-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài tập chương 5 nguyên lí kế toán | Nguyên lí kế toán | Đại học công nghiệp HCM
Bài tập chương 5 nguyên lí kế toán của Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.
Nguyên lí kế toán (456) 9 tài liệu
Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh 277 tài liệu
Bài tập chương 5 nguyên lí kế toán | Nguyên lí kế toán | Đại học công nghiệp HCM
Bài tập chương 5 nguyên lí kế toán của Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.
Môn: Nguyên lí kế toán (456) 9 tài liệu
Trường: Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh 277 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
Preview text:
lOMoARcPSD| 40651217 lOMoAR cPSD| 40651217
GIẢI VÍ DỤ CHƯƠNG 5 VD1:
NV1: HH tăng, thuế GTGT tăng ,TGNH giảm
Nợ TK156: 100 * 7.000.000= 700.000.000 Nợ TK133: 70.000.000 Có TK112: 770.000.000
NV2: HH tăng, thuế GTGT tăng, TM giảm Nợ TK156: 2.000.000 Nợ TK133: 200.000 Có TK111: 2.200.000 VD4:
NV1: HH tăng, thuế GTGT tăng, TGNH giảm Nợ TK 156: 200.000.000 Nợ TK 133: 20.000.000 Có TK 112: 220.000.000
NV2: HH tăng, thuế GTGT tăng, PTNB tăng, tạm ứng giảm Nợ TK156: 315.000.000 Nợ TK133: 31.500.000 Có TK331: 346.500.000 Nợ TK156: 1.200.000 Nợ TK133: 120.000 Có TK141: 1.320.000 lOMoARcPSD| 40651217
NV3: PTNB giảm , TGNH giảm Nợ Tk 331: 346.500.000 Có Tk 112: 346.500.000 Ví dụ 5:
Công ty TNHH thương mại CTH là đơn vị chuyên mua bán máy tính, hoạch toán HTK
theo PP kê khai thường xuyên, tính giá hàng xuất kho theo PP FIFO, tính thuế GTGT theo PP khấu trừ.
- Tồn đầu kỳ : 50 chiếc x 11 tr đ 1.
Ngày 3/9/2021 : mua 150 chiếc của cty Ban Mai, giá mua chưa gồm 10% thuế GTGT
khấu trừ là 10 tr/chiếc, chưa trả tiền. Ban Mai đã giao hàng và gửi hóa đơn cho CTH.
NV1: HH tăng, thuế GTGT tăng, PTNB tăng Nợ TK156: 1.500.000.000
Nợ TK133: 150.000.000 Có TK331: 1.650.000.000 2.
Ngày 12/9/2021 : xuất kho bán chịu cho cty Hoàng Hôn 140 chiếc, giá bán chưa gồm
10% thuế GTGT là 15 tr/chiếc. Cty CTH đã giao hàng và gửi hóa đơn cho Hoàng Hôn.
NV2: Một NV bán hàng có 2 bút toán: Ghi nhận giá vốn, ghi nhận doanh thu GV: Nợ TK632: 1.450.000.000
Có TK156: 50 x 11tr + 90 x 10tr = 1.450.000.000 (Lấy tồn đầu kỳ xuất trước, còn
thiếu thì lấy ở lô kế tiếp) DT: Nợ TK 131: 2.310.000.000
Có TK511: 140x15tr = 2.100.000.000
Có TK3331: 140x15tr x 10% = 210.000.000 (Thuế GTGT đầu ra) 3.
Ngày 20/9/2021 : mua tiếp của Ban Mai 120 chiếc, giá bán đã gồm 10% thuế GTGT
là 9,9 tr/chiếc đã thanh toán bằng chuyển khoản. Ban Mai đã giao hàng và gửi hóa đơn cho CTH. lOMoARcPSD| 40651217
NV3: HH tăng, thuế GTGT tăng, PTNB tăng
Giá gồm VAT => tách hàng, tách thuế (nguyên tắc giá gốc): Tổng TT/1+TS =
Tổng TT/1.1 = 9.9/1.1 = 9tr
Nợ TK156: 1.080.000.000 = 120 x 9tr
Nợ TK133: 108.000.000 = 120 x 9tr x 10% Có TK331: 1.188.000.000 4.
