














Preview text:
lOMoAR cPSD| 58457166 BÀI TẬP CHƯƠNG 5 BÀI 1
1. Mua vật liệu trả bằng tiền mặt 2000
Nợ tk vật liệu 2000 Có tk tiền mặt 2000
2. Trả nợ người bán bằng tiền mặt 4000
Nợ tk PTNB 4000 Có tk tiền mặt 4000
3. Mua vật liệu chưa thanh toán 6000
Nợ tk vật liệu 6000 Có tk ptnb 6000
4. Người mua trả tiền mua hàng kỳ trước cho công ty bằng tiền gửi ngân hàng 12000 Nợ tk TGNH 12000
Có tk phải thu khách hàng 12000 BÀI 2
1. Mua thiết bị chưa thanh toán 3000 Nợ tk TSCĐ HH 3000 Có tk PTNB 3000
2. Xuất hóa đơn 5000 cho khách hàng về các dịch vụ đã hoàn thành
Nợ tk phải thu khách hàng Có tk doanh thu
3. Thanh toán 1500 cho người bán thiết bị ở nghiệp vụ 1
Nợ TK PTNB 1500 Có TK tiền mặt 1500
4. Khách hàng thanh toán 2900 ở nghiệp vụ 2 Nợ TK tiền mặt 2900 Có tk PTKH 2900 BÀI 3:
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 70000
Nợ tk Tiền mặt 70000 Có tk TGNH 70000
2. Mua nguyên liệu vật liệu chưa thanh toán cho người bán 50000
Nợ tk nguyên vật liệu 50000 Có tk PTNB 50000
3. Trả lương còn nợ tháng trước cho người lao động 30000
Nợ tk PTNLD 30000 Có tk tiên mặt 30000 lOMoAR cPSD| 58457166
4. Cổ đông góp vốn cho doanh nghiệp bằng tscđ hh 500000 Nợ tk tscđ hh Có tk vốn csh 500000
5. Vay ngắn hạn trả nợ cho người bán 120000 Nợ tk PTNB 120000
Có tk vay ngắn hạn 120000
6. Khách hàng thanh toán tiền hàng còn nợ bằng tiền mặt 10000
Nợ tk tiền mặt 10000 Có tk phải thu kh 10000
7. Mua công cụ, dụng cụ chưa trả tiền cho người bán 25000 Nợ tk cc, dc 25000 Có tk PTNB 25000
8. Trả nợ người bán bằng tiền mặt 15000
Nợ tk PTNB 15000 Có tk tiền mặt 15000 BÀI 4
1. Mua hàng hóa nhập kho, trị giá 120000, đã thành toán bằng tiền mặt 50000,
phần còn lại nợ người bán Nợ tk
2. Nhập khi nguyên vật liệu trị giá 11000 và công cụ, dụng cụ trị giá
22000, chưa trả tiền người bán
3. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ người bán 90000
4. Cổ đông góp vốn cho doanh nghiệp bằng hàng hóa trị giá 40000
5. Xuất tiền mặt trả lương cho công nhân viên 100000
6. Bán hàng thu bằng tiền mặt 30000
7. Chuyển tài sản cố định có giá trị 7000 thành công cụ dụng cụ
8. Trả nợ người bán 5000 bằng tiền mặt
9. Dùng tiền gửi ngân hàng nộp thuế cho ngân sách nhà nước 8200
10. Dùng lại chưa phân phối bổ sung cho quỹ khen thưởng phúc lợi 9000 BÀI TẬP CHƯƠNG 6 Bài 5
1. Tạm ứng cho nhân viên đi công tác bằng tiền mặt 25000
Nợ TK tạm ứng 25000 Có tk tiền mặt 25000
2. Mua cho 1 TSCĐ HH giá mua chưa thuế 550000, thuế gtgt 10% chưa thanh toán
cho người bán Nợ TSCĐ HH 55000
Nợ Thuế GTGT dc khấu trừ 5500 Có PTNB 60500 lOMoAR cPSD| 58457166
3. Xuất kho thành phẩm gửi đại lý trị giá xuất kho 120000
Nợ tk hàng gửi đi bán 120000 Có tk thành phẩm 120000
4. Trả lương còn nợ kỳ trước cho người lao động bằng tiền gửi ngân hàng 50000 Nợ
tk PTNLD 50000 Có tk TGNH 50000
5. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 300000 Nợ tk PTNB 300000 Có tk TGNH 300000
6. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 70000
Nợ tk tiền mặt 70000 Có tk TGNH 70000
7. Mua hàng hóa giá chưa thuế 70000, thuế gtgt 10% chưa trả tiền cho người bán.
Cuối kỳ hàng vẫn chưa về nhập kho công ty Nợ tk hàng mua đang đi đường 70000
Nợ tk thuế gtgt dc khấu trừ 7000 Có tk PTNB 77000
8. Vay ngắn hạn trả nợ người bán 200000 Nợ tk PTNB 200000
Có tk vay ngắn hạn 200000
9. Nhận góp vốn bằng 1 TSCĐ HH trị giá 150000
Nợ tk TSCĐ HH 150000 Có tk VCSH 150000
10. Trích lợi nhuận chưa phân phối kỳ trước bổ sung cho các quỹ: quỹ đầu tư phát
triển 30000, quỹ khen thưởng phúc lợi
20000, nguồn vốn đầu tư XDCB 30000
Nợ tk lợi nhuận chưa phân phối kỳ trước 80000 Có tk quỹ đầu từ ptriển 30000
Có tk quỹ khen thưởng phúc lợi 20000
Có tk vốn đầu tư xdcb 30000 Bảng cân đối kế toán Tài sản Nguồn vốn lOMoAR cPSD| 58457166 TSNH NPT - Tiền mặt: 170000 - Vay ngắn hạn 400000 - Tiền gửi ngân hàng - PTNB 332000 110.000 - PTNLD 0
- Thuế gtgt được khấu trừ
- Quỹ khen thưởng pl 50000 95000 - Tạm ứng 75000 - Hàng mua ddd 85000 - Vật liệu 180000 - Cc,dc 90000 - Thành phẩm 280000 - Hàng gửi đi bán 377000 - Hàng hóa 270000 TSDH Vốn CSH - TSCĐ HH 1670000 - Vốn csh 2150000 - Lợi nhuận chưa pp 220000 - Quỹ đầu tư pt 100000
- Vốn đầu tư xdcb 150000 3402 3038 Bài 6
1. Xuất kho hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng tổng giá thánh toán 165.000
(thuế gtgt 10%) khách hàng chưa thanh toán tiền hàng. Trị giá hàng hóa xuất kho 100.000
Nợ tk giá vốn hàng bán 100.000 Có tk hàng xuất kho 100.000 Nợ tk PTKH 165.000 Có tk doanh thu 150000
Có tk thuế gtgt phải nộp 15.000
2. Xuất kho hàng hóa bán trực tiếp cho 1 khách hàng giá bán chưa thuế 80.000
(thuế gtgt 10%), khách hàng thanh toán một phần bằng TGNH 50.000, cố tiền
còn lại còn nợ. trị giá hàng hóa xuất kho 50.000 Nợ tk TGNH 50.000 Nợ tk PTKH 38.000 Có tk doanh thu 80.000
Có tk thuế gtgt phải nộp 8.000 lOMoAR cPSD| 58457166
Nợ tk giá vốn hàng bán 50.000 Có tkhàng hóa 50.000
3. Do có 1 lô hàng bị kém chất lượng, doanh nghiệp đồng ý giảm giá cho khách
hàng số tiền giảm chưa thuế 5.000, thuế gtgt
10%, trừ vào số tiền phải thu của khách hàng
Nợ tk giảm giá hàng bán 5000
Nợ tk thuế gtgt phải nộp 500 Có tk PTKH 5500
4. Xuất công cụ, dụng cụ loại phân bỏ 1 lần phục vụ cho các bộ phận:
- Bộ phận bán hàng 5.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp 6.000 Nợ tk chi phí bán hàng 50000
Nợ tk chi phí quản lý doanh nghiệp Có tk cc,dc 11.000 5.
Các chi phí dịch vụ mua ngoài đã thanh toán toán bộ bằng tiềnmặt tính cho:
- Bộ phận bán hàng 5.000 (chưa có thuế gtgt 10%)
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp 7.000 (chưa có thuế gtgt 10%) Nợ tk bán hàng 5.000
Nợ tk thuế gtgt phải nộp 500
Nợ tk chi phí quản lý doanh nghiệp 7.000
Nợ tk thuế phải nộp 700
Có tk “tiền mặt” 13.200 6.
