-
Thông tin
-
Quiz
Bài tập chướng 4: Kiểm tra các khoản phải trả - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Bài tập chướng 4: Kiểm tra các khoản phải trả - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Thực Tập Nhận Thức (qa_) 50 tài liệu
Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu
Bài tập chướng 4: Kiểm tra các khoản phải trả - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Bài tập chướng 4: Kiểm tra các khoản phải trả - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Môn: Thực Tập Nhận Thức (qa_) 50 tài liệu
Trường: Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Hoa Sen
Preview text:
CHƯƠNG 4– KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ
Bài 1: Công ty M nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, tổ chức kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 3 phòng kế toán có tài liệu liên quan đến
tình hình thanh toán với người bán và người nhận thầu như sau:
A. Số dư đầu tháng 3: TK 331: 31.000.000đ trong đó chi tiết Công ty Xây dựng số 1- số dư Nợ:
50.000.000đ, Cửa hàng Đồng Tâm SD Có 80.000.000đ, Ông A - SD Có 1.000.000đ -
B. Số phát sinh trong tháng:
1. Ngày 2/3 nhập kho 5.000kg vật liệu X chưa thanh toán tiền cho công ty Đông Hải - đơn giá chưa
thuế ghi trên hóa đơn (GTGT) 10.000đ/kg, thuế GTGT 5%; đồng thời Cty được hưởng chiết
khấu thương mại của 5 HĐ trước đây (liên quan vật liệu Y còn tồn kho) trừ ngay trên hóa đơn
lần này số tiền theo giá chưa thuế 500.000đ, thuế GTGT 5%.
2. Ngày 5/3 mua 1 máy vi tính theo HĐ (GTGT) 17.000.000đ (gồm thuế GTGT 10%) chưa trả tiền
của Cửa Hàng vi tính 106, dùng cho Câu lạc bộ do quỹ phúc lợi đài thọ.
3. Ngày 8/3 nghiệm thu công trình nhà kho do Công ty Xây dựng số 1 nhận thầu (phần xây, lắp)
theo HĐ(GTGT) 165.000.000đ (gồm thuế GTGT: 15.000.000đ).
4. Ngày 10/3 chuyển tiền gửi Ngân hàng thanh toán số tiền còn nợ công ty Xây dựng số 1, sau
khi trừ để lại 3% giá chưa thuế của công trình (nhằm đảm bảo trách nhiệm bảo hành công trình).
5. Ngày 12/3 chi tiền mặt VN thanh toán cho Cửa hàng vi tính 106 sau khi trừ chiết khấu thanh
toán được hưởng là 1% giá chưa thuế.
6. Ngày 15/3 nhận được HĐ điều chỉnh giá của Cửa hàng Đồng Tâm chấp thuận giảm giá vật liệu
20% trên số tiền hàng còn nợ (gồm thuế GTGT 10%).
7. Ngày 20/3 nhập kho vật liệu E mua chịu của công ty X theo HĐ(GTGT) 10.500.000đ (gồm thuế
GTGT 5%) - giá này đã trừ chiết khấu thương mại của số vật liệu E đã mua tháng trước là
210.000đ (gồm thuế GTGT 5%)
8. Ngày 24/3 chi phí gia công khuôn mẫu phải trả cho Cơ sở Cơ khí Phú Thọ theo Hóa đơn bán
hàng thông thường 10.000.000đ. Cty nhận toàn bộ khuôn mẫu đã thuê ngoài gia công với giá
thực tế 15.000.000đ giao thẳng cho PX sử dụng, ước tính phân bổ 18 tháng - từ tháng sau.
9. Ngày 25/3 ứng trước bằng tiền mặt theo Hợp đồng giao thầu sửa chữa lớn xe vận tải cho
Garage Ngọc Hùng 2.000.000đ.
10. Ngày 28/3 công ty xử lý số tiền nợ không ai đòi - khoản tiền phải trả cho Ông A là 1.000.000đ
được tính vào thu nhập khác.
11. Cuối tháng nhận được HĐ(GTGT) của XN Thiên Long số tiền 5.500.000đ (gồm thuế GTGT
500.000đ) Công ty đã chấp nhận thanh toán nhưng vật tư vẫn chưa về nhập kho. Yêu cầu:
1. Ghi nhật ký giao dịch và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản.
2. Mở sổ chi tiết theo dõi thanh toán với từng nhà cung cấp (dạng chữ T)
Bài 2: Đầu năm N, doanh nghiệp lập kế hoạch cho việc sửa chữa lớn dàn máy móc thiết bị sử
dụng tại phân xưởng sản xuất, dự kiến sẽ tiến hành sửa chữa vào tháng 12 với tổng chi phí kế
hoạch: 72.000.000đ, kế toán trích trước chi phí sửa chữa lớn này vào chi phí hàng tháng (từ tháng 1 đến tháng 12).
