Bài tập chương 4- Môn Nguyên lý kế toán | Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

Thông tin:
13 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập chương 4- Môn Nguyên lý kế toán | Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

215 108 lượt tải Tải xuống
Nguyên lý kế tn - Chương 4
Bài giải
1) Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ
Giá trị tồn kho đầu kỳ = 250 x 100 = 25.000
Giá trị tồn kho thực nhập trong kỳ = 200 x 90 + 100x92 + 50x86 = 31.500
Số lượng tồn kho đầu kỳ = 250
Số lượng thực nhập trong kỳ = 200 + 100 + 50 = 350
Áp dụng CT, ta có
=> Đơn giá xuất của đĩa là = (25.000+31.500)/(250+350) = 94
Từ đề bài, SL hàng bán trong kỳ = 160 + 35 + 150 + 180 = 525
=> Giá trị xuất kho = 94 * 525 = 49.438
Phương pháp thực tế đích danh
Giá trị xuất kho ngày 06/06: 160x100 = 16.000
Giá trị xuất kho ngày 18/06: 35x90 = 3150
Giá trị xuất kho ngày 22/06: 90x100 + 60x90 = 14.400
Giá trị xuất kho ngày 30/06: 100 x 92 + 80x90 =16.400
2) Định khoản
(1a) Nợ TK Giá vốn hàng bán: 15.067
Có TK Hàng hóa: 15.067
(1b) Nợ TK Phải thu khách hàng: 22.880
Có TK Doanh thu bán hàng: 160x130 = 20.800
Có TK Thuế GTGT phải nộp: 160x130x10% = 2.080
(2) Nợ TK Hàng hóa: 200x90 = 18.000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 10%x200x90 = 1.800
Có TK Phải trả người bán: 19.800
(3a) Nợ TK Giá vốn hàng bán: 94x35 = 3.290
Có TK Hàng hóa: 94x35 = 3.290
(3b) Nợ TK Tiền mặt: 5.775
Có TK Doanh thu bán hàng: 35x150 = 5.250
Có TK Thuế GTGT phải nộp: 35x150x10% = 525
(4a) Nợ TK Giá vốn hàng bán: 150x94 = 14.100
Có TK Hàng hóa: 150x94 = 14.100
(4b) Nợ TK Phải thu khách hàng: 23.925
Có TK Doanh thu bán hàng: 150x145 = 21.750
Có TK Thuế GTGT phải nộp: 150x145x10% = 2.175
(5) Nợ TK Hàng hóa: 100x92 = 9.200
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 100x92x10% = 920
Có TK TGNH: 10.120
(6) Nợ TK Hàng hóa: 86x50 = 4.300
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 86x50x10% = 430
Có TK Phải trả người bán: 4.730
(7a) Nợ TK Giá vốn hàng bán:
Có TK Hàng hóa:
(7b) Nợ TK TGNH: 29.700
Có TK Doanh thu bán hàng: 180x150 = 27.000
Có TK Thuế GTGT phải nộp: 180x150x10% = 2.700
Bài giải
Bài giải
Yêu cầu 1: Xác định giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán = Giá trị tồn kho đầu kỳ + Giá trị mua trong kỳ - Giá trị tồn kho
cuối kỳ = 189.700 + 879.000 + 40.000 -15.500 – 212.000 = a
Yêu cầu 2: Tính lợi nhuận gộp và lập BCKQKD
Lợi nhuận gộp = Doanh thu – CK thương mại,giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
– giá vốn hàng bán = 1.100.000 – 10.000 – a
Bài giải
Yêu cầu 1:
- Đơn giá xuất kho vải sợi thiên nhiên:
Tổng giá trị tồn kho đầu kỳ = 1000 x 200 = 200.000
Tổng giá trị nhập kho trong kỳ = 3000x180 - 10000 = 530.000
Số lượng tồn kho đầu kỳ = 1000
Số lượng thực nhập trong kỳ = 3000
=> đơn giá xuất kho = (1000 x 200 + 3000x180 - 10000)/(1000+3000) = 182,5 =>
Tổng giá trị xuất kho = 182,5 x (1000+500) = 273.750
- Đơn giá xuất kho vải sợ nhân tạo:
