Bài tập chương 4 môn Kinh tế vi mô ( có đáp án ) | Đại học Thăng Long

Bài tập chương 4 môn Kinh tế vi mô | Đại học Thăng Long được chia sẻ dưới dạng file PDF sẽ giúp bạn đọc tham khảo, củng cố kiến thức , ôn tập và đạt điểm cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Thăng Long 267 tài liệu

Thông tin:
4 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập chương 4 môn Kinh tế vi mô ( có đáp án ) | Đại học Thăng Long

Bài tập chương 4 môn Kinh tế vi mô | Đại học Thăng Long được chia sẻ dưới dạng file PDF sẽ giúp bạn đọc tham khảo, củng cố kiến thức , ôn tập và đạt điểm cao. Mời bạn đọc đón xem!

265 133 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|40615933
1
lOMoARcPSD| 40615933CHƯƠNG 4
BÀI 1. Có biểu cầu về một hàng hoá như sau:
P (nghìn đồng/tấn)
40
36
32
28
24
20
Lượng (tấn)
0,5
1
1,5
2
2,5
3
a. Xác định phương trình đường cầu?
b. Tại mọi mức giá, lượng cung là 2 tấn. Hãy xác định giá cân bằng và tổng doanh thu?
Tính PS và CS tại trạng thái cân bằng?
c. Chính phủ áp đặt mức giá bán trên thị trường là 25 nghìn đồng/kg. Tính thặng CS và
PS tại mức giá này?
Bài làm
a. Phương trình đường cầu có dạng: Q
D
= a- bP
Dựa vào biểu cầu
Ta có hệ PT 0,5 = a 40b
1 = a 36b
a = 5,5
b = 0,125
PT Q
D
= 5,5 0,125P
b. PT đường cung Q
S
= 2
TTCB Q
D
= Q
S
P = 28, Q=2 TR
= 2x28 = 56
P
44
D
A
E
B
G
H
lOMoARcPSD|40615933
2
28
25
O 2 Q
Dựa vào hình trên ta có thể tính
CS =S
ABE
= ½ x(44-28)x2=16 PS
= S
BEFO
= 28x2= 56
c. Dựa vào hình tính được:
CS = S
AEGH
= ½ x(19+3)x2= 22
PS = S
HGFO
= 25x2 = 50
BÀI 2. Cung và cầu của hàng hóa X có phương trình như sau:
Q
D
= 150 5P và Q
S
= 5P - 10
a.Tính giá và lượng cân bằng trên thị trường.
b. Nếu nhà nước quy định giá bán là P = 18 thì điều gì xảy ra trên thị trường?
c. So sánh thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng khi thị trường không bị điều tiết và khi áp
đặt giá.
Bài làm
a. TTCB: 150-5P=5P-10 P=16, Q=70
b. Nếu P = 18 lượng cầu Q
D
=60, lượng cung Q
S
=80 thị trường xảy ra tình
trạng dư cung (dư thừa)
P
30
18
D
S
A
E
B
C
F
G
H
lOMoARcPSD|40615933
3
16
14
2
60 70 Q
c. Tại trạng thái cân bằng (khi chưa bị điều tiết)
CS=S
ABE
= ½*14*70=490
PS= S
BCE
=½*14*70=490
Tại mức giá P =18
CS= S
AGF
= ½*12*60=360
PS= S
GFHC
=½*(4+16)*60=600 Vậy
CS giảm và PS tăng.
BÀI 3. Hàm cầu và hàm cung của trứng gà như sau:
P
D
= 10 Q và P
S
= Q 4.
a.Tính giá và sản lượng cân bằng trên thị trường.
b.Tính thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng tại mức giá cân bằng.
c.Chính phủ quy định mức giá bán trên thị trường P= 2 nghìn đồng/kg. Thặng dư sản
xuất và thặng dư tiêu dùng thay đổi như thế nào so với trước khi bị điều tiết?
Bài làm:
O 4 6 7 Q
a. TTCB: 10-Q=Q-4 Q = 7, P = 3
b. Tại trạng thái cân bằng CS = S
ABE
= ½ x (10-3)*7 = 24,5
PS = ½*(7+4)x3= 16,5
c. Thay P = 2 vào PT đường cung được Q = 6
D
10
3
A
E
B
C
F
G
2
4
H
P
lOMoARcPSD|40615933
4
PS =S
HGCO
= ½*(6 +4)x2=10
Thay Q=6 vào PT đường cầu được P = 4
CS = S
AFGH
½*(8+2)x6=30
| 1/4