Ngày 25/9/2021 : Xuất kho 160 chiếc bán chịu cho cty Nắng Xuân với giá bán đã bao
gồm 10% thuế GTGT là 15,4 tr/chiếc. Cty CTH đã giao hàng và gửi hóa đơn cho Nắng Xuân.
NV4: Một NV bán hàng có 2 bút toán: Ghi nhận giá vốn, ghi nhận doanh thu GV: Nợ TK632: 1.500.000.000
Có TK156: 60 x 10tr + 100 x 9tr = 1.500.000.000
(Bán 160 chiếc: Lô hàng ở NV1 đã xuất bán 90 chiếc => còn lại 60 chiếc, nay xuất bán.
Xuất tiếp 100 chiếc ở lô nhập NV3 => Tồn kho cuối kỳ là 20 chiếc mua ở NV3 có đơn
giá là 9tr/chiếc => Tổng giá trị tồn kho là 180tr.)
DT: 15,4/1,1 = 14tr/chiếc Nợ TK 131: 2.464.000.000
Có TK511: 160 x 14tr = 2.240.000.000
Có TK3331: 160 x 14tr x 10% = 224.000.000 (Thuế GTGT đầu ra) lOMoARcPSD| 40651217
Tính giá xuất kho theo PP FIFO ví dụ 5
6. Ngày 30/9: Trả tiền thuê văn phòng tháng 9 số tiền là 33tr đã bao gồm thuế GTGT 10% bằng TGNH. Nợ TK642: 30.000.000 Nợ TK133: 3.000.000 Có TK112: 33.000.000
7. Ngày 30/9: Tính tiền lương phải trả cho nhân viên là 90tr (trong đó ở bộ phận văn
phòng 40tr và bộ phận bán hàng 50tr). Nợ TK642: 40.000.000 Nợ TK641: 50.000.000 Có TK334: 90.000.000
8. Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định: DN chịu 23.5% (Người LĐ
thuộc bộ phận nào thì đưa vào CP cho BP đó), NLĐ chịu 10.5% (trừ lương), tổng phải nộp cơ quan BH: 34%
Nợ TK642: 40.000.000 x 23.5% = 9.400.000
Nợ TK641: 50.000.000 x 23.5% = 11.750.000
Nợ TK334: 90.000.000 x 10.5% = 9.450.000
Có TK338: 90.000.000 x 34% = 30.600.000 lOMoARcPSD| 40651217
9. Tiền điện nước chưa bao gồm thuế GTGT 10% ở BPBH là 2tr, BPQLDN là 3tr,
thanh toán bằng tiền mặt. Nợ TK642: 3.000.000 Nợ TK641: 2.000.000
Nợ TK133: 5.000.000 x 10% = 500.000 Có TK111: 5.500.000
10. Trích khấu hao TSCĐ ở BPBH là 20tr, BPQLDN là 15tr. Nợ TK642: 15.000.000 Nợ TK641: 20.000.000
Có TK214: 35.000.000 (thuộc nhóm TK điều chỉnh)
11. Cuối tháng kết chuyển DT, CP vào TK911 để XĐKQKD
a. Kết chuyển DT, TN vào TK911 để xác định KQKD: Nợ TK511:
2.100.000.000 + 2.240.000.000 = 4.340.000.000 Nợ TK515: Nợ TK711:
Có TK911: 4.340.000.000
b. Kết chuyển CP vào TK911 để xác định KQKD:
Nợ TK911: 3.131.150.000
Có TK 632: 1.450.000.000 + 1.500.000.000 = 2.950.000.000 Có TK 635:
Có TK 641: 83.750.000
Có TK 642: 97.400.000 Có TK 811:
c. Kết chuyển lãi lỗ: Trường hợp này là lời: lOMoARcPSD| 40651217
Nợ TK911: 1.208.850.000
Có TK421: 1.208.850.000 lOMoARcPSD| 40651217
BÀI TẬP TÍNH GIÁ THÀNH Bài tập 3:
Công ty ABC tính thuế GTGT theo PP khấu trừ, hạch toán HTK theo PP KKTX, tính giá