Tính lương phải trả NLĐ của các bộ phận: - Bộ phận bán hàng 10.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp 20.000 Nợ tk chi phí bán hàng 10.000
Nợ tk chi phí quản lý doanh nghiệp 20.000 Có tk PTNLD 30.000 7.
Trích BHXH, BHYT, BHTN,KPCĐ theo tỷ lệ quy định
Nợ tk chi phí Bán Hàng: 2350 (10.000*23.5%)
Nợ tk chi phí quản lý doanh nghiệp: 4700 (20.000*23.5%) Nợ tk PTNLD: 3150 (30.000*10,5%)
Có tk phải trả, phải nộp khác: 10.200 8.
Trích khấu hao TSCĐ phục vụ cho - Bộ phận bán hàng 3.000 lOMoAR cPSD| 58457166
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp 5.000 Nợ tk chi phí bán hàng 3.000
Nợ tk chi phí quản lý doanh nghiệp 5.000 Có tk hao mòn tscđ 8.000
9. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh Nợ tk doanh thu 225.000
Có tk xđ kq kinh doanh 225.000
Nợ tk xđ kqkd 218.000 Có tk CPBH 25350 Có tk CP QLDN 42700
Có tk giá vốn hàng bán 150.000 Nợ tk XĐKQKD 6950 Có tk LNCPP 6950
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 250.000 2
Các khoản giảm trừ doanh thu 5.000 3 Doanh thu thuần 225.000 4 Giá vốn hàng bán 150.000 5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cc dịch vụ 75.000 6
Doanh thu hoạt động tài chính 0 7 Chi phí tài chính 0 8 Chi phí bàn hàng 25.350 9
Chi phí quản lý doanh nghiệp 42.700 1
Lợi nhuận thuần từ hđ kinh doanh 6950 0 1 Thu nhập khác 0 1 1 Chi phí khác 0 2 1 Lợi nhuận khác 0 3 1
Tổng lợi nhuận trước thuế 6950 4 1
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1390 5 1
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nhiệp 5560 6 lOMoAR cPSD| 58457166 CHƯƠNG 7 Bài 8 Tài sản Nguồn vốn TSNH NPT - Tiền mặt 200.000 -
Vay và nợ thuê tài chính - TGNH 400.000 - NL, VL 20.000 300.000 - CC, DC 25.000 - PTNLĐ 50.000 -
- Thuế GTGT được khấu trừ PTNB 160.000 35.000
- Phải thu khách hàng 100.000 - Đầu tư TCNH 120.000 - Hàng hóa 250.000 TSDH VCSH - TSCĐ HH 500.000 - Quỹ đầu tư PT 80.000
- Vốn đầu tư XDCB 210.000 - VCSH 700.000
- Lợi nhuận chưa pp 150.000 1650 1650 1.
Mua hàng hóa nhập kho, giá mua chưa thuế 180.000, thuế gtgt 10%, thanh toán bằng TGNH Nợ tk hàng hóa 180.000
Nợ tk thuế gtgt được khấu trừ 180.000 Có tk TGNH 198.000 2.
Xuất kho hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng, chưa thu được tiền. Trị
giá xuất kho hàng hóa 60.000, giá bán chưa thuế 80.000, thuế gtgt 10%
Nợ tk giá vốn hàng bán 60.000 Có tk hàng hóa 60.000 Nợ tk PTKH 88.000 Có tk doanh thu 80.000
Có tk thuế gtgt phải nộp 8.000 3.
Mua công cụ dụng cụ về dùng ngay cho sản xuất kinh doanh(loại phân bổ 1
lần). Trong đó, giá mua chưa thuế của ccdc dùng cho bán hàng là 2.000,
dùng cho quản lý doanh nghiệp 3.000, thuế
gtgt 10% thanh toán bằng tiền mặt
Nợ tk chi phí bán hàng 2.000 Nợ tk chi phí QLDN 3.000 lOMoAR cPSD| 58457166
Nợ tk thuế GTGT được khấu trừ 500 Có tk TM 5.500 4.
Xuất kho hàng hóa trị giá 120.000, gửi bán với giá bán chưa thuế 150.000,
thuế gtgt 10%. Sau đó khách hàng đống ý mua nhưng
chưa thanh toán cho doanh nghiệp
Nợ tk hàng gửi bán 120.000 Có tk hàng hóa 120.000
Nợ tk PTKH 165.000 Có tk doanh thu 150.000
Có tk thuế gtgt phải nộp 15.000
Nợ tài khoản giá vốn hàng bán 120.000 Có tk hàng 120.000 5.
