
Q
K
2
đ nơ v .
Bài 15:
a) P=40-4Q
TC=2Q
2
+4Q+10
=> MC=4Q+4
Để lợi nhuận đạt cực đại thì:
Điều kiện cần: π = TR-TC
= 40Q - 4Q
2
- 2Q
2
- 4Q - 10
= -6Q
2
+ 36Q - 10
π
= -12Q + 36
π
= 0 Q = 3 => P = 28 (1)
Điều kiện đủ: π
’’
= -12 < 0 (2)
Từ (1) và (2) => (P, Q) = (28,3) thì π max
b) Khi doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo:
P = TC’(Q)
40 - 4Q = 4Q + 4
=> Q = 4,5 => P = 22
Vậy đối với doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo giá bán thấp hơn khi doanh nghiệp độc
quyền
Bài 16:
AR = TR/Q => TR = AR.Q = (2000-Q)Q = 2000Q-Q
2
MR = TR’ = 2000-2Q
a) TC =
(3 Q
2
2 Q700
¿
)dQ¿
= Q
3
- Q
2
– 700 + FC
Tại FC = 30 thì TC(Q) = Q
3
- Q
2
- 700Q + 30
AC =
TC
Q
AC =
Q
3
Q
2
700 Q+30
Q
AC = Q
2
– Q – 700 + 30/Q
b) Doanh nghiệp đạt mức lợi nhuận cực đại: π = TR – TC
+) Điều kiện cần: π’ = 0
MC = MR => 3Q
2
- 2Q – 700 = 2000 - 2Q
=> Q = 30 (thỏa mãn) hoặc Q = -3 (loại)
+) Điều kiện đủ π’’ = -6 < 0
Vậy mức sản lượng tối đa để doanh nghiệp đạt mức lợi nhuận max là:
Q = 30 => TR = 2000.30 - 30
2
= 59100
TR = P.Q => P = TR/Q = 59100/30 = 1970
Bài 17:
a) Với AD = 9 => TC = 0,5Q
2
.9
0,5
= 1,5Q
2
Và P = 490-2Q
Ta có: π = TR-TC = P.Q-TC = (490-2Q)Q-1,5Q
2
= 490 - 3,5Q
2
Để lợi nhuận tối đa:
+) Điều kiện cần: π’ = 490 - 7Q = 0 => Q = 70
+) Điều kiện đủ π’’ = -7 < 0
=> P = 490 - 2Q = 350
Vậy mức sản lượng và giá bán tối ưu là: (Q, P) = (70, 350)
b) Ta có: π = TR - TC = -2Q
2
+ 490Q - 0,5Q
2
.AD
0,5
= -(2+0,5AD
0,5
)Q
2
- 490Q
π’ = - (2+0,5AD
0,5
)2Q+490
= 490-(4+AD
0,5
)Q
π’ = 0 => Q = 490/(4+AD
0,5
)
=> Q’
AD
< 0, P’
AD
> 0
Khi tăng AD => Q giảm, P tăng
Vậy khi tăng AD thì sản lượng tối ưu giảm và giá bán tối ưu tăng
Cách 2: Dùng đạo hàm của hàm ẩn
Bài 18:
a) Q’
K
= 0,3. 0,5. K
-0,5
L
-0,5
Q’
L
= 0,15 K
-0,5
L
-0,5
Q’’
K
2
= -0,075 K
-1,5
L
0,5
< 0
Q’’
L
2
= -0,075 K
0,5
L
-1,5
< 0 (K, L > 0)
Hàm số trên có thể hiện quy luật năng suất cận biên giảm dần
b) Hệ số co giãn riêng
ε
K
Q
ε
K
Q
= D’.
K
Q
= 0,3. 0,5. K
-0,5
.
K
0,3. K
0,5
. L
0,5
= 0,5
Vậy nếu K tăng 8%, L không đổi thì sản lượng Q tăng: 0,5.8 = 4%
Bài 19:
a) Hệ số co giãn riêng của cầu theo giá là:
ε
p
D
= D’
p
.
P
D
=
1
P
.
P
4 M
0,5
ln p+2
=
1
4 M
0,5
ln p+2
b) Hệ số co giãn riêng của cầu theo M là:
ε
M
D
=
D
M
'
.
P
D
= 2M
-0,5
.
M
4 M
0,5
ln p+2
c)
D
p
'
( p
0
)
=
1
P
. D’
M
(M
0
)
= 2M
0,5
Khi giá tăng 1 đơn vị, để cầu không đổi thì thu nhập cần tăng 1 lượng là:
Δ M
P
=
D
p
'
( p
0
)
D'
M
(M 0)
=
1
2 p
0
M
0
0,5
Câu 20:
a) Có :
ε
p
D
=D
(
p
)
'
.
P
D
=2. M
0,5
. P
3
.
P
M
0,5
. P
2
=2
D=ε
P
D
. P=2.1=2
Vậy khi P thay đổi 1% thì D giảm 2%
Có:
ε
M
D
=D
(
M
)
'
.
M
D
=0,5. P
2
. M
0,5
.