Tổng giá trị tồn kho đầu kỳ = 2000x100 = 200.000
Tổng giá trị nhập kho trong kỳ = 440000+10000 = 450.000
Số lượng tồn kho đầu kỳ = 2000
Số lượng thực nhập trong kỳ = 4000
=> đơn giá xuất kho = (2000x100 + 440000+10000)/( 2000 + 4000 ) = 108,33 =>
Tổng giá trị xuất kho = 108,33 x (2000+1000) = 324.990
Yêu cầu 2:
(1) Nợ TK Nguyên vật liệu_Vải sợi thiên nhiên: 3000x180 = 540.000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 10%x3000x180 = 54.000
Có TK Phải trả người bán: 594.000
(2a) Nợ TK Nguyên vật liệu_Vải sợi nhân tạo: 440.000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 44000
Có TK TGNH: 484.000
(2b) Nợ TK Nguyên vật liệu_Vải sợi nhân tạo: 10000
Có TK Tiền mặt: 10000
(3) Nợ TK Chi phí NVL: 399.160
Có TK Nguyên vật liệu_Vải sợi thiên nhiên: 1000x182,5 = 182.500
Có TK Nguyên vật liệu_Vải sợ nhân tạo: 2000x108,33 = 216.660
(4) Nợ TK Phải trả người bán: 11000
Có TK Nguyên vật liệu_Vải sợi thiên nhiên: 10000
Có TK Thuế GTGT đầu vào: 1000
(5) Nợ TK Chi phí NVL: 199.580
Có TK Nguyên vật liệu _Vải sợi thiên nhiên: 500x182,5 = 91.250
Có TK Nguyên vật liệu_Vải sợi nhân tạo: 1000x108,33 = 108.330
(6) Nợ TK Nguyên vật liệu_Vải sợi thiên nhiên 18.250
Có TK Chi phí NVL: 100x182,5 = 18.250
Bài giải
4.5
Yêu cầu 1:
Tổng giá trị tồn kho đầu kỳ: 1200x1250 = 1.500.000
Tổng giá trị thực nhập trong kỳ = 800x1342/1,1 – 800x1342/1,1x0,8% = 968.192
Số lượng tồn kho đầu kỳ: 1200
Số lượng thực nhập trong kỳ: 800
Đơn giá bình quân xuất kho: = (1200x1250+800x1342/1,1 –
800x1342/1,1x0,8%)/(1200+800) = 1234
Tổng giá trị xuất kho: =1234x(200+350+500) = 1.295.801 (nghìn đồng)
Yêu cầu 2:
Doanh thu bán hàng = 200x1400 + 350x1380 + 500x1370 = 1448000
Chiết khấu bán hàng = 1%x350x1380 = 4.830
Giá vốn hàng bán = 1.295.801
Lợi nhuận gộp = Doanh thu bán hàng – Chiết khấu bán hàng - Giá vốn hàng bán =
1.448.000 - 4.830 - 1.295.801 = 147.369
4.6
(1a) Nợ TK Giá vốn hàng bán: 200x1233 = 246.600
Có TK Hàng hóa: 200x1233 = 246.600
(1b) Nợ TK Phải thu khách hàng: 308.000
Có TK Doanh thu bán hàng: 200x1400 = 280.000
Có TK Thuế GTGT phải nộp: 10%x200x1400 = 28.000
(1c) Nợ TK Chi phí bán hàng: 1200
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 120
Có TK Tiền mặt: 1320
(2a) Nợ TK Giá vốn hàng bán: 350x1233 = 431.550
Có TK Hàng hóa: 350x1233 = 431.550
(2b) Nợ TK TGNH: 531.300
Có TK Doanh thu bán hàng: 350x1380 = 483.000
Có TK Thuế GTGT phải nộp: 350x1380x10% = 48.300
(2c) Nợ TK Chiết khấu bán hàng: 1%x350x1380 = 4.830
Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: 1%x350x1380x0,1 = 483
Có TK Tiền mặt: 5.313
(3a) Nợ TK Hàng hóa: 800x1342/1,1 = 976.000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 10%x800x1342/1,1 = 97.600
Có TK Phải trả người bán: 1.073.600
(3b) Nợ TK Phải trả người bán: 8.588,8
Có TK Hàng hóa: 800x1342x0,8%/1,1 = 7.808
Có TK Thuế GTGT đầu vào: 800x1342x0,8%x10%/1,1 = 780,8
(3c) Nợ TK Phải trả người bán: 1.065.011,2
Có TK TGNH: 1.065.011,2
(4a) Nợ TK Giá vốn hàng bán: 500x1234 = 617.000
