














Preview text:
H và t ọ ên: Vũ Ph ng Anh ươ
Mã sinh viên: 2173411634 L p: K9Q ớ TKDB
Môn: Chủ nghĩa xã h i khoa h ộ c ọ BÀI T P CH Ậ Ư NG 5 + 6 + 7 Ơ
Câu 1: Phân tch nh ng ph ữ ng ươ h ng ướ c b ơ n đ ả xâ ể y d ng ự c câấu ơ xã h i
ộ – giai câấp và tăng c ng ườ
liên minh giai câấp, tâầng l p ớ trong th i ờ kỳ quá đ ộ lên ch ủ nghĩa xã h i ộ ở Vi t Nam? Anh (ch ệ ) đã làm gì đ ị tăng c ể ng liên minh giai c ườ âấp, tâầng l p? ớ Nh ng ữ ph ng ươ h ng c ướ ơ b n ả đ xâ ể y dựng c câấu ơ xã h i
ộ – giai câấp và tăng c ng ườ liên
minh giai câấp, tâầng l p trong th ớ i kỳ quá đ ờ lên ch ộ nghĩa xã h ủ i ộ Vi ở t Nam: ệ Một là, đẩy m nh ạ công nghi p ệ hóa, hi n ệ đ i ạ hóa; gi i
ả quyêất tôất môấi quan hệ gi a ữ
tăng trưở ng kinh têấ vớ i đả m bả o têấn b , ộ công băầng xã h i, ộ t o ạ môi tr ng và điêầu ườ
kiệ n thúc đẩ y biêấn đổ i cơ câấu xã hộ i - giai câấp theo hướ ng tch c c: ự
o Cơ câấu xã hộ i muôấn biêấn đổ i theo hướ ng tch c c ự ph i ả d a ự trên cơ sở tăng tr ng và phát tri ưở n
ể kinh têấ nhanh, bêần v ng. B ữ i ở vì ch ỉcó m t ộ nêần kinh têấ phát
triển năng động, hiệu qu , ả d a ự trên s phát tri ự n ể c a ủ khoa h c - ọ công ngh ệ hi n ệ đại m i ớ có khả năng huy đ ng ộ các nguôần l c ự cho phát tri n ể xã h i ộ m t ộ cách
thườ ng xuyên và bêần vữ ng. Vì vậ y, câần têấp t c ụ đ y ẩ m nh ạ chuy n ể d ch ị cơ câấu kinh têấ từ nông nghi p ệ sang phát tri n ể công nghi p ệ và d ch ị v ; ụ đ y ẩ m nh ạ công nghiệp hóa, hi n ệ đ i ạ hóa đâất n c ướ găấn v i ớ kinh têấ tri th c ứ để t o ạ môi tr ng ườ , điêầu ki n ệ và đ ng ộ l c ự thúc đ y ẩ s ự biêấn đ i ổ c ơ câấu xã h i ộ theo h ng ướ ngày càng
phù hợ p và têấn bộ h n. ơ
o Tăng trưở ng kinh têấ găấn vớ i phát triể n văn hóa, đả m bả o têấn b , ộ công băầng xã
hội và bảo vệ tài nguyên môi tr ng ườ là cơ s ở và điêầu ki n ệ thu n ậ l i ợ cho nh ng ữ
biêấn đổ i tch cự c củ a cơ câấu xã hộ i, đôầng thờ i hạ n chêấ nhữ ng ả nh hưở ng têu c c
ự của nó đêấn biêấn đ i ổ c câấu ơ xã h i ộ , nhâất là c câấu ơ xã h i ộ - giai câấp. Quan tâm thích đáng và phù h p v ợ i môỗi giai câấp, t ớ âầng l p tr ớ ong xã h i, đ ộ c bi ặ t là v ệ i tâầng ớ l p
ớ yêấu thêấ của xã hội. T o ạ ra cơ h i ộ công băầng cho m i ọ thành phâần xã h i ộ để têấp c n
ậ đêấn sự phát tri n vêầ s ể ở h u ữ t ư li u
ệ s n xuâất, vêầ giáo d ả c, y ụ têấ, các chính sách an sinh xã h i, v ộ .v.. Hai là, xây d ng ự và th c hi ự n h ệ thôấng chính sách xã h ệ i t ộ ng ổ th nhăầm t ể o s ạ biêấn ự đổ i tch c c
ự cơ câấu xã hội, nhâất là các chính sách liên quan đêấn c ơ câấu xã h i ộ - giai câấp:
o Trong hệ thôấng chính sách xã h i,
ộ các chính sách liên quan đêấn c ơ câấu xã h i ộ - giai câấp câần đ c đ ượ t
ặ lên v ịtrí hàng đâầu. Các chính sách này không ch liên quan ỉ đêấn t ng ừ
giai câấp, tâầng l p trong x ớ
ã hội, mà còn chủ ý gi i quyêất t ả ôất môấi quan hệ trong nội b t ộ ng ừ giai câấp, tâầng l p ớ quan h gi ệ a
ữ các giai câấp, tâầng l p ớ v i ớ nhau hướng tới đ m ả b o ả công băầng xã h i, ộ thu h p ẹ dâần kho ng ả cũng nh ư môấi cách phát tri n ể và s
ự phân hóa giàu nghèo gi a
ữ các giai câấp, tâầng l p, ớ ho c ặ trong n i ộ bộ t ng ừ giai câấp, tâầng l p
ớ xã hội. Câần có s quan ự
tâm thích đáng và phù h p ợ đôấi
v i môỗi giai câấp, tâầng l ớ p trong x ớ ã hội. C th ụ : ể Đôấi v i
ớ giai câấp công nhân, quan tâm giáo d c, ụ đào t o ạ , bôầi d ng ưỡ phát tri n ể cả vêầ sôấ lư ng ợ và châất l ng: ượ nâng cao b n
ả lĩnh chính tr ,ị trình đ ộ h c ọ vâấn,
chuyên môn, kyỗ năng nghêầ nghi p, ệ tác phong công nghi p, ệ k ỷ lu t ậ lao đ ng ộ ; b o ả đ m ả
việc làm, nâng cao thu nh p, ậ c i ả thi n ệ điêầu ki n ệ làm vi c, ệ nhà , ở các công trình phúc l i ợ ph c ụ v ụ công nhân; s a ử đ i, b ổ
ổ sung các chính sách, pháp luậ t vêầ têần l ng ươ , b o ả hi m xã h ể i, ộ b o hi ả m ể y têấ, b o hi ả m ể thâất nghi p... ệ để
bả o vệ quyêần lợ i, nâng cao đờ i sôấng vậ t châất và tnh thâần của công nhân. Đôấi v i
ớ giai câấp nông dân, xây d ng ự và phát huy vai trò ch ủ thể c a ủ h ọ trong quá trình phát tri n ể nông nghi p, ệ xây d ng ự nông thôn m i. ớ Hôỗ tr , ợ khuyêấn
khích nông dân họ c nghêầ, chuyể n dị ch cơ câấu lao độ ng, têấp nh n ậ và ng ứ
dụ ng têấn bộ khoa học - công ngh , ệ t o ạ điêầu ki n ệ thu n ậ l i ợ để nông dân
chuyển sang làm công nghi p ệ và d ch ị v .