M
M
0,5
. P
2
=0,5
D=ε
M
D
. M =0,5.1=0,5
Vậy khi M thay đổi 1% thì D tăng 0,5%.
b) Cầu không đổi
D=ε
P
D
. P+ε
M
D
. M=0
2.1+0,5. M=0
M =4
Vậy khi giá tăng 1% để cầu không đổi thì thu nhập M phải tăng 4%
Câu 21:
Có :
ε
P
Q
=Q
(
P
)
'
.
P
Q
=(60. P
2
+
3. P
2
65P
3
).
P
60. P
1
+ln (65P
3
)
Tại P = 4
ε
P
Q
=13,8
Q=ε
P
Q
. P=13,8.2=27,6
Có: TR = P.Q = 60 + P.ln(65-
P
3
¿
ε
P
TR
=TR
(
P
)
'
.
P
TR
¿
(
ln
(
65P
3
)
+P .
3. P
2
65P
3
)
.
P
60+P . ln
(
65P
3
)
Tại P = 4
ε
P
TR
=12,8
TR=ε
P
TR
. P=25,6
Vậy tại P = 4USD nếu giá giảm 2%thì lượng bán tăng 27,6% và doanh thu sẽ tăng
25,6%
Câu 22:
a) Có:
ε
g
I
=I
(
g
)
'
.
g
I
=24 g .
g
25+12. g
2
0,4 W
ε
W
I
=I
(
W
)
'
.
W
I
=0,4.
W
25+12. g
2
0,4 W
I=ε
g
I
. g+ε
W
I
. W
¿
24 g
2
25+12. g
2
0,4 W
0,4 W
25+12. g
2
0,4 W
Vậy khi g và W đều tăng 1% thì biểu thức tính tỉ lệ % thay đổi của I là:
I=
24 g
2
25+12. g
2
0,4 W
0,4 W
25+12. g
2
0,4 W
b) Tại : W=2, g=0,05 có:
ε
W
I
=I
(
W
)
'
.
W
I
=0,4.
W
25+12. g
2
0,4 W
= 0,033
Khi W tăng 1%, g không đổi có:
I=ε
W
I
. W +ε
g
I
. g=0,033.1+0=0.033
Vậy tại W=2, g=0,05 khi mức tiền lương trung bình tăng 1%, tốc độ tăng thu nhập
quốc dân không đổi thì đầu tưu nước ngoài giảm 0,0333%
Bài 23:
a) Ta có:
y
K
'
=0,021. K
0,9
. L
0,3
. NX
0,05
y
L
'
=0,063. K
0,1
. L
0,7
. NX
0,05
y
NX
'
=0,0105. K
0,1
. L
0,5
. NX
0,95
ΔY =5. ε
NX
y
ε
K
y
=5.
0,0105. K
0,1
. L
0,3
. NX
0,05
0,21. K
0,1
. L
0,3
. NX
0,05
0,021. K
0,1
. L
0,3
. NX
0,05
0,21. K
0,1
. L
0,3
. NX
0,05
¿0,15
Vậy khi L không đổi, tăng mức xuất khẩu ròng lên 5% thì thu nhập tăng 0,15%. Vậy
kết luận trên sai
b) Nhịp tăng trưởng Y
r
Y
=5. ε
K
y
+10. ε
L
y
+3. ε
NX
y
=3,65
Vậy khi nhị độ tăng trưởng của NX, K, L lần lượt là 3%, 5%, 10% thì nhịp tăng trưởng
y tăng 3,65%
Bài 24:
a) Theo đề bài ta có:
X =
y
0,5
P
0,5
= y
0,5
. P
0,5
X
y
'
=0,5. y
0,5
. P
0,5
X
P
'
=0,5. y
0,5
. P
1,5
ε
P
X
= X
P
'
.
P
X
=
0,5. y
0,5
. P
1,5
. P
y
0,5
. P
0,5
=0,5
Vậy khi mức giá P tăng 1% thu nhập quốc dân của Mỹ không đổi thì kim nghạch xuất
khẩu dầu mỏ sang Mỹ giảm 0,5%
b) Hệ số co giãn của kim ngạch xuất khẩu thu nhập:
ε
y
X
= X
y
'
.
y
X
=0,5
Vậy khi mức giá P không đổi, thu nhập quốc dân của Mỹ giảm 1% thì kim ngạch xuất
khẩu dầu mỏ sang Mỹ giảm 0,5%
c) Theo đề bài ta có:
Δ X=3. ε
y
X
+5. ε
P
X
=1,52,5=1
Vậy nếu hàng năm Y tăng 3%, p tăng 5% thì X giảm 1%
Bài 25:
a)
S
'
=0,3. α . p
α1
Hệ số co giãn của hàm cung theo giá là:
ε
P
S
=S
'
.
P
S
=
0,3. α . p
α1
0,3. p
α
=α
Vậy khi giá A tăng 1% thì lượng cung hàng hóa A tăng
α %
b)
d
o
d
q
=θ .
(
0,1. p
β
. M
γ
. q
θ1
)
Lại có:
θ>0
d
o
d
q
>0
Vậy khi giá hàng hóa B tăng thì cầu hàng hóa A tăng vậy đây là hàng hóa thay thế
Bài 26:
Thị trường cân bằng:
S= D
0,7 p120=0,3 M
d
0,4 p+100
1,1 p0,3 M
d
220=0
1,1 p0,3.