Có TK Hàng hóa: 617.000
(4b) Nợ TK Phải thu khách hàng: 753.500
Có TK Doanh thu bán hàng: 500x1370 = 685.000
Có TK Thuế GTGT phải nộp: 500x1370x10% = 68.500
Bài giải
4.7
(1): Đề hơi sai về tên gọi "thuế GTGT đầu ra",
Nợ TK Hàng hóa: 1000x1875 = 1.875.000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 10%x1000x1875 = 187.500
Có TK Phải trả người bán: 2.062.500
(2a)Nợ TK Giá vốn hàng bán: = 500x1800+300x1875= 1.462.500 [1]
Có TK Hàng hóa: 1.462.500
(2b) Nợ TK Phải thu khách hàng: 2.156.000
Có TK Doanh thu bán hàng: 800x2450 = 1.960.000
Có TK Thuế GTGT phải nộp: 10%x800x2450 = 196.000
(2c) Nợ TK Chiết khấu thương mại: 2% x 800x2450 = 39.200
Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: 10%x2%x800x2450 = 3.920
Có TK Tiền mặt: 43.120
(3) Nợ TK Hàng gửi bán 250x1875 = 468.750
Có TK Hàng hóa: 250x1875 = 468.750
(4a) Nợ TK Giá vốn hàng bán: 110000
Có TK Hàng gửi bán: 110000
(4b) Nợ TK TGNH: 187.000
Có TK Doanh thu bán hàng: 170000
Có TK Thuế GTGT phải nộp: 17000
4.8
Yêu cầu 2:
Theo pp BQ Cả kỳ dự trữ
Tổng giá trị hàng tồn kho đầu kỳ: 500x1800 = 900.000
Tổng giá trị hàng tồn kho nhập trong kỳ: 1000x1875 = 1.875.000
Số lượng tồn đầu kỳ = 500
Số lượng nhập kho trong kỳ = 1000
Đơn giá xuất kho bình quân = (500x1800 + 1000x1875)/(500+1000) = 1850 Tổng
giá trị xuất kho [2] = 1850 x 800 = 1.480.000
Khi thay đổi phương pháp tính giá trị xuất kho từ FIFO sang BQ cả kỳ dự trữ thì giá
vốn hàng bán thay đổi từ [1] sang [2] tức là 1.462.500 - 1.480.000 = (17.500) tức là
giảm 17.500
Giá trị hàng hóa cuối kỳ = Giá trị tồn đầu kỳ + giá trị nhập trong kỳ - giá vốn hàng
bán trong kỳ
Phương pháp tính giá xuất kho tác động ảnh hưởng đến giá vốn hàng bán, không
tác động đến giá trị tồn đầu kỳ và giá trị thực nhập trong kỳ.
Vì vậy nếu giá vốn hàng bán giảm 17.500 khi thay đổi từ FIFO sang BQCKDT thì
tức là giá trị hàng hóa cuối kỳ sẽ tăng 17.500 khi thay đổi từ FIFO sang BQCKDT.
Bài giải
4.9
Đề hơi sai , xin phép sửa đề cho phù hợp: 2300 = 1000+1300 (ngày 5/5)
Xác định giá vốn Ngày 5/5: = 1000x60 + 1300x68 = 148400 (nghìn đồng)
Ngày 30/5: = 450x60+550x68+2900x73+1300x82 = 382.700 (nghìn đồng)
Tổng giá vốn = 525600
Tổng doanh thu = 2300x106+5200x128 = 909400
Lợi nhuận gộp = 383800
4.10
(1) FIFO
Xác định giá vốn:
Giá trị tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ = 2000x60 + (2500x68+4000x73+2500x82) =
787000
Giá trị tồn kho cuối kỳ = 2500x82 +1000x73 = 278000
Tổng giá vốn = 509000
(2) LIFO
Xác định giá vốn:
Giá trị tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ = 2000x60 + (2500x68+4000x73+2500x82) =
787000
Giá trị tồn kho cuối kỳ = 2000x60 + 1500x68 = 222000
Tổng giá vốn = 565000
(3) Bình quân
Tổng giá trị tồn đầu kỳ: = 2000x60
Tổng giá trị nhập trong kỳ: = 2500x68 + 4000x73 + 2500x82
SL tồn đầu kỳ: 2000
SL nhập trong kỳ: 2500+4000+2500
Đơn giá xuất bình quân = (2000x60+2500x68 + 4000x73 + 2500x82)/(
2000+2500+4000+2500) = 71,55
Giá trị tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ = 2000x60 + (2500x68+4000x73+2500x82) =