ụ Nâng cao năng suâất lao đ ng ộ trong nông nghi p, m ệ r ở ng và nâng cao châất l ộ ng cung ượ ng các d ứ ch ị v ụ c b ơ n vêầ ả
điệ n, nướ c sạ ch, y têấ, giáo dụ c, thông tn..., c i ả thi n ệ châất l ng ượ cu c ộ sôấng
của dân cư nông thôn; th c ự hi n ệ có hi u ệ qu ả và bêần v ng ữ công cu c ộ xóa đói gi m nghèo, khu ả
yêấn khích làm giàu h p pháp. ợ Đôấi v i ớ đ i ộ ngũ trí th c, ứ xây d ng ự đ i ộ ngũ ngày càng l n ớ m nh, ạ châất l ng ượ cao. Tôn tr ng ọ và phát huy t ự do t ự t ng ưở trong ho t ạ đ ng ộ nghiên c u, ứ sáng t o. ạ Trọng d ng ụ trí th c ứ trên c ơ s ở đánh giá đúng ph m ẩ châất, năng l c ự và kêất quả côấng hiêấn. B o ả vệ quyêần sở h u ữ trí tu ,
ệ đãi ngộ và tôn vinh x ng ứ đáng nh ng ữ côấng hiêấn c a
ủ họ. Có cơ chêấ, chính sách đ c ặ bi t ệ để thu hút nhân tài xây d ng đâất n ự c. ướ Đôấi v i
ớ đội ngũ doanh nhân, t o ạ cơ chêấ, môi tr ng ườ thu n ậ l i ợ cho doanh nhân phát tri n ể c ả vêầ sôấ lư ng ợ và châất l ng, ượ có trình đ ộ qu n ả lý, kinh doanh giỏi, có đ o ạ đ c ứ nghêầ nghi p ệ và trách nhi m ệ xã h i ộ cao. Có c ơ chêấ chính sách đ m ả b o ả quyêần l i ợ c a ủ đ i
ộ ngũ doanh nhân. Tôn vinh nh ng ữ doanh nhân có
nhiêầu đóng góp cho nghi p ệ phát tri n đâất n ể c. ướ
Đôấi vớ i phụ nữ , nâng cao trình độ mọ i mặ t và đờ i sôấng vậ t châất, tnh thâần c a ủ phụ n ; ữ thực hi n ệ tôất bình đ ng gi ẳ i, ớ tạo điêầu ki n ệ và c ơ h i cho ph ộ n ụ ữ phát triển toàn di n,
ệ phát triển tài năng, th c ự hi n ệ tôất vai trò c a ủ mình. Nghiên c u,
ứ bổ sung và hoàn thiện lu t
ậ pháp và chính sách đôấi v i ớ lao đ ng ộ n , ữ t o ạ điêầu ki n
ệ và cơ hội để phụ nữ th c ự hi n ệ tôất vai trò c a ủ mình; tăng t ỷ lệ phụ nữ tham gia vào câấp y ủ và bộ máy qu n
ả lý các câấp. Kiên quyêất đâấu tranh chôấng các tệ n n ạ xã h i
ộ và xử lý nghiêm minh theo pháp lu t ậ các hành vi b o ạ
lực, buôn bán, xâm h i nhân ph ạ m ẩ ph ụ n . ữ Đôấi v i ớ thêấ hệ trẻ, đ i ổ m i ớ n i ộ dung, ph ng ươ th c ứ giáo d c ụ chính tr ,ị tư t ng, ưở lý t ng ưở
, truyêần thôấng, bôầi d ng ưỡ lý t ng ưở cách m ng ạ , lòng yêu n c, ướ xây d ng ự đ o ạ đ c,
ứ lôấi sôấng lành m nh, ạ ý th c ứ tôn trọng và nghiêm
chỉnh châấp hành Hiêấn pháp và pháp lu t. ậ T o ạ môi tr ng ườ và điêầu ki n ệ thu n ậ l i ợ cho thêấ hệ tr ẻ học t p, ậ nghiên c u, ứ lao đ ng, ộ gi i ả trí, phát tri n ể trí tu , ệ kyỗ năng, thể l c.
ự Khuyêấn khích thanh niên nuôi d ng ưỡ c ướ m , ơ hoài bão, xung kích, sáng t o, làm ch ạ khoa ủ học, công ngh hi ệ n ệ đ i. Phát ạ huy vai trò c a ủ thêấ hệ trẻ trong s nghi ự p x ệ ây d ng và b ự o v ả T ệ ổ quôấc.
Ba là, tạ o sự đôầng thuậ n và phát huy tnh thâần đoàn kêất thôấng nhâất gi a ữ các l c ự l ng tr ượ
ong khôấi liên minh và toàn xã hội: o Nâng cao nhận th c
ứ vêầ tâầm quan tr ng c ọ a
ủ khôấi liên minh, c a vi ủ c ệ phát huy vai
trò của mọi thành phâần trong cơ câấu xã h i
ộ - giai câấp, từ đó xây d ng ự chủ tr ng, ươ
chính sách đúng đăấn, phù h p ợ v i ớ t ng ừ đôấi t ng ượ để t o ạ đ ng ộ l c ự và t o s ạ đôầng thu ự n xã h ậ i. ộ o Tiêấp tục gi i
ả quyêất tôất các mâu thuâỗn, sự khác bi t
ệ và phát huy sự thôấng nhâất
trong các giai câấp, tâầng l p ớ xã h i ộ nhăầm t o ạ s ự đôầng thu n, ậ t o ạ s c ứ m nh ạ t ng ổ h p ợ th c ự hi n s ệ ự nghi p ệ đổi m i, ớ công nghi p hóa, ệ hi n đ ệ i ạ hóa đâất n c, phâấn ướ đâấu vì một n c ướ Vi t Nam dân giàu, n ệ c m ướ nh, dân ch ạ , công băầng, văn minh. ủ Bôấn là, hoàn thi n
ệ thể chêấ kinh têấ thị tr ng ườ đ nh ị h ng ướ xã h i ộ chủ nghĩa, đ y ẩ m nh ạ phát tri n ể khoa h c ọ và công ngh , ệ t o ạ môi tr ng ườ và điêầu ki n ệ thu n ậ l i ợ để phát huy vai trò c a các ch ủ
thêấ trong khôấi liên minh: ủ o Xây d ng ự và hoàn thi n
ệ thể chêấ kinh têấ th ịtr ng ườ đ nh ị h ng ướ xã h i ộ ch ủ nghĩa nhăầm b o ả đ m ả hài hòa l i ợ ích gi a
ữ các giai câấp, tâầng l p ớ xã h i. ộ Tiêấp t c ụ đ y ẩ m nh ạ công nghi p
ệ hóa, hiện đại hóa đâất n c; ướ xây d ng ự nông thôn m i; ớ phát triển kinh têấ tri th c, ứ nâng cao trình đ khoa ộ h c, ọ công ngh c ệ a các ủ ngành, lĩnh vực là ph ng th ươ c căn b ứ n và quan tr ả ọng đ ể th c hi ự n và tăng c ệ ng liên minh ườ
giai câấp công nhân v i giai câấp nông dân và ớ đ i ngũ trí th ộ c ứ Vi ở t Nam hi ệ n nay ệ . o Đ y ẩ mạnh nghiên c u ứ sáng t o ạ và ng ứ d ng ụ các thành t u ự c a ủ khoa h c ọ - công nghệ hiện đại, nh ng ữ thành t u ự m i ớ c a ủ Cách m ng ạ công nghi p ệ lâần thứ tư
trong tâất c các ngành, nhâất là tr ả ong lĩnh v c s ự n
ả xuâất nông nghi p, công nghi ệ p, ệ
dịch vụ... làm cơ sở v ng ữ chăấc cho s phát ự tri n
ể của nêần kinh têấ thôấng nhâất. Để th c ự hiện tôất gi i
ả pháp này, vai trò c a đ ủ i ngũ ộ trí th c, ứ c a đ ủ i ngũ ộ doanh nhân là râất quan trọng. Năm là, đổi m i ớ ho t ạ động c a Đ ủ ng ả , Nhà nư c, ớ M t ặ tr n ậ Tổ quôấc Vi t ệ Nam nhăầm tăng c ng ườ khôấi liên minh gi i ả câấp, tâầng l p ớ và xây d ng ự khôấi đ i ạ đoàn kêất toàn dân:
o Nâng cao vai trò lãnh đ o ạ c a ủ Đ ng ả C ng ộ s n ả Vi t ệ Nam đôấi v i ớ tăng c ng ườ liên
minh giai câấp, tâầng l p ớ và m ở r ng ộ khôấi đ i
ạ đoàn kêất toàn dân, phát tri n ể bêần v ng đâất n ữ c. ướ
o Nâng cao châất lượ ng hoạ t độ ng củ a Nhà nướ c theo hướ ng tnh gi n, ả hi u ệ qu , ả xây dựng Nhà nước ph c ụ vụ, kiêấn t o ạ phát tri n ể nhăầm t o ạ môi tr ng ườ và điêầu kiện thu n ậ l i
ợ cho tâất cả các thành viên trong xã h i ộ đ c ượ phát tri n ể m t ộ cách công băầng tr c ướ pháp lu t.