(
1t
)
M220=0
1,1 p0,3 M +0,3 Mt220=0
Giá cân bằng
p¿
là nghiệm của phương trình
F
(
p, t , M
)
=1,1 p0,3 M +0,3 Mt220=0
Ta có:
p¿
t
=
F
t
'
F
p¿
'=
0,3 M
1,1
<0
(
M >0
)
¿
¿
Vậy nếu thuế tăng sẽ tác động làm giá cân bằng giảm.
Bài 27:
50 cơ sở giống hệt nhau có chung một mức sản lượng là Q
=>
S=50Q
Thị trường cân bằng:
S= D
50 Q=20050 p
p=4Q
Ta có:
TR=p . Q=
(
4Q
)
.Q=4 QQ
2
=>
π=TRTC=4Q
2
Q
2
=42 Q
2
Để lợi nhuận tối đa:
+) Điều kiện cần:
π
'
=0
44 Q=0
Q=1
+) Điều kiện đủ:
π
' '
(
1
)
=4<0
Vậy
Q=1
thì đồng thời tối đa hóa lợi nhuận và cân bằng thị trường
Bài 28:
Y =C +I +G+ NX=20+0,75.
(
t1
)
. Y +100+20+0,1 Y +60
Y =
200
0,15+0,75t
Cân bằng ngân sách:
B=T G=0
T =G
tY =20+0,1 Y
t .
200
0,15+0,75 t
=20+0,1.
200
0,15+0,75 t
t=0,1243
Vậy đề cân đối ngân sách thì
t=0,1243
Bài 29:
a) Ta có hệ:
{
Y =C+ I
0
+G
0
+EX
0
C=0,8 Y
d
ℑ=0,2 Y
d
Y
d
=
(
1t
)
Y
=> Y =
I
0
+G
0
+EX
0
0,4 +0,6 t
Thay I
0
= 300, EX
0
= 200, t = 0,5 ta có:
Y =
300+G
0
+200
0,4 +0,6.0,5
=
500+G
0
0,7
Để thu nhập cân bằng là 3000 thì
500+G
0
0,7
=3000
G
0
= 1600
b)
ℑ= 0,2 Y
d
=
0,2.
(
1t
)
Y
=
0,2.
(
1t
)
.
500+G
0
0,7
= 0,2.0.5.
500+1600
0,7
= 300
ε
G
0
=¿
=
0,2
(
10,5
)
0,4+0,6.0,5
.
1600
300
=
16
21
=0,7619
Vậy nếu G
0
tăng 1 % các yếu tố khác không đổi thì nhập khẩu tăng xấp xỉ 0,7619%
Bài 30:
Có: p
A
.X
A
+ p
B
.X
B
= 51 2X
A
+ 5X
B
= 51
Đặt g(X
A
, X
B
) = 51 - 2X
A
- 5X
B
Lập hàm Lagrange:
L(X
A
, X
B
,
γ
) = X
A
X
B
+ X
A
+ X
B
+
γ ¿
51 - 2X
A
- 5X
B
)
+) Điều kiện cần:
{
L
X
A
'
=0
L
X
B
'
=0
L
γ
'
=0
{
X
B
+12 γ=0(1)
X
A
+15 γ=0(2)
512 X
A
5 X
B
=0(3)
Từ (1), (2) =>
X
B
+1
X
A
+1
=
2 γ
5 γ
X
B
+1
X
A
+1
=
2
5
X
B
+ 1 =
2
5
(X
A
+1)
X
B
=
2
5
X
A
-
3
5
Thay vào (3):
51 – 2X
A
– 5(
2
5
X
A
-
3
5
¿
= 0
X
A
=
27
2
X
B
=
24
5
γ=2,9
+) Điều kiện đủ:
L
X
A
} =0 ; {L} rsub {{X} rsub {B}} rsup {
=0
L
X
A
X
B
} ¿
=
L
X
B
X
A
¿
= 1
g
X
A
'
= - 2;
g
X
B
'
= -5
Có: H =
|
025
2 0 1
5 1 0
|
= 20 > 0
Với (X
A
, X
B
) = (
27
2
,
24
5
¿
hộ gia đình đạt tối đa hóa lợi ích
Bài 31:
TC = W
k
. K + W
L
.L
4K + 3L = 1050
Đặt g(K, L) = 1050 – 4K – 3L
Lập hàm Lagrange ta có:
L(K, L,
γ
) = K
0,4
.L
0,3
+
γ ¿
1050 – 4K – 3L)
+) Điều kiện cần:
{
L
K
'
=0
L
L
'
=0
L
γ
'
=0
{
0,4. K
0,6
L
0,3
4 γ=0(1)
0,3. K
0,4
. L
0,7
3 γ=0 (2)
10504 K 3 L=0(3)
Từ (1) và (2):
0,4. K
0,6
L
0,3
0,3. K
0,4
. L
0,7
=
4 γ
3 γ
0,4 K
0,3 L
=
4
3
K = L
Thay vào (3): 1050 = 4K + 3K
K = 150
L = 150
γ=0,0222
+) Điều kiện đủ:
L
kk
} =0,4. left (-0,6 right ) . {K} ^ {-1,6} {L} ^ {0,3} =-0,000 ¿
L
¿
} = {0,3. left (-0,7 right ) .K} ^ {0,4} . {L} ^ {-1,7} = -0,000 ¿
L
KL
' '
=L
LK
} =0,000 ¿
g
K
'
=4 ; g
L
'
=3
Ta có: H =
|
0 4 3
40,0004 0,0002
3 0,00020,0003
|
= 0,0132 > 0
Vậy với (K*, L*) = (150,150) thì sản lượng đạt tối đa

Preview text:

BÀI TẬP CHƯƠNG 3 Bài 1: TR a) AR = => TR = AR.Q = 60Q- 3 Q Q2 MR = TR' = 60-6Q
b) Hệ số co giãn của doanh thu theo sản lượng là: Q Q ε TR Q = TR'. = (60-6Q). , ε(5) = 0,667 TR 60Q−3 Q2
Tại mức sản lượng Q = 5, khi sản lượng tăng lên 1% thì doanh thu tăng 0,667% Bài 2: a) MC = '
(TC )Q=4 Q+1 TC 100 AC = =2 Q +1+ Q Q MC ' ( TC )Q ' Q b ¿ = =(TC ) . AC TC Q TC = εTC Q Q
Vậy khi sản lượng tăng 1% thì tổng chi phí tăng εTC Q % Bài 3: a) Có: ' ' '
(TR)L=(TR)Q .(Q)L = (10 + 2Q).(3L2 + 1)
Vậy khi L tăng 1 đơn vị thì TR tăng (10 + 2Q).(3L2 + 1) đơn vị L L b) εTR ' . L =(TR )L
=(10+2Q ). (3 L2+1 ). TR 10 Q+Q2 (10
Vậy khi L tăng 1% thì TR tăng
+2Q ) .(3 L3+ L) % 10 Q+Q2 Bài 4:
MC = TC' TC =Q3 - 4Q2 + 1800Q + c
Q = 9000 - P P = 9000 - Q
Hàm lợi nhuận: π = TR - TC
π = 9000Q - Q2 - Q3 + 4Q2 - 1800Q - c
π = - Q3+ 3Q2+7200Q – c Để lợi nhuận tối đa:
+) Điều kiện cần: π' = -3 Q2 + 6Q + 7200 = 0
Q = 50 (Thỏa mãn), Q = -48 (loại)
+) Điều kiện đủ: π" = -6Q + 6, π (50 = -294 < 0
Vậy để lợi nhuận đạt tối đa tại mức sản lượng Q* = 50.
Bài 5: ( Cấu trúc câu hỏi giống câu 34 chương 1)
a) Hàm lợi nhuận: π = TR-TC = 200Q -Q2 -Q2 = -2Q2 +200Q
Để lợi nhuận tối đa:
+) Điều kiện cần: π' = -4Q + 200 = 0 Q = 50
+) Điều kiện đủ: π" = -4 < 0
Vậy để lợi nhuận tối đa thì mức sản lượng Q = 50 và giá P = 150
b) Hệ số co giãn của cầu tại mức giá: P
ε Q= Q'. = −P ; ε(150) = -3 P Q 200−P
Vậy tại mức giá P = 150, khi giá thay đổi 1% thì lượng cầu giảm 3%
c) Khi chính phủ đánh thuế t = 0,2USD trên mỗi sản phẩm, ta có hàm lợi nhuận mới là:
πt=¿ -2Q2 + 200Q - 0,2Q = -2Q2 +199,8Q
Để lợi nhuận tối đa:
+) Điều kiện cần: π 't = -4Q+199,8 = 0 Q=49,95 (thỏa mãn)
+) Điều kiện đủ: πt = -4 < 0
Vậy mức cung để tối đa hóa lợi nhuận sau khi chính phủ đánh thuế là Q = 49,95
Khi chính phủ đánh thuế t/ đơn vị sản phẩm, hàm lợi nhuận:
πt = TR-TC- tQ = 200Q - 2Q2−t .Q 200
Điều kiện cần: π 't
t = 200 -4Q - t= 0  Q = 4
Điều kiện đủ: π } rsub {t ¿ = -4 < 0
Vậy khi chính phủ đánh thuế t/ đơn vị sản phẩm thì doanh nghiệp sản xuất với mức 200 sản lượng Q =
t ( t < 200 ) để tối đa hóa lợi nhuận 4 Bài 6: TC
a) Hàm chi phí bình quân: AC = TC = 12 - 0,5 Q
Q2 + 0,25Q3 + 10Q
Hàm chi phí cận biên: MC = TC' = 0,75Q2– Q + 10
b) Hàm lợi nhuận: π = TR - TC = 106Q - 12 + 0,5Q2- 0,25Q3-10Q
= -0,25Q3+0,5 Q2 + 96Q – 12
Để lợi nhuận tối đa:
+) Điều kiện cần: π'= -0,75Q2 + Q + 96 = 0
Q = 12 (thỏa mãn), Q = -10,6667 (Loại)
+) Điều kiện đủ: π" = -1,5Q + 1, π"(12) = -17 <0
Vậy với mức giá P = 106, để lợi nhuận tối đa thì mức sản lượng Q = 12 Bài 7:
a) Hàm lợi nhuận: π = TR - TC = 190Q -Q3 + 3Q2– Q - 200
= -Q3+ 3Q2 + 189Q - 200
Để lợi nhuận tối đa:
+) Điều kiện cần: π' = -3Q2 + 6Q + 189 = 0
Q = 9 (Thỏa mãn), Q = -7 (loại)
+) Điều kiện đủ: π" = -6Q + 6, π"(9) = -48 < 0