787000
Giá trị tồn kho cuối kỳ = (2000+2500-2300+4000+2500-5200)* 71,55
Tổng giá vốn = 536.575
| 1/13

Preview text:

Nguyên lý kế toán - Chương 4 Bài giải
1) Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ
Giá trị tồn kho đầu kỳ = 250 x 100 = 25.000
Giá trị tồn kho thực nhập trong kỳ = 200 x 90 + 100x92 + 50x86 = 31.500
Số lượng tồn kho đầu kỳ = 250
Số lượng thực nhập trong kỳ = 200 + 100 + 50 = 350 Áp dụng CT, ta có
=> Đơn giá xuất của đĩa là = (25.000+31.500)/(250+350) = 94
Từ đề bài, SL hàng bán trong kỳ = 160 + 35 + 150 + 180 = 525
=> Giá trị xuất kho = 94 * 525 = 49.438
Phương pháp thực tế đích danh
Giá trị xuất kho ngày 06/06: 160x100 = 16.000
Giá trị xuất kho ngày 18/06: 35x90 = 3150
Giá trị xuất kho ngày 22/06: 90x100 + 60x90 = 14.400
Giá trị xuất kho ngày 30/06: 100 x 92 + 80x90 =16.400 2) Định khoản
(1a) Nợ TK Giá vốn hàng bán: 15.067 Có TK Hàng hóa: 15.067
(1b) Nợ TK Phải thu khách hàng: 22.880
Có TK Doanh thu bán hàng: 160x130 = 20.800
Có TK Thuế GTGT phải nộp: 160x130x10% = 2.080
(2) Nợ TK Hàng hóa: 200x90 = 18.000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 10%x200x90 = 1.800
Có TK Phải trả người bán: 19.800
(3a) Nợ TK Giá vốn hàng bán: 94x35 = 3.290
Có TK Hàng hóa: 94x35 = 3.290
(3b) Nợ TK Tiền mặt: 5.775
Có TK Doanh thu bán hàng: 35x150 = 5.250
Có TK Thuế GTGT phải nộp: 35x150x10% = 525
(4a) Nợ TK Giá vốn hàng bán: 150x94 = 14.100
Có TK Hàng hóa: 150x94 = 14.100
(4b) Nợ TK Phải thu khách hàng: 23.925
Có TK Doanh thu bán hàng: 150x145 = 21.750
Có TK Thuế GTGT phải nộp: 150x145x10% = 2.175
(5) Nợ TK Hàng hóa: 100x92 = 9.200
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 100x92x10% = 920 Có TK TGNH: 10.120
(6) Nợ TK Hàng hóa: 86x50 = 4.300
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 86x50x10% = 430
Có TK Phải trả người bán: 4.730
(7a) Nợ TK Giá vốn hàng bán: Có TK Hàng hóa: (7b) Nợ TK TGNH: 29.700
Có TK Doanh thu bán hàng: 180x150 = 27.000
Có TK Thuế GTGT phải nộp: 180x150x10% = 2.700 Bài giải Bài giải
Yêu cầu 1: Xác định giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán = Giá trị tồn kho đầu kỳ + Giá trị mua trong kỳ - Giá trị tồn kho
cuối kỳ = 189.700 + 879.000 + 40.000 -15.500 – 212.000 = a
Yêu cầu 2: Tính lợi nhuận gộp và lập BCKQKD
Lợi nhuận gộp = Doanh thu – CK thương mại,giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
– giá vốn hàng bán = 1.100.000 – 10.000 – a Bài giải Yêu cầu 1:
- Đơn giá xuất kho vải sợi thiên nhiên:
Tổng giá trị tồn kho đầu kỳ = 1000 x 200 = 200.000
Tổng giá trị nhập kho trong kỳ = 3000x180 - 10000 = 530.000
Số lượng tồn kho đầu kỳ = 1000
Số lượng thực nhập trong kỳ = 3000
=> đơn giá xuất kho = (1000 x 200 + 3000x180 - 10000)/(1000+3000) = 182,5 =>
Tổng giá trị xuất kho = 182,5 x (1000+500) = 273.750
- Đơn giá xuất kho vải sợ nhân tạo:
Tổng giá trị tồn kho đầu kỳ = 2000x100 = 200.000
Tổng giá trị nhập kho trong kỳ = 440000+10000 = 450.000
Số lượng tồn kho đầu kỳ = 2000