Xuất khi thành phẩm trị giá 160.000 bán cho khách hàng với giá chưa thuế
210.000, thuế gtgt 10% thu bằng TGNH
Nợ tk giá vốn hàng bán 160.000 Có tk hàng hóa 160.000
Nợ tk TGNH 231.000 Có tk doanh thu 210.000
Có tk thuế phải nộp 21.000 6.
Cho khách hàng ở nghiệp vụ số 5 hưởng chiết khấu thương mại
2% trên giá bán chưa thuế và đã trả cho khách bằng tiền mặt
Nợ tk chiết khấu thương mại 4200
Nợ tk thuế gtgt phải nộp 420 Có tk tiền mặt 4620 7.
Tính lương trả nhân viên bộ phận bán hàng 10.000 bộ phận quản lý doanh
nghiệp 15.000. Tính các khoản trích theo lương tỷ lệ quy định
Nợ tk chi phí bán hàng 10.000
Nợ tk chi phí quản lý doanh nghiệp 15.000 Có tk PTNLĐ 25.000
Nợ tk chi phí bán hàng 2350 Nợ tk chi phí QLDN 3525 Nợ tk PTLND 2625
Có tk phải trả, phải nộp khác 8.500 8.
Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng 5.000 quản lý doanh
nghiệp 7.000 Nợ tk chi phí bán hàng 5.000
Nợ tk chi phi QLDN 7.000 Có tk khấu hao TSCĐ 12.000 lOMoAR cPSD| 58457166 9.
Khách hàng ở nghiệp vụ 2 thanh toán cho doanh nghiệp bằng TGNH. Do
thanh toán sớm, doanh nghiệp cho khách hàng hưởng chiết khấu thanh toán 1% Nợ tk TGNH 87.120
Nợ tk chi phí tài chính 880 Có tk PTKH 88.000 10.
Xuất quỹ tiền mặt thanh toán dịch vụ mua ngoài cho hoạt động bán hàng
2.200. Quản lý doanh nghiệp 3.300, trong đó thuế gtgt 10%
Nợ tk chi phí bán hàng 2.000 Nợ tk chi phí QLDN 3.000
Nợ tk thuế gtgt 500 Có tk tiền mặt 5.500 11.
Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
Bút toán 1: nợ tài khoản doanh thu 440.000 (80+150+210) Có tk xác định kq kinh doanh 440.000
Bút toán 2: nợ xác định kết quả kinh doanh 397.955
Có tk chi phí bán hàng 21350
Có tk chi phí quản lý doanh nghiệp 31525
Có tk chi phí tài chính 880
.Có tk giá vốn hàng bán 340.000
Có tk chiết khấu thương mại 4200
Bút toán 3: nợ tk xác định kết quả hđ kinh doanh 42045
Có tk chi phí với thuế thu nhập doanh nghiệp 8409
Có tk lợi nhuận chưa phân phối 33636
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Chỉ tiêu Số tiền 1
Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ 440.000 2
Các khoản giảm trừ doanh thu 4.200 3 Doanh thu thuần 435.800 4 Giá vốn hàng bán 340.000 5
Lợi nhuận gộp từ bàn hàng và ccdv 95.800 6
Doanh thu từ hoạt động tài chính - 7 Chi phí tài chính 880 lOMoAR cPSD| 58457166 8 Chi phí bàn hàng 21350 9
Chi phí quản lý doanh nghiệp 31525 10
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 42045 11 Thu nhập khác - 12 Chi phí khác - 13 Lợi nhuận khác - 14