ậ Mọi chính sách, pháp lu t ậ c a ủ Nhà n c ướ ph i ả nhăầm ph c ụ v , ụ b o ả vệ và vì l i ợ ích căn b n ả chính đáng c a
ủ các giai câấp, tâầng l p ớ trong xã hội. o Tiêấp tục đôấi m i ớ và nâng cao châất l ng ượ ho t ạ đ ng ộ c a ủ M t ặ tr n ậ Tổ quôấc v i ớ việc tăng c ng ườ
khôấi liên minh giai câấp, tâầng l p ớ và xây d ng ự khôấi đ i ạ đoàn kêất toàn dân. M t ặ Trận Tổ quôấc th ng ườ xuyên gi môấi ữ liên h ệ và phôấi h p ợ ch t ặ cheỗ v i các t ớ ổ ch c Công đoàn, H ứ i Nông dân, Liên hi ộ p các H ệ i Khoa h ộ c và K ọ yỗ thu t ậ Vi t Nam, các ho ệ t đ ạ ộng c a ủ đ i
ộ ngũ doanh nhân... Trong liên minh, câần đ c bi ặ t ệ chú trọng hình th c
ứ liên minh của thêấ h ệ tr . ẻ Đoàn Thanh niên C ng ộ s n ả Hôầ Chí Minh, H i Liên hi ộ p Thanh niên Vi ệ t Nam câần ch ệ ủ đ ng h ộ ng dâỗn ướ các hình th c ứ ho t đ ạ ng, ộ
các phong trào thi đua yêu n c,
ướ phát huy tài năng sáng t o c ạ a tu ủ i ổ tr ẻ vì s nghi ự p xâ ệ y d ng ự và b o v ả T
ệ ổ quôấc xã hội ch nghĩa. ủ
Em đã để tăng cường liên minh giai câấp, tâầng l p: ớ
Câu 2: Phân tch đ c đi ặ m dân t ể c ộ Vi ở t Nam? ệ Đ c đi ặ ểm dân tộc Vi ở t Nam: ệ
Thứ nhâất, có s chênh l ự ch vêầ sôấ dân gi ệ a các t ữ ộc người:
o Theo các tài liệu chính th c,
ứ nước ta có 54 dân t c, ộ Dân t c Kinh (Vi ộ t) là dân t ệ c ộ đa sôấ. Dân sôấ thu c ộ dân t c. ộ Kinh là 82.085.826 ng i,
ườ chiêấm 85,3%. Trong 53 dân t c ộ thi u ể sôấ, 6 dân t c
ộ có dân sôấ trên 1 tri u ệ ng i ườ là: Tây, Thái, M ng, ườ
Mông, Khmer, Nùng (trong đó dân tộc Tày có dân sôấ đông nhâất v i ớ 1,85 tri u ệ người); 11 dân t c ộ có dân sôấ d i ướ 5 nghìn ng i,
ườ trong đó Ơ Đu là dân t c ộ có
dân sôấ thâấp nhâất (428 ng i). ườ Đ a
ị bàn sinh sôấng chủ yêấu c a ủ ng i ườ dân t c ộ
thiểu sôấ là vùng trung du và miêần núi phía Băấc và Tây Nguyên'. Th c ự têấ cho thâấy, nêấu m t ộ dân t c mà ộ sôấ dân ít seỗ g p
ặ râất nhiêầu khó khăn trong vi c ệ t ch ổ c ứ cu c ộ
sôấng, bả o tôần têấng nói và văn hóa dân t c, ộ duy trì và phát tri n ể giôấng nòi. Do v y ậ , vi c ệ phát tri n ể sôấ dân h p ợ lý cho các dân t c ộ thi u ể sôấ, đ c ặ bi t ệ đôấi v i ớ nh ng ữ dân t c
ộ thiểu sôấ râất ít ng i ườ đang đ c ượ Đ ng ả và Nhà n c ướ Vi t ệ Nam có nh ng ữ chính sách quan tâm đ c bi ặ t. ệ Thứ hai, các dân t c c ộ trú xen k ư eỗ nhau: o Việt Nam vôấn là n i ơ chuy n ể cư c a ủ nhiêầu dân t c ộ ở khu v c ự Đông Nam Á. Tính châất chuy n ể cư nh v ư y ậ đã làm cho b n ả đôầ c trú ư c a các ủ dân t c ộ tr nên ở phân
tán, xen keỗ và làm cho các dân t c ộ ở Vi t
ệ Nam không có lãnh thổ t c ộ ng i ườ riêng. Vì v y ậ , không có m t dân ộ t c nào ộ ở Vi t ệ Nam c ư trú t p ậ trung và duy nhâất trên m t đ ộ a bàn. ị o Đ c ặ điểm này m t ộ mặt t o ạ điêầu ki n ệ thu n ậ l i ợ để các dân t c ộ tăng c ng ườ hi u ể biêất, m ở rộng giao l u,
ư giúp đỡ nhau cùng phát tri n, ể t o ạ nên m t ộ nêần văn hóa
thôấng nhâất trong đa d ng. ạ M t
ặ khác, do có nhiêầu t c ộ ngư i ờ sôấng xen keỗ nên
trong quá trình sinh sôấng cũng dêỗ n y
ả sinh mâu thuâỗn, xung đ t, ộ t o ạ keỗ h ở để các thêấ l c ự thù đ ch ị l i ợ d ng ụ vâấn đêầ dân t c ộ phá ho i
ạ an ninh chính trị và sự thôấng nhâất c a ủ đâất nước. Thứ ba, các dân t c ộ thi u ể sôấ ở Vi t
ệ Nam phân bôấ chủ yêấu ở địa bàn có v ịtrí chiêấn l c quan tr ượ ọng: o M c
ặ dù chỉ chiêấm 14,3% dân sôấ, nh ng ư 53 dân tộc thi u ể sôấ Vi t ệ Nam l i ạ c ư trú
trên 3/4 diệ n tch lãnh th ổ và ở nh ng ữ đ a bàn ị tr ng ọ yêấu c a ủ quôấc gia c vêầ ả kinh
têấ, an ninh, quôấc phòng, môi tr ng ườ
sinh thái - đó là vùng biên gi i, ớ h i ả đ o ả ,
vùng sâu, vùng xa c a đâất ủ
nước. Một sôấ dân tộc có quan h dòng ệ t c v ộ i các dân ớ tộc ở các n c
ướ láng giêầng và khu v c, ví ự d : ụ dân t c Thái, dân ộ t c Mông, dân ộ t c ộ
Khmer, dân tộc Hoa... do v y ậ , các thêấ l c ự ph n đ ả ng th ộ ng ườ l i ợ d ng ụ vâấn đêầ dân
tộc đ chôấng phá cách m ể ng Vi ạ t Nam. ệ Thứ t ,
ư các dân tộc ở Việt Nam có trình độ phát triển không đêầu: o Các dân tộc ở n c
ướ ta còn có sự chênh lệch khá l n ớ vêầ trình đ ộ phát tri n ể kinh
têấ, văn hóa, xã hội. Vêầ ph ng di ươ n xã h ệ ội, trình đ t ộ ch ổ c đ ứ i ờ sôấng, quan h xã ệ hội c a ủ các dân tộc thi u
ể sôấ không giôấng nhau. Vêầ ph ng ươ di n ệ kinh têấ, có thể phân loại các dân t c ộ thiểu sôấ Vi t ệ Nam ở nh ng ữ trình độ phát tri n ể râất khác
nhau: một sôấ ít dân tộc còn duy trì kinh têấ chiêấm đo t, ạ d a ự vào khai thác tự nhiên; tuy nhiên, đ i ạ bộ ph n ậ các dân tộc ở Vi t ệ Nam đã chuy n ể sang ph ng ươ
thứ c sả n xuâất têấn bộ , têấn hành công nghi p hóa, ệ hi n đ ệ i hóa ạ đâất n c. V ướ êầ văn
hóa, trình độ dân trí, trình đ ộ chuyên môn kyỗ thu t ậ c a ủ nhiêầu dân t c ộ thi u ể sôấ còn thâấp.
o Muôấn thự c hiệ n bình đẳ ng dân tộ c thì phả i từ ng bướ c giả m, têấn t i ớ xoá bỏ khoảng cách phát tri n ể gi a ữ các dân t c
ộ vêầ kinh têấ, văn hóa, xã h i. ộ Đây là n i ộ dung quan tr ng ọ trong đ ng ườ lôấi, chính sách c a ủ Đ ng ả và Nhà n c ướ Vi t ệ Nam để các dân t c thi ộ u sôấ phát tri ể n nhanh và bêần v ể ng. ữ
Thứ năm, các dân tộc Việt Nam có truyêần thôấng đoàn kêất, găấn bó lâu đ i ờ trong
cộng đôầng dân t c - quôấc gia thôấng nhâất: ộ o Đặc trưng này đ c
ượ hình thành do yêu câầu c a ủ quá trình c i ả biêấn tự nhiên và nhu câầu ph i ả h p ợ s c,
ứ đoàn kêất đ cùng đâấu ể tranh chôấng ngo i ạ xâm nên dân t c ộ
Việt Nam đã hình thành từ râất s m ớ và t o
ạ ra sự găấn kêất ch t ặ cheỗ gi a ữ các dân tộc.
o Đoàn kêất dân tộc tr thành ở
truyêần thôấng quý báu c a các dân t ủ c ộ Vi ở t ệ Nam, là
một trong nh ng nguyên nhân ữ và đ ng l ộ c ự quyêất đ nh m ị i thăấng l ọ i ợ c a ủ dân t c ộ trong các giai đo n ạ l ch ị s ;
ử đánh thăấng mọi kẻ thù xâm l c ượ để giành đ c ộ l p, ậ
thôấng nhâất Tổ quôấc. Ngày nay, để th c ự hi n ệ thăấng l i ợ chiêấn l c ượ xây d ng ự và b o v ả ệ v ng ữ
chăấc Tổ quôấc Việt Nam, các dân t c thi ộ u sôấ ể cũng nh đa sôấ ph ư i ả ra sức phát huy n i ộ l c,
ự giữ gìn và phát huy truyêần thôấng đoàn kêất dân t c, ộ nâng cao c nh ả giác, k p ị thời đập tan m i âm ọ m u ư và hành đ ng chia ộ reỗ, phá ho i ạ khôấi đ i đoàn k ạ êất dân tộc.