Vậy để lợi nhuận tối đa thì mức sản lượng Q = 9
b) Nếu giá thị trường p = 106USD thì hàm lợi nhuận mới:
π2 = -Q3+ 3Q2+ 105Q - 200
Để lợi nhuận tối đa:
+) Điều kiện cần: π2' = -3Q2+ 6Q + 105 = 0
Q = 7 (Thỏa mãn), Q = -5 (loại)
+) Điều kiện đủ: π2 -6Q + 6, π"(7) = -36 < 0
Vậy giá thị trường P = 106USD thì mức sản lượng để lợi nhuận tối đa là Q = 7. Bài 8:
a) Hàm doanh thu cận biên MR = TR' TR = 1800Q - 0,6Q3
TR= P.Q P = 1800 - 0,6Q2
Vậy hàm cầu ngược của doanh nghiệp độc quyền là PD= 1800 - 0,6Q2
b) Ta có hàm cầu ngược QD=√1800−P 0,6
Hệ số co giãn của cầu theo giá là: 1 1800 P . −0,6 Q2 εDP= D'(P). = −1. ;ε D (10) = -14,5 ( P) 0,6 2√1800−P 0,6 √1800−P 0,6
Vậy tại mức sản lượng Q = 10, nếu doanh nghiệp giảm giá 2% thì mức cầu sẽ tăng 29% Bài 9: a) Ta có:
TC=∫ MCdQ=∫3Q .e0,5QdQ=3.e0,5Q+1,5Q .e0,5Q+c
FC=TC (Q=0 )
30=3.e0,5.0+1,5.0 .e0,5.0+cc=27
Vậy hàm tổng chi phí TC=3. e0,5Q+1,5Q . e0,5Q+27 Hàm chi phí bình quân:
TC 3. e0,5Q 27 AC= = +1,5. e0,5Q+ Q Q Q Q b) εTC Q =TC ' . =¿ TCεTC Q (2 )=0,646
Vậy tại mức sản lượng Q=2,nếu doanh nghiệp tăng mức sản lượng lên 2% thì tổng chi phí sẽ tăng 1,292% Bài 10: Ta có:
S=∫ MPS dY=∫(0,3−0,1Y−0,5)dY =0,3Y −0,2Y 0,5+c Y =81⇒ S=0
 0,3.81−0,2.810,5+c=0  c=−22,5
Vậy hàm tiết kiệm: S=0,3Y −0,2 Y 0,5−22,5 Bài 11:
a) Ta có: C'=0,2+0,1 y−0,5
->C=0,2 y+0,2 y0,5+B Mà C = y khi y = 100
<-> 100=0,2× 100+0,2× 1000,5+B -> B = 78
-> Hàm tiêu dùng C=0,2 y+0,2 y0,5+78 Y b) Ta có: εc ' . y=C y C
( 0,2+0,1 y−0,5) . y
¿ 0,2 y+0,2 y0,5+78
(0,2+0,1 ×25−0,5 ).25 ¿ =0,0655
0,2× 25+0,2 ×250,5+78
Vậy tại y = 25 USD, nếu giảm thu nhập xuống 2% thì tiêu dùng sẽ giảm 0,131% Bài 12
a) MC=2 Q2−12 Q+25 2
TQ= Q2−6Q2+25Q 3 175
Tại Q = 5 -> T Q1= 3 950
Tại Q = 10 -> T Q2= 3
Vậy mức tăng lên của tổng chi phí khi doanh nghiệp tăng từ Q = 5 đến Q= 10 là 775 T Q2−T Q1= 3
b) Cho mức giá thị trường p = 39
Ta có: TR=P . Q=39 Q 2
TC= Q3−6 Q2+25 Q 3 2
π=TRTC=6 Q2+14 QQ3 3
π'=12 Q+14−2Q2
Để lợi nhuận cực đại thì:
+)Điều kiện cần : π'=0
 12 Q+14−2Q2=0
 Q = 7 hoặc Q = -1 (loại)
+) Điều kiện đủ: π''=12−4 Q=−2<0
Vậy để lợi nhuận max thì Q = 7 Câu 13:
a) Có: TR = P.Q = 300Q - 0,3Q2 MR = TR’ = 300 - 0,6Q
Có: MC = VC’→ VC=∫ MC=0,2Q2 Q Q b) Có: εTR ' . Q =TR =(300−0,6 Q) . (Q ) TR 300 Q−0,3 Q2
Để doanh thu tăng nhiều hơn mức sản lượng thì: εTR Q >1 300 Q −0,6Q 2 >1 300 Q−0,3Q2 300 2− >1 300−0,3 Q 300 <1 300−0,3 Q
300−0,3 Q<0 → Q>1000
Vậy miền sản lượng để công ty tăng sản lượng thì doanh thu tăng nhiều hơn mức tăng sản lượng là Q > 1000 Câu 14:
a) Có: QK’ = 20.0,6.L0,4.K-0,4 QL’ = 20.0,4.K0,6.L-0,6
→ QLL’’ = -4,8.K0,6.L-1,6 < 0; QKK’’ = -4,8.L0,4.K-1,4 < 0
Vậy hàm sản xuất trên có tuân theo quy luật lợi ích cận biên giảm dần. 2 Q b) Có: '
=( MPP¿¿ K ) =−4,8 L0.4 K−1.4 ¿<0 ∂ K 2 K 2 Q