Tổng lợi nhuận trước thuế 42045 15
Chi phí thuề từ hoạt động TNDN 8409 16
Tổng lợi nhuận sau thuế TNDN 33636 CÂU HỎI LÝ THUYẾT
1. Nội dung của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm những gì?
Nội dung báo cáo kết quả kinh doanh gồm Chỉ tiêu Số tiền 1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ + 2
Các khoản giảm trừ doanh thu - 3 Doanh thu thuần = 4 Giá vốn hàng bán - 5
Lợi nhuận gộp về giá bán hàng và dịch vụ = 6
Doanh thu hoạt động tài chính + 7 Chi phí tài chính - 8 Chi phí bán hàng - 9
Chi phí quản lý doanh nghiệp - 1
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh = 0 1 Thu nhập khác + 1 1 Chi phí khác - 2 1 Lợi nhuận khác = 3 1
Tổng lợi nhuận trước thuế 10 +13 4 1
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - 5 lOMoAR cPSD| 58457166 1
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 14-16 6
2. Trình bày nội dung và ý nghĩa của nguyên tắc phù hợp trong các nguyên tắc kế
toán được chấp nhận chung (tương tự cho 7 nguyên tắc còn lại) - Nguyên tắc khách quan ND YN
Kế toán có thể có nhiều bằng chứng
Giúp thông tin kế toán trở
khác nhau để hỗ trợ cho hoạt động
nên tin cậy và có thể kiểm
tài chính, nhưng bằng chứng khách chứng
quan nhất luôn được ưu tiên - Nguyên tắc giá phí ND YN
Giá trị 1 tài sản ghi nhận ban đầu vào Doanh nghiệp không phóng đại giá
sổ kế toán là chi phí mà doanh
trị của đối tượng kế toán. Nhằm
nghiệp bỏ ra để có được nó, chứ
đảm bảo độ tin cậy của thông tin kế
không phải giá thị trường toán
- Nguyên tắc giá trị hợp lý ND YN
Giá trị hợp lý của tài sản hoặc giá trị hợp lý của nợ
- Nguyên tắc thận trọng ND YN
Nếu trong trường hợp có nhiều bằng Giúp thông tin trở nên tin cậy hơn
chứng khách quan như nhau, thì kế
toán có xu hướng ghi nhận thấp tài
sản và báo cáo cao hơn chi phí và nợ
Có xu hướng dự tính lỗ - Nguyên tắc hiện thực ND YN lOMoAR cPSD| 58457166
Ghi nhận tại thời điểm hàng hóa đã
bán, dịch vụ hoàn thành, không phụ
thuộc nhận dc tiền hay chưa
Tiêu chuẩn chính để ghi nhận:
đã được thực hiện, dễ đo lường - Nguyên tắc phù hợp ND YN
Cái nào tham gia vào doanh thu của
kỳ nào thì phải được tính vào chi phí cho kỳ đó - Nguyên tắc nhất quán ND YN
Các chính sách và phương
pháp kế toán phải được nhất quán - Nguyên tắc trọng yếu ND YN
3. Tại sao một số chi phí sản xuất lại được gọi là chi phí chung? Những chi phí này
được tính cho các sản phẩm thành phẩm bằng công thức nào? Cho ví dụ minh họa
- Một số chi phí sản xuất được gọi là chi phí chung vì: chúng không thể trực tiếp
liên kết với 1 sản phẩm cụ thể. Thay vào đó, chúng góp phần vào quá trình sản
xuất tổng thể và phân bổ cho nhiều sản phẩm khác.
- Công thức chi phí cho mỗi thành phẩm chi phí chung: số lượng sản phâm sản xuất
- Ví dụ: chi phí thuê đất để làm nhà xường, phục vụ cho hđ sản xuất là chi phí
chung, vì nó không trực tiếp tính được vào 1 sản phẩm. Thay vào đó. Thuê mảnh
đất 1 năm hết 600tr, 1 năm sản xuất được 600 sp thì chi phí cho mỗi sản phẩm là
600tr:600=1tr 4. Tài khoản nào sẽ có nhiều khả năng có số dư không bình thường
(không cùng bên đối với các tài khoản bình thường khác?) Gợi ý: tìm hiểu về tài
khoản điều chỉnh có trong slide
Tài khoản có nhiều khả năng có số dư không bình thường là tài khoản điều chỉnh.
Những tài khoản này sẽ có những số dư, mục đích là để điều chỉnh các số liệu kế
toán, làm cho bảng cân đối kế toán khớp với nhau.