Thứ sáu, môỗi dân tộc có b n
ả săấc văn hóa riêng, góp phâần t o nên s ạ phong ự phú, đa d ng c ạ
ủa nêần văn hóa Vi t Nam thôấng nhâất: ệ
o Việt Nam là một quôấc gia đa dân t c. ộ Trong văn hóa c a ủ môỗi dân t c ộ đêầu có nh ng ữ săấc thái đ c
ộ đáo riêng góp phâần làm cho nêần văn hóa Vi t ệ Nam thôấng nhâất trong đa d ng. ạ
Sự thôấng nhâất đó, suy cho cùng là do các dân t c ộ đêầu có chung một l ch ị sử d ng ự n c ướ và giữ n c, ướ đêầu s m ớ hình thành ý th c ứ vêầ m t ộ
quôấc gia độc l p, thôấng nhâất. ậ o Xuâất phát từ đ c
ặ điểm cơ bản của dân t c ộ Vi t ệ Nam, Đ ng ả và Nhà n c ướ ta luôn
luôn quan tâm đêấn chính sách dân t c,
ộ xem đó là vâấn đêầ chính tr ị- xã h i ộ r ng ộ
lớ n và toàn diệ n găấn liêần vớ i các mụ c têu trong th i
ờ kỳ quá độ lên ch nghĩa ủ xã hội n ở c ta. ướ
Câu 3: Phân tch đ c đi ặ m ể tôn giáo Vi ở t Nam? Anh (ch ệ ) ị hãy k tên m ể t sôấ tôn giáo ộ ở Vi t Nam hi ệ n na ệ y? Đ c đi ặ ểm tôn giáo Vi ở t Nam: ệ Thứ nhâất, Vi t
ệ Nam là m t quôấc gia có nhiêầu tôn giáo: ộ o Nước ta hi n ệ nay có 43 tổ ch c ứ thu c ộ 16 tôn giáo đã đ c ượ công nh n ậ và câấp đăng ký ho t ạ động v i ớ kho ng ả 57.000 ch c ứ săấc, 157.000 ch c ứ vi c ệ và h n ơ 29.000 cơ sở thờ t . ự Các t ổ ch c
ứ tôn giáo có nhiêầu hình th c ứ tôần t i ạ khác nhau. Có tôn giáo du nh p ậ từ bên ngoài, v i ớ nh ng ữ th i ờ đi m, ể hoàn c nh ả khác nhau,
như Phật giáo, Công giáo, Tin Lành, Hôầi giáo; có tôn giáo n i ộ sinh, nh ư Cao Đài, Hòa H o. ả
Thứ hai, tôn giáo ở Việt Nam đa d ng, ạ
đan xen, chung sôấng hòa bình và không có xung đ t, chiêấn tranh t ộ ôn giáo: o Việt Nam là n i ơ giao l u
ư của nhiêầu luôầng văn hóa thêấ gi i. ớ Các tôn giáo ở Vi t ệ Nam có sự đa d ng ạ
vêầ nguôần gôấc và truyêần thôấng l ch ị s . ử Môỗi tôn giáo ở Vi t ệ Nam có quá trình l ch ị s ử tôần t i ạ và phát tri n ể khác nhau nên s ự găấn bó v i ớ dân
tộc cũng khác nhau. Tín đôầ c a
ủ các tôn giáo khác nhau cùng chung sôấng hòa
bình trên mộ t đị a bàn, giữ a họ có sự tôn trọ ng niêầm tn c a ủ nhau và ch a ư t ng ừ
xảy ra xung đột, chiêấn tranh tôn giáo. Th c
ự têấ cho thâấy, không có m t ộ tôn giáo nào du nh p ậ vào Vi t
ệ Nam mà không mang dâấu âấn, không ch u ị nh ả h ng ưở c a ủ b n săấc văn hóa Vi ả t Nam. ệ
Thứ ba, tn đôầ các tôn giáo Vi t ệ Nam phâần l n ớ là nhân dân lao đ ng, ộ có lòng yêu
nướ c, tnh thâần dân t c: ộ
o Tín đôầ các tôn giáo Vi t
ệ Nam có thành phâần râất đa d ng ạ , ch ủ yêấu là ng i ườ lao
độ ng... Đa sôấ tn đôầ các tôn giáo đêầu có tnh thâần yêu n c, ướ chôấng gi c ặ ngo i ạ
xâm, tôn trọng công lý, găấn bó v i
ớ dân tộc, đi theo Đ ng, ả theo cách m ng ạ , hăng hái tham gia xây d ng ự và b o ả vệ Tổ quôấc Vi t ệ Nam. Trong các giai đo n ạ l ch ị s , ử
tn đôầ các tôn giáo cùng v i ớ các tâầng l p ớ nhân dân làm nên nh ng ữ thăấng l i ợ to l n, v ớ vang c ẻ ủa dân t c và có ộ
ước vọng “tôất đ i, đ ờ p đ ẹ o” ạ . Thứ t , ư hàng ngũ ch c
ứ săấc các tôn giáo có vai trò, v ịtrí quan tr ng ọ trong giáo h i, ộ
có uy tn, ả nh hưở ng vớ i tn đôầ.
o Chứ c săấc tôn giáo là tn đôầ có ch c ứ v , ụ ph m
ẩ săấc trong tôn giáo, h ọ t ự nguy n ệ th c ự hi n ệ th ng ườ
xuyên nêấp sôấng riêng theo giáo lý, giáo lu t ậ c a ủ tôn giáo mà
mình tn theo. Vêầ m t tôn giáo ặ , ch c ứ năng c a ủ h là truyêần bá, th ọ c hành giáo lý ự , giáo lu t, ậ lêỗ nghi, qu n ả lý tổ ch c ứ c a ủ tôn giáo, duy trì, c ng ủ côấ, phát tri n ể tôn
giáo, chuyên chăm lo đêấn đờ i sôấng tâm linh củ a tn đôầ. o Trong giai đo n
ạ hiện nay, hàng ngũ ch c ứ săấc các tôn giáo ở Vi t ệ Nam luôn ch u ị
sự tác độ ng củ a tnh hình chính trị - xã h i ộ trong và ngoài n c, ướ nh ng ư nhìn
chung xu hướ ng tên bộ trong hàng ngũ ch c săấc ngà ứ y càng phát tri n. ể
Thứ năm, các tôn giáo ở Việt Nam đêầu có quan h v ệ i các t ớ ch ổ c, cá nhân tôn giáo ứ n ở ước ngoài.