Cho biết khi vốn thay đổi 1 đơn vị thì sản phẩm cận biên thay đổi đ n ơ vị . ∂ K 2 Bài 15: a) P=40-4Q TC=2Q2+4Q+10 => MC=4Q+4
Để lợi nhuận đạt cực đại thì:
Điều kiện cần: π = TR-TC = 40Q - 4Q2 - 2Q2 - 4Q - 10 = -6Q2 + 36Q - 10 π’ = -12Q + 36
π’ = 0 Q = 3 => P = 28 (1)
Điều kiện đủ: π’’ = -12 < 0 (2)
Từ (1) và (2) => (P, Q) = (28,3) thì π max
b) Khi doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo: P = TC’(Q)  40 - 4Q = 4Q + 4 => Q = 4,5 => P = 22
Vậy đối với doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo giá bán thấp hơn khi doanh nghiệp độc quyền Bài 16:
AR = TR/Q => TR = AR.Q = (2000-Q)Q = 2000Q-Q2 MR = TR’ = 2000-2Q
a) TC = ∫(3Q2−2Q−700¿)dQ¿ = Q3 - Q2 – 700 + FC
Tại FC = 30 thì TC(Q) = Q3 - Q2 - 700Q + 30 TC AC = Q
AC = Q3−Q2−700 Q+30 Q AC = Q2 – Q – 700 + 30/Q
b) Doanh nghiệp đạt mức lợi nhuận cực đại: π = TR – TC
+) Điều kiện cần: π’ = 0
MC = MR => 3Q2 - 2Q – 700 = 2000 - 2Q
=> Q = 30 (thỏa mãn) hoặc Q = -3 (loại)
+) Điều kiện đủ π’’ = -6 < 0
Vậy mức sản lượng tối đa để doanh nghiệp đạt mức lợi nhuận max là:
Q = 30 => TR = 2000.30 - 302 = 59100
TR = P.Q => P = TR/Q = 59100/30 = 1970 Bài 17:
a) Với AD = 9 => TC = 0,5Q2.90,5 = 1,5Q2 Và P = 490-2Q
Ta có: π = TR-TC = P.Q-TC = (490-2Q)Q-1,5Q2 = 490 - 3,5Q2 Để lợi nhuận tối đa:
+) Điều kiện cần: π’ = 490 - 7Q = 0 => Q = 70
+) Điều kiện đủ π’’ = -7 < 0 => P = 490 - 2Q = 350
Vậy mức sản lượng và giá bán tối ưu là: (Q, P) = (70, 350)
b) Ta có: π = TR - TC = -2Q2 + 490Q - 0,5Q2.AD0,5 = -(2+0,5AD0,5)Q2 - 490Q π’ = - (2+0,5AD0,5)2Q+490 = 490-(4+AD0,5)Q
π’ = 0 => Q = 490/(4+AD0,5)
=> Q’AD < 0, P’AD > 0
Khi tăng AD => Q giảm, P tăng
Vậy khi tăng AD thì sản lượng tối ưu giảm và giá bán tối ưu tăng
Cách 2: Dùng đạo hàm của hàm ẩn Bài 18:
a) Q’K = 0,3. 0,5. K-0,5 L-0,5 Q’L = 0,15 K-0,5 L-0,5 Q’’ 2 K = -0,075 K-1,5 L0,5 < 0 Q’’ 2
L = -0,075 K0,5 L-1,5 < 0 (K, L > 0)
 Hàm số trên có thể hiện quy luật năng suất cận biên giảm dần
b) Hệ số co giãn riêng εQK K εQ= D’. K Q K = 0,3. 0,5. K-0,5. = 0,5 0,3. K 0,5. L0,5
Vậy nếu K tăng 8%, L không đổi thì sản lượng Q tăng: 0,5.8 = 4% Bài 19:
a) Hệ số co giãn riêng của cầu theo giá là: P −1 P −1 εD . p = D’p. = = D
P 4 M0,5ln p+2 4 M0,5 ln p+2
b) Hệ số co giãn riêng của cầu theo M là: P M
ε D = ' . = 2M-0,5. M DM D
4 M0,5 ln p+2 c) D' . D’ p ( p0 )= −1 P M (M0) = 2M0,5 Δ M
Khi giá tăng 1 đơn vị, để cầu không đổi thì thu nhập cần tăng 1 lượng là: = P D' 1 p ( p0 ) = D' 2 p 0,5 M ( M 0) 0 M 0 Câu 20: P P a) Có : εD ' . p = D
=−2. M 0,5 . P−3. =−2 ( p ) D M0,5 . P−2 → ∆ D D
=εP . ∆ P=−2.1=−2
Vậy khi P thay đổi 1% thì D giảm 2% M M Có:εD ' . M = D
=0,5. P−2 . M −0,5. =0,5 (M ) D M0,5 . P−2 → ∆ D D =εM . ∆ M =0,5.1=0,5
Vậy khi M thay đổi 1% thì D tăng 0,5%.
