Bài tập chương 4 - Nguyên lý kế toán | Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

Thông tin:
2 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập chương 4 - Nguyên lý kế toán | Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

63 32 lượt tải Tải xuống
Công ty thương mại NCT hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO, có
dữ liệu kế toán trong tháng 9 như sau: (ĐVT: 1.000đ).
I. Số dư đầu tháng 9 của tài khoản hàng hoá, số lượng: 600, thành tiền: 360.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 9/N:
1. Ngày 5/9: Xuất kho 200 hàng hoá bán trực tiếp cho khách hàng, giá bán bao gồm cả thuế
GTGT 10% là 165.000. Sau khi trừ vào tiền ứng trước100.000, khách hàng thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng. Công ty cho khách hàng hưởng chiết khấu thương mại 2% bằng
tiền mặt.
Nợ TK khách hàng ứng trước: 100.000
Nợ TK tiền gửi ngân hàng: 65.000
Có TK doanh thu: 150.000
Có TK thuế GTGT đầu ra: 15.000
Nợ TK chiết khấu thương mại: 3.000
Nợ TK thuế GTGT đầu ra: 300
Có TK tiền mặt: 3.300
Nợ TK giá vốn hàng bán: 120.000
Có TK hàng hoá: 120.000
2. Ngày 8/9: Nhập kho hàng hoá số lượng 300, giá mua chưa thuế 10% là 210.000, công ty
đã chuyển TGNH thanh toán cho người bán sau khi trừ đi chiết khấu thanh toán được
hưởng 2%.
Nợ TK hàng hoá: 205.800
Nợ TK thuế GTGT được khấu trừ: 20.580
Có TK tiền gửi ngân hàng: 226.380
3. Ngày 15/9: Xuất kho 500 hàng hoá gửi bán cho đại lý X, giá bán là 400.000 (chưa bao
gồm thuế GTGT10%). Hoa hồng đại lý là 2% giá bán, thuế GTGT của hoa hồng là 10%.
Nợ TK hàng gửi bán: 308.600
Có TK hàng hoá: 308.600
4. Ngày 20/9: Nhận được thông báo của đại lý X xác định số hàng đã bán, đại lý X đã thanh
toán toàn bộ tiền hàng bằng tiền gửi ngân hàng. Công ty đã thanh toán phí hoa hồng cho
đại lý bằng tiền mặt.
Nợ TK tiền gửi ngân hàng: 440.000
Có TK doanh thu: 400.000
Có TK thuế GTGT phải nộp: 40.000
Nợ TK chi phí bán hàng: 8.000
Nợ TK thuế GTGT được khấu trừ: 800
Có TK tiền mặt: 8.800
5. Ngày 30/9: Tính ra tiền lương phải trả người lao động trong tháng, trong đó phải trả nhân
viên bán hàng 16.000 và nhân viên quản lý doanh nghiệp 30.000.
Nợ TK chi phí bán hàng: 16.000
Nợ TK chi phí quản lý doanh nghiệp: 30.000
Có TK phải trả người lao động: 46.000
6. Ngày 30/9: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp khác đã chi bằng tiền mặt
phát sinh trong kỳ lần lượt là 15.000 và 17.000.
Nợ TK chi phí bán hàng: 15.000
Nợ TK chi phí quản lý doanh nghiệp: 17.000
Có TK tiền mặt: 32.000
Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. thực hiện bút toán kết chuyển và lập báo cáo kết quả kinh doanh tháng 9/N của
công ty NCT.
Khoá sổ TK số dư ghi Có:
Nợ TK Doanh thu: 550.000
Có TK xác định kết quả kinh doanh: 550.000
Khoá sổ TK có số dư ghi Nợ:
Nợ TK xác định kết quả kinh doanh: 517.600
Có TK giá vốn hàng bán: 428.600
Có TK chiết khấu thương mại: 3.000
Có TK chi phí bán hàng: 39.000
Có TK chi phí quản lý doanh nghiệp: 47.000
Doanh nghiệp có lãi: 32.400
Nợ TK xác định kết quả kinh doanh: 32.400
Có TK lợi nhuận chưa phân phối: 32.400
Chỉ tiêu Số tiền
Doanh thu 550.000
Chiết khấu thương mại (3.000)
Doanh thu thuần 547.000
Giá vốn hàng bán (428.600)
Lợi nhuận gộp 118.400
Chi phí bán hàng (39.000)
Chi phí quản lý doanh nghiệp (47.000)
Lợi nhuận thuần 32.400
| 1/2