o Nhìn chung, các tôn giáo n ở c ướ ta không ch các ỉ tôn giáo ngo i ạ nh p, mà ậ c các ả tôn giáo n i
ộ sinh đêầu có c quan hệ v i ớ các tổ ch c, ứ cá nhân tôn giáo ở n c ướ ngoài hoặc các t ch ổ c tôn giáo quôấc têấ. ứ
o Đặc biệt trong giai đo n hi ạ n nay ệ , Nhà nư c Vi ớ t Nam đã thiêất l ệ p quan h ậ ngo ệ i ạ giao v i
ớ gâần 200 quôấc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thêấ gi i. ớ Đây chính là điêầu
kiệ n gián têấp củng côấ và phát sinh môấi quan h gi ệ a các tôn giáo ữ ở Vi t Nam ệ v i ớ
tôn giáo ở các nước trên thêấ gi i. ớ Vì v y ậ , vi c ệ gi i
ả quyêất vâấn đêầ tôn giáo ở Vi t ệ Nam ph i ả đảm b o ả kêất h p ợ gi a ữ m ở rộng giao l u ư h p ợ tác quôấc têấ v i ớ vi c ệ b o ả đ m đ ả
ộc lập, chủ quyêần, không để cho kẻ đ ch l ị i ợ d ng ụ dân ch , nhân ủ quyêần, tự
do tôn giáo để chôấng phá, can thi p ệ vào công vi c ệ n i ộ bộ c a ủ Nhà n c ướ Vi t ệ Nam nhăầm th c hi ự n âm m ệ u “ ư
diêỗn biêấn hòa bình” đôấi v i n ớ c ta. ướ
Một sôấ tôn giáo ở Vi t ệ Nam hi n ệ nay: Ph t
ậ giáo, Công giáo, Tin Lành, Hôầi giáo, Cao Đài, Hòa H o. ả
Câu 4: Làm rõ khái ni m, ệ vị trí và ch c ứ năng c a
ủ gia đình? Gia đình có v ịtrí nh ư thêấ nào đôấi v i ớ anh (ch )? ị Khái ni m
ệ của gia đình: Gia đình là m t ộ c ng ộ đôầng ng i ườ đ c ặ bi t, ệ có vai trò quyêất đ nh đêấn s ị
ự tôần tại và phát triển của xã h i. C. Mác ộ
và Ph. Ăngghen khi đêầ c p ậ đêấn gia
đình đã cho răầng: “Quan h ệ th ứ ba tham d nga ự y t đ
ừ âầu vào quá trình phát tri n ể l ch ị sử: hăầng ngày tái t o ạ ra đ i ờ sôấng c a ủ b n ả thân mình, con ng i ườ băất đâầu t o ạ ra nh ng ữ ng i ườ khác, sinh sôi n y n ẩ ở - đó là quan h gi ệ a chôầng ữ và v , ợ cha m và con ẹ cái, đó là gia đình”. V trí c ị ủa gia đình:
Gia đình là têấ bào c a xã h ủ ội:
o Gia đình có vai trò quyêất đ nh ị đôấi v i ớ sự tôần t i, ạ v n ậ đ ng ộ và phát tri n ể c a ủ xã
hội. Ph. Ăngghen đã ch ỉrõ: “Theo quan đi m ể duy v t,
ậ nhân tôấ quyêất đ nh ị trong
lị ch sử , quy đêấn cùng, là sả n xuâất và tái sả n xuâất ra đờ i sôấng trự c têấp. Nh ng ư b n ả thân sự s n ả xuâất đó l i ạ có hai lo i. ạ M t ộ m t ặ là s n ả xuâất ra t ư li u ệ sinh ho t: ạ th c
ự phẩm, quâần áo, nhà ở và nh ng ữ công c câần thiêất đ ụ s ể n ả xuâất ra nh ng ữ thứ đó; m t ặ khác là sự s n ả xuâất ra b n ả thân con ng i,
ườ là sự truyêần nòi giôấng. Nh ng ữ tr t ậ tự xã h i, ộ trong đó nh ng ữ con ng i ườ c a ủ m t ộ th i ờ đ i ạ l ch ị s ử nhâất định và của m t
ộ nước nhâất định đang sôấng, là do hai lo i ạ s n ả xuâất quyêất đ nh: ị một m t
ặ là do trình độ phát tri n ể của lao đ ng ộ và m t ặ khác là do trình đ ộ phát triển c a ủ gia đình”.
o Vớ i việ c sả n xuâất ra tư liệ u têu dùng, t li ư u ệ s n ả xã h i. xuâất, tái s ộ n xuâất ả ra con người, gia đình như m t
ộ têấ bào tự nhiên, là m t ộ đ n ơ v ịc ơ s ở đ t ể o ạ nên c ơ thể
Không có gia đình để tái t o ạ ra con ng i ườ thì xã h i ộ không thể tôần t i ạ và phát triển đ c. ượ Vì v y ậ , muôấn có m t ộ xã h i ộ phát tri n ể lành m nh ạ thì ph i ả quan tâm xây d ng ự
têấ bào gia đình tôất, nh ư Ch ủ t ch
ị Hôầ Chí Minh đã nói: “ nhiêầu gia đình cộng l i ạ m i ớ thành xã hội, xã h i
ộ tôất thì gia đình càng tôất, gia đình tôất thì xã h i ộ m i tôất. H ớ t nhân c ạ a xã ủ h i là gia đình” ộ . o Tuy nhiên, m c ứ độ tác đ ng ộ c a ủ gia đình đôấi v i ớ xã h i ộ l i ạ phụ thu c ộ vào b n ả châất c a ủ t ng ừ
chêấ độ xã hội, vào đ ng ườ lôấi, chính sách c a
ủ giai câấp câầm quyêần, và phụ thu c ộ vào chính b n
ả thân mô hình, kêất câấu, đ c ặ đi m ể c a ủ môỗi hình th c ứ gia đình trong lịch s . ử Vì v y ậ , trong môỗi giai đo n ạ c a ủ l ch ị s , ử tác đ ng ộ c a ủ gia đình đôấi v i ớ xã h i không ộ
hoàn toàn giôấng nhau. Trong các xã h i d ộ a trên c ự s ơ ở của chêấ độ tư h u ữ vêầ t ư liệu s n xuâất, ả sự bâất bình đ ng ẳ trong quan h xã h ệ i ộ và quan hệ gia đình đã h n ạ chêấ râất l n ớ đêấn s tác ự đ ng c ộ a ủ gia đình đôấi v i ớ xã h i. ộ Chỉ khi con ng i ườ đ c yên âấm, hòa thu ượ n ậ trong gia đình thì m i ớ có th ể yên tâm lao đ ng, ộ sáng t o ạ và đóng góp s c ứ mình cho xã h i ộ và ng c ượ l i. ạ Chính vì v y ậ , quan tâm xây d ng ự quan hệ xã h i
ộ , quan hệ gia đình bình đ ng, ẳ h nh ạ phúc là
vâấn đêầ hêất s c quan tr ứ ọng trong cách m ng x ạ ã h i ch ộ ngh ủ ĩa.
Gia đình là t âấm, mang ổ
lại các giá tr ịhạnh phúc, s hài ự hòa trong đ i sôấng ờ cá nhân của môỗi thành viên: o T khi ừ
còn năầm trong bụng m đêấn ẹ lúc l t lòng ọ và suôất c cu ả c đ ộ i, môỗi ờ cá nhân đêầu găấn bó ch t ặ cheỗ v i
ớ gia đình. Gia đình là môi tr ng ườ
tôất nhâất để môỗi cá nhân đ c ượ yêu th ng ươ , nuôi d ng ưỡ , chăm sóc, tr ng thành, phát ưở tri n. ể S ự yên
ổ n, hạ nh phúc củ a môỗi gia đình là têần đêầ, điêầu ki n ệ quan tr ng ọ cho sự hình
thành, phát tri n nhân cách, th ể l ể c, ự trí l c đ ự tr ể thành ở
công dân tôất cho xã h i. ộ Chỉ trong môi tr ng yên âấm c ườ a gia đình, cá nhân ủ m i c ớ m ả thâấy bình yên, h nh ạ phúc, có đ ng l ộ c đ ự phâấn đâấu tr ể thành con ng ở i xã ườ h i tôất. ộ
Gia đình là câầu nôấi gi a cá nhân v ữ i ớ xã h i: ộ
o Gia đình là cộ ng đôầng xã hộ i đâầu tên mà môỗi cá nhân sinh sôấng, có nh ả h ng ưở râất lớn đêấn s
ự hình thành và phát tri n ể nhân cách c a ủ t ng ừ ng i. ườ Ch ỉtrong gia
đình mớ i thể hiệ n đượ c quan hệ tnh c m ả thiêng liêng, sâu đ m ậ gi a ữ vợ và
chôầng, cha mẹ và con cái, anh chị em v i ớ nhau mà không c ng ộ đôầng nào có đ c và c ượ ó thể thay thêấ.