Preview text:

lOMoARcPSD| 40615933 CHƯƠNG 4 lOMoAR cPSD| 40615933
BÀI 1. Có biểu cầu về một hàng hoá như sau:
P (nghìn đồng/tấn) 40 36 32 28 24 20 Lượng (tấn) 0,5 1 1,5 2 2,5 3
a. Xác định phương trình đường cầu?
b. Tại mọi mức giá, lượng cung là 2 tấn. Hãy xác định giá cân bằng và tổng doanh thu?
Tính PS và CS tại trạng thái cân bằng?
c. Chính phủ áp đặt mức giá bán trên thị trường là 25 nghìn đồng/kg. Tính thặng CS và PS tại mức giá này? Bài làm
a. Phương trình đường cầu có dạng: QD = a- bP Dựa vào biểu cầu
Ta có hệ PT 0,5 = a – 40b 1 = a – 36b  a = 5,5 b = 0,125  PT QD= 5,5 –0,125P b. PT đường cung QS = 2
TTCB QD = QS  P = 28, Q=2 TR = 2x28 = 56 P A S B E H G D F 44 1 lOMoARcPSD| 40615933 28 25 O 2 Q
Dựa vào hình trên ta có thể tính CS =SABE= ½ x(44-28)x2=16 PS = SBEFO= 28x2= 56
c. Dựa vào hình tính được: CS = SAEGH= ½ x(19+3)x2= 22 PS = SHGFO= 25x2 = 50
BÀI 2. Cung và cầu của hàng hóa X có phương trình như sau:
QD = 150 – 5P và QS = 5P - 10
a.Tính giá và lượng cân bằng trên thị trường.
b. Nếu nhà nước quy định giá bán là P = 18 thì điều gì xảy ra trên thị trường?
c. So sánh thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng khi thị trường không bị điều tiết và khi áp đặt giá. Bài làm
a. TTCB: 150-5P=5P-10 P=16, Q=70
b. Nếu P = 18  lượng cầu QD=60, lượng cung QS=80  thị trường xảy ra tình trạng dư cung (dư thừa) P A S F G B E H D C 30 18 2 lOMoARcPSD| 40615933 16 14 2 60 70 Q
c. Tại trạng thái cân bằng (khi chưa bị điều tiết) CS=SABE= ½*14*70=490 PS= SBCE=½*14*70=490 Tại mức giá P =18 CS= SAGF= ½*12*60=360
PS= SGFHC=½*(4+16)*60=600 Vậy CS giảm và PS tăng.
BÀI 3. Hàm cầu và hàm cung của trứng gà như sau:
PD = 10 – Q và PS = Q – 4.
a.Tính giá và sản lượng cân bằng trên thị trường.
b.Tính thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng tại mức giá cân bằng.
c.Chính phủ quy định mức giá bán trên thị trường P= 2 nghìn đồng/kg. Thặng dư sản
xuất và thặng dư tiêu dùng thay đổi như thế nào so với trước khi bị điều tiết? Bài làm: P A S 10 F 4 3 B E 2 H G D C O 4 6 7 Q
a. TTCB: 10-Q=Q-4 Q = 7, P = 3
b. Tại trạng thái cân bằng CS = SABE= ½ x (10-3)*7 = 24,5 PS = ½*(7+4)x3= 16,5
c. Thay P = 2 vào PT đường cung được Q = 6 3 lOMoARcPSD| 40615933 PS =SHGCO= ½*(6 +4)x2=10
Thay Q=6 vào PT đường cầu được P = 4 CS = SAFGH ½*(8+2)x6=30 4