Số lượng thực nhập trong kỳ = 4000
=> đơn giá xuất kho = (2000x100 + 440000+10000)/( 2000 + 4000 ) = 108,33 =>
Tổng giá trị xuất kho = 108,33 x (2000+1000) = 324.990 Yêu cầu 2:
(1) Nợ TK Nguyên vật liệu_Vải sợi thiên nhiên: 3000x180 = 540.000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 10%x3000x180 = 54.000
Có TK Phải trả người bán: 594.000
(2a) Nợ TK Nguyên vật liệu_Vải sợi nhân tạo: 440.000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 44000 Có TK TGNH: 484.000
(2b) Nợ TK Nguyên vật liệu_Vải sợi nhân tạo: 10000 Có TK Tiền mặt: 10000
(3) Nợ TK Chi phí NVL: 399.160
Có TK Nguyên vật liệu_Vải sợi thiên nhiên: 1000x182,5 = 182.500
Có TK Nguyên vật liệu_Vải sợ nhân tạo: 2000x108,33 = 216.660
(4) Nợ TK Phải trả người bán: 11000
Có TK Nguyên vật liệu_Vải sợi thiên nhiên: 10000
Có TK Thuế GTGT đầu vào: 1000
(5) Nợ TK Chi phí NVL: 199.580
Có TK Nguyên vật liệu _Vải sợi thiên nhiên: 500x182,5 = 91.250
Có TK Nguyên vật liệu_Vải sợi nhân tạo: 1000x108,33 = 108.330
(6) Nợ TK Nguyên vật liệu_Vải sợi thiên nhiên 18.250
Có TK Chi phí NVL: 100x182,5 = 18.250 Bài giải 4.5 Yêu cầu 1:
Tổng giá trị tồn kho đầu kỳ: 1200x1250 = 1.500.000
Tổng giá trị thực nhập trong kỳ = 800x1342/1,1 – 800x1342/1,1x0,8% = 968.192
Số lượng tồn kho đầu kỳ: 1200
Số lượng thực nhập trong kỳ: 800
Đơn giá bình quân xuất kho: = (1200x1250+800x1342/1,1 –
800x1342/1,1x0,8%)/(1200+800) = 1234
Tổng giá trị xuất kho: =1234x(200+350+500) = 1.295.801 (nghìn đồng) Yêu cầu 2:
Doanh thu bán hàng = 200x1400 + 350x1380 + 500x1370 = 1448000
Chiết khấu bán hàng = 1%x350x1380 = 4.830
Giá vốn hàng bán = 1.295.801
Lợi nhuận gộp = Doanh thu bán hàng – Chiết khấu bán hàng - Giá vốn hàng bán =
1.448.000 - 4.830 - 1.295.801 = 147.369 4.6
(1a) Nợ TK Giá vốn hàng bán: 200x1233 = 246.600
Có TK Hàng hóa: 200x1233 = 246.600
(1b) Nợ TK Phải thu khách hàng: 308.000
Có TK Doanh thu bán hàng: 200x1400 = 280.000
Có TK Thuế GTGT phải nộp: 10%x200x1400 = 28.000
(1c) Nợ TK Chi phí bán hàng: 1200
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 120 Có TK Tiền mặt: 1320
(2a) Nợ TK Giá vốn hàng bán: 350x1233 = 431.550
Có TK Hàng hóa: 350x1233 = 431.550 (2b) Nợ TK TGNH: 531.300
Có TK Doanh thu bán hàng: 350x1380 = 483.000
Có TK Thuế GTGT phải nộp: 350x1380x10% = 48.300
(2c) Nợ TK Chiết khấu bán hàng: 1%x350x1380 = 4.830
Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: 1%x350x1380x0,1 = 483 Có TK Tiền mặt: 5.313
(3a) Nợ TK Hàng hóa: 800x1342/1,1 = 976.000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 10%x800x1342/1,1 = 97.600
Có TK Phải trả người bán: 1.073.600
(3b) Nợ TK Phải trả người bán: 8.588,8
Có TK Hàng hóa: 800x1342x0,8%/1,1 = 7.808
Có TK Thuế GTGT đầu vào: 800x1342x0,8%x10%/1,1 = 780,8
(3c) Nợ TK Phải trả người bán: 1.065.011,2 Có TK TGNH: 1.065.011,2
(4a) Nợ TK Giá vốn hàng bán: 500x1234 = 617.000 Có TK Hàng hóa: 617.000
(4b) Nợ TK Phải thu khách hàng: 753.500
Có TK Doanh thu bán hàng: 500x1370 = 685.000