o Tuy nhiên, môỗi cá nhân lạ i không thể chỉ sôấng trong quan hệ tnh c m ả gia đình,
mà còn có nhu câầu quan hệ xã h i, ộ quan hệ v i ớ nh ng ữ ng i ườ khác ngoài các
thành viên trong gia đình. Môỗi cá nhân không ch ỉlà thành viên c a ủ gia đình mà còn là thành viên c a ủ xã hội. Quan hệ gi a
ữ các thành viên trong gia đình đôầng th i ờ cũng là quan h ệ gi a
ữ các thành viên c a xã h ủ i. Không có cá nhân ộ bên ngoài
gia đình, cũng không thể có cá nhân bên ngoài xã h i. ộ Gia đình là c ng ộ đôầng xã hộ i đâầu tên đáp ng ứ nhu câầu quan hệ xã h i ộ c a
ủ môỗi cá nhân. Gia đình cũng
chính là môi trườ ng đâầu tên mà môỗi cá nhân h c đ ọ c ượ và th c ự hi n quan ệ h xã ệ hội. o Ng c ượ l i, ạ gia đình cũng là m t ộ trong nh ng ữ c ng ộ đôầng để xã h i ộ tác đ ng ộ đêấn
cá nhân. Nhiêầu thông tn, hi n t ệ ng ượ c a ủ xã h i thông ộ qua lăng kính gia đình mà
tác độ ng tch cự c hoặ c têu c c ự đêấn s ự phát tri n ể c a
ủ môỗi cá nhân vêầ t ư t ng, ưở đ o ạ đ c,
ứ lôấi sôấng, nhân cách, v.v.. Xã h i ộ nh n ậ th c ứ đâầy đ ủ và toàn di n ệ h n ơ vêầ
môỗi cá nhân khi xem xét họ trong các quan h xã h ệ i và quan ộ h ệ v i gia ớ đình. Có nh ng ữ vâấn đêầ qu n ả lý xã h i ộ ph i ả thông qua ho t ạ đ ng c ộ a ủ gia đình đ tác ể đ ng ộ đêấn cá nhân. Nghĩa v ụ và quyêần l i ợ c a ủ môỗi cá nhân đ c ượ th c ự hi n ệ v i ớ s ự h p ợ tác c a
ủ các thành viên trong gia đình. Chính vì v y ậ , bâất ở c ứ xã h i ộ nào, giai câấp
câầm quyêần muôấn qu n ả lý xã h i ộ theo yêu câầu c a
ủ mình cũng đêầu coi tr ng ọ vi c ệ xây d ng ự và c ng ủ côấ gia đình. V y ậ nên, đ c
ặ điểm của gia đình ở môỗi chêấ đ ộ xã
hội có khác nhau. Trong xã hội phong kiêấn, đ c ể ng côấ, duy trì chêấ đ ủ bóc l ộ t, v ộ i ớ
quan hệ gia trưởng, độc đoán, chuy n ệ quyêần đã có nh ng ữ quy đ nh ị râất khăất nh ng ữ ng i ườ khe đôấi v i ớ phụ n , ữ đòi h i ỏ ng i ườ phụ nữ ph i ả tuy t ệ đôấi trung thành v i ớ ng i ườ chôầng, ng i
ườ cha đàn ông trong gia đình. Trong quá trình xây d ng ự
chủ nghĩa xã hội, để xây d ng ự m t ộ xã h i ộ th t ậ sự bình đ ng ẳ , con ng i ườ được gi i
ả phóng, giai câấp công nhân chủ tr ng ươ b o
ả vệ chêấ độ hôn nhân m t ộ v , ợ một chôầng, th c ự hi n ệ sự bình đ ng ẳ trong gia đình, gi i ả phóng phụ n . ữ Chủ tịch Hôầ Chí Minh kh ng ẳ đ nh: ị “Nêấu không gi i
ả phóng phụ nữ là xây d ng ự chủ nghĩa xã h i ch ộ ỉ một n a” ử . Vì v y ậ , quan h gia ệ đình trong ch nghĩa ủ xã h i có ộ đ c ặ
điểm khác vêầ châất so v i các chêấ đ ớ ộ xã h i tr ộ c ướ đó. Ch c ứ năng c a gia đình: ủ Ch c ứ năng tái s n xuâất r ả a con ng i: ườ o Đây là chức năng đ c ặ thù c a ủ gia đình, không m t ộ c ng ộ đôầng nào có thể thay thêấ. Ch c
ứ năng này không chỉ đáp ng ứ nhu câầu tâm, sinh lý t ự nhiên c a ủ con ng i, ườ đáp ng
ứ nhu câầu duy trì nòi giôấng c a ủ gia đình, dòng h mà ọ còn đáp ng ứ nhu câầu vêầ s c lao đ ứ ộng và duy trì s tr ự ng tôần c ườ a ủ xã h i. ộ o Vi c ệ th c ự hi n ệ ch c ứ năng tái s n ả xuâất ra con ng i ườ diêỗn ra trong t ng ừ gia đình, nh ng ư không chỉ là vi c ệ riêng c a
ủ gia đình mà là vâấn đêầ xã h i. ộ B i ở vì, th c ự hi n ệ ch c ứ năng này quyêất đ nh ị đêấn m t ậ độ dân c ư và nguôần l c ự lao đ ng ộ c a ủ m t ộ
quôấc gia và quôấc têấ, m t
ộ yêấu tôấ câấu thành c a ủ tôần t i ạ xã h i ộ . Th c ự hi n ệ ch c ứ
năng này liên quan chặt cheỗ đêấn s ự phát tri n ể mọi m t ặ c a ủ đ i ờ sôấng xã h i. ộ Vì vậy, tùy theo từng n i, ơ phụ thu c ộ vào nhu câầu c a ủ xã h i, ộ ch c ứ năng này đ c ượ th c ự hi n ệ theo xu h ng ướ h n
ạ chêấ hay khuyêấn khích. Trình đ ộ phát tri n ể kinh têấ, văn hóa, xã hội ảnh h ng ưở đêấn châất l ng ượ nguôần l c ự lao đ ng mà ộ gia đình cung câấp. Ch c ứ năng nuôi d ng ưỡ , giáo d c: ụ o Bên cạnh ch c ứ năng tái s n ả xuâất ra con ng i,
ườ gia đình còn có trách nhi m ệ nuôi
dưỡng, dạy dôỗ con cái trở thành ng i
ườ có ích cho gia đình, c ng ộ đôầng và xã h i. ộ
Chứ c năng này thể hiệ n tnh cảm thiêng liêng, trách nhi m ệ c a ủ cha me v i ớ con cái, đôầng th i ờ th hi ể n trách nhi ệ m c ệ a ủ gia đình v i ớ xã h i. ộ Th c ự hi n ch ệ c ứ năng
này, gia đình có ý nghĩa râất quan tr ng ọ đôấi v i
ớ sự hình thành nhân cách, đ o ạ
đứ c, lôấi sôấng củ a môỗi ngườ i. Bở i vì, ngay khi sinh ra, trướ c tên môỗi ng i ườ đêầu
chị u sự giáo dụ c trự c têấp c a ủ cha m ẹ và ng i
ườ thân trong gia đình. Nh ng ữ hi u ể
biêất đâầu tên mà gia đình đem l i ạ th ng ườ để l i ạ dâấu âấn sâu đ m ậ và bêần v ng ữ trong cu c ộ đ i ờ môỗi ng i. ườ Vì v y ậ , gia đình là m t ộ môi tr ng ườ văn hóa, giáo d c, ụ trong môi tr ng ườ
này, môỗi thành viên đêầu là nh ng ữ ch ủ th ể sáng t o ạ nh ng ữ giá trị văn hóa, chủ th ể giáo d c ụ đôầng th i ờ cũng là nh ng ữ ng i ườ th ụ h ng ưở giá trị
văn hóa, và là khách th ch ể u s ị giáo d ự c c ụ
ủa các thành viên khác trong gia đình. o Ch c ứ năng nuôi d ng ưỡ , giáo d c ụ có nh h ả ng ưở
lâu dài và toàn di n đêấn cu ệ c đ ộ i ờ
của môỗi thành viên, từ lúc l t ọ lòng cho đêấn khi tr ng ưở thành và tu i ổ già. Môỗi
thành viên trong gia đình đêầu có vị trí, vai trò nhâất đ nh, ị v a ừ là ch ủ th ể v a ừ là khách thể trong vi c ệ nuôi d ng, ưỡ giáo d c ụ c a ủ gia đình. Đây là ch c ứ năng hêất sức quan tr ng, ọ m c ặ dù trong xã h i ộ có nhiêầu c ng ộ đôầng khác (nhà tr ng ườ , các đoàn th ,
ể chính quyêần, v.v.) cũng th c ự hi n ệ ch c ứ năng này, nh ng ư không thể thay thêấ ch c ứ năng giáo d c ụ c a ủ gia đình. V i ớ ch c
ứ năng này, gia đình góp phâần to l n ớ vào vi c ệ đào t o ạ thêấ hệ tr , ẻ thêấ h t ệ ng ươ lai c a ủ xã h i, cung ộ câấp và nâng cao châất l ng ượ
nguôần lao động để duy trì sự tr ng ườ tôần c a ủ xã h i, ộ đôầng th i ờ môỗi cá nhân t ng ừ b c ướ đ c ượ xã hội hóa. Vì v y ậ , giáo d c ụ c a
ủ gia đình găấn liêần v i ớ giáo d c ụ c a ủ xã h i
ộ . Nêấu giáo dục c a gia ủ đình không găấn v i ớ giáo d c c ụ a xã ủ
hội, môỗi cá nhân seỗ khó khăn khi hòa nh p ậ v i ớ xã h i, và ộ ng c l ượ i, ạ giáo d c ụ c a ủ xã h i ộ seỗ không đ t ạ được hi u
ệ quả cao khi không kêất h p ợ v i ớ giáo d c ụ c a ủ gia
đình, không lâấy giáo d c ụ c a
ủ gia đình là nêần t ng. ả Do v y ậ , câần tránh khuynh hướng coi tr ng ọ
giáo dục gia đình mà hạ thâấp giáo d c ụ c a ủ xã h i ộ ho c ặ ng c ượ l i. B ạ i c ở hai khuynh h ả ng âấy ướ
, môỗi cá nhân đêầu không phát tri n toàn di ể n. ệ o Th c ự hiện tôất ch c ứ năng nuôi d ng ưỡ , giáo d c ụ đòi h i ỏ môỗi ng i ườ làm cha, làm mẹ ph i ả có kiêấn th c ứ c ơ b n, t ả ng ươ đôấi toàn di n ệ vêầ m i ọ m t, văn hóa, ặ h c vâấn, ọ đ c bi ặ t là ph ệ ng pháp giáo d ươ c. ụ
Chứ c năng kinh têấ và tổ chứ c têu dùng:
o Cũng như các đơ n vị kinh têấ khác, gia đình tham gia trự c têấp vào quá trình s n ả
xuâất và tái sả n xuâất ra tư liệ u sả n xuâất và tư liệ u têu dùng. Tuy nhiên, đ c ặ thù của gia đình mà các đ n
ơ v ịkinh têấ khác không có đ c ượ là
ở chôỗ gia đình là đ n ơ
vị duy nhâất tham gia vào quá trình s n ả xuâất và tái s n ả xuâất ra s c ứ lao đ ng ộ cho xã hội.