b) Cầu không đổi → ∆ D D D
=εP . ∆ P+ εM . ∆ M =0
−2.1+ 0,5.∆ M=0 → ∆ M=4
Vậy khi giá tăng 1% để cầu không đổi thì thu nhập M phải tăng 4% Câu 21: P P Có : εQ ' −3. P2 P =Q . =(60. P−2+ ) . ( P ) Q
65−P3 60. P−1+ln (65−P3)
Tại P = 4→ εQP=−13,8 → ∆ Q Q
=εP . ∆ P=−13,8.−2=27,6
Có: TR = P.Q = 60 + P.ln(65-P3 ¿ P εTR ' .
P =TR (P ) TR P
¿(ln(65−P3)+P. −3.P2
65−P3 ). 60+P . ln (65−P3) Tại P = 4→ εTR P =−12,8 → ∆ TR TR =εP . ∆ P=25,6
Vậy tại P = 4USD nếu giá giảm 2%thì lượng bán tăng 27,6% và doanh thu sẽ tăng 25,6% Câu 22: g g a) Có: εI ' . g= I =24 g . ( g) I
25+12. g2−0,4 W W W εI ' . W = I =−0,4. (W ) I
25+12. g2−0,4 W → ∆ I I I
=ε g . ∆ g+ εW . ∆ W 24 g2 0,4 W ¿ −
25+12. g2−0,4 W
25+12. g2−0,4 W
Vậy khi g và W đều tăng 1% thì biểu thức tính tỉ lệ % thay đổi của I là: 24 g2 0,4 W ∆ I= −
25+12. g2−0,4 W
25+12. g2−0,4 W W W b) Tại : W=2, g=0,05 có: εI ' . W = I =−0,4. =−0,033 (W ) I
25+12. g2−0,4 W
Khi W tăng 1%, g không đổi có: ∆ I I I
=εW . ∆ W +ε g . ∆ g=−0,033.1+0=−0.033
Vậy tại W=2, g=0,05 khi mức tiền lương trung bình tăng 1%, tốc độ tăng thu nhập
quốc dân không đổi thì đầu tưu nước ngoài giảm 0,0333% Bài 23: a) Ta có:
y'K=0,021. K−0,9. L0,3 .NX0,05
y'L=0,063. K0,1 . L−0,7 .NX0,05
y'NX=0,0105. K0,1 .L0,5 .NX−0,95
0,0105. K 0,1. L0,3 . NX0,05 0,021. K0,1 . L0,3 . NX 0,05 ΔY y y
=5. ε NXε K =5. −
0,21. K0,1. L0,3 . NX0,05
0,21. K0,1 . L0,3 . NX 0,05 ¿ 0,15
Vậy khi L không đổi, tăng mức xuất khẩu ròng lên 5% thì thu nhập tăng 0,15%. Vậy kết luận trên sai b) Nhịp tăng trưởng Y r y y y
Y =5. ε K +10. ε L+3. ε NX=3,65
Vậy khi nhị độ tăng trưởng của NX, K, L lần lượt là 3%, 5%, 10% thì nhịp tăng trưởng y tăng 3,65% Bài 24: a) Theo đề bài ta có: y0,5 X = = y0,5. P−0,5 P0,5
X'y=0,5. y−0,5. P−0,5
X'P=−0,5. y0,5. P−1,5 P εX '
−0,5. y0,5 . P−1,5 . P P = X P . = =−0,5 X y0,5 . P−0,5
Vậy khi mức giá P tăng 1% thu nhập quốc dân của Mỹ không đổi thì kim nghạch xuất
khẩu dầu mỏ sang Mỹ giảm 0,5%
b) Hệ số co giãn của kim ngạch xuất khẩu thu nhập: y εX ' . y = X y =0,5 X
Vậy khi mức giá P không đổi, thu nhập quốc dân của Mỹ giảm 1% thì kim ngạch xuất
khẩu dầu mỏ sang Mỹ giảm 0,5% c) Theo đề bài ta có: Δ X X X
=3. ε y +5. εP =1,5−2,5=−1
Vậy nếu hàng năm Y tăng 3%, p tăng 5% thì X giảm 1% Bài 25:
a) S'=0,3. α . pα−1
Hệ số co giãn của hàm cung theo giá là:
P 0,3. α . pα−1 εSP=S' . = =α S 0,3.