HTK theo PP FIFO, trong tháng 06/N phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:
1. Xuất kho NVL trực tiếp sản xuất sản phẩm trị giá 500.000.000 đồng. Nợ TK621: 500.000.000 Có TK152: 500.000.000
2. Căn cứ vào bảng thanh toán lương và phụ cấp, tổng hợp chi phí tiền lương
phảitrả cho CNV tính vào chi phí:
+ Tiền lương của Công Nhân Trực Tiếp sản xuất sp: 280.000.000 đ
+ Tiền lương của nhân viên phân xưởng: 80.000.000đ
+ Tiền lương của nhân viên bán hàng: 62.000.000đ
+ Tiền lương của nhân viên quản lý DN: 54.000.000đ Nợ TK622: 280.000.000 Nợ TK627: 80.000.000 Nợ TK641: 62.000.000 Nợ TK642: 54.000.000 Có TK334: 476.000.000
3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
Nợ TK622: 280.000.000 x 23.5% = 65.800.000
Nợ TK627: 80.000.000 x 23.5% = 18.800.000
Nợ TK641: 62.000.000 x 23.5% = 14.570.000
Nợ TK642: 54.000.000 x 23.5% = 12.690.000 lOMoARcPSD| 40651217
Nợ TK334: 476.000.000 x 10.5%= 49.980.000
Có TK338: 476.000.000 x 34% = 161.840.000
4. DN chi trả lương cho người lao động bằng tiền mặt. Nợ TK334: 426.020.000 Có TK111: 426.020.000
5. Chi phí điện nước chưa bao gồm thuế GTGT 10% phát sinh tại phân xưởng
10.000.000 đồng, tại bộ phận bán hàng là 2.000.000 đồng, tại bộ phận văn phòng là
3.000.000 đồng thanh tóan bằng tiền mặt. Nợ TK627: 10.000.000 Nợ TK641: 2.000.000 Nợ TK642: 3.000.000 Nợ TK133: 1.500.000 Có TK111: 16.500.000
6. Trích khấu hao TSCĐ tại phân xưởng 23.000.000 đồng, tại bộ phận bán hàng là
5.000.000 đồng, tại bộ phận văn phòng là 6.000.000 đồng. Nợ TK627: 23.000.000 Nợ TK641: 5.000.000 Nợ TK642: 6.000.000 lOMoARcPSD| 40651217 Có TK214: 34.000.000
7. Xuất kho lô thành phẩm trị giá 600.000.000 đồng bán với giá 968.000.000 đồng
đã bao gồm thuế GTGT 10%, thu bằng chuyển khoản. Chi phí chở hàng đi bán đã gồm thuế
GTGT 10% là 2.200.000 đồng thanh toán bằng tiền mặt. 7a. Một NV bán hàng có 2 bút
toán: Ghi nhận giá vốn, ghi nhận doanh thu GV: Nợ TK632: 600.000.000 Có TK155: 600.000.000 DT: Nợ TK 112: 968.000.000 Có TK511: 880.000.000 Có TK3331: 88.000.000
7b. Chi phí vận chuyển hàng đi bán là CP bán hàng: Nợ TK641: 2.000.000 Nợ TK133: 200.000 Có TK111: 2.200.000
8. Cuối tháng tiến hành kết chuyển chi phí để tính giá thành sản phẩm.
Biết rằng: số lượng SPHT nhập kho là 1.000 áo, chi phí sản xuất dở dang đầu
kỳ là 260.000đ; CPSXDD cuối kỳ 540.000đ. lOMoARcPSD| 40651217
8a. Cuối tháng kết chuyển CPSX vào TK 154 để tính Z
Nợ TK154: 977.600.000 Có TK621: 500.000.000 Có TK622: 345.800.000
Có TK627: 131.800.000 8b. Tính giá thành SP:
- Tổng Z = DDĐK + CPPS trong kỳ - DDCK
= 260.000 + 977.600.000 - 540.000 = 977.320.000
- Tính giá thành đơn vị SP: = Tổng Z/Số lượng SP hoàn thành
977.320.000/1.000 = 997.320 đ/sp
8c. Nhập kho thành phẩm
Nợ TK155: 977.320.000 Có TK154: 977.320.000
9. Cuối tháng kết chuyển DT, CP để xác định KQKD.
a. Kết chuyển DT, TN vào TK911 để xác định KQKD: Nợ TK511: 880.000.000 Có TK911: 880.000.000
b. Kết chuyển CP vào TK911 để xác định KQKD:
Nợ TK911: 761.260.000 Có TK 632: 600.000.000 Có TK 641: 85.570.000 Có TK 642: 75.690.000
c. Kết chuyển lãi lỗ: Trường hợp này là lời: - Nếu lời: lOMoARcPSD| 40651217
Nợ TK911: 118.740.000 Có TK421: 118.740.000 - Nếu lỗ: Nợ TK421: Có TK911:
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào sơ đồ chữ T các TK622; 627; 641; 642; 154; 911. lOMoARcPSD| 40651217 Bài tập 2:
Tại doanh nghiệp An An có các số liệu như sau: + Sổ dư đầu kỳ:
Tài khoản 152: 20.000 kg x 30.000 đồng/kg
+ Trong kỳ doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
Nghiệp vụ 1: Doanh nghiệp mua 10.000 kg nguyên vật liệu với giá mua 31.000
đồng/kg, chưa thanh toán cho người bán là công ty An Khánh. Chi phí vận
chuyển số tài sản về kho của doanh nghiệp là 500 đồng/kg, đã thanh toán tiền mặt.
Giá gốc của lô hàng NV1 :
- Nợ TK152: 10.000 x 31.000 310.000.000 + 5.000.000 = Có TK 331: 310.000.000 315.000.000 đ.
Đơn giá: 315.000.000/10.000kg =
- Nợ TK152: 10.000 x 500 31.500 đ/kg Có TK 111: 5.000.000
Nghiệp vụ 2: Doanh nghiệp mua 38.000 kg nguyên vật liệu với giá mua 32.000
đồng/kg, chưa thanh toán cho người bán là công ty Vũ Long. Chi phí vận
chuyển số tài sản này về doanh nghiệp là 3,8 triệu đồng và đã được doanh
nghiệp thanh toán bằng chuyển khoản. lOMoARcPSD| 40651217
- Nợ TK152: 38.000 x 32.000
Giá gốc của lô hàng NV2 : Có TK 331: 1.216.000.000 1.219.800.000
- Nợ TK152: 3.800.000
Đơn giá: 1.219.800.000/38.000kg = 32.100 đ/kg Có TK 112: 3.800.000
Nghiệp vụ 3: Doanh nghiệp chuyển khoản
thanh toán toàn bộ số tiền còn nợ cho công ty Vũ Long.
- Nợ TK331: 1.216.000.000 Có TK 112: 1.216.000.000
Nghiệp vụ 4: Doanh nghiệp xuất kho 29.000 kg nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm. PP FIFO:
- Nợ TK621: 883.500.000
Có TK 152: 20.000 x 30.000 + 9.000 x 31.500 = 883.500.000
Nghiệp vụ 5: Doanh nghiệp mua 40.000 kg với giá mua 33.000 đồng/kg, chưa
thanh toán cho người bán là công ty Tiến Minh. Chi phí vận chuyển số tài sản
này về doanh nghiệp là 800 đồng/kg và đã được doanh nghiệp thanh toán bằng chuyển khoản. mặt. lOMoARcPSD| 40651217 - Nợ TK152: 40.000 x 33.000
Giá gốc của lô hàng NV4 : Có TK 331: 1.320.000.000 1.352.000.000 - Nợ TK152: 40.000 x 800
Đơn giá: 1.352.000.000/40.000 = 33.800 đ/kg Có TK 112: 32.000.000
Nghiệp vụ 6: Doanh nghiệp chuyển khoản
thanh toán 3/5 số tiền còn nợ công ty Tiến Minh.
Nghiệp vụ 7: Doanh nghiệp xuất kho 10.000 kg nguyên vật liệu để trực tiếp
sản xuất sản phẩm PP FIFO:
Nợ TK621: 320.400.000
Có TK 152: 1.000 x 31.500 + 9.000 x 32.100 = 320.400.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, biết rằng doanh nghiệp
quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và xuất kho theo phương pháp: a. FiFo (Đã làm ở trên)
320.400.000 + 883.500.000 = 1.203.900.000 lOMoARcPSD| 40651217
b. Bình quân gia quyền cuối kỳ
c. Bình quân gia quyền liên hoàn