Ngày 25/12: sửa chữa dàn máy móc thiết bị thuê ngoài thực hiện với giá trị dịch vụ chưa thuế:
70.000.000đ, VAT 10%, chưa trả tiền cho bên sửa chữa.
Yêu cầu: Lên sơ đồ chữ T tình hình trích trước chi phí, tình hình sửa chữa lớn thực tế dàn máy
móc thiết bị và xử lý số liệu giữa trích trước với thực tế.
Bài 3: Cuối năm tài chính 31/12/x1, phòng Kế toán công ty ABC thu thập một số thông tin sau:
1. Mua vật tư chưa trả tiền cho công ty A, trị giá 400 triệu đồng, hạn thanh toán là tháng 6/x2.
2. Ưng trước cho Garage Phú 5 triệu đồng theo Hợp đồng dịch vụ sửa chữa xe tải, dự
kiến công việc sửa chữa hoàn tất vào tháng 1/x2.
3. Khoản nợ HTX B số tiền 15 triệu đồng từ tháng 1/x1. Do quên ghi sổ nên HTX B
chưa thu hồi nợ. Ngày 15/11/x1 HTX B đã giải thể.
4. Công ty lập dự toán chi phí phải trả cho việc sửa chữa máy móc của năm x2 là 100 triệu đồng
5. Mua trả góp một TSCĐ HH số tiền còn nợ 3 năm nữa là 150 triệu
6. Tiền thuê cửa hàng phải trả của quý 4 năm x1 theo hợp đồng là 33 triệu đồng gồm
cả thuế GTGT 10%, công ty chưa trả tiền vì chưa nhận được hóa đơn của bên cho thuê mà tự tính.
7. Khoản bồi thường cho đối tác do sản phẩm chất lượng kém chưa xác định được số
tiền vì tòa chưa xử. Được biết khách hàng đã kiện từ tháng 10/x1 và đòi bồi thường là 300 triệu đồng.
8. Tiền lương tháng 12/x1 chưa thanh tóan cho công nhân là 140 triệu đồng.
9. Mua vật liệu chưa trả tiền cho công ty E, trị giá 200 triệu đồng, hạn thanh toán là
1/11/x1. Hợp đồng thoả thuận nếu quá hạn thanh toán phải trả lãi 1%/tháng.
10 Hợp đồng cho thuê khu nhà kho thời hạn 5 năm từ tháng 1/x1 đã nhận tiền ký cược là 20 triệu đồng.
Yêu cầu: Theo Bạn những khoản nào đủ điều kiện xếp vào nợ phải trả của công ty, số tiền là bao
nhiêu? Tính tổng nợ phải trả của công ty trong đó phân biệt nợ phải trả ngắn hạn và nợ phải trả
dài hạn được trình bày trên Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/x1.
Bài 4: Tại công ty M, trong tháng 1/20x0 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
- Công ty M ký hợp đồng vay vốn lưu động với Ngân hàng Exim, tổng hạn mức được phép
vay trong 1 năm là 50tỷ đồng.
- Giải ngân khoản vay vốn lưu động đợt 1 thanh toán trực tiếp cho người bán 88trđ.
- Giải ngân khoản vay vốn lưu động đợt 2 thanh toán lương cho công nhân viên tháng 1/20x0 là 1.400trđ.
- Giải ngân khoản vay vốn lưu động đợt 3 nộp bảo hiểm xã hội 80trđ, mua bảo hiểm y tế cho
CNV 12 trđ, nộp bảo hiểm thất nghiệp 9 trđ.
- Nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi ngân hàng 130trđ.
- Ngân hàng tự động cắt lãi tháng 1/20x0 16 trđ và trừ vào gốc nợ dài hạn đến hạn trả trong tháng là 110trđ.
Yêu cầu: Ghi nhật ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/20x0
Bài 5: Số dư đầu kỳ một số tài khoản, tháng 1/20x0 tại công ty ABC như sau:
- TK 131: 20.000.000đ (Trong đó: 131A: 10.000.000đ, 131B: 20.000.000đ)
- TK 331: 50.000.000đ (Trong đó: 331C: 30.000.000đ, 331D: 20.000.000đ)
Trong tháng 1/20x0 có các nghiệp vụ kinh tế tế phát sinh như sau:
1. Mua hàng hóa nhập kho chưa thanh toán tiền cho người bán C, giá mua trên hóa đơn GTGT
là 5.000.000đ, thuế GTGT thuế suất 10%. Hàng nhập kho đủ.
2. Chuyển TGNH thanh toán toàn bộ số nợ đầu tháng cho người bán C, đã nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng.