o Gia đình không chỉ tham gia trự c têấp vào s n ả xuâất và tái s n ả xuâất ra c a ủ c i ả v t ậ
châất và sứ c lao độ ng, mà còn là mộ t đơ n vị têu dùng trong xã h i. Gia đình ộ th c ự
hiệ n chứ c năng tổ chứ c têu dùng hàng hóa đ ể duy trì đ i ờ sôấng c a ủ gia đình vêầ lao đ ng ộ sản xuâất cũng nh ư các sinh ho t
ạ trong gia đình. Đó là vi c s ệ d ử ng h ụ p ợ lý các kho n ả thu nh p ậ c a
ủ các thành viên trong gia đình vào vi c ệ đ m ả b o ả đ i ờ
sôấng vậ t châất và tnh thâần c a
ủ môỗi thành viên cùng v i ớ vi c ệ sử d ng ụ quyỗ th i ờ gian nhàn rôỗi đ t ể o ra m ạ ột môi tr ng văn hóa lành ườ m nh tr ạ ong gia đình, nhăầm
nâng cao sức kh e, đôầng th ỏ i đ ờ duy trì s ể
thích, săấc thái riêng c ở a ủ môỗi ng i. ườ o Cùng v i ớ s ự phát tri n c ể a ủ xã h i, ộ ở các hình th c
ứ gia đình khác nhau và ngay cả ở m t ộ hình th c ứ gia đình, nh ng ư tùy theo t ng ừ giai đo n ạ phát tri n ể c a ủ xã h i, ộ ch c ứ năng kinh têấ c a gia ủ đình có s khác ự nhau, vêầ xuâất, s ở h u ữ t li ư u ệ s n xuâất ả và cách th c ứ tổ ch c
ứ sản quy mô s n xuâất và phân phôấi. ả V trí, vai trò c ị a kinh têấ ủ
gia đình và môấi quan h c ệ a
ủ kinh têấ gia đình v i ớ các đ n
ơ v ịkinh têấ khác trong xã
hội cũng không hoàn toàn giôấng nhau. o Th c ự hiện ch c
ứ năng này, gia đình đảm b o
ả nguôần sinh sôấng, đáp ng ứ nhu câầu
vậ t châất, tnh thâần c a
ủ các thành viên trong gia đình. Hi u qu ệ ho ả t đ ạ ng kinh têấ ộ
củ a gia đình quyêất đị nh hiệ u quả đờ i sôấng vậ t châất và tnh thâần c a ủ môỗi thành
viên gia đình. Đôầng th i, gia đình đóng góp và ờ o quá trình s n
ả xuâất và tái s n xuâất ả ra c a ủ c i, ả s ự giàu có c a ủ xã h i. ộ Gia đình có th ể phát huy m t ộ cách có hi u ệ quả
mọ i têầm năng của mình vêầ vôấn, vêầ s c ứ lao đ ng, ộ tay nghêầ c a ủ ng i ườ lao đ ng, ộ tăng nguôần c a ủ cái v t
ậ châất cho gia đình và xã h i. ộ Th c ự hi n ệ tôất ch c ứ năng này không nh ng ữ tạo cho gia đình có c s ơ đ ở t ể ổ ch c
ứ tôất đ i sôấng, nuôi d ờ y ạ con cái,
mà còn đóng góp to l n đôấi v ớ i s ớ phát tri ự n c ể ủa xã h i. ộ
Chứ c năng thỏ a mãn nhu câầu tâm sinh lý, duy trì tnh c m ả gia đình: o Đây là ch c
ứ năng thường xuyên của gia đình, bao gôầm vi c ệ th a ỏ mãn nhu câầu
tnh cả m, văn hóa, tnh thâần cho các thành viên, đ m ả b o
ả sự cân băầng tâm lý, b o ả v , ệ chăm sóc s c ứ khỏe ng i ườ ôấm, ng i ườ già, tr ẻ em. S ự quan tâm, chăm sóc
lâỗn nhau giữ a các thành viên trong gia đình vừ a là nhu câầu tnh c m, v ả a ừ là trách
nhiệ m, đạ o lý, lươ ng tâm củ a môỗi ngườ i. Do vậ y, gia đình là chôỗ dự a tnh c m ả
cho môỗi cá nhân, là nơ i nươ ng tự a vêầ mặ t tnh thâần ch ứ không ch ỉlà n i ơ n ng ươ
tự a vêầ vậ t châất củ a con ngườ i. Vớ i việ c duy trì tnh c m ả gi a ữ các thành viên, gia
đình có ý nghĩa quyêất đ nh ị đêấn s ự n ổ đ nh ị và phát tri n ể c a ủ xã h i. ộ Khi quan hệ
tnh cả m gia đình rạ n nứ t, quan hệ tnh c m ả trong xã h i ộ cũng có nguy c ơ b phá ị v . ỡ o Ngoài nh ng ữ ch c
ứ năng trên, gia đình còn có ch c ứ năng văn hóa, ch c ứ năng chính trị... V i ớ ch c
ứ năng văn hóa, gia đình là n i ơ l u ư gi
ữ truyêần thôấng văn hóa của dân t c ộ cũng như t c ộ ng i. ườ Nh ng ữ phong t c, ụ t p ậ quán, sinh ho t ạ văn hóa c a
ủ cộng đôầng được thực hi n
ệ trong gia đình. Gia đình không ch ỉlà n i ơ l u ư giữ mà còn là n i ơ sáng tạo và thụ h ng ưở nh ng ữ giá tr ịvăn hóa c a ủ xã h i. ộ V i ớ ch c ứ
năng chính tr ,ị gia đình là m t ộ tổ ch c ứ chính trị c a ủ xã h i, ộ là n i ơ tổ ch c ứ th c ự
hiện chính sách, pháp lu t ậ c a
ủ nhà nước và quy chêấ (h ng ươ c) c ướ a ủ làng, xã và h ng ưở l i
ợ từ hệ thôấng pháp lu t,
ậ chính sách và quy chêấ đó. Gia đình là câầu nôấi của môấi quan h gi ệ a nhà n ữ c v ướ i công dân. ớ Câu 5: Làm rõ nh ng ữ ph ng ươ h ng ướ c ơ b n ả xây d ng ự và phát tri n ể gia đình Vi t ệ Nam trong th i ờ kỳ quá đ
ộ lên chủ nghĩa xã h i? ộ Anh (ch )
ị đã làm gì để góp phâần th c ự hi n ệ nh ng ph ữ ng ươ hướng đó? Nh ng ữ ph ng ươ hướng c ơ b n ả xây d ng ự và phát tri n ể gia đình Vi t ệ Nam trong th i ờ kỳ
quá độ lên ch nghĩa xã h ủ i ộ :
Thứ nhâất, tăng cường sự lãnh đ o ạ của Đ ng, ả nâng cao nh n ậ th c ứ c a ủ xã h i vêầ ộ xây d ng ự và phát tri n ể gia đình Vi t ệ Nam. Tiêấp t c ụ đ y ẩ m nh ạ
công tác tuyên truyêần để
các câấp ủy, chính quyêần, các t ch ổ c ứ đoàn thể t ừ Trung ng ươ đêấn c ơ s ở nh n ậ th c ứ sâu săấc vêầ v trí, ị
vai trò và tâầm quan tr ng c ọ a ủ gia đình và nhi m ệ v xâ ụ y d ng, ự phát triển gia đình Vi t ệ Nam hi n ệ nay, coi đây là m t ộ trong nh ng ữ đ ng ộ l c ự quan tr ng ọ