Có TK Thuế GTGT phải nộp: 500x1370x10% = 68.500 Bài giải 4.7
(1): Đề hơi sai về tên gọi "thuế GTGT đầu ra",
Nợ TK Hàng hóa: 1000x1875 = 1.875.000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 10%x1000x1875 = 187.500
Có TK Phải trả người bán: 2.062.500
(2a)Nợ TK Giá vốn hàng bán: = 500x1800+300x1875= 1.462.500 [1] Có TK Hàng hóa: 1.462.500
(2b) Nợ TK Phải thu khách hàng: 2.156.000
Có TK Doanh thu bán hàng: 800x2450 = 1.960.000
Có TK Thuế GTGT phải nộp: 10%x800x2450 = 196.000
(2c) Nợ TK Chiết khấu thương mại: 2% x 800x2450 = 39.200
Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: 10%x2%x800x2450 = 3.920 Có TK Tiền mặt: 43.120
(3) Nợ TK Hàng gửi bán 250x1875 = 468.750
Có TK Hàng hóa: 250x1875 = 468.750
(4a) Nợ TK Giá vốn hàng bán: 110000
Có TK Hàng gửi bán: 110000 (4b) Nợ TK TGNH: 187.000
Có TK Doanh thu bán hàng: 170000
Có TK Thuế GTGT phải nộp: 17000 4.8 Yêu cầu 2:
Theo pp BQ Cả kỳ dự trữ
Tổng giá trị hàng tồn kho đầu kỳ: 500x1800 = 900.000
Tổng giá trị hàng tồn kho nhập trong kỳ: 1000x1875 = 1.875.000
Số lượng tồn đầu kỳ = 500
Số lượng nhập kho trong kỳ = 1000
Đơn giá xuất kho bình quân = (500x1800 + 1000x1875)/(500+1000) = 1850 Tổng
giá trị xuất kho [2] = 1850 x 800 = 1.480.000
Khi thay đổi phương pháp tính giá trị xuất kho từ FIFO sang BQ cả kỳ dự trữ thì giá
vốn hàng bán thay đổi từ [1] sang [2] tức là 1.462.500 - 1.480.000 = (17.500) tức là giảm 17.500
Giá trị hàng hóa cuối kỳ = Giá trị tồn đầu kỳ + giá trị nhập trong kỳ - giá vốn hàng bán trong kỳ
Phương pháp tính giá xuất kho tác động ảnh hưởng đến giá vốn hàng bán, không
tác động đến giá trị tồn đầu kỳ và giá trị thực nhập trong kỳ.
Vì vậy nếu giá vốn hàng bán giảm 17.500 khi thay đổi từ FIFO sang BQCKDT thì
tức là giá trị hàng hóa cuối kỳ sẽ tăng 17.500 khi thay đổi từ FIFO sang BQCKDT. Bài giải 4.9
Đề hơi sai , xin phép sửa đề cho phù hợp: 2300 = 1000+1300 (ngày 5/5)
Xác định giá vốn Ngày 5/5: = 1000x60 + 1300x68 = 148400 (nghìn đồng)
Ngày 30/5: = 450x60+550x68+2900x73+1300x82 = 382.700 (nghìn đồng) Tổng giá vốn = 525600
Tổng doanh thu = 2300x106+5200x128 = 909400 Lợi nhuận gộp = 383800 4.10 (1) FIFO Xác định giá vốn:
Giá trị tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ = 2000x60 + (2500x68+4000x73+2500x82) = 787000
Giá trị tồn kho cuối kỳ = 2500x82 +1000x73 = 278000 Tổng giá vốn = 509000 (2) LIFO Xác định giá vốn:
Giá trị tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ = 2000x60 + (2500x68+4000x73+2500x82) = 787000
Giá trị tồn kho cuối kỳ = 2000x60 + 1500x68 = 222000 Tổng giá vốn = 565000 (3) Bình quân
Tổng giá trị tồn đầu kỳ: = 2000x60
Tổng giá trị nhập trong kỳ: = 2500x68 + 4000x73 + 2500x82 SL tồn đầu kỳ: 2000
SL nhập trong kỳ: 2500+4000+2500
Đơn giá xuất bình quân = (2000x60+2500x68 + 4000x73 + 2500x82)/( 2000+2500+4000+2500) = 71,55
Giá trị tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ = 2000x60 + (2500x68+4000x73+2500x82) = 787000
Giá trị tồn kho cuối kỳ = (2000+2500-2300+4000+2500-5200)* 71,55 Tổng giá vốn = 536.575