3. Xuất kho hàng hóa bán cho khách hàng B, giá bán chưa thuế GTGT là 15.000.000đ, thuế
GTGT thuế suất 10%, tiền hàng chưa thu, giá vốn hàng hóa xuất kho là 10.000.000đ.
4. Nhận đựơc giấy báo Có của ngân hàng đã thu được tiền nợ của khách háng A: 10.000.000đ.
5. Khách hàng B trả nợ bằng tiền mặt 20.000.000đ.
6. Mua một số CCDC của người bán C, tiền hàng chưa thanh toán, giá mua chưa thuế GTGT
là 10.000.000đ, thuế GTGT thuế suất 5%, hàng nhập kho đủ.
7. Khách hàng B ứng trước tiền hàng cho công ty 10.000.000đ. Yêu cầu:
1/ Ghi nhật ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, thuế GTGT khấu trừ.
2/ Mở sổ theo dõi chi tiết công nợ phải thu, phải trả cho từng đối tượng mua và bán.
Bài 6: Tại công ty N, trong tháng 1/20x0 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến nghĩa vụ nộp ngân sách như sau:
1. Nộp thuế GTGT trên tờ khai thuế tháng 12/20x 1 số tiền 30trđ. -
2. Nộp thuế tiêu thụ đặc biệt của dịch vụ spa, xoa bóp của tháng trước là 120trđ bằng chuyển khoản.
3. Thuế môn bài phải nộp cho năm 20x0 là 3trđ, công ty N đã nộp bằng chuyển khoản.
4. Nhập khẩu một số nguyên vật liệu, giá nhập khẩu qui đổi ra VND là 200trđ, thuế nhập khẩu
5%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Doanh nghiệp đã chuyển khoản nộp đủ các loại thuế,
nhận hàng về nhập kho đầy đủ.
5. Xuất khẩu một lô hàng hóa, giá xuất kho là 600trđ, giá xuất khẩu qui đổi ra VND là 800trđ
tiền hàng chưa thu. Thuế xuất khẩu phải nộp 2%, doanh nghiệp đã nộp đủ bằng tiền mặt.
6. Theo bảng kê của 1 chi nhánh hạch toán phụ thuộc, tổng doanh thu dịch vụ xoa bóp của
đơn vị trong tháng này là 500trđ đã thu đủ bằng tiền mặt. Thuế suất thuế tiêu thụ đặt biệt là
30%.Công ty kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp trong tháng 1/20x0.
7. Công ty tự tính số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tháng 1/20x0 là 34 trđ.
8. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp của tháng 1/20x0 là 13trđ. Yêu cầu:
1/ Ghi nhật ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Biết công ty N hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
2/ Với số dư đầu kỳ các tài khoản: TK 3331 dư Có 30trđ, TK 3332 dư Có 120trđ, TK 3334 dư Có
240trđ. Hãy xác định số thuế còn phải nộp vào NS vào cuối tháng 1/20x0.
Bài 7: Cuối tháng, Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương của DN, tiền lương phải trả các bộ phận như sau:
Bộ phận văn phòng: 110 tr.
Bộ phận bán hàng: 160 tr.
Bộ phận quản lý phân xưởng: 20 tr.
Công nhân trực tiếp sản xuất: 420 tr.
Các khoản trích theo lương theo chế độ hiện hành. Giả sử rằng, cơ sở để tính các khoản trên là lương thực trả cho NLĐ
Các khoản khấu trừ vào lương bao gồm:
- Tiền bồi thường vật chất của thủ kho và áp tải: 12 tr.
- Thuế thu nhập cá nhân của nhân viên DN: 24 tr.
Tiền thưởng quý 3 lấy từ Quỹ khen thưởng 72 tr.
DN đã thanh toán toàn bộ tiền lương, thưởng cho nhân viên bằng tiền gửi ngân hàng.
Yêu cầu: Ghi nhật ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 8: Cuối tháng 5, căn cứ vào hợp đồng thuê nhà, DN trích trước chi phí thuê văn phòng làm
việc vào chi phí quản lý DN là 20 tr (tiền thuê cả năm là 240 tr, được bên cho thuê gửi hóa đơn và
thanh toán vào cuối tháng 6 và cuối tháng 12 mỗi năm).
Trong kỳ, DN đã hoàn thành việc sửa chữa thiết bị M, tổng chi phí theo quyết toán được duyệt phải
trả cho nhà thầu là 220 tr. DN đã trích trước chi phí này từ tháng 1 năm hiện hành, mỗi tháng 40tr;
số tiền còn lại DN ghi chép hết vào chi phí tháng 5.
Yêu cầu: Ghi nhật ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.