quyêất định thành công sự phát tri n ể bêần v ng ữ kinh têấ - xã h i ộ trong th i ờ kỳ công nghiệp hóa, hi n ệ đ i ạ hóa đâất n c, ướ xây d ng ự và b o ả vệ Tổ quôấc Vi t ệ Nam xã h i ộ
chủ nghĩa. Câấp ủ y và chính quyêần các câấp phả i đư a nộ i dung, mụ c têu c a công tác ủ xây d ng ự và phát tri n
ể gia đình vào chiêấn l c ượ phát tri n
ể kinh têấ - xã h i và ch ộ ng ươ trình kêấ ho ch công t ạ
ác hăầng năm của các b , ng ộ ành, đ a ph ị ng. ươ Thứ hai, đẩy m nh ạ
phát triển kinh têấ - xã hội, nâng cao đ i ờ sôấng v t ậ châất, kinh têấ hộ gia đình. Xây d ng ự và hoàn thi n ệ chính sách phát tri n ể kinh têấ - xã h i ộ đ ể góp
phâần củ ng côấ, ổ n đị nh và phát triể n kinh têấ gia đình; có chính sách ư u tên hôỗ trợ phát tri n
ể kinh têấ gia đình cho các gia đình li t ệ sĩ, gia đình th ng ươ binh, b nh binh, ệ gia đình các dân t c ộ ít ng i,
ườ gia đình nghèo, gia đình đang sinh sôấng ở vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn: o Có chính sách k p ị th i hôỗ ờ tr các gia đì ợ nh phát tri n
ể kinh têấ, s n xuâất kinh doanh ả các sản phẩm mới, s n ả ph m ẩ sử dụng nguyên li u ệ t i
ạ chôỗ, hôỗ trợ các gia đình tham gia s n xuâất ph ả c v ụ xuâất kh ụ u. ẩ o Tích c c ự khai thác và t o ạ điêầu kiện thu n ậ l i
ợ cho các hộ gia đình vay vôấn ngăấn hạn và dài h n
ạ nhăầm xóa đói giam nghèo, chuy n ể d ch c ị ơ câấu s n xuâất, ả m ở r ng ộ
phát triển kinh têấ, đ y ẩ m nh lo ạ i hình kinh ạ têấ trang tr i, v ạ n lên ươ làm giàu chính đáng.
Thứ ba, kêấ thừ a nhữ ng giá trị củ a gia đình truyêần thôấng, đôầng thờ i têấp thu nh ng ữ têấn b c ộ a nhân lo ủ i
ạ vêầ gia đình trong xây d ng gia đình Vi ự t Nam hi ệ n ệ nay:
o Gia đình truyêần thôấng đ c ượ hun đúc t ừ lâu đ i ờ trong l ch ị s ử dân t c. ộ B c ướ vào
thờ i kỳ mớ i, gia đình âấy bộ c lộ cả nhữ ng mặ t tch cự c và têu c c. ự Do v y ậ , Nhà nước cũng như các c
ơ quan văn hóa, các ban ngành liên quan câần ph i xác đ ả nh, ị
duy trì nhữ ng nét đẹ p có ích; đôầng thờ i, tm ra nhữ ng hạ n chêấ và têấn t i ớ khăấc ph c
ụ những hủ tục của gia đình cũ. Xây d ng ự gia đình Vi t ệ Nam hi n ệ nay là xây
dự ng mô hình gia đình hiệ n đạ i, phù hợ p vớ i têấn trình công nghi p ệ hóa, hi n đ ệ i ạ
hóa đâất nước và h i nh ộ p
ậ kinh têấ quôấc têấ. o Xây d ng ự
và phát triển gia đình Vi t ệ Nam hi n ệ nay v a ừ ph i ả kêấ th a ừ và phát huy nh ng ữ
giá trị văn hóa truyêần thôấng tôất đ p ẹ c a ủ gia đình Vi t ệ Nam, v a ừ kêất h p ợ
vớ i nhữ ng giá trị tên têấn của gia đình hi n đ ệ i đ ạ phù h ể p v ợ i s ớ v ự n đ ậ ng phá ộ t
triể n tâất yêấu củ a xã hộ i. Tâất cả nhăầm hướ ng tớ i thự c hiệ n mụ c têu làm cho gia đình th c ự s là têấ bào lành m ự nh c ạ a x ủ ã hội, là t âấm c ổ a môỗi ng ủ i. ườ
Thứ tư , têấp tục phát tri n ể và nâng cao châất l ng ượ phong trào xây d ng ự gia đình văn hóa: o Gia đình văn hóa là m
ộ t mô hình gia đình têấn bộ , mộ t danh hiệ u hay chỉ têu mà nhiêầu gia đình Vi t ệ Nam mong muôấn h ng ướ
đêấn, đó là: gia đình âấm no, hòa
thuậ n, têấn bộ, khoẻ mạnh và hạnh phúc; th c ự hi n ệ tôất nghĩa v ụ công dân; th c ự
hiện kêấ hoạch hóa gia đình; đoàn kêất tương tr trong c ợ ng đôầng dân c ộ . ư
o Được hình thành từ những năm 60 c a ủ thêấ kỷ XX t i ạ m t ộ đ a ị ph ng ươ c a ủ t nh ỉ H ng ư Yên, đêấn nay, xây d ng ự gia đình văn hóa đã tr
ở thành phong trào thi đua
có độ bao phủ hâầu hêất các đ a ị ph ng ươ ở Vi t ệ Nam. Phong trào xây d ng ự gia đình văn hóa đã th c ự s ự tác đ ng ộ đêấn nêần t ng ả gia đình v i ớ nh ng ữ quy tăấc ng ứ xử tôất đ p, ẹ phát huy giá trị đ o ạ đ c ứ truyêần thôấng c a ủ gia đình Vi t ệ Nam. Châất l ng ượ
cuộc sôấng gia đình ngày càng đ c ượ nâng cao. Do v y ậ , để phát tri n ể gia
đình Việ t Nam hiệ n nay câần têấp t c ụ nghiên c u, ứ nhân r ng ộ xây d ng ự các mô
hình gia đình văn hóa trong th i ờ kỳ công nghi p hóa, ệ hi n ệ đ i hó ạ a v i ớ nh ng ữ giá tr ị m
ớ i tên têấn câần têấp thu và dự báo nh ng ữ biêấn đ i
ổ vêầ gia đình trong th i ờ kỳ m i, đêầ xuâất h ớ ng gi ướ i quyêất nh ả ng t ữ hách th c trong lĩnh v ứ c gia đình. ự
o Câần tránh xu hướ ng chạ y theo thành tch, ph n ả ánh không th c ự châất phong trào
và châất lượ ng gia đình văn hóa. Các têu chí xây d ng ự gia đình văn hóa ph i ả phù h p
ợ và có ý nghĩa thiêất th c ự v i ớ đ i ờ sôấng c a
ủ nhân dân, công tác bình xét danh
hiệ u gia đình văn hóa phả i đượ c têấn hành theo têu chí thôấng nhâất, trên nguyên
tăấc công băầng, dân chủ , đáp ứ ng đượ c nguyệ n vọ ng, tâm tư , tnh c m, ả t o đ ạ c ượ sự đôầng tnh hưởng ng ứ c a nhân dân. ủ