Các TK có thể kể đến là: TK hao mòn TSCĐ, TK Dự phòng giảm giá hàng tồn kho,… lOMoAR cPSD| 58457166
5. Kế toán dồn tích khác kế toán trên cơ sở tiền những điểm nào? Cho ví dụ minh họa
sự khác nhau cơ bản của 2 loại kế toán này Kế toán dồn tích
Kế toán trên cơ sở tiền
Là ghi nhận doanh thu và chi phí tại
Là kế toán ghi nhận doanh thi và chi
thời điểm phát sinh, không quan tâm
phí dựa trên thời điểm thực thu hoặc
đến nhận được tiền hay chưa thực chi Ví dụ
1/12: Khách hàng thực hiện giao dịch mua 1 chiếc áo. Đã chuyển tiền bằng ngân
hàng nhưng doanh nghiệp chưa nhận được 5/12: Hệ thống ngân hàng của
doanh nghiệp báo đã nhận được tiền thành công
- Kế toán dồn tích sẽ ghi nhận nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào 1/12
- Kế toán trên cs tiền sẽ ghi nhận nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào 5/12
6. Giá của tài sản mua ngoài được tính như thế nào? Những thành phần nào được
tính vào giá của tài sản mua ngoài?
- Giá tài sản mua ngoài là toàn bộ chi phí phát sinh để mua và đưa tài sản về trạng
thái sẵn sàng sử dụng - Giá các ts mua ngoài được tính theo:
+ Nguyên giá TSCĐ mua ngoài: giá mua + chi phí trước khi sd (vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt,…)
+ Giá gốc hàng tồn kho: Giá mua + chi phí mua ( vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản, lắp đặt,…)
7. Phân biệt kế toán thuế, kế toán tài chính, kế toán quản trị Chỉ tiêu Kế toán thuế Kế toán tài chính Kế toán quản trị Người sử Cơ quan thuế Ngoài doanh nghiệp Trong doanh nghiệp dụng
Mẫu biểu Theo mẫu biểu do
Theo chế độ và chuẩn Theo yêu cầu nhà báo cáo cơ quan thuế mực kế toán quản trị Nguyên Theo quy định của Theo chuẩn mực báo Không y/c tắc lập luật thuế cáo tài chính báo cáo Thời Theo quy định Theo kỳ kế toán Theo yêu cầu nhà điểm lập của cơ quan thuế (năm) quản trị báo cáo Phạm vi
Toán doanh nghiệp Toàn doanh nghiệp Theo bộ phận lOMoAR cPSD| 58457166 Loại Tài chính Tài chính Tài chính và phi tài thông tin chính
8. Phân biệt giữa định khoản đơn giản và định khoản phức tạp. Cho ví dụ minh họa
- Định khoản đơn giản là định khoản liên quan đến 2 tài sản
Vd: mua công dụ dụng cụ bằng tiền mặt 20.000 Nợ tk tiền mặt 20.000 Có tk cc,dc 20.000
- Định khoản phức tạp là định khoản liên quan đến 3 tài sản trở lên Vd: Mua
nguyên liệu thanh toán bằng tiền mặt 20.000, chưa bao gồm thuế 10% Nợ tk NVL 20.000
Nợ tk thuế chưa dc khấu trừ 2.000 Có tk tiền mặt 22.000
9. Nêu các loại chứng từ theo cách phân loại theo nội dung kinh tế
1. Phân loại theo nội dung kinh tế - Chứng từ tiền mặt - Chứng từ TGNH
- Chứng từ lao động và tiền lương
- Chứng từ hàng tồn kho - Chứng từ bán hàng - Chứng từ TSCĐ 2. Phân theo công dụng - Chứng từ mệnh lệnh - Chứng từ thực hiện - Chứng từ ghi sổ - Chứng từ liên hợp
3. Phân loại theo thời điểm lập chứng từ - Chứng từ gốc - Chứng từ tổng hợp
4. Phân theo địa điểm lập chứng từ - Chứng từ bên trong - Chứng từ bên ngoài
10. Giá thực tế mua hàng bao gồm những chi phí nào? Tại sao thuế GTGT doanh
nghiệp phải trả khi mua hàng lại không được tính vào giá thực tế hàng mua ở
doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ?
Giá thực tế mua hàng bao gồm những chi phí
- Chi phí mua (vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, bảo quản,…)
- Chi phí trước khi sd (vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, bảo quản, chạy thử, các loại thuế, …) lOMoAR cPSD| 58457166
11. Khi nào doanh thu được ghi nhận? cho ví dụ về thời điểm ghi nhận doanh thi
trong một số hoạt động
Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm giao dịch phát sinh, hoàn thành
dịch vụ, chắc chắn thu được lợi ích kinh tế: Ví dụ: khách hàng đặt phòng khách
sạn 2 ngày. Thì phải khi khách đã sử dụng xong 2 ngày, bàn giao lại phòng cho
lễ tân thì thời điểm đó mới được ghi nhận doanh thu.