Preview text:

Công ty thương mại NCT hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO, có
dữ liệu kế toán trong tháng 9 như sau: (ĐVT: 1.000đ).
I. Số dư đầu tháng 9 của tài khoản hàng hoá, số lượng: 600, thành tiền: 360.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 9/N:
1. Ngày 5/9: Xuất kho 200 hàng hoá bán trực tiếp cho khách hàng, giá bán bao gồm cả thuế
GTGT 10% là 165.000. Sau khi trừ vào tiền ứng trước100.000, khách hàng thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng. Công ty cho khách hàng hưởng chiết khấu thương mại 2% bằng tiền mặt.
Nợ TK khách hàng ứng trước: 100.000
Nợ TK tiền gửi ngân hàng: 65.000 Có TK doanh thu: 150.000
Có TK thuế GTGT đầu ra: 15.000
Nợ TK chiết khấu thương mại: 3.000
Nợ TK thuế GTGT đầu ra: 300 Có TK tiền mặt: 3.300
Nợ TK giá vốn hàng bán: 120.000 Có TK hàng hoá: 120.000
2. Ngày 8/9: Nhập kho hàng hoá số lượng 300, giá mua chưa thuế 10% là 210.000, công ty
đã chuyển TGNH thanh toán cho người bán sau khi trừ đi chiết khấu thanh toán được hưởng 2%. Nợ TK hàng hoá: 205.800
Nợ TK thuế GTGT được khấu trừ: 20.580
Có TK tiền gửi ngân hàng: 226.380
3. Ngày 15/9: Xuất kho 500 hàng hoá gửi bán cho đại lý X, giá bán là 400.000 (chưa bao
gồm thuế GTGT10%). Hoa hồng đại lý là 2% giá bán, thuế GTGT của hoa hồng là 10%.
Nợ TK hàng gửi bán: 308.600 Có TK hàng hoá: 308.600
4. Ngày 20/9: Nhận được thông báo của đại lý X xác định số hàng đã bán, đại lý X đã thanh
toán toàn bộ tiền hàng bằng tiền gửi ngân hàng. Công ty đã thanh toán phí hoa hồng cho
đại lý bằng tiền mặt.
Nợ TK tiền gửi ngân hàng: 440.000 Có TK doanh thu: 400.000
Có TK thuế GTGT phải nộp: 40.000
Nợ TK chi phí bán hàng: 8.000
Nợ TK thuế GTGT được khấu trừ: 800 Có TK tiền mặt: 8.800
5. Ngày 30/9: Tính ra tiền lương phải trả người lao động trong tháng, trong đó phải trả nhân
viên bán hàng 16.000 và nhân viên quản lý doanh nghiệp 30.000.
Nợ TK chi phí bán hàng: 16.000
Nợ TK chi phí quản lý doanh nghiệp: 30.000
Có TK phải trả người lao động: 46.000
6. Ngày 30/9: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp khác đã chi bằng tiền mặt
phát sinh trong kỳ lần lượt là 15.000 và 17.000.
Nợ TK chi phí bán hàng: 15.000
Nợ TK chi phí quản lý doanh nghiệp: 17.000 Có TK tiền mặt: 32.000
Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. thực hiện bút toán kết chuyển và lập báo cáo kết quả kinh doanh tháng 9/N của công ty NCT.
Khoá sổ TK số dư ghi Có: Nợ TK Doanh thu: 550.000
Có TK xác định kết quả kinh doanh: 550.000
Khoá sổ TK có số dư ghi Nợ:
Nợ TK xác định kết quả kinh doanh: 517.600
Có TK giá vốn hàng bán: 428.600
Có TK chiết khấu thương mại: 3.000
Có TK chi phí bán hàng: 39.000
Có TK chi phí quản lý doanh nghiệp: 47.000
Doanh nghiệp có lãi: 32.400
Nợ TK xác định kết quả kinh doanh: 32.400
Có TK lợi nhuận chưa phân phối: 32.400 Chỉ tiêu Số tiền Doanh thu 550.000 Chiết khấu thương mại (3.000) Doanh thu thuần 547.000 Giá vốn hàng bán (428.600) Lợi nhuận gộp 118.400 Chi phí bán hàng (39.000)
Chi phí quản lý doanh nghiệp (47.000) Lợi nhuận thuần 32.400