Vậy khi giá A tăng 1% thì lượng cung hàng hóa A tăng α % d
b) o =θ .( 0,1. pβ . M γ . qθ−1) dq d Lại có: θ o >0 >0 dq
Vậy khi giá hàng hóa B tăng thì cầu hàng hóa A tăng vậy đây là hàng hóa thay thế Bài 26: Thị trường cân bằng: S= D
 0,7 p−120=0,3 Md−0,4 p+100
 1,1 p−0,3 Md−220=0
 1,1 p−0,3. (1−t ) M−220=0
 1,1 p−0,3 M +0,3 Mt−220=0
Giá cân bằng p∗¿ là nghiệm của phương trình
F ( p, t , M )=1,1 p∗−0,3 M +0,3 Mt−220=0 p ' ∗¿ −Ft Ta có: = ¿ ∂ t F
−0,3 M <0( M >0) ¿ p ' = ∗¿ 1,1
Vậy nếu thuế tăng sẽ tác động làm giá cân bằng giảm. Bài 27:
50 cơ sở giống hệt nhau có chung một mức sản lượng là Q => S=50Q Thị trường cân bằng: S= D
 50 Q=200−50 pp=4−Q Ta có:
TR=p. Q=( 4−Q) .Q=4 QQ2
=> π=TRTC=4−Q2−Q2=4−2 Q2 Để lợi nhuận tối đa:
+) Điều kiện cần: π'=0  4−4 Q=0  Q=1
+) Điều kiện đủ: π' ' (1)=−4<0
Vậy Q=1 thì đồng thời tối đa hóa lợi nhuận và cân bằng thị trường Bài 28:
Y =C +I+G+ NX=20+0,75. (t−1). Y +100+20+0,1 Y +60 200
Y = 0,15+0,75t Cân bằng ngân sách:
B=T G=0  T =GtY =20+0,1 Y 200 200  t . =20+ 0,1. 0,15+0,75 t 0,15+0,75 tt=0,1243
Vậy đề cân đối ngân sách thì t=0,1243 Bài 29: I
a) Ta có hệ: {Y=C+I0+G0+EX0−ℑ C=0,8 Y d
=> Y = 0+G0+EX0 ℑ=0,2 Y d 0,4 +0,6 t
Y d=(1−t ) Y
Thay I0 = 300, EX0 = 200, t = 0,5 ta có: 300+G 500+G Y = 0 +200 0 = 0,4 +0,6.0,5 0,7 500+G
Để thu nhập cân bằng là 3000 thì 0 =3000 0,7  G0 = 1600
b)ℑ=0,2 Y d = 0,2. (1−t )Y 500+G = 0,2. (1−t ). 0 0,7 500 = 0,2.0.5. +1600 = 300 0,7 εG =¿ 0 0,2 = (1−0,5) 1600 16 . = =0,7619 0,4+0,6.0,5 300 21
Vậy nếu G0 tăng 1 % các yếu tố khác không đổi thì nhập khẩu tăng xấp xỉ 0,7619% Bài 30:
Có: pA.XA+ pB.XB = 51 2XA + 5XB = 51
Đặt g(XA, XB) = 51 - 2XA - 5XB Lập hàm Lagrange:
L(XA, XB, γ) = XAXB + XA + XB + γ ¿51 - 2XA - 5XB) ' =0
+) Điều kiện cần: {LXAL'X=0 { XB+1−2γ=0(1)
X A+1−5 γ=0(2) B L' 51−2 X γ =0
A −5 X B =0(3 ) X 2 γ X 2 Từ (1), (2) => B+1 B +1 =  = X A+1 5 γ X A+1 5 2  XB + 1 = (X 5 A+1) 2 3  X X B = 5 A - 5 Thay vào (3): 2 3 51 – 2X X A – 5( ¿ = 0 5 A - 5 27  XA = 2 24  XB = 5  γ=2,9 +) Điều kiện đủ:
L} =0 ; {L} rsub {{X} rsub {B}} rsup { X =0 A L} ¿ = L¿ = 1 X X X X A B B A g' = - 2; ' = -5 X gX A B Có: H = |0−2−5 −2 0 1 | = 20 > 0 −5 1 0 27 24 Với (X , A, XB) = (
¿ hộ gia đình đạt tối đa hóa lợi ích 2 5 Bài 31: TC = Wk. K + WL.L  4K + 3L = 1050
Đặt g(K, L) = 1050 – 4K – 3L Lập hàm Lagrange ta có:
L(K, L,γ) = K0,4.L0,3 + γ ¿1050 – 4K – 3L) +) Điều kiện cần: ' {LK=0 L'L=0
{0,4.K−0,6L0,3−4γ=0(1)
0,3. K 0,4 . L−0,7−3 γ=0 (2) L'
1050−4 K −3 L=0(3) γ =0
0,4. K−0,6 L0,3 4 γ Từ (1) và (2): =
0,3. K 0,4 . L−0,7 3 γ 0,4 K 4  = 0,3 L 3  K = L Thay vào (3): 1050 = 4K + 3K  K = 150  L = 150  γ=0,0222 +) Điều kiện đủ:
L} =0,4. left (-0,6 right ) . {K} ^ {-1,6} {L} ^ {0,3} =-0,000 ¿ kk
L} = {0,3. left (-0,7 right ) .K} ^ {0,4} . {L} ^ {-1,7} = -0,000¿ ¿ L' ' } =0,000 ¿ KL= LLK g' ' K= 4 ; g L= 3 Ta có: H = | 0 4 3
4−0,0004 0,0002| = 0,0132 > 0 3 0,0002−0,0003
Vậy với (K*, L*) = (150,150) thì sản lượng